Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.29 KB, 69 trang )

Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG 3
1.1. c i m doanh thu, chi phí c a Công ty CP u t phát tri n công nghĐặ đ ể ủ đầ ư ể ệ
v truy n thông.à ề 3
1.1.1. Khái quát các ho t ng kinh doanh c a Công ty c ph n u t ạ độ ủ ổ ầ đầ ư
phát tri n công ngh v truy n thôngể ệ à ề 3
1.1.2. c i m doanh thu c a Công ty CP u t phát tri n công ngh v Đặ đ ể ủ đầ ư ể ệ à
truy n thông.ề 5
1.1.3. c i m chi phí c a Công ty c ph n u t phát tri n công ngh Đặ đ ể ủ ổ ầ đầ ư ể ệ
v truy n thông.à ề 7
1.2. T ch c qu n lý doanh thu, chi phí c a Công ty c ph n u t phát ổ ứ ả ủ ổ ầ đầ ư
tri n công ngh v truy n thông.ể ệ à ề 9
11
CHƯƠNG 2 11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CP ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG 11
2.1. K toán doanh thu v thu nh p khácế à ậ 11
2.1.1. Ch ng t v th t c k toán ứ ừ à ủ ụ ế 11
2.1.2. K toán chi ti t doanh thu v thu nh p khácế ế à ậ 18
2.1.3. K toán t ng h p v doanh thu ế ổ ợ ề 23
2.2. K toán chi phí ế 26
2.2.1. K toán giá v n h ng bán ế ố à 26
2.2.1.2. K toán chi ti t giá v n h ng bán ế ế ố à 28
2.2.1.3. K toán t ng h p v giá v n h ng bán ế ổ ợ ề ố à 29
2.2.2. K toán chi phí bán h ng ế à 31
2.2.2.1. Ch ng t v th t c k toán ứ ừ à ủ ụ ế 31
2.2.2.2. K toán chi ti t chi phí bán h ng ế ế à 32
2.2.2.3. K toán t ng h p v chi phí bán h ng ế ổ ợ ề à 32


2.2.3. K toán chi phí qu n lý doanh nghi p ế ả ệ 38
2.2.3.1. Ch ng t v th t c k toán ứ ừ à ủ ụ ế 38
2.2.3.2. K toán chi ti t chi phí qu n lý doanh nghi p ế ế ả ệ 39
2.2.3.3. K toán t ng h p v chi phí qu n lý doanh nghi pế ổ ợ ề ả ệ 39
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 1
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.4. K toán chi phí t i chính ế à 47
2.2.4.1. Ch ng t v th t c k toán ứ ừ à ủ ụ ế 47
2.2.4.2. K toán chi ti t chi phí t i chính ế ế à 47
2.2.4.3. K toán t ng h p v chi phí t i chính ế ổ ợ ề à 48
2.2.5. K toán chi phí khác ế 49
2.2.5.1. Ch ng t v th t c k toán ứ ừ à ủ ụ ế 49
2.2.5.2. K toán chi ti t chi phí khác ế ế 50
2.2.5.3. K toán t ng h p v chi phí khácế ổ ợ ề 50
2.2.6. K toán k t qu kinh doanh ế ế ả 51
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐẦUT Ư PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ
TRUYỀN THÔNG 54
3.1. ánh giá chung v th c tr ng k toán doanh thu, chi phí, k t qu kinh Đ ề ự ạ ế ế ả
doanh t i Công ty v ph ng h ng ho n thi nạ à ươ ướ à ệ 54
3.1.1- u i mƯ đ ể 54
3.1.2- Nh c i mượ đ ể 55
3.1.3. Ph ng h ng ho n thi nươ ướ à ệ 56
3.2. Các gi i pháp ho n thi n k toán doanh thu, chi phí, k t qu kinh doanh ả à ệ ế ế ả
t i Công ty CP u t phát tri n công ngh v truy n thôngạ đầ ư ể ệ à ề 56
3.2.1- V công tác qu n lý doanh thu, chi phíề ả 56
3.2.2- V t i kho n s d ng v ph ng pháp tính giá, ph ng pháp k ề à ả ử ụ à ươ ươ ế
toán 57
3.2.3- V ch ng t v luân chuy n ch ng ề ứ ừ à ể ứ 58
3.2.4- V s k toán chi ti t ề ổ ế ế 58

3.2.5- V s k toán t ng h p ề ổ ế ổ ợ 59
3.2.6- V báo cáo k toán liên quan n bán h ng ề ế đế à 59
3.2.7. i u ki n th c hi n gi i Đ ề ệ ự ệ ả 60

Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 2
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trước xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu. Trong công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Đảng và Nhà nước lãnh đạo, các doanh nghiệp
đóng một vai trò vô cùng quan trọng, đã và đang trở thành xương sống trụ cột của nền
kinh tế quốc dân. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế. Để nền kinh tế phát
triển mạnh và bền vững thì trước hết đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cũng phải tồn tại và phát
triển bền vững. Yếu tố hàng đầu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp đó chính là” Lợi nhuận”.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và
lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh, sẽ giúp cho lãnh
đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đưa ra
những biện phát hữu hiệu nhằm giúp cho doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh cũng còn nhiều
bất hợp lý gây nên các hiện tượng “Lãi -Lỗ” cũng như việc các định hiệu quả kinh doanh
của từng hoạt động còn chồng chéo gây khó khăn cho việc đưa ra các biện pháp khắc
phục. Như vậy để khắc phục những mặt còn tồn tại nêu trên yêu cầu kế toán với vai trò là
công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán xác định kết quả
kinh doanh.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần
đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông, em đã nghiên cứu sâu hơn về kế toán doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty. Em thấy đề tài này là rất cần
thiết, có tác dụng củng cố một số kiến thức về kế toán xác định kết quả kinh doanh và
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 1

Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giúp cho Công ty xác định đúng hiệu quả kinh doanh và có phương hướng, biện pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy em chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông”
Đề tài được trình bày trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp có nội dung như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần
đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty cổ phần đầu tư phát
triển công nghệ và truyền thông.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông.
Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của cán bộ
nhân viên Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông, đặc biệt là các
chị phòng Kế toán. Em xin chân thành cảm ơn và hy vọng ý kiến đóng góp của mình sẽ
có tính khả thi về mặt thực tế đối với Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Nguyễn Thị Mỹ đã nhiệt tình giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Sinh viên
Lê Thị Trinh
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 2
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ
TRUYỀN THÔNG
1 .1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư phát triển
công nghệ và truyền thông

Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông ( tên viết tắt : NEO )
được thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 0103003172 cấp ngày 10 tháng 11 năm
2003 với số vốn điều lệ 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng chẵn). Địa chỉ trụ sở
chính của Công ty tại Nhà G3G4 Làng Quốc tế Thăng Long phường Dịch Vọng Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà nội.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông:
- Đại lý dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ giá trị gia tăng;
− Dịch vụ cho thuê, lắp ráp, lắp đặt, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa các
mặt hàng điện tử viễn thông;
− Đại lý kinh doanh dịch vụ thông tin di động;
− Sản xuất, gia công, buôn bán cung cấp dịch vụ (tư vấn , lắp đặt , bảo hành ) phần
cứng máy tính , mạng viễn thông, phần mềm máy tính.
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 3
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông là doanh nghiệp
chuyên hoạt động về lĩnh vực viễn thông. Hiện nay, Công ty đang là đối tác của ba nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam là Mobifone, Vinaphone, Viettel.
Các hoạt động chính của công ty từ năm 2003 đến năm 2012 bao gồm:
- Hợp tác với các nhà mạng và các đối tác khác nhằm cung cấp các dịch vụ giá trị gia
tăng trên đầu số 8x55 ( Nhận kết quả sổ xố , tải game , hình ảnh , nhạc chuông ….)
- Kinh doanh mã thẻ điện thoại –Hệ thống bán hàng qua mạng payall.
- Sản xuất, gia công buôn bán các thiết bị, linh kiện ngành điện, điện tử, viễn
thông và điều khiển (trừ các thiết bị thu phát sóng nhà nước cấm )
- Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông
- Sản xuất, gia công, buôn bán, cung cấp dịch vụ ( tư vấn, lắp đặt, bảo hành,
bảo trì ) phần cứng máy tính, mạng máy tính, mạng viễn thông
- Sản xuất, gia công, buôn bán, cung cấp dịch vụ ( tư vấn, cài đặt, bảo hành,
bảo trì ) phần mêm máy tính, viễn thông, điều khiển
- Cung cấp dịch vụ xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu; dịch vụ lưu trữ và xử

lý dữ liệu
- Đại lý, kinh doanh thiết bị văn phòng ( máy tính, thiết bị ngoại vi ), thiết bị
nghiên cứu khoa học, thí nghiệm
- Lắp đặt các trang thiết bị cho các công trình xây dựng
- Sản xuất, gia công máy truyền thanh, truyền hình, máy thu thanh, thu hình,
thiết bị ghi và phát lại âm thanh, hình ảnh
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật
và khoa học công nghệ
- Cho thuê máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng
- Quảng cáo (trừ in quảng cáo )
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 4
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Dịch vụ môi giới, tuyển chọn lao động và cung cấp nhân sự ( không bao
gồm xuất khẩu lao động và tuyển dụng cho các đơn vị có chức năng xuất khẩu
lao động)
- Dạy nghề trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và truyền thông
- Lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm Công ty kinh doanh
- Cung cấp các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng internet, viễn thông, di
động
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm,
chiến lược kinh doanh hiệu quả và đội ngũ nhân viên hùng hậu, giỏi chuyên môn. Công
ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông đã không ngừng lớn mạnh, tiến
bước vững chắc để giữ vững uy tín và chất lượng, xứng đáng với niềm tin của đối tác và
khách hàng khi sử dụng dịch vụ do công ty cung cấp.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và truyền
thông.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất,dich vụ mục đích chủ yếu của họ đều nhằm
cung cấp các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho xã hội, công việc này được thực hiện
thông qua nghiệp vụ bán hàng. Chính vì vậy điều quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu thụ trong thị

trường và được thị trường chấp nhận về giá cả, chất lượng.
Bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh
toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ chọn cho
khách hàng và khách hàng phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tương ứng với giá
bán của sản phẩm, dịch vụ. Thời điểm để có thể xác định doanh thu bán hàng là tuỳ thuộc
vào từng phương thức bán hàng.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá, sản
phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 5
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Doanh thu bán hàng thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản
giảm giá, chiết khấu bán hàng, doanh thu của hàng bán bị trả lại, thuế doanh thu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông là công ty chuyên về các
dịch vụ của các mạng di động Vinaphone, Mobifone, Viettel nên doanh thu chủ yếu là từ
các hoạt động cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
Ngoài ra doanh thu của công ty cũng từ các hoạt động khác như: kinh doanh mã
thẻ điện thoại , cung cấp phần mềm ,phần cứng máy tính cho thuê thiết bị linh kiện điện
tử viễn thông
Việc xác định doanh thu này được xác định hàng tháng thông qua việc đối soát sản
lượng , doanh thu giưa công ty và các đối tác.
* Ngoài ra công ty Neo còn có doanh thu từ hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . .
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
* Các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông:
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 6
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
-Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền
thông .
Chi phí của công ty là tất cả những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động, kinh
doanh dịch vụ trong một kỳ hạch toán.
Chi phí của công ty Neo bao gồm:
- Chi phí sản xuất: chi phí thuê cơ sở hạ tầng , máy móc thiết bị ban đầu.
- Chi phí nhân công trực tiếp: chi phí nhân công phục vụ cho việc kinh doanh , gia
công phần mềm.
- Chi phí sản xuất chung: các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh, gia
công phần mềm
- Chi phí ngoài sản xuất: giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
* Chi phí của công ty chia ra làm hai loại: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 7
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chi phí trực tiếp là các loại chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty:

- Lương và các khoản trích theo lương;
- BHXH, BHYT, BHTN trích theo lương;
- Chi phí công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm hàng tháng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định;
- Các loại chi phí khác:
Chi phí gián tiếp là các chi phí chi dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp của
công ty, bao gồm:
- Lương và các khoản trích theo lương;
- BHXH, BHYT, BHTN;
- Chi phí công cụ dụng cụ;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định;
- Các loại chi phí khác:
+ Chi phí bảo trì
+ Chi phí hội thảo
+ Chi phí in ấn
+ Chi phí phải trả
+ Chi phí phân bổ
+ Chi phí vệ sinh
+ Chi phí tuyển dụng
+ Chi phí gửi xe
+ Chi phí điện
+ Chi phí điện thoại
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 8
+ Chi phí bảo trì
+ Chi phí hội thảo
+ Chi phí phải trả
+ Chi phí phân bổ
+ Chi phí sửa chữa
+ Chi phí thuê nhà
+ Chi phí văn phòng

+ Chi phí văn phòng phẩm
+ Chi phí điện
+ Chi phí điện thoại
+ Chi phí nước sinh hoạt
+ Chi phí tiếp khách
+ Chi phí xăng xe
+ Chi phí vệ sinh
+ Chi phí tuyển dụng
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Chi phí quần áo
+ Chi phí sửa chữa
+ Chi phí thuê nhà
+ Chi phí văn phòng
+ Chi phí văn phòng phẩm
+ Chi phí nước sinh hoạt
+ Chi phí nước uống
+ Chi phí tiếp khách
+ Chi phí xăng xe
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát triển công
nghệ và truyền thông.
Công ty Neo có cơ cấu tổ chức tương đối khoa học. Công ty được phân chia thành
các phòng ban thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình. Trong công tác quản lý
doanh thu và chi phí, công ty có các bộ phận liên quan là phòng kinh doanh, phòng kế
toán, bộ phận bán hàng. Khi có các hoạt động kinh tế liên quan đến doanh thu, chi phí sẽ
được các phòng ban có liên quan ghi nhận và tổng hợp vào sổ sách.
- Mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ, chức năng rõ ràng trong việc quản lý và điều hành
công việc trong phạm vi của mình. Mặc dù mỗi một phòng ban đều có chức năng riêng
nhưng các phòng ban đều trao đổi thông tin với nhau các vấn đề liên quan tới công việc
chung.
- Phòng kinh doanh là bộ phận quản lý doanh thu dự án phần mềm phần cứng , bán

mã thẻ. Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch đã đặt ra, trưởng phòng kinh doanh sẽ áp chỉ
tiêu cho các nhân viên bán hàng trong tháng. Tiền bán hàng trong ngày sẽ được chuyển
về cho kế toán thanh toán và thủ quỹ cùng với các chứng từ bán hàng liên quan. Đến cuối
tháng, kế toán thanh toán tổng hợp chứng từ bán hàng hàng ngày để xác định doanh thu
trong tháng.
- Trung tâm dịch vụ giá tăng (Tên viết tắt là: VAS) là đơn vị vừa làm cả kinh doanh
và kỹ thuật đảm bảo vận hành và phát triển hệ thống dịch vụ giá trị gia tăng, tìm kiếm
đối tác , mở rộng thị trường , phát triển các dịch vụ mới cung cấp ra thị trường.
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 9
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phòng kỹ thuật: Quản lý việc vận hành chạy thử xe máy, xe đạp, sử lý những sự cố
về máy móc trong quá trình vận hành. Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực chuyên
môn.
Phòng Kinh doanh và Trung tâm VAS là hai bộ phận sản xuất kinh doanh chính, là
nơi tạo ra doanh thu cho công ty. Việc quản lý doanh thu đạt được của từng bộ phận thì
do bộ phận đó lên kế hoạch, thực hiện và giám sát tiến độ công việc.
- Phòng kế toán thực hiện công việc tổng hợp số liệu, chứng từ của các phòng và
trung tâm chuyển sang, từ đó tổng hợp doanh thu của cả công ty để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong tháng.
Biểu 01: Sơ đồ bộ máy công ty



Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 10
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 1
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 1
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 2
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 2
P.TỔ

CHỨC
HÀNH
CHÍN
H
P.TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍN
H
P.
QUẢN
LÝ CL
P.
QUẢN
LÝ CL
P. KINH
DOANH
P. KINH
DOANH
TT
NGHIÊN
CỨU
PHÁT
TRIỂN
TT
NGHIÊN
CỨU
PHÁT
TRIỂN
P.KẾ

TOÁN
P.KẾ
TOÁN
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN
THÔNG
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Sơ đồ 02:
Các hoạt động tạo nên doanh thu của công ty được thực hiện tại phòng , trung tâm
nghiệp vụ của công ty.
Tại phòng kinh doanh: sau khi đã hoàn thành công việc trong phòng, nhân viên
kinh doanh sẽ tổng hợp số liệu và tính doanh thu đã thực hiện trong tháng và chuyển về
phòng trưởng phòng ký duyệt .
Trưởng phòng kinh doanh sau khi nhận được số liệu từ nhân viên kinh doanh
chuyển lên sẽ tổng hợp lại thành bảng tổng hợp số liệu hoàn thành trong tháng và gửi cho
kế toán thanh toán để xác định doanh thu trong tháng.
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 11
Nhân viên, kỹ
thuật ký
Trưởng phòng
nghiệp vụ, giám
đốc TT ký
Kế toán
trưởng, giám
đốc
Kế toán thanh

toán
Số liệu kết xuất
từ HT
Số liệu kết xuất
từ HT
Bảng tổng hợp
số liệu hoàn
thành
Ký duyệt
Lập hoá đơn
GTGT
Ghi sổ, bảo
quản, lưu trữ
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán thanh toán sau khi nhận được bảng tổng hợp số liệu của trưởng phòng sẽ
đối chiếu kiểm tra lại với số liệu của các nhà mạng , khi số liệu hai bên đã đối chiếu
chính xác thì kế toán thanh toán sẽ xuất hoá đơn và khi đó doanh thu sẽ được ghi nhận
trong kỳ.
Dưới đây là các bảng biểu tổng hợp, đối chiếu và kiểm tra với 3 mạng viễn thông:

Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 12
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 13
Biểu số 02 – Bảng tổng hợp sản lượng &doanh thu DV GTGT_Vinaphone:
BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU PHÂN CHIA DỊCH VỤ NỘI DUNG TRÊN MẠNG TTDĐ VINAPHONE
Số dịch vụ
Số lượng bản tin Doanh thu phân chia (VND)
Yêu cầu (SMS
MO)
Tính cước (CDR)

Phản hồi
(SMS MT)
Giới hạn
Chênh lệch
thanh toán
VNP thu khách
hàng
Cước VNP
hưởng quá giới
hạn
DT phân chia
VNP hưởng
DT phân chia Neo
hưởng
8055
236,069 236,069
246,067 236,069 9,998 107,175,326 909,818 84,668,508 22,506,818
8155 17,033 17,033 20,586 17,033 3,553 15,482,997 323,323 9,289,798 6,193,199
8255 18,487 18,487 19,347 18,487 860 33,609,366 78,260 20,165,620 13,443,746
8355 6,018 6,018 16,972 6,018 10,954 16,411,086 996,814 9,846,652 6,564,434
8455 45 45 72 45 27 163,620 2,457 98,172 65,448
8555 4,755 4,755 77,962 4,755 73,207 21,611,475 6,661,837 11,886,311 9,725,164
8655 5,347 5,347 69,890 5,347 64,543 48,609,577 5,873,413 26,735,267 21,874,310
8755 2,944 2,944 18,025 2,944 15,081 40,144,384 1,372,371 22,079,411 18,064,973
Tæng
céng 290,698 290,698 468,921 290,698 178,223 283,207,831 16,218,293 184,769,739 98,438,092
Tổng số tiền VNP phải thanh toán cho NEO là :
82,219,799 VNĐ
ĐẠI DIỆN CÔNG TY VINAPHONE ĐẠI DIỆN CÔNG TY NEO
GIÁM ĐỐC CÔNG TY P.KTTKTC NGƯỜI LẬP GIÁM ĐỐC CÔNG TY NEO

Số dịch vụ SỐ LƯỢNG BẢN TIN DOANH THU ĂN CHIA
Yêu cầu
(SMS
MO)
Tính cước
(CDR)
Phản hồi
(SMS
MT)
Giới hạn
MT
Chênh lệch
phải thanh
toán
Viettel thu
khách hàng
Cước Viettel
hưởng do quá
dưới hạn MT
DT ăn chia
Viettel được
hưởng
Doanh thu ăn chia Neo
được hưởng
1 2 3 4 5 6=IF{(4-
2)>0, (4-2),0
7 9 10=X%*(7) 11=7-10
8055 83,736 82,065 85,177 83,736 1,441 37,257,510 131,131 26,080,257 11,177,253
8155 6,256 6,231 8,750 12,512 2,494 5,663,979 226,954 3,681,586 1,982,393
8 55 … …. … …. … … … … 14,586,723

8655 10,376 10,124 78,179 238,648 67,803 92,027,160 6,170,073 50,614,938 41,412,222
8755 6,791 6,650 13,142 230,894 6,351
90,679,400
577,941 49,873,670 40,805,730
Tổng 134,528 132,135 245,266 754,652 110,738 303,914,765 10,077,158 175,601,73
4
128,313,031
Tổng DT 334,306,24
2
11,084,874 193,161,907 141,144,334
Hai bên thông nhất bù trừ số tiền 11.084,874 đ
Biểu 03: BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU PHÂN CHIA DỊCH VỤ NỘI DUNG TRÊN MẠNG MOBIPHONE
Số dịch vụ
SỐ LƯỢNG BẢN TIN DOANH THU PHÂN CHIA
Yêu cầu
(SMS
MO)
Tính
cước
(CDR)
Phản hồi
(SMS
MT)
Giíi h¹n Chênh lệch
Chênh lệch
thanh toán
Phản
hồi
VMS thu
khách hàng

Cước VMS
hưởng do quá
giới hạn
DT VMS hưởng
Doanh thu
phân chia
Neo hưởng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10=6*91+7*318 12=X%*9+10+11 13=9-12
8055
39,492 39,402 56,593 39,492 0 17,101 0 17,888,508 5,438,118 19,570,039 -1,681,531
8155
19,925 19,873 28,121 19,925 8,196 0 0 18,064,557 745,836 11,584,570 6,479,987
8555
28,615 28,571 83,690 28,615 55,075 0 0 129,855,195 5,011,825 76,432,182 53,423,013
8655
4,430 4,420 49,493 4,430 45,063 0 0 40,182,220 4,100,733 26,200,954 13,981,266
8755
17,707 17,628 49,371 17,707 31,664 0 0
240,375,40
8 2,881,424 135,087,898 105,287,510
Tæng
céng 132,866 132,403 306,224 132,866 156,257 17,101 0 496,485,421 19,657,505 300,426,933 196,058,488
Số tiền VMS trả Neo: 196 058 488 đ
ĐẠI DIỆN CÔNG TY VMS ĐẠI DIỆN CÔNG TY NEO
TRUNG TÂM TC&TK TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIA TĂNG
PHÓ GIÁM ĐỐC P. ĐỐI SOÁT THỐNG KÊ GĐ TT.DVGT P.KẾ TOÁN
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 Tổng số tiền Viettel còn phải trả Neo là:130,059,460 đ
Biểu 04 :BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU HƯỚNG VIETTEL
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 14

Biểu 03: BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU PHÂN CHIA DỊCH VỤ NỘI DUNG TRÊN MẠNG MOBIPHONE
Số dịch vụ
SỐ LƯỢNG BẢN TIN DOANH THU PHÂN CHIA
Yêu cầu
(SMS
MO)
Tính
cước
(CDR)
Phản hồi
(SMS
MT)
Giíi h¹n Chênh lệch
Chênh lệch
thanh toán
Phản
hồi
VMS thu
khách hàng
Cước VMS
hưởng do quá
giới hạn
DT VMS hưởng
Doanh thu
phân chia
Neo hưởng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10=6*91+7*318 12=X%*9+10+11 13=9-12
8055
39,492 39,402 56,593 39,492 0 17,101 0 17,888,508 5,438,118 19,570,039 -1,681,531
8155

19,925 19,873 28,121 19,925 8,196 0 0 18,064,557 745,836 11,584,570 6,479,987
8555
28,615 28,571 83,690 28,615 55,075 0 0 129,855,195 5,011,825 76,432,182 53,423,013
8655
4,430 4,420 49,493 4,430 45,063 0 0 40,182,220 4,100,733 26,200,954 13,981,266
8755
17,707 17,628 49,371 17,707 31,664 0 0
240,375,40
8 2,881,424 135,087,898 105,287,510
Tæng
céng 132,866 132,403 306,224 132,866 156,257 17,101 0 496,485,421 19,657,505 300,426,933 196,058,488
Số tiền VMS trả Neo: 196 058 488 đ
ĐẠI DIỆN CÔNG TY VMS ĐẠI DIỆN CÔNG TY NEO
TRUNG TÂM TC&TK TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIA TĂNG
PHÓ GIÁM ĐỐC P. ĐỐI SOÁT THỐNG KÊ GĐ TT.DVGT P.KẾ TOÁN
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông
Địa chỉ: G3,G4 Làng quốc tế Thăng Long ,Cầu Giấy , Hà Nội
Số tài khoản: 0021001002252 Tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Điện thoại: 0437930395 MST: 0101430922
Họ tên người mua hàng: ……………
Tên đơn vị: Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone
Địa chỉ: Đường số 1 , khu A, Nam Thành Công , Đống Đa , Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0100692876
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số

lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 * 2
1 Doanh thu dịch vụ T03/2012 1 82.219.799 82.219.799
Cộng tiền hàng: 82.219.799
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.211.980
Tổng cộng tiền thanh toán: 90.441.779
Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi triệu bốn trăm bốn mươi mốt nghìn bảy trăm bảy
mươi chín đồng./
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 15

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/11T
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày31 tháng 04 năm 2012
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/11T
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày31 tháng 04 năm 2012

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông

Địa chỉ: G3,G4 Làng quốc tế Thăng Long ,Cầu Giấy , Hà Nội
Số tài khoản: 0021001002252 Tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Điện thoại: 0437930395 MST: 0101430922
Họ tên người mua hàng: ……………
Tên đơn vị: Trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng – Công ty Thông tin di động
Địa chỉ: Lô VP1, Khu đô thị mới Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0100686209087
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 * 2
1 Doanh thu dịch vụ T03/2012 1 196.058.488 196.058.488
Cộng tiền hàng: 196.058.488
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 19.605.849
Tổng cộng tiền thanh toán: 215.664.337
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười lăm triệu sáu trăm sáu mươi tư nghìn ba trăm ba
mươi bảy đồng./
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/11T

Liên 2: Giao cho người mua
Ngày31 tháng 04 năm 2012

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và truyền thông
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 16
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: G3,G4 Làng quốc tế Thăng Long ,Cầu Giấy , Hà Nội
Số tài khoản: 0021001002252 Tại ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
Điện thoại: 0437930395 MST: 0101430922
Họ tên người mua hàng: ……………
Tên đơn vị: Công ty viễn thông Viettel
Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh , Ba Đình , Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0100109106011
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 * 2
1 Doanh thu dịch vụ T03/2012 1 118.253.873 118.253.873
Cộng tiền hàng: 118.253.873
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.823.587
Tổng cộng tiền thanh toán: 130.059.460
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu không trăm năm mươi chín nghìn bốn
trăm sáu mươi đồng./
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng

( Ký, ghi rõ họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Các hoạt động tạo ra doanh thu tài chính cho công ty chủ yếu là từ lãi của tiền
gửi ngân hàng của công ty,doanh thu này là doanh thu không thương xuyên đên chỉ hạch
toán khi có phát sinh.Tại thời điểm tháng 3/2012 không phát sinh nên không hạch toán.
Các khoản thu nhập khác của công ty đa số là từ hoạt động cho thuê và gia công
phần mềm phần cứng máy tính. Sau một thời gian sử dụng, các tài sản này đã hết thời
gian khấu hao, công cụ dụng cụ sử dụng đã hư hỏng đến thời kỳ phải mua mới thay thế
để đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh. Những tài sản, công cụ dụng cụ này được
bán thanh lý để thu hồi lại một phần tiền, khi đó kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ vào sổ kế
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 17
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
toán để xác định thu nhập khác, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ.Tại thời điểm tháng 3/2012 không phát sinh thu nhập khác nên không hạch toán.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
* Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng:
Để có thể quản lý và theo dõi được sự biến động tình hình kinh doanh của công ty,
kế toán chỉ nhận doanh thu chi tiết theo từng loại hoạt động cung ứng cho các mạng viễn
thông, bao gồm:
- Doanh thu từ các dịch vụ giá trị gia tăng trên đầu số 8x55
- Doanh thu bán mã thẻ điện thoại .
- Doanh thu cho thuê thiết bị phần cứng máy tính
- Doanh thu gia công phần mềm máy tính
Căn cứ vào biểu số 02 kèm với chứng từ trung tâm dịch vụ gia tăng chuyển sang
để làm đề nghị xuất hóa đơn, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra đối chiếu lại với biên bản của
các nhà mạng, sau khi đã khớp số liệu, kế toán thanh toán sẽ xuất hoá đơn. Kế toán tổng
hợp căn cứ vào hóa đơn và chứng từ kèm theo, để phân loại doanh thu và hạch toán chi
tiết theo doanh thu. Từ số liệu chi tiết, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp lên bảng tổng hợp
chi tiết doanh thu.

Sau đây là sổ chi tiết bán hàng của công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ và
truyền thông:
• Sổ chi tiết bán hàng của dịch vụ giá trị gia tăng tháng 03/2012: căn cứ ghi sổ là
hoá đơn GTGT cùng với bảng tổng sản lượng & doanh thu dịch vụ GTGT (biểu số
02,03,04)

Biểu 05:
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 18
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SỔ CHI TIẾT DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ 8X55_VNP
Tháng 03 /2012
TK 511
Đối tượng: Doanh thu dịch vụ 8x55 . Loại tiền VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Các khoản
giảm trừ
(521,531,532)
SH NT
02/05 HĐ
0000362
30/04 Doanh thu
8x55-VNP
112 82,219,799
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Lê Thị Trinh Vũ Thu Hương
Biểu 06:

SỔ CHI TIẾT DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ 8X55_ VIETTEL
Tháng 03 /2012
TK 511
Đối tượng: Doanh thu dịch vụ 8x55 . Loại tiền VNĐ
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 19
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Các khoản giảm
trừ (521,531,532)
SH NT
2/4 HĐ
0000364
30/04 Doanh thu
8x55_Viette
112 130,059,460

Người ghi sổ Kế toán trưởng
Lê Thị Trinh Vũ Thu Hương

Biểu 07:
SỔ CHI TIẾT DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ 8x55_ VMS
Tháng 03 /2012

TK 511
Đối tượng: Doanh thu dịch vụ 8x55 . Loại tiền VNĐ
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 20
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Các khoản giảm
trừ (521,531,532)
SH NT
02/05 HĐ
0000363
30/04 Doanh thu
8x55_VMS
112 196,058,488
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Lê Thị Trinh Vũ Thu Hương
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 21
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lê Thị Trinh Vũ Thu Hương
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 22
Biểu 08:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản :511
Qúy 1/2012

STT
Tên, qui cách, vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm, hàng
Số tiền
SD đầu kỳ
Phát sinh
tăng trong
kỳ
Phát sinh giảm
trong kỳ
SD cuối kỳ
A B 1 2 3 4
1,895,955,373
1 Doanh thu 8x55-VNP 82,219,799
2
Doanh thu 8x55_Viette

130,059,460

3
Doanh thu 8x55_Viette 196,058,488
Cộng 1,895,955,373
408,337,74
7
2,304,293,120
Ngày mở sổ :…
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Trường ĐH KTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*Kế toán chi tiết thu nhập khác
Là những khoản thu nhập mà mà đơn vị không dự tính trước , hoặc có dự tính đến

nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính chất thường
xuyên. Những khoản thu nhập khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc khách quan đưa tới.
Thu nhập khác của công ty bao gồm:
- Thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng
- Thu được các khoản nợ khó đòi, đã sử lý xóa sổ
Thu nhập khác được hạch toán vào TK 711
Kết cấu TK:
Bên nợ:
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Bên có:
- Các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh.
Tại thời điểm tháng 3/2012 công ty không có phát sinh các khoản thu nhập khác
nên công ty không hạch toán.
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, hoá đơn doanh thu đã xuất, kế
toán sẽ làm căn cứ để ghi sổ; trước hết là ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,
sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi số liệu doanh thu đạt được
trong tháng vào Sổ Cái Doanh thu. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, kế toán còn
ghi vào các sổ chi tiết doanh thu.
Lê Thị Trinh-KT11B GVHD: Ths Nguyễn Thị Mỹ 23

×