Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Đức 100

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.47 KB, 75 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ 5
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƯƠNG 1 8
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI ĐỨC 100 8
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 8
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương mại Đức 100 8
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 9
1.1.3.Phương thức bán hàng của công ty 10
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công Ty TNHH Thương Mại Đức
100 10
CHƯƠNG 2 13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI 13
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐỨC 100 13
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 14
2.1.2. Kế toán chi tiết về doanh thu 23
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 33
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 33
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 37
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 42
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 45
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 45
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 50
2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 55
CHƯƠNG 3 58


HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 58
TNHH THƯƠNG MẠI ĐỨC 100 58
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại công ty và phương hướng
hoàn thiện 58
3.1.1. Ưu điểm 59
3.1.2. Nhược điểm 60
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 61
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại
Đức 100 62
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 62
3.2.2. Về tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá, phương pháp kế toán, sổ sách kế
toán 62
KẾT LUẬN 69
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHYT, BHTN Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
BPBTL & BHXH Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội
BTTL Bảng thanh toán lương
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng

KPCĐ Kinh phí công đoàn
PC Phiếu Chi
PT Phiếu Thu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng 17
Bảng 2.2: Phiếu Thu 18
Bảng 2.3: Sổ chi tiết doanh thu 24
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu 28
Bảng 2.5: Sổ Nhật Ký Chung 29
Bảng 2.6: Sổ Cái tài khoản doanh thu bán hàng 31
Bảng 2.7: Sổ Cái tài khoản chiết khấu thương mại 32
Bảng 2.8: Phiếu Xuất Kho 35
Bảng 2.9: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 38
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán 40
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp nhập - Xuất - Tồn hàng hóa 41
Bảng 2.12: Sổ Cái tài khoản hàng hóa 43
Bảng 2.13: Sổ Cái tài khoản giá vốn hàng bán 44
Bảng 2.14: Bảng chấm công 46
Bảng 2.15: Bảng thanh toán lương, thưởng 47
Bảng 2.16: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 47
Bảng2.17 : Sổ chi tiết TK 641.1 51
Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 641.3 52
Bảng 2.19: Sổ chi tiết TK 641.4 53
Bảng 2.20: Sổ chi tiết TK 641.7 54

Bảng 2.21: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng 55
Bảng 2.22: Sổ Cái tài khoản chi phí bán hàng 57
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu đối với trường hợp bán lẻ
thu tiền ngay 15
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu đối với trường hợp bán
buôn qua kho chưa thu tiền 19
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu 22
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ Kế toán giá vốn hàng bán 33
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán 36
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ chi phí bán hàng 49
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua cùng với sự thay đổi quản lý kinh tế nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà Nước, các
doanh nghiệp thương mại đã thực sự phải vận động để tồn tại và đi lên bằng
chính thực lực của mình. Thị trường trở thành yếu tố quyết định cho sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn được tồn tại và phát triển
trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt thì các doanh nghiệp phải nắm bắt
được nhu cầu, tâm lý của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao, giá
thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy các doanh
nghiệp phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao, quản lý chặt chẽ tất cả
các quy trình kinh doanh của công ty mình để đảm bảo việc bảo toàn và tăng

nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ
công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp kinh tế thương mại thì hoạt
động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường thì phải quản lý chặt chẽ
khâu mua hàng và bán hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của khâu bán
hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại em đã chọn đề tài :
“Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại
Đức 100” để viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp được chia làm 3 chương cụ thể:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công
ty TNHH Thương Mại Đức 100.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương
Mại Đức 100.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương
Mại Đức 100.
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
Trong quá trình thực tập em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của
các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán, trực tiếp là thầy TS. Trần Mạnh
Dũng cùng các anh chị cán bộ kế toán Công ty TNHH Thương Mại Đức
100. Tuy nhiên do thời gian thực tập không dài, kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong sự giúp
đỡ của thầy giáo và các anh chị kế toán công ty để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐỨC 100
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Đức 100
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hóa. Nói khác đi, bán hàng là quá trình doanh
nghiệp chuyển giao hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền
hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hóa bán được là
yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hóa đạt
tiêu chuẩn chất lượng cao, giá thành hạ thì hàng hóa của doanh nghiệp tiêu
thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp
một vị trí vững chắc trên thị trường.
Như vậy công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn
cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác
bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao
đời sống của người lao động trong doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 là một công ty kinh doanh
thương mại nên khâu bán hàng là một khâu quan trọng trong hoạt động của
công ty, khẳng định sự tồn tại và phát triển của công ty.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương mại Đức 100
Công ty TNHH Thương mại Đức 100 hiện đang kinh doanh các thiết
bị điện nên các mặt hàng của công ty rất đa dạng và phong phú.
Các mặt hàng của công ty bao gồm:
+ Đèn âm trần, đèn chống nổ, đèn âm sàn, đèn SportLight, đèn downlight
âm trần, đèn EXIT1, đèn pha, đèn ốp trần, đèn CN…của hãng Paragon, Philip…
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán

8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
+ Bóng Compac: Paragon, Philip, Rạng đông, Metal
+ Chấn lưu: Paragon, Philip…
+ Chóa đèn: Paragon.
+ Máng đèn dân dụng, máng đèn âm, máng đèn chống thấm, máng
đèn nổi, máng phản quang lắp nổi Paragon …
+ Pin Sạc
+ Tụ bù: Philip, Paragon
+ Tắc te: Paragon, Philip, GS
+ Chấn lưu: Philip, Paragon, ATCO, Đài Loan
+ Rơ le nhiệt
+ Cầu dao: Vinaky
+ Ổ cắm
+ Đế nổi
….
Danh mục hàng hóa chi tiết thể hiện qua bảng danh mục hàng bán
(phần Phụ lục).
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Thương Mại Đức 100
Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 là nhà phân phối khu vực miền
Bắc các sản phẩm chiếu sáng cao cấp của hãng đèn Paragon. Ngoài ra công ty
còn làm nhà phân phối cho các đại lý và bán lẻ các sản phẩm chiếu sáng và
các thiết bị điện của Philip như chấn lưu, tắc te, tụ bù, đèn sạc.v.v. Các sản
phẩm mà công ty kinh doanh đều được đảm bảo chất lượng và có dịch vụ bảo
hành rất tốt. Do vậy, thị trường tiêu thụ hàng hoá của công ty không những ở
Hà Nội mà còn phân bố rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc như: Bắc Giang, Bắc
Ninh, Vĩnh Phúc, Thanh Hoá, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng,
Lạng Sơn, Lào Cai v v…
Qua đó có thể thấy Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 đã tạo được

uy tín và ngày càng củng cố đươc vị thế của mình trên thị trường.
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
1.1.3.Phương thức bán hàng của công ty
Công ty thực hiện hoạt động bán hàng của mình theo 2 phương thức là
bán buôn và bán lẻ, trong đó bán buôn là bán hàng cho các tổ chức bán lẻ, bán
cho các công trình xây dựng, bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng.
 Hình thức bán lẻ của công ty là bán lẻ thu tiền tập trung: Việc thu
tiền và giao hàng là hai người khác nhau. Hình thức bán lẻ của công ty áp
dụng cho các đối tượng mua hàng về dùng trực tiếp ví dụ như các khách hàng
mua bóng đèn và thiết bị điện về để sử dụng cho nhà riêng.
 Hình thức bán buôn của công ty là bán buôn qua kho. (bán trực tiếp
và gửi bán hàng hóa): Hình thức này doanh nghiệp mua hàng về nhập kho sau
đó khi có khách yêu cầu mua công ty xuất hàng để bán, gửi hàng bán.
− Bán theo phương thức nhận hàng: Theo hợp đồng ký kết bên mua phải
cử đại diện của mình đến kho hoặc địa điểm do bên bán quy định để nhận hàng
thường áp dụng cho các công trình xây dựng.
− Bán theo phương thức chuyển hàng: Theo hợp đồng đã ký kết công ty
chuyển hàng hóa đến kho hoặc địa điểm bên mua đã quy định để giao hàng áp
dụng cho các đối tượng là các đại lý cấp 2, các khách quen của công ty. Ví dụ
bán hàng cho đại lý Đại Nam (Kim Ngưu – Hà Nội); Đại lý Thu Huyền (Lĩnh
Nam – Hoàng Mai – Hà Nội); Nguyễn Văn Vịnh (Mỹ Đức – Hà Nội)….
− Bán hàng theo phương thức hàng gửi bán: Theo hợp đồng đã ký kết
công ty xuất hàng nhờ cơ quan vận tải chuyển hàng giao cho bên mua bán cho
các công ty, đại lý ở tỉnh khác như công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sông
Lô (Việt Trì – Phú Thọ); Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại
Hà Vũ (Thanh Liêm – Hà Nam).…
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công Ty TNHH Thương

Mại Đức 100
Mặc dù chiến lược marketing và phân phối của công ty thể hiện được
mối quan hệ giữa công ty và thị trường nhưng việc áp dụng những chiến lược
ấy hoàn toàn là trách nhiệm của từng cá nhân đại diện bán hàng. Vấn đề còn
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
lại là công ty phải xây dựng một mô hình tổ chức hoạt động bán hàng của
mình thể hiện được chính sách marketing và phân phối của họ, đồng thời tạo
điều kiện để lực lượng bán hàng thể hiện được chiến lược công ty. Việc xây
dựng mô hình tổ chức ấy đòi hỏi phải có sự thấu hiểu từng loại lượng hàng
bán, những chỉ tiêu chiến lược phân phối và những phương án mô hình tổ
chức khác nhau.
Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng chính là tổ chức lực lượng bán
hàng. Lực lượng bán hàng là cầu nối cơ bản nhất giữa công ty và thị trường.
Lực lượng bán hàng của công ty bao gồm tất cả những nhân viên có trách
nhiệm trực tiếp đến hoạt động bán hàng. Lực lượng này lại có thể được chia
thành 2 loại: Bên trong và bên ngoài.
Lực lượng bán hàng bên trong (tại chỗ): Hầu hết lực lượng bán hàng
bên trong tập trung ở một cơ quan, ở văn phòng và liên hệ với khách hàng chủ
yếu thông qua điện thoại. Lực lượng bán hàng này có thể được dùng như lực
lượng chính yếu của công ty, là lực lượng hỗ trợ cho lực lượng bán hàng hoạt
động bên ngoài công ty. Lực lượng này bao gồm có Giám đốc, các trưởng
phòng, nhân viên kế toán, nhân viên kho…
Lực lượng bên ngoài công ty có trách nhiệm bán hàng, cung ứng dịch
vụ cho khách hàng thông qua giao dịch trực tiếp với khách hàng. Lực lượng
bán hàng hoạt động bên ngoài hàng ngày trình bày sản phẩm của công ty cho
khách hàng và khách hàng tiềm năng.
Để việc bán hàng đạt hiệu quả và thu được kết quả cao nhất đòi hỏi

phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng bán hàng (giữa các phòng ban)
từ việc tìm kiếm nguồn hàng, mua hàng, nhập hàng, bảo quản kiểm tra, tìm
đầu ra, tính toán lãi lỗ…Dưới đây là nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban
liên quan đến hoạt động bán hàng.
Giám đốc: Là đầu mối liên kết quan hệ giữa lực lượng bên trong và
bên ngoài công ty. Là người quyết định giá cả mua bán hàng hóa của công ty.
Đưa ra các quyết định giảm giá chiết khấu thương mại cho khách hàng .…
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
Phó giám đốc công ty: Cùng với phòng kinh doanh tìm kiếm khách
thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa để hiệu quả kinh doanh của công ty tăng cao.
Tham mưu cho giám đốc về việc sử dụng vốn sao cho việc lưu thông hàng
hóa đạt kết quả tốt nhất, ký kết hợp đồng khi có sự ủy quyền của Giám đốc.
Phòng kinh doanh: Có chức năng, nhiệm vụ là quản lý chăm sóc hệ
thống khách hàng. Khai thác phát triển thị trường dựa theo chiến lược phát
triển của công ty. Đánh giá nhu cầu của khách hàng, xây dựng và thực hiện
các kế hoạch kinh doanh nhằm phát triển sản phẩm, mở rộng hệ thống đại
lý. Xây dựng các mối quan hệ chiến lược nhằm quảng bá công ty, quảng
cáo sản phẩm.
Phòng hành chính nhân sự: Làm nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho
Giám đốc, sắp xếp bộ máy kinh doanh đồng thời kiểm tra, đề bạt khen thưởng
khi nhân viên đạt doanh thu quy định của công ty.
Phòng Kế toán: Theo dõi hàng bán về mặt số lượng và giá trị. Cập
nhật đầy đủ các chứng từ và phản ánh đầy đủ vào sổ sách kế toán. Cung cấp
thông tin về chi phí bán hàng và kết quả của việc tiêu thụ.
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lớp Kế Toán 1A
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐỨC 100
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 áp dụng tính thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là doanh thu chưa tính thuế GTGT và Doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn giá trị
gia tăng”. Công ty có các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại (TK 521): Là khoản tiền mà công ty đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng khi khách mua hàng với khối lượng
lớn (ghi trên hợp đồng kinh tế về việc thỏa thuận chiết khấu thương mại).
Giảm giá hàng bán (TK 532): Là khoản tiền mà công ty giảm trừ cho
khách hàng khi do hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.
Hàng bán bị trả lại (TK531): Là số hàng khách trả lại công ty do vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém mất phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách.
Tất cả các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ phát sinh được phản ánh
vào bên Nợ của TK tương ứng (TK 521, TK531, TK532), đến cuối kỳ tổng
cộng của các TK đó được kết chuyển sang tài khoản doanh thu của hàng bán
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Doanh thu được ghi nhận theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính và các quy định của chế độ kế toán hiện hành.
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
Doanh thu thuần
về tiêu thụ
=
Tổng doanh
thu tiêu thụ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
=
Chiết khấu thương
mại, chiết khấu
thanh toán
+
Giảm
giá hàng
bán
+
Doanh thu
hàng bán bị
trả lại
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
 Chứng từ ban đầu:
− Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
− Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
− Báo cáo bán lẻ

− Thẻ quầy hàng
− Bảng thanh toán đại lý ký gửi
− Phiếu thu
− Giấy báo cáo của ngân hàng
 Quy trình luân chuyển chứng từ, thủ tục kế toán
a) Đối với trường hợp bán lẻ thu tiền ngay thì quy trình luân chuyển
chứng từ kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu đối với trường hợp bán lẻ thu tiền ngay
SV: Lê Thanh Loan Viện Kế toán - Kiểm toán
Khách
hàng
Đề nghị
được
mua
hàng
Kế toán
bán
hàng
Lập hóa
đơn
GTGT
Kế
toán
thanh
toán
Lập

phiếu
thu
Thủ
quỹ
Thu
tiền
Kế toán
bán
hàng
Ghi sổ
chi tiết,
lập bảng
tổng hợp
chi tiết
hàng bán,
doanh thu
Kế toán
tổng
hợp
Ghi nhật
ký chung,
Sổ Cái,
lập BCĐ
số phát
sinh,
BCTC
Bảo
quản
và lưu
trữ

Thủ
kho
Xuất
hàng
(1)
(2) (3) (4) (5) (6) (7)
(8)
(8)
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế Toán 1A
- Thủ tục kế toán: Khi khách hàng có nhu cầu xin mua hàng thì kế
toán bán hàng lập hóa đơn GTGT, hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên
1 màu tím lưu tại quyển; liên 2 màu đỏ giao cho khách; liên 3 màu xanh dùng
để luân chuyển và thanh toán, kế toán bán hàng đưa hóa đơn GTGT cho thủ
trưởng đơn vị ký.
Bước 1: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng phòng kinh doanh sẽ ký
kết hợp đồng với khách hàng. Sau khi ký được hợp đồng với khách hàng nhân
viên kinh doanh sẽ giửi hợp đồng cho phòng kế toán.
Bước 2: Dựa vào hợp đồng kinh tế kế toán bán hàng lập phiếu xuất
kho, lập hóa đơn GTGT lập thành 3 liên. Liên 1 để lưu, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 giao cho kế toán công nợ giữ, để đến hạn thanh toán, kế toán
công nợ có trách nhiệm gọi điện yêu cầu thanh toán tiền hàng.
Bước 3: Kế toán thanh toán (hay kế toán công nợ ) lập phiếu thu.
Bước 4: Thủ quỹ thu tiền của khách hàng.
Bước 5: Thủ kho xuất hàng cho khách hàng.
Bước 6: Kế toán bán hàng ghi vào sổ chi tiết.
Bước 7: Kế toán tổng hợp ghi vào sổ tổng hợp.
Theo phương thức bán chịu (bán cho đại lý chưa thu tiền) thì không
thực hiện bước 3 và 4.
SV: Lê Thanh Loan

Viện Kế toán - Kiểm toán
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế Toán 1A
Bảng 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
TÊN CỤC THUẾ: CỤC THUẾ HÀ NỘI Ký hiệu mẫu: 01GTKT
Hóa đơn
Giá trị gia tăng Ký hiệu: FB/2013B
Liên 3: (Nội bộ) Số: 0001699
Ngày 9 tháng 3 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Đức 100
Địa chỉ: Xã Thắng Lợi - Thường Tín - Hà Nội Số tài khoản:
Điện thoại: 046.293 589 MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Trọng Kỳ
Tên đơn vị
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – Hà Đông – Hà Nội Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Đèn EXIT 1 mặt gắn âm trần
PARAGON
Bộ 12 353.000 4.236.000
2
Đèn EXIT 1 mặt PARAGON
Bộ 10 300.000 3.000.000
3
Đèn sportlight (12V-50W)
PARAGON
Bộ 10 520.000 5.200.000
Cộng tiền hàng: 12.436.000

Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 1.243.600
Tổng cộng tiền thanh toán 13.679.600
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm bảy mươi chín ngàn sáu trăm đồng (chẵn)

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế Toán 1A
Khách hàng trả tiền thì kế toán thanh toán lập phiếu thu
Bảng 2.2: Phiếu Thu
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 Mẫu số: 01 – TT
Địa chỉ: Xã Thắng Lợi - Thường Tín - Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 3 năm 2013
Quyển số: 15
Số: 142
Nợ TK 111
Có TK 511, 333
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Trọng Kỳ
Địa chỉ: Lê Trọng Tấn – Hà Đông – Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 13.679.600
Viết bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm bảy mươi chín ngàn sáu trăm
đồng (chẵn)
Kèm theo: 01 hóa đơn GTGT chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 3 năm 2013
Giám đốc

(ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu chín trăm lăm chín ngàn sáu
trăm đồng (chẵn).
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế Toán 1A
Sau khi lập phiếu thu thì thủ quỹ thực hiện các công việc sau: Kiểm
tra số tiền trên phiếu thu, kiểm tiền nhập quỹ, xác nhận số tiền đã nhận, ghi
phiếu thu, giao cho người nộp tiền 1 liên phiếu thu, ghi sổ quỹ sau đó chuyển
chứng từ về cho kế toán.
Sau khi thu tiền thủ kho tiến hành xuất hàng theo phiếu xuất kho giao
cho khách và chuyển chứng từ cho kế toán bán hàng, kế toán tổng hợp ghi sổ.
Đối với trường hợp bán buôn qua kho theo phương thức nhận hàng thì
căn cứ vào hợp đồng
b) Đối với trường hợp bán buôn qua kho
+ Đối với bán buôn qua kho khách hàng mà thanh toán tiền ngay thì
quy trình luân chuyển chứng từ và thủ tục kế toán được tiến hành như đối với
trường hợp bán lẻ thu tiền ngay.

+ Đối với trường hợp bán buôn qua kho mà khách hàng chưa thanh
toán thì quy trình luân chuyển chứng từ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu đối với trường
hợp bán buôn qua kho chưa thu tiền
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
Khách
hàng
Đề
nghị
được
mua
Kế
toán
bán
hàng
Lập
hóa
đơn
GTGT
Thủ
Kho
Xuất
hàng
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán

tổng
hợp
Ghi sổ
chi tiết,
lập bảng
tổng
hợp chi
tiết
Ghi
NKC,
Sổ Cái,
lập
BCĐ,

Bảo quản
và lưu trữ
(1)
(2)
(3) (4)
(5)
(6)
(7)
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế Toán 1A
Thủ tục kế toán:
Căn cứ vào hợp đồng với khách hàng kế toán bán hàng lập hóa đơn
GTGT, hóa đơn được lập làm 3 liên (liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 dùng để luân chuyển và thanh toán) kế toán bán hàng đưa
hóa đơn cho thủ trưởng đơn vị ký. Khi khách hàng chấp nhận thanh toán thì
kế toán tiến hành ghi sổ

Bước 1: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng phòng kinh doanh sẽ ký
kết hợp đồng với khách hàng. Sau khi ký được hợp đồng với khách hàng nhân
viên kinh doanh sẽ gửi hợp đồng cho phòng kế toán.
Bước 2: Dựa vào hợp đồng kinh tế kế toán bán hàng lập phiếu xuất
kho, lập hóa đơn GTGT lập thành 3 liên. Liên 1 để lưu, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 giao cho kế toán công nợ giữ, để đến hạn thanh toán, kế toán
công nợ có trách nhiệm gọi điện yêu cầu thanh toán tiền hàng.
Bước 3: Thủ kho xuất hàng cho khách hàng.
Bước 4: Kế toán bán hàng ghi vào sổ chi tiết.
Bước 5: Kế toán tổng hợp ghi vào sổ tổng hợp.
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế Toán 1A
Tương tự ta có hoá đơn GTGT đối với các mặt hàng xuất bán, phát sinh
trong tháng.
Trình tự ghi sổ của kế toán doanh thu được thể hiện qua sơ đồ sau:
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
TÊN CỤC THUẾ: CỤC THUẾ HÀ NỘI Ký hiệu mẫu: 01GTKT
Hóa đơn
Giá trị gia tăng Ký hiệu: FB/2013B
Liên 3: (Nội bộ) Số: 0001967
Ngày 01 tháng 3 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thường Mại Đức 100
Địa chỉ: Xã Thắng Lợi - Thường Tín - Hà Nội Số tài khoản:
Điện thoại: 046.293.9589 MST:
Họ tên người mua hàng: Công ty Cổ phần Vân Nam
Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Vân Nam
Địa chỉ: Bắc Thăng Long – Hà Nội Số tài khoản

Hình thức thanh toán: Trả sau MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Đèn chống nổ chống thấm
Paragon 2x36W
Bộ
50 500.000 25.000.000
2 Đèn đường PARAGON Cái 30 320.000 9.600.000
Cộng tiền hàng: 34.600.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 3.460.000
Tổng cộng tiền thanh toán 38.060.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu không trăm sáu mươi ngàn đồng (chẵn)

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế Toán 1A
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày từ hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, … Kế toán
vào sổ chi tiết hàng bán, sổ chi tiết doanh thu. Cuối kỳ kế toán cộng số liệu ở
sổ chi tiết, lấy số liệu đó lập bảng tổng hợp chi tiết hàng bán
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
Hóa đơn GTGT

Nhật Ký chung
Sổ chi tiết doanh thu, sổ
chi tiết hàng hóa
Sổ cái TK 511,
521, 531, 532,
Bảng tổng hợp chi
tiết hàng bán
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lớp Kế Toán 1A
Hàng ngày từ chứng từ ban đầu kế toán vào nhật ký chung, từ nhật ký
chung kế toán vào sổ cái các tài khoản 111, 112, 333, 511,… Cuối kỳ cộng số
liệu ở sổ cái, sau khi đối chiếu với số liệu ở bảng tổng hợp chi tiết hàng bán
thấy số liệu khớp đúng kế toán tổng hợp lập bảng cân đối số phát sinh. Thực
hiện đối chiếu giữa bảng cân đối số phát sinh với bảng tổng hợp chi tiết hàng
bán, số liệu sau khi đảm bảo tính khớp đúng được kế toán tổng hợp dùng để
lập báo cáo tài chính.
2.1.2. Kế toán chi tiết về doanh thu
− Mở sổ chi tiết doanh thu (mẫu sổ S35 – DN)
− Sổ chi tiết bán hàng được mở chi tiết cho từng loại hàng bán tương
ứng với sổ chi tiết TK 632
− Cơ sở để ghi là hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan
− Sổ này theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu
− Cuối kỳ cộng lấy số liệu lập bảng chi tiết hàng bán
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lớp Kế Toán 1A
Bảng 2.3: Sổ chi tiết doanh thu
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 Mẫu số S35 – DN
Địa chỉ: Xã Thắng Lợi - Thường Tín - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên sản phẩm: Đèn PARAGON
ĐVT: 1000 đồng
NT
ghi
sổ

Chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH NT SL ĐG TT Thuế
Khác ( 521,
531, 532)
1/3 0001581 1/3 Xuất bán Đèn Chống thấm PARAGON 2x36w 131 50 500 25.000
1/3 0001581 2/3 Xuất bán Đèn đường PARAGON 131 30 320 9.600
…. ……. … ………………… ……
9/3 0001699 9/3
Xuất bán Đèn EXIT 1 mặt gắn âm trần PARAGON
111 12 353 4.236
9/3 0001699 9/3 Xuất bán Đèn EXIT 1 mặt PARAGON 111 10 300 3.000
9/3 0001699 9/3
Xuất bán Đèn Sportlight (12V-50W) PARAGON
111 10 520 5.200
PC86 9/3

CKTM cho A Kỳ thanh toán tiền mua hàng PARAGON
111 5.471,84
… … …… ………………… …. ……
… ……… … ………………… …
30/3 0001966 29/3
Xuất bán Đèn âm tròn 1x10w cho cty TNHH Hà Thành
111 55 350 19.250
Tổng Cộng 785 297.017 15.512,78
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp Kế Toán 1A
Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Đức 100 Mẫu số S35 – DN
Địa chỉ: Xã Thắng Lợi - Thường Tín - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên sản phẩm: Bóng Compac
ĐVT: 1000 đồng
NT
ghi
Chứng từ TK
đối
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH NT SL ĐG TT Thuế
Khác ( 521,

531, 532)
1/3 0001580 1/3 Xuất bán Bóng Compac xoắn Paragon 26W 111 35 230 8.050
2/3 0001583 2/3 Xuất bán Bóng Compac 3U23W 111 78 210 16.380
…… …… …… ………………. ……. … ……. ……. …… ……
10/3 PC97 10/3
CKTM Cho Công ty Cổ phần Đất Mới khi
mua Bóng Compac với khối lượng lớn và
thanh toán trước thời hạn
111 4.933,5
…. ……. … ………………… ……
15/3 0001754 15/3 Xuất bán Bóng Compac Paragon 3UM13W 112 80 223 17.840
… ……… … ………………… …
28/3 0001905 28/3 Xuất bán Bóng Compac 4U36W 131 430 66 28.380
Tổng Cộng 825 218.672 9.366,365
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Lê Thanh Loan
Viện Kế toán - Kiểm toán
25

×