Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng tại Công ty CPTM và Xuất nhập khẩu Việt Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.03 KB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng với cơ chế thực hiện hạch toán kinh
doanh, để có thể tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh sôi động các đơn vị
sản xuất kinh doanh nói chung và các đơn vị nhà sản xuất kinh doanh Nhà nớc
nói riêng đều phải đảm bảo tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tự lấy
thu bù chi và đảm bảo có lãi. Thực hiện yêu cầu đó bắt buộc các đơn vị sản xuất
kinh doanh phải quan tâm hơn tới tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh kể từ khi bỏ vốn cho tới khi thu vốn về.
Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động sản
xuất kinh doanh đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác
nhau trong đó kế toán đợc coi là công cụ hữu hiệu nhất và không thể thiếu đợc
trong nền kinh tế thị trờng.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng hiện
nay phải quan tâm đến nhiều vấn đề nh nghiên cứu thị trờng, tổ chức sản xuất
kinh doanh, quảng cáo và xúc tiến việc bán hàng ... là tuỳ theo đặc điểm kinh tế
của từng ngành, điều kiện kinh tế xã hội của từng nơi. Vì vậy em đã chọn đề tài:
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty CPTM và
XNK Việt Tuấn để có thể hiểu rõ những vấn đề trên.
Mục tiêu của đề tài là vận dụng lý thuyết đã học trong nhà trờng để tìm
hiểu thực tế công tác kế toán tài chính nhằm bổ sung cho kiến thức đã học và
nâng cao trình độ nghiệp vụ.
Báo cáo thực tập tổng hợp của em đợc trình bầy qua những nội dung sau:
- Phần I: Tổng quan về Công ty CPTM và XNK Viêt Tuấn
- Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty CPTM và
XNK Viêt Tuấn.
- Phần III: Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại Công ty CPTM và
XNK Viêt Tuấn.
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
1
Báo cáo thực tập tổng hợp


Phần I
Tổng quan về công ty CPTM &xNK Việt tuấn
I. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty CPTM và XNK Việt Tuấn đợc thành lập theo Quyết định số 210/QP ký
ngày 11/03/1995, có trụ sở tại: Số 51/228 Phố Lê Trọng Tấn. Sau hai năm hoạt
động, công ty đã đạt đợc nhiều thành tựu quan trọng và không ngừng lớn mạnh
cả về mặt tổ chức nhân sự và năng lực hoạt động.Trong thời gian qua Công ty
Việt Tuấn liên tục có các quyết định bổ sung chức năng để mở rộng lĩnh vực và
phạm vi hoạt động với các nghành nghề kinh doanh chủ yếu sau đây :
Kinh doanh thơng mại xuất nhập khẩu
Lắp ráp và kinh doanh thiết bị y tế
Bên cạnh đó, công ty đã chủ động xin bổ sung chức năng kinh doanh
thiết bị y tế. Từ những chủ động đó kết hợp với nỗ lực của tập thể cán bộ,công
nhân viên trong toàn công ty, công ty đã đạt đợc nhiều kết quả tích cực trong
lĩnh vực mới mẻ này qua các hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết bị y tế cho các
đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội và các địa bàn khác nh :Hải Phòng,
Quảng Ninh, Lạng Sơn, Nam Định ...Qua các hợp đồng này, công ty Việt Tuấn
đã từng bớc tạo dựng đợc uy tín của mình trong lĩnh vực cung cấp và dịch vụ
thiết bị y tế trên địa bàn.Vì vậy Công ty đã đạt đợc những bớc phát triển nhanh
chóng, với các sản phẩm chất lợng cao và chế độ bảo hành tận tình, chu đáo,
công ty đã giành đợc sự tín nhiệm của các đơn vị, cơ quan.
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
II. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1. Chức năng hoat động chính của Doanh Nghiệp.
1.1. Kinh doanh, lắp đặt trang thiết bị
Kinh doanh, lắp đặt trang thiết bị là một trong những hoạt động then chốt
trong lĩnh vực thiết bị y tế của Công ty Việt Tuấn trong giai đoạn hiện tại và cho

cả chiến lợc lâu dài của Công ty. Ngay sau khi triển khai hoạt động trong lĩnh
vực thiết bị y tế và đạt đợc một số kết quả qua hoạt động bán buôn, bán lẻ thiết
bị linh kiện y tế, Công ty đã tập trung cao nhất năng lực của mình trên cơ sở có
sự hỗ trợ giúp đỡ của các cơ quan, đơn vị trong và ngoài nớc để tham gia vào
các dự án. Với phơng châm Tạo ra đợc hiệu quả tối u cho khách hàng kết
hợp với việc dựa trên nền tảng đó mà công ty đã thực hiện hoàn hảo các dự án.
Cơ chế bảo hành, bảo trì của Công ty đã làm hài lòng khách hàng.
1.2. Kinh doanh bán buôn và bán lẻ.
Hoạt động kinh doanh bán buôn, bán lẻ thiết bị và linh kiện y tế là hoạt
động đợc công ty triển khai rất sớm với phơng châm phục vụ tới tận tay ngời
tiêu dùng và Tất cả các khách hàng sẽ là bạn. Công ty coi hoạt động bán
buôn, bán lẻ là cầu nối gắn kết Công ty và bạn hàng. Mỗi khách hàng khi đến
với Công ty không chỉ đợc thoả mãn tối u nhu cầu tiêu dùng cùng với một chi
phí bỏ ra mà chế độ bảo hành cho khách hàng cũng đợc đội ngũ nhân viên kỹ
thuật của Công ty thực hiện tận tình,chu đáo ngay tại đơn vị của khách hàng khi
có yêu cầu. Chính vì thế, sự kết nối giữa Công ty và khách hàng ngày càng chặt
chẽ và là động lực không nhỏ thúc đẩy Công ty đến với những dự án lớn hơn.
Các sản phẩm mà Công ty cung cấp gồm :
- Đệm hơi nớc - Dụng cụ cho phong mổ
- Máy đo huyết áp - Bình ôxi
2. Kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2006 2007.
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng kết quả hoạt động sxkd trong năm 2006 - 2007.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Các chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 So sánh
Tiền TT Tiền TT Tiền TL
1. Lợi nhuận kinh doanh

701 86,44 786 87,43 85 12,13
a. Kinh doanh dự án
305 43,51 350 44,53 45 14,75
b. Kinh doanh bán buôn, bán lẻ
207 29,53 230 29,26 23 11,11
2. Lợi nhuận từ hoạt động ĐTTC
95 11,7 100 11,12 5 5,26
3. Lợi nhuận khác
15 1,86 13 1,45 -2 -13
Tổng cộng
811 100 899 100 88 10,85
Nhận xét:
Nhìn tổng thể chung thì công ty đã hoàn thành tốt kế hoạch đặt ra. Qua
bảng trên ta thấy. Tổng lợi nhuận trong năm 2007 đạt 899 triệu đồng tăng so với
năm 2006 là 88 triệu đồng, và đạt tỷ lệ tăng 10,85 %. Tóm lại lợi nhuận của
doanh nghiệp tăng chủ yếu là do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng.
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
3. Tình hình vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
So sánh
Số tiền Tỷ lệ %
TSLĐ&ĐTNH
18.289.033.966 19.459.975.461 1.170.941.495 106,4
TSCĐ&ĐTDH 6.613.654.029 7.914.849.044 1.301.195.015 119,7
Tổng tài sản 24.902.687.995 27.374.824.505 2.472.136.510 109,9
Nợ phải trả 3.378.762.715 5.947.177.383 2.568.414.668 176
Vốn chủ sở hữu 21.523.925.280 21.427.647.122 -96.278.158 96

Tổng nguồn vốn 24.902.687.995 27.374.824.505 2.472.136.510 109,9
Căn cứ vào số liệu so sánh các chỉ tiêu trên ta có nhận xét sau:
- Tỷ trọng tài sản của Công ty:
Tỷ trọng TSCĐ =( Tổng TSCĐ và đầu t dài hạn x 100 ) / Tổng tài sản
Năm 2006 = ( 6.613.654.029 x 100 ) / 24.902.687.995 = 26,56 %
Năm 2007 = ( 7.914.849.044 x 100 ) / 27.374.824.505 = 28,9 %
Nh vậy so với tổng tài sản thì TSCĐ và đầu t dài hạn của Công ty chiếm tỷ
trọng nhỏ.
Năm 2006 tỷ trọng đầu t vào TSLĐ là : 100 % - 26,56 % = 73,44 %
Năm 2007 tỷ trọng đầu t vào TSLĐ là : 100 % - 28,9 % = 71,1 %
Ta có thể rút ra kết luận , Công ty đã kinh doanh tốt.
- Tình hình chiếm dụng vốn và đi chiếm dụng vốn của Công ty :
Mức độ đi chiếm dụng vốn = ( nợ phải trả bên NV x 100 ) / TS
Năm 2006 = ( 3.378.762.715 x 100 ) / 24.902.687.995 = 13,57 %
ăm 2007 = ( 5.947.177.383 x 100 ) / 27.374.824.505 = 21,73 %
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mức độ đi chiếm dụng vốn của Công ty năm 2007 tăng nhiều so với năm
2006. Nên Công ty cần phải giảm bớt đợc các khoản nợ thì mức độ chiếm dụng
sẽ giảm theo.
Mức độ bị chiếm dụng vốn = (các khoản phải thu bên TS x 100)/ TS
Năm 2006 = ( 5.134.452.950 x 100) / 24.902.687.995 = 20,62 %
Năm 2007 = ( 5.542.745.436 x 100) / 27.374.824.505 = 20,25 %
Mức độ bị chiếm dụng của Công ty năm 2007 so với năm 2006 giảm nhng
không đáng kể. Với mức độ bị chiếm dụng tăng tơng đối nhiều là một trong
những lý do làm Công ty phải đi chiếm dụng nên do đó Công ty cần vốn.
III. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
1. Sơ đồ tổ chức kinh doanh của công ty.




Các đơn vị thành viên hạch toán kinh tế phụ thuộc, hoạt động theo kế
hoạch hạch toán của Công ty và mọi hoạt động phải chịu sự quản lý trực tiếp
của Công ty.
Các đơn vị thành viên tổ chức Bộ máy quản lý theo Bộ máy quản lý của
Công ty: Là các phòng ban nghiệp vụ Đơn vị. Đứng đầu đơn vị thành viên là
Giám đốc, giúp việc là các Phó giám đốc. Giám đốc Công ty có quyền quyết
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
6
Chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh LạngSơn
Chi nhánh
Nam Định
Văn phòng công tyCông ty
Chi nhánh Hải Dương
Chi nhánh Quảng Ninh
Báo cáo thực tập tổng hợp
định cơ cấu bộ máy quản lý của các Đơn vị thành viên theo hớng tinh giảm biên
chế gián tiếp nhng vẫn bảo đảm phát huy đợc hiệu lực.
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự tại văn phòng công ty.
* Nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận nghiệp vụ:
1.Giám đốc Công ty là đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách
nhiệm trớc Bộ y tế, trớc Pháp luật, cấp uỷ cấp mình về điều hành hoạt động của
Công ty. Sau khi có Nghị quyết cấp uỷ, Giám đốc có quyền điều hành cao nhất
trong doanh nghiệp.
2.Các Phó giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và
uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về nhiệm vụ đợc Giám
đốc phân công và uỷ quyền.
3.Kế toán trởng giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo tổ chức thực hiện công

tác kế toán, thống kê của Công ty và có nhiệm vụ quyền hạn theo quy định của
Pháp luật.
4.Các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Công ty có chức năng giúp việc
Giám đốc Công ty trong quản lý và điều hành công việc của Công ty.
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
7
Giám đốc
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc tổ
chức hành chính
Phòng kinh
doanh
TTâm Dịch
vụ bảo hành
Phòng hành
chính
Phòng
TC - KT
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần II
Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại
công ty CPTM & XNK Việt Tuấn
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Chức năng từng phần hạch toán.
- Phòng kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung .
Nhiệm vụ của phòng kế toán :
+ Giám sát tình hình hoạt động tài chính của Công ty.
+ Tổ chức hạch toán kinh tế độc lập cho riêng doanh nghiệp.

+ Tổng hợp lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh theo
chế độ qui định của ngành chủ quản .
+ Lập kế hoạch tài chính cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
+ Kế toán trởng: Phụ trách chung trực tiếp công tác hạch toán kế toán,
công tác tài chính và nhân sự .
+ Kế toán TSCĐ: Theo dõi về quản lý tài sản cố định đồng thời đảm
nhiệm việc nhập dữ liệu vào máy vi tính.
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
8
Kế toán trưởng Kế toán phó 2Kế toán phó 1
Kế
Toán
Hàng
Hoá
Kế
Toán
Vận
Tải
Kế
Toán
Hàng
Bán
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Kế
Toán
Tài

Sản
Cố
định
Kế
Toán
Hàng
Mua
Kế
Toán
Thanh
Toán
Ban
Kế
Toán

Nghiệp
Kế toán trưởng
Kế
Toán
Hàng
Bán
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Kế
Toán
Tài
Sản
Cố

định
Kế
Toán
Hàng
Mua
Kế
Toán
Thanh
Toán
Ban
Kế
Toán
chi
nhánh
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Kế toán hàng mua: Theo dõi hàng mua tại Công ty
+ Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp, làm kế toán Công ty.
+ Kế toán bán hàng: Theo dõi hàng bán trên địa bàn kinh doanh.
+ Kế toán hàng hoá: Theo dõi N - X, tồn kho hàng hoá toàn Công ty.
+ Ngoài ra còn có thủ quỹ đảm nhiệm các công việc riêng :1 thủ quỹ
chính phụ trách quỹ tiền mặt của Công ty, các thủ quỹ ở các chi nhánh.
II. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán
của Công ty.
Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình Công ty áp dụng hình thức
sổ nhật ký chung theo quyết định QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ Tài Chính.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức sổ nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
9
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ
thẻ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập chung, việc lập
báo cáo Tài chính chỉ có Công ty có quyền công bố ra ngoài Công ty, và có giá
trị pháp lý.
III. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ
yếu tại công ty CPTM & XNK Việt tuấn.
3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn GTGT_mẫu số 01/GTGT_3LL
+ Phiếu xuất kho_mẫu số 02_VT
+ Phiếu thu mẫu số 01 _VT
+ Uỷ nhiệm thu ,uỷ nhiệm chi

Tài khoản kế toán sử dụng
+ TK 511: Doanh thu bán hàng
+ TK521: Chiết khấu thơng mại .
+ TK 531: Hàng bán bị trả lại .
+ TK532: Giảm giá hàng b án .
+ TK 632 Giá vốn hàng bán
Và các TK khác nh TK 111,112,131,3331
3.2 Các phơng thức bán hàng
Công ty Việt Tuấn thực hiện theo 2 phơng thức bán hàng là bán buôn và
bán lẻ
3.3 Các phơng thức thanh toán tiền hàng
Công ty đang áp dụng 2 phơng thức thanh toán chủ yếu là:
a) Bán hàng thu tiền ngay (thanh toán nhanh)
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
b) Bán hàng cha thu đợc tiền ngay(thanh toán chậm)
3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
a) Trờng hợp bán hàng thu tiền ngay

Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lu tại Liên 2: Giao cho Liên 3: Giao cho Vào thẻ kho
Phòng kế toán khách hàng thủ kho ( sổ kho)
Xuất hàng
Phiếu thu
Các sổ liên quan
111,511,3331
Ví dụ: Ngày 5/1/2006 chi nhánh xuất hàng cho Công ty THHH TM & Thiết bị
y tế Nam Anh thanh toán ngay bằng tiền mặt
Loại Số luợng Đơn giá Thành tiền

Máy đo huyế áp 10 cái 650.000 6.500.000
Đệm hơi nớc 10 Chiếc 400.000 4.000.000
Từ nghiệp vụ này ,phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc
+Lập hoá đơn GTGT
Nguyễn Thị Thu Phơng KT36.01
11

×