Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

Slide bài giảng về thuế chương thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.13 KB, 75 trang )

LOGO
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
www.themegallery.com
Company Logo
Luật thi hành
1
3
4
3
Website:
- Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày
21/11/2007; .
-
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN;
-
Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày
30/9/2008 về hướng dẫn thi hành chi tiết thuế TNCN
- Thông tư số 02/2010/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày
11/01/2010.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011.
www.themegallery.com
Company Logo
Khái niệm và mục đích
1
3
4
3
Website:
Khái niệm:


-
Là loại thuế trực thu.
-
Thu trực tiếp trên thu nhập nhận được của cá nhân trong
một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) hoặc
từng lần phát sinh.
Mục đích:
- Thực hiện công bằng xã hội
- Tạo lập nguồn thu cho NSNN
- Công cụ để quản lý thu nhập ngầm của các cá nhân, góp
phần chống các tội phạm xã hội
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ;
II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ;
III. CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ;
IV. GIẢM THUẾ;
V. KỲ TÍNH THUẾ;
VI. HOÀN THUẾ;
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ:
-
Cá nhân cư trú: là thu nhập phát sinh trong và ngoài
lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu
nhập.
(Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên trong một năm
dương lịch hoặc ttrong 12 tháng liên tục; hoặc có nơi ở
đăng ký thường trú; hoặc có nhà thuê để ở từ 90 ngày trở
lên trong năm tính thuế)
- Cá nhân không cư trú: là thu nhập phát sinh tại Việt
Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ:

1. Thu nhập từ kinh doanh
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
6. Thu nhập từ trúng thưởng
7. Thu nhập từ bản quyền
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
1/ Từ chuyển nhượng BĐS giữa: vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; mẹ
chồng, cha chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể;
ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh
chị em ruột với nhau.
* Căn cứ xác định:
-
Vợ với chồng: Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng
nhận kết hôn hoặc quyết định ly hôn, tái hôn.
-
Cha mẹ đẻ với con đẻ: bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy
khai sinh;
-
Cha mẹ nuôi với con nuôi: bản sao sổ hộ khẩu hoặc
quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
* Căn cứ xác định:
- Ông bà nội với cháu nội: Bản sao giấy khai sinh của
cháu nội và bố cháu nội hoặc sổ hộ khẩu có thể hiện rõ
quan hệ.

- Ông bà ngoại với cháu ngoại: bản sao giấy khai sinh
của cháu ngoại và mẹ cháu ngoại hoặc sổ hộ khẩu có thể
hiện quan rõ hệ.
- Anh, chị, em ruột: bản sao sổ hộ khẩu hoặc bản sao
giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có quan
hệ.
- Cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể:
bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn và giấy
khai sinh chứng minh mối quan hệ.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
2/ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất
ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ có duy nhất
một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại VN.
Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế do cá nhân
chuyển nhượng tự khai và chịu trách nhiệm.
Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân: cá nhân chuyển
nhượng nhà ở, đất ở duy nhất mà nhà ở, đất ở đã được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
3/ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân
được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm
tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế : bản sao
quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức
miễn, giảm tiền sử dụng đất.
4/ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
giữa: vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ nuôi với
con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể;
ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh

chị em ruột với nhau.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
5/ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: văn bản
thoả thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên được cơ quan
có thẩm quyền xác nhận.
6/ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia
vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,
nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
6/ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân
Điều kiện được miễn thuế:
- Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt
nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp và trực tiếp tham gia sản
xuất.
Đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản phải có giấy chứng
nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền sử dụng vào
mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia hoạt động đánh bắt thuỷ
sản.
- Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt
thuỷ sản.
Riêng đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản thì không phụ
thuộc nơi cư trú.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
7/ Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín
dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế

- Đối với thu nhập từ lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ
tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các
giấy tờ khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho người gửi theo thỏa thuận.
- Đối với thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là
chứng từ trả tiền lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ".
8/ Thu nhập từ kiều hối.
Căn cứ xác định thu nhập từ kiều hối được miễn thuế:
chứng minh nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ chi
tiền của tổ chức trả hộ (nếu có).
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
9/ Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban
đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương,
tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy
định;
Căn cứ xác định là: tiền lương, tiền công thực trả do
phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công
tính theo ngày làm việc bình thường.
Đơn vị sử dụng lao động phải lập bảng kê phản ánh rõ
thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương đã trả
thêm cho người lao động.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
10/ Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả
theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
11/ Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
-
Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài
nước;
12/ Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ,

phi nhân thọ, bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi
thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy
định.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
13/ Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công
nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học
(không nhằm mục đích thu lợi nhuận).
Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: quyết định
trao khoản thu nhập của quỹ từ thiện và chứng từ chi tiền,
hiện vật từ quỹ từ thiện.
14/ Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước
ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính
phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
III. Các khoản thu nhập được miễn thuế
IV. GIẢM THUẾ:
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả
hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng
nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ
thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
* Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là
tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản
bồi thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm (nếu có), hoặc từ
tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
* Số thuế giảm được xác định như sau:
- Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn
hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng mức độ thiệt
hại.
- Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ

hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ bằng số thuế phải
nộp.
IV. GIẢM THUẾ:
IV. GIẢM THUẾ:
Hồ sơ, thủ tục xét giảm thuế
* Do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn:
- Văn bản theo mẫu số 18/MGT-TNCN.
- Biên bản xác định mức độ thiệt hại hoặc mức độ thương
tật.
- Chứng từ bồi thường (nếu có).
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục
thiệt hại.
-
Tờ khai quyết toán thuế TNCN (nếu có)
* Do mắc bệnh hiểm nghèo:
- Văn bản theo mẫu số 18/MGT-TNCN.
- Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh.
- Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh.
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN (nếu có)
V. KỲ TÍNH THUẾ:
1. Đối với cá nhân cư trú:
- Kỳ tính thuế theo năm: áp dụng đối với thu nhập từ kinh
doanh; thu nhập từ tiền lương tiền công.
-
Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng đối
với thu nhập từ: đầu tư vốn; chuyển nhượng vốn; chuyển
nhượng BĐS; trúng thưởng; bản quyền; nhượng quyền thương
mại; nhận thừa kế; quà tặng.
- Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm
đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Trường hợp

cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu
năm với cơ quan thuế.
VI. HOÀN THUẾ:
1. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
- Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế
phải nộp trong kỳ tính thuế.
- Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu
nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với
những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
VI. HOÀN THUẾ:
2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm có:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT tại
TT60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá
nhân.
- Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc
như quyết định nghỉ hưu, quyết định thôi việc, bản thanh lý
hợp đồng lao động, bảng kê xác định ngày cư trú (nếu có).
- Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền khai hoàn
thuế (nếu có).
PHẦN II
THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ
THU NHẬP TỪ KINH DOANH VÀ TIỀN
LƯƠNG, TIỀN CÔNG
I. THU NHẬP CHỊU THUẾ;

II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ ;
III. XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ;
IV. THUẾ SUẤT;
V. ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ, NỘP THUẾ;
I. THU NHẬP CHỊU THUẾ:
1. Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh; bao gồm:
- Thu nhập từ sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo qui định của
pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của các cá
nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép
hoặc chứng chỉ hành nghề, theo qui định của pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không
đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.
I. THU NHẬP CHỊU THUẾ:
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là các khoản
thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao
động bằng tiền hoặc không bằng tiền, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền
lương, tiền công.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ một số khoản phụ cấp
không được trừ.
- Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức.
- Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền.
- Các khoản tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột
xuất, tiền thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc
không bằng tiền.

×