Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.51 KB, 63 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Ý nghĩa
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐ Tài sản cố định
TS Tài sản
CTGS Chứng từ ghi sổ
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
KH Khấu hao
SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Sơ đồ 2.1: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tăng, giảm TSCĐHH tại
công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long 12
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán tăng, giảm TSCĐHH 13
Bảng 1.1: Phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu hiện………………………4
Bảng 1.2: Phân loại TSCĐHH theo bộ phận sử dụng……………………… 5
Bảng 1.3 : Mã hóa TSCĐHH tại Công ty 5
Bảng 2.1:Bảng tính Khấu hao TSCĐ tăng tháng 11 2 máy photocopy
TOSHIBA-E 206…………………………………………………………….40
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp Quyết toán chi phí công trình sửa chữa TSCĐ… 46
Bảng 3.1: Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành 56
Bảng 3.2: Phân loại tài sản cố định theo hình thức biểu hiện 56
Biểu 1.1: Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ………………………………… 8
Biểu 2.1: Quyết định phê duyệt mua máy photocopy……………………….15
Biểu 2.2: Biên bản giao nhận máy photocopy TOSHIBA-E 206……………
16


Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT (mua máy photocopy TOSHIBA-E 206)……… 18
Biểu 2.4: Thẻ TSCĐ số 34………………………………………………… 19
Biểu 2.5: Biên bản họp xử lý xe Hyundai 0.5 tấn………………………… 21
Biểu 2.6: Quyết định thanh lý xe Hyundai 0.5 Tấn………………………….22
Biểu 2.7: Biên bản thanh lý xe Hyundai 0.5 Tấn……………………………23
Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT (thanh lý xe Hyundai 0.5 tấn)………………… 25
Biểu 2.9: Thẻ TSCĐ số 9 (hủy thẻ khi bán xe năm 2011)………………… 26
Biểu 2.10: Sổ TSCĐ…………………………………………………………28
Biểu 2.11: Bảng kê tăng TSCĐ…………………………………………… 29
Biểu 2.12: Bảng kê giảm TSCĐ…………………………………………… 30
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ………………………………………………… 35
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ………………………………………………… 36
Biểu 2.15: Sổ cái TK 211 quý IV năm 2011……………………………… 37
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ………………………………………………… 42
Biểu 2.17: Sổ cái TK 214 quý IV năm 2011……………………………… 43
Biểu 2.18: Tờ trình xin phê duyệt dự toán sửa chữa TSCĐ…………………45
Biểu 2.19: Chứng từ ghi sổ………………………………………………… 48
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ
thuật của hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD). TSCĐ giữ vai trò đặc biệt
quan trọng trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm và góp phần tạo nên cơ sở
vật chất, trang thiết bị của công ty
Với một doanh nghiệp thì TSCĐ thể hiện năng lực phát triển, trình độ
công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong
việc phát triển của công ty. TSCĐ là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao
động của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế đất nước nói chung. Ở
góc độ kế toán thì việc phản ánh đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ

TSCĐ là một tiền đề quan trọng để các doanh nghiệp tiền hành SXKD có hiệu
quả, nó khẳng định vai trò vị trí của doanh nghiệp trước nền kinh tế hiện nay.
Lịch sử phát triển của xã hội con người đã chứng minh rằng sản xuất là cơ
sở để cho tất cả các quốc gia trên thế giới tồn tại và phát triển. Trong đó TSCĐ là
một phần cơ bản của tư liệu sản xuất, nó giữ vai trò là tư liệu lao động chủ yếu
tham gia một cách trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh. TSCĐ được coi là
một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân và
chúng chính là nền tảng để thúc đẩy sản xuất phát triển nâng cao năng suất lao
động xã hội.
Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội loài người đòi hỏi các
cuộc cách mạng công nghiệp phải tập trung giải quyết các vấn đề cơ khí hóa,
tự động hóa quá trình sản xuất. Vấn đề quan trọng nhất là sáng tạo cải tiến các
công cụ sản xuất để phù hợp với quá trình sản xuất. Đứng trước thực tế trên,
bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn đứng vững và phát triển trong nền kinh tế
thị trường đều phải không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất kinh doanh
đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh
nghiệp.
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
3
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH
sản xuất và xây dựng Thăng Long nói riêng nhận thức được TSCĐ có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với việc hình thành và phát triển của công ty. Muốn đạt được
năng suất cao nhất cho mỗi TSCĐ công ty phải biết phát huy hết công suất của
mỗi TSCĐ, lắp ráp và sửa chữa các tài sản để đưa vào sản xuất một cách hiệu quả
và nhanh nhất. Để thực hiện đúng và tốt nhất các công việc đó công tác kế toàn
TSCĐ đóng một vai trò then chốt. Kế toán TSCĐ không những góp phần nâng
cao chất lượng quản lý nói chung và hiệu quả sử dụng TS nói riêng mà còn có
ý nghĩa thiết thực trong việc định hướng sản xuất. Từ những ý nghĩa trên, em
quyết định lựa chọn để tài “Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định

hữu hình tại công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long” cho đề tài
chuyên đề của mình.
Nội dung của chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long.
Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long.
Trong quá trình hoàn thành chuyên đề mặc dù em đã rất cố gắng song do
kiến thức hiểu biết về kế toán có hạn, thực tế đi sâu tìm hiểu các phần hành
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của Giảng viên. Th.S Nguyễn Thị Mỹ để báo cáo được hoàn hiện
hơn đồng thời giúp em củng cố kiến thức cả trên lý thuyết và thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất và
xây dựng Thăng Long.
1.1.1 Đặc điểm sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH
sản xuất và xây dựng Thăng Long.
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và xây dựng công trình nên TSCĐHH
trong công ty chủ yếu là nhà cửa, máy móc, trang thiết bị và các TSCĐHH
khác. Ngoài ra còn có một số máy phục vụ cho công tác kiểm định, nghiệm

thu công tình. Hệ thống TSCĐHH này luôn được công ty đổi mới và cập nhật
theo khoa học kỹ thuật mới nhất để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty một cách tốt nhất.
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH sản xuất
và xây dựng Thăng Long.
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long thực hiện việc phân
loại TSCĐHH theo một cách thức hợp lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức,
sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc phân loại TSCĐHH giúp cho Công ty
thực hiện tốt việc quản lý tài sản về nguyên giá, giá trị hao mòn, xác định tỷ lệ
khấu hao của từng tài sản và phân bổ chi phí khấu hao cho từng bộ phận sử
dụng thích hợp. Tài sản của Công ty chủ yếu được hình thành từ nguồn vốn tự
có.
Hiện nay Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long phân loại
TSCĐHH theo hình thái biểu hiện và bộ phận sử dụng. Các cách phân loại
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
này giúp cho kế toán TSCĐ dễ dàng hơn trong việc theo dõi và quản lý
TSCĐ.
1.1.2.1. Phân loại TSCĐHH theo hình thức biểu hiện:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Văn phòng làm việc của công ty, nhà ở cho
công nhân viên,nhà ăn, nhà kho, mặt bằng, và các vật kiến trúc khác như hàng
rào, hệ thống điện, hệ thống công nghệ, bể nước nhà vệ sinh …
- Máy móc thiết bị: Máy cắt sắt, máy trộn, máy khoan, máy dầm bê tông,
máy phát điện, trạm biến áp, máy điều hoà, máy móc dụng cụ thiết bị thí
nghiệm, đo lường…
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Ôtô, xe chuyên dụng chở bê tông, xe
tải …
- Thiết bị văn phòng: Máy tính, máy in và các thiết bị khác…
Bảng 1.1: Phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu hiện

Đơn vị tính: 1000VNĐ
Loại TSCĐ Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Nhà cửa, vật kiến trúc 23.690.229 15.052.138 8.638.090
Máy móc thiết bị 8.885.379 7.966.284 919.094
Phương tiện vận tải 4.398.634 2.671.471 1.727.163
Thiết bị văn phòng 843.412 836.214 7.198
Tổng cộng 37.817.656 26.526.108 11.291.548
1.1.2.2: Phân loại TSCĐHH theo bộ phận sử dụng:
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long có nhiều phòng ban
khác nhau cũng như các khu làm việc khác nhau nên việc phân loại theo bộ
phận sử dụng được công ty áp dụng để theo dõi và quản lý các TSCĐ một
cách tốt nhất.
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
6
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Bảng 1.2: Phân loại TSCĐHH theo bộ phận sử dụng
Đơn vị tính: 1000VNĐ
STT Bộ phận sử dụng Nguyên giá
Giá trị hao
mòn
Giá trị còn
lại
1 Khu Mỹ Đình 2.840.274 1.673.521 1.166.753
2 Ban Dự án 5.893.017 3.674.246 2.218.771
3 Ban Giám đốc 7.692.402 6.146.731 1.545.671
4 Khối hành chính 21.391.963 15031610 6360353
5 Tổng cộng 37.817.656 26.526.108 11.291.548
1.1.3: Mã hóa TSCĐHH
Công ty có số lượng TSCĐHH khá lớn, do đó, để tiện cho việc quản lý
và theo dõi TSCĐHH, Mỗi thiết bị máy móc hay công cụ làm việc đều có các

số hiệu riêng. Cụ thể việc mã hóa TSCĐHH được thể hiện như sau:
Bảng 1.3 : Mã hóa TSCĐHH tại Công ty
STT Tên tài sản Mã tài sản
1 Nhà cửa, vật kiến trúc NCTL
2 Máy móc thiết bị MMTL
3 Phương tiện vận tải VTTL
4 Phương tiện truyền dẫn TDTL
5 Thiết bị dụng cụ quản lý QLTL
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty
TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long.
1.2.1. Tình hình tăng TSCĐHH tại Công ty TNHH sản xuất và xây
dựng Thăng long:
TSCĐHH của Công ty chủ yếu được hình thành do đầu tư mua sắm mới,
do điều chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác. TSCĐ tăng do sửa chữa
nâng cấp TSCĐ, TSCĐ tăng do đánh giá lại, TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
hoàn thành bàn giao. Trong năm 2011 công ty TNHH sản xuất và xây dựng
Thăng Long có mua mới một số thiết bị như sau:
- Thiết bị văn phòng:máy photocopy TOSHIBA-E 206
- Máy móc thiết bị: máy đầm đất MT72, máy uốn cắt sắt GQ-40 và một
số thiết bị khác
Quá trình mua TSCĐ được tuân thủ theo quy định hiện hành của Nhà
nước và của Công ty như sau:
Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ phận hành chính có nhu cầu mua sắm
máy photocopy mới để phục vụ cho việc in ấn, photo các tài liệu trong công
ty. Để được Ban Giám đốc thông qua, Bộ phận hành chính phải báo cáo bằng
văn bản gửi Phòng Kế hoạch kỹ thuật kiểm tra, trình Giám đốc Công ty ký
duyệt. Báo cáo phải thể hiện rõ tên, giá trị tài sản cần mua và kế hoạch trích

nộp khấu hao đối với tài sản đó. Sau khi kế hoạch mua sắm mới được thông
qua, Bộ phận hành chính tự tiến hành lựa chọn nhà cung cấp và sản phẩm phù
hợp với nhu cầu thực tế của xí nghiệp.
Khi hoàn tất quá trình mua sắm, Công ty giao quyền quản lý, sử dụng tài
sản cho bộ phận hành chính. Và bộ phận hành chính phải tuân thủ theo sự
điều động về tài sản của Công ty khi Công ty có nhu cầu.
1.2.2 Tình hình giảm TSCĐHH tại Công ty TNHH sản xuất và xây
dựng Thăng Long.
TSCĐHH của Công ty giảm chủ yếu là do bán thanh lý TSCĐ. Quý IV
năm 2011, Công ty có tiến hành thanh lý một số thiết bị như sau:
- Máy móc thiết bị :máy ép, nhồi cọc và một số TSCĐ khác
- Phương tiện vận tải: Xe hyundai 0.5 tấn
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
8
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
không còn nhu cầu sử dụng, lạc hậu kỹ thuật, sử dụng không có hiệu quả
hoặc tài sản hư hỏng không thể phục hồi.Những TSCĐ này của Công ty khi
thanh lý có giá trị thu hồi không đáng kể nên Công ty không tổ chức đấu thầu
để thanh lý các tài sản này.Để thanh lý các TSCĐ trên cần có các chứng từ
sau:
- Danh mục các tài sản thanh lý
- Biên bản định giá tài sản thanh lý
Ban giám đốc công ty mở một cuộc họp để thông qua việc thanh lý các
TSCD nói trên.Trong cuộc họp, trưởng phòng Tài vụ báo cáo và thông qua
danh mục các tài sản thanh lý về nguyên giá, khấu hao và giá trị còn lại. Các
thành viên tham dự đóng góp ý kiến. Sau đó Ban giám đốc thống nhất và lập
ra “Biên bản định giá tài sản thanh lý” có lấy chữ ký của chủ trì cuộc họp và
các thành viên dự họp. Sau đó, phòng Tổ chức – hành chính căn cứ vào nội
dung thống nhất trên để tiến hành thanh lý và thu hồi theo quy định của công
ty.

SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Biểu 1.1: Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng
Long
Địa chỉ: 165 Đường Phạm Văn Đồng
Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2011/QĐ-BTC)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ
Quý IV năm 2011
ĐVT:1.000đ
STT Chỉ tiêu ĐVT Số đầu năm Tăng trong nam Giảm trong năm Số cuối năm
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
1 máy photocopy
TOSHIBA-E 206
Chiếc 0 0 2 66.000 2 66.000
2 máy đầm đất MT72 Chiếc 0 0 1 47.000 1 47.000
3 máy uốn cắt sắt GQ-40 Chiếc 0 0 2 25.000 2 25.000
4 Xe hyundai 0.5 tấn Chiếc 1 12.334 1 12.334 0 0
5 …. …. … … … … … … … …
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng kế toán
(Ký, họ tên)
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
8

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty TNHH
sản xuất và xây dựng Thăng Long.
Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long là một công ty hạch
toán theo hình thức tập trung, mọi nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất đều được tập hợp lại tại phòng kế toán của Công ty. Do đó, mọi nghiệp
vụ liên quan đến TSCĐ của Công ty đều được hạch toán tại phòng kế toán
của Công ty.
Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm pháp lý về số vốn và TSCĐ
của công ty. Để phát huy hết năng lực, tính chủ động của từng phòng ban.
Giám đốc Công ty giao một phần vốn, tài sản của Công ty cho từng bộ phận
riêng sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh. Các phòng ban phải lập
danh sách các TSCĐ được cấp và sử dụng một cách có hiệu quả. Sau khi có
sự phê duyệt của Giám đốc công ty, các máy móc thiết bị theo danh sách đã
lập sẽ được mua về và giao cho các phòng ban sử dụng và quản lý.
Phòng kế hoạch – kỹ thuật quản lý danh mục thiết bị của Công ty đã giao
cho các đơn vị quản lý. Phòng kế hoạch đánh giá xác nhận mức độ và chi phí
cho việc lắp đặt và vận hành của TSCĐ. Cán bộ giám sát phòng Kế hoạch –
kỹ thuật phải mở sổ theo dõi tình hình lắp đặt và sử dụng TSCĐ của Công ty.
Hàng quý báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ cho Ban Giám đốc.
Các TSCĐ của Công ty phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng trên cơ sở
bảo toàn, phát triển và mang lại hiệu quả cao nhất cho Công ty. Các tổ chức,
cá nhân được giao quản lý TS phải hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu để xảy ra
tình trạng tổn thất tài sản như mất, hư hỏng làm giảm giá trị sử dụng.Nếu xảy
ra phải chịu bồi thường theo quy định của công ty. Mức độ bồi thường do ban
giám đốc Công ty quy định theo nguyên tắc: tập thể, đơn vị cá nhân được giao
sử dụng, quản lý tài sản làm mất, làm hư hỏng hay giảm giá trị sử dụng phải
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ

có trách nhiệm đền bù 100% giá trị trước khi làm mất hay hư hỏng. Đền bù từ
tài sản cá nhân hay quỹ của phòng ban được giao TS.
Các phòng ban có nhu cầu về đổi mới, sửa chữa TSCĐ, hay thanh lý
TSCĐ thì sẽ lập Biên bản đề nghị gửi lên ban giám đốc Công ty để xem xét
và ra quyết định.
Vào quý IV của năm trước hoặc quý I năm sau, các cán bộ công ty có
trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, mua mới TSCĐ cho phòng
ban mình chuyển về cho phòng Kế hoạch – kỹ thuật tổng hợp và trình ban
giám đốc phê duyệt. Nếu kế hoạch được phê duyệt thì các phòng ban phối
hợp với phòng Kế hoạch – kỹ thuật để tiến hành việc kiểm tra, bảo dưỡng và
sửa chữa và mua mới các thiết bị đã được phê duyệt.
Nửa năm một lần Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ, nếu trường hợp phát
hiện thừa, thiếu TSCĐ thì Công ty sẽ đưa ra các biện pháp xử lý nhằm tránh
thất thoát tài sản TSCĐ và tái đầu tư TSCĐ khác cho công ty.
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
10
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH sản
xuất và xây dựng Thăng Long
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Khi có Công ty có nhu cầu mua bán TSCĐ mới để đưa vào sử dụng,
Công ty giao cho các cá nhân hay tổ chức mua TSCĐ. Khi mua về Công ty sẽ
lập hội đồng giao nhận TSCĐ bao gồm đại diện bên giao, bên nhận để lập
“Biên bản giao nhận TSCĐ”. Sau đó, phòng kế toán TSCĐ sẽ lập một hồ sơ
riêng cho từng TSCĐ
Các chứng từ sử dụng để hạch toán TSCĐ tại Công ty TNHH sản xuất

và xây dựng Thăng long gồm có:
- Hợp đồng mua bán (Hợp đồng kinh tế).
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu chi (uỷ nhiệm chi), Phiếu thu.
- Biên bản giao nhận.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Bảng tổng hợp trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tăng, giảm TSCĐ tại công ty
TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long được thể hiện theo sơ đồ sau:
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Sơ đồ 2.1: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tăng, giảm
TSCĐHH tại công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long
(1): Sau khi các cá nhân tổ chức đưa ra các ý kiến mua bán, sửa chữa,
thanh lý các TSCĐ lên Ban giám đốc công ty. Ban giám đốc sẽ đưa ra quyết
định tăng giảm TSCĐ, quyết định thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ …
(2): Hội đồng giao nhận, thanh lý TSCĐ lập các biên bản giao nhận
TSCĐ, lập các chứng từ sổ sách liên quan khác. Hội đồng mua bán thanh lý
TSCĐ thực hiện các nhiệm vụ được giao đã được ghi trong quyết định mua
bán, sửa chữa, thanh lý TSCĐ của ban giám đốc.
(3): Nhân viên kế toán TSCĐ sẽ lập thẻ hay ghi giảm TSCĐ. Kế toán
TSCĐ tiến hành ghi sổ, bảo quản và lưu trữ chứng từ theo quy định của công
ty.
2.1.2. Quy trình ghi sổ
- Với nghiệp vụ tăng tài sản cố định:
Kế toán căn cứ vào chứng từ, hoá đơn giá trị gia tăng do bên bán tài sản
cố định lập, biên bản bàn giao tài sản cố định. Kế toán sẽ dựa vào đó để tiến
hành ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.

SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
Ban giám đốc
Công ty
Hội đồng giao nhận,
thanh lý TSCĐ.
Kế toán TSCĐ
Giao nhận, thanh lý
TSCĐ, lập các chứng từ
liên quan.
- Lập (ghi giảm) thẻ TSCĐ.
- Lập các bảng tính, tiến hành
ghi sổ TSCĐ.
- Bảo quản, lưu trữ chừng từ.
Quyết định tăng,
giảm TSCĐ.
(1)
(2)
(3)
12
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
- Với các nghiệp vụ giảm tài sản cố định:
Kế toán căn cứ vào công văn xin thanh lý, kèm bảng kê danh mục tài sản
cố định xin thanh lý và biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định. Kế toán
sẽ dựa vào chứng từ trên để tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
Quy trình hạch toán tăng giảm TSCĐHH tại công ty TNHH sản xuất và
xây dựng Thăng long được thể hiện ở sơ đồ dưới
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán tăng, giảm TSCĐHH


SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B

Thẻ TSCĐ
Chứng từ gốc về
tăng, giảm TSCĐ
Phiếu phân tích tài khoản
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Ghi chú:
13
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Ví dụ:
Ngày 24/10/2011, công ty mua 2 máy photocopy TOSHIBA-E 206 của
công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Khai Trí để trang bị cho Phòng hành
chính. Giá hoá đơn: 33.000.000 đồng / chiếc (bao gồm cả VAT 10%) thanh
toán bằng chuyển khoản. chi phí vận chuyển của lô hàng này là 200.000 đồng
trả ngay bằng tiền mặt. tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Đối với việc tăng TSCĐ của công ty như trên. Kế toán viên sẽ lập thẻ
TSCĐ cho 2 máu photocopy như sau:
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
14
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Biểu 2.1: Quyết định phê duyệt mua máy photocopy
Công ty TNHH sản xuất
và xây dựng Thăng Long
Số 15/ XD-QĐ-KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI chỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
v/v Phê duyệt mua 2 máy photocopy trang bị cho Phòng hành chính
- Căn cứ Phiếu đề nghị mua TSCĐ của Phòng hành chính
- Căn cứ vào quyết định số 5/XD-QĐ-KT của Ban giám đốc phê chuẩn việc
đầu tư TSCĐ mới trong năm.
- Căn cứ Kết quả chào giá do Phòng tài chính kế toán thực hiện.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phê duyệt mua 2 máy photocopy trang bị cho Phòng Kinh
doanh
- Máy photocopy TOSHIBA-E 206 với số lượng 2 chiếc
- Đơn giá mua: 33.000.000 đồng/ chiếc (giá đã bao gồm VAT)
- Thành tiền: 66.000.000 đồng
- Chi phí vận chuyển: 200.000 đồng
(Bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng chắn)
Điều 2: Phòng Tài chính kế toán có trách nhiệm thi hành quyết định này kể
từ ngày ký.
Nơi nhận
- Như điều 2
- Lưu VP
Giám đốc công ty
(Ký tên, đóng dấu)
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
15
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Biểu 2.2: Biên bản giao nhận máy photocopy TOSHIBA-E 206
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và xây dựng
Thăng Long
Bộ phận: Phòng hành chính

Mấu số 01-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 5/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 30 tháng 10 năm 2011
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 736/2011/HĐMB ngày 30 tháng 10 năm 2011 giữa Công ty TNHH sản xuất và xây
dựng Thăng Long với Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Khai Trí
chúng tôi gồm:
- Bên giao: Ông Phùng Tuấn Minh – Nhân viên Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Khai Trí
- Bên nhận: Ông Nguyễn Sinh Hùng – Phòng Tài chính kế toán Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long
Ông Nguyễn Chí Trung – Phòng hành chính
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Phòng hành chính – 165 Đường Phạm Văn Đồng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
16
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Số
TT
Tên, ký
hiệu, quy
cáchTSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
(xây
dựng)
Năm
sản

xuất
Năm
đưa
vào
sử
dụng
Công
suất,
diện
tích
thiết
kế
Tính nguyên giá
Giá mua
CP vận
chuyển
CP
chạy
thử

Nguyên giá
TSCĐ
Tài liệu
KT
kèm
theo
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 TOSHIBA-
E 206
TS E206-

A
Trung
Quốc
2011 1.6K
W
30.000.000 100.000 30.100.000
2 TOSHIBA-
E 206
TS E206-
B
Trung
Quốc
2011 1.6K
W
30.000.000 100.000 30.100.000
Cộng 60.000.000 200.000 60.200.000
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
17
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT (mua máy photocopy TOSHIBA-E 206)
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 2: Giao kháchhàng)
Ngày 24 tháng 10 năm 2011
N
0
0070087
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Khai Trí
Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 043.5667311
MST: 01000100294

Bên mua: Công ty TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long
Điện thoại: 043.7501840
MST: 0100682410
Tài khoản: 000294004 tại Ngân hàng Vietcombank
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịchvụ Đơn vị tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1. Máy photocopy
TOSHIBA-E 206
chiếc 2 30.000.00
0
60.000.000
Cộng tiền hàng 60.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 6.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 66.000.000
Bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4: Thẻ TSCĐ số 34
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và xây Mẫu số S23-DN
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
18
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
dựng Thăng Long

Địa chỉ: 165 Đường Phạm Văn Đồng
(Ban hành theo QĐ số
15/2011/QĐ-BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 34
Ngày 24 tháng 10 năm 2011 lập thẻ
Căn cứ vào Biên bản bàn giao TSCĐ số 01/BG ngày 30 tháng 10 năm 2011
Tên, mã hiệu, quy cách(cấp hạng) TSCĐ: TOSHIBA-E 206
Nước sản xuất (xây dựng): Trung Quốc Năm sản xuất: 2010
Bộ phận quản lý, sử dụng: Hành chính Năm đưa vào sử dụng: 2011
Công suất (diện tíchthiết kế):………………………………………………ch
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày…. tháng……năm…
Lý do đình chỉ: ……………………………………………………………….
SH
chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng,
năm
Diễn giải
Nguyên
giá
Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
Máy
Photocopy

TOSHIBA-E
206
30.100.000 2011
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:… ngày……tháng ……năm
Lý do giảm: …………………………………………………………….
Ngày 24 tháng 10 năm 2011
Người lập
(ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(ký,họ tên)
Giám đốc
(ký,họ tên)
Ví dụ:
Ngày 29/4/2011 công ty thanh lý xe tải Hyundai 0.5 tấn do phòng kỹ
thuật sử dụng và quản ly. Căn cứ vào tình hình như hỏng nhiều của xe.
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
19
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Trưởng phòng kỹ thuật của công ty sẽ lập “Giấy đề nghị thanh lý TSCĐ” gửi
lên Ban giám đốc. Hội đồng xử lý TSCĐ sẽ họp để đánh giá TSCĐ và lập
“Biên bản họp xử lý TSCĐ”. Từ đó, Giám đốc sẽ ra quyết định thanh lý
TSCĐ.
Đối với việc giảm TSCĐ như trên, kế toán viên sẽ lập thẻ thanh lý
TSCĐ cho xe tải Hyundai 0.5 tấn như sau:
Biểu 2.5: Biên bản họp xử lý xe Hyundai 0.5 tấn
Công ty TNHH sản xuất
CỘNG HÒA XÃ HỘI chỦ NGHĨA VIỆT NAM
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
20
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ

và xây dựng Thăng Long

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP XỬ LÝ TSCĐ
Hôm nay, ngày 29 tháng 4 năm 2011, tại Phòng kỹ thuật.
I/ Thành phần hội đồng xử lý TSCĐ của Công ty gồm:
1- Đ/c Nguyễn Văn Dũng - Giám đốc công ty
2- Đ/c Trần Thị Hảo – Kế toán trưởng
3- Đ/c Nguyễn Quốc Cường – Phòng kỹ thuật
II/ Hội đồng xem xét đánh giá xử lý tài sản
1- Tên TSCĐ: Xe hyundai 0.5 tấn
2- Ký hiệu:
Số khung: 000249; Số máy: 241088
Màu sơn: Trắng
3- Biển số đăng ký: 29N-4018
4- Năm đưa vào sử dụng: 1999
5- Nguyên giá TSCĐ: 120.000.000 đồng
6- Hao mòn TSCĐ: 107.666.666 đồng
7- Giá trị còn lại: 12.333.334 đồng
8- Tình trạng: bị hư hỏng nặng, không thể phục hồi để tiếp tục sử dụng
III/ Biện pháp xử lý: Thanh lý
HỘI ĐỒNG XỬ LÝ TSCĐ
Giám đốc
(K,họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.6: Quyết định thanh lý xe Hyundai 0.5 Tấn
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
21

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Công ty TNHH sản xuất và
xây dựng Thăng Long
Số 24/XD-QĐ-KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG
V/v thanh lý xe Hyundai 0.5 tấn
- Căn cứ biên bản họp hội đồng xử lý TSCĐ của công ty ngày 29
tháng 4 năm 2009
- Xét đề nghị của Phòng kỹ thuật
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ, bao gồm:
- Chủ tịch: Ông Nguyễn Văn Dũng – Giám đốc Công ty
- Ủy viên: Bà Trần Thị Hảo – Kế toán trưởng
- Ủy viên: Ông Nguyễn Quốc Cường – Phòng kỹ thuật
Điều 2: Nhiệm vụ của Hội đồng:
- Xem xét đánh giá để bán thanh lý xe Hyundai 0.5 Tấn theo biên bản
xử lý TSCĐ
- Hội đồng thanh lý sẽ thông báo cho CBCNV và người ngoài công ty
được biết để tham gia mua theo phương thức đấu thầu.
Điều 3: Các ông có tên trên và các phòng ban, cửa hàng có trách nhiệm
thi hành quyết định này
Nơi nhận
- Như điều 3
- Lưu VP
Giám đốc công ty

(Ký tên, đóng dấu)
Biểu 2.7: Biên bản thanh lý xe Hyundai 0.5 Tấn
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
22
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: THS. Nguyễn Thị Mỹ
Công ty CP tập đoàn Hoàng Hà
CỘNG HÒA XÃ HỘI chỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 29 tháng 4 năm 2011
Số 03
Căn cứ quyết định số 24 ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Giám đốc Công ty
TNHH sản xuất và xây dựng Thăng Long về việc thanh lý TSCĐ
I/ Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:
- Chủ tịch: Ông Nguyễn Văn Dũng – Giám đốc Công ty
- Ủy viên: Bà Trần Thị Hảo – Kế toán trưởng
- Ủy viên: Ông Nguyễn Quốc Cường – Phòng kỹ thuật
II/ Tiến hành thanh lý TSCĐ
1- Tên TSCĐ: Xe Hyundai 0.5 tấn
2- Năm đưa vào sử dụng: 1992
3- Nguyên giá TSCĐ: 120.000.000 đồng
4- Hao mòn TSCĐ kể đến thời điểm thanh lý: 107.666.666 đồng
5- Giá trị còn lại: 12.333.334 đồng
III/ Kết luận của Hội đồng thanh lý
- Xe đã hư hỏng nhiều, nếu cho sửa chữa sẽ tốn rất nhiều chi phí và
thời gian
- Phương thức: bán thanh lý
- Giá sàn: 30.000.000 đồng
- Người được tham gia mua: CBCNV và mọi người ngoài công ty.
Các thành viên hội đồng

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2011
Giám đốc
(ký tên)
IV/ Kết quả thanh lý
chi phí thanh lý: chi phí tổ chức đấu thầu: 1.000.000 đồng
Giá trị thu hồi: 33.000.000 đồng
SVTT: Nghiêm Xuân Linh Lớp: KT11B
23

×