Tải bản đầy đủ (.pdf) (476 trang)

Chế độ kế toán doanh nghiệp Quyển 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 476 trang )

Bộ tài chính

Chế độ kế tốn doanh nghiệp
Quyển 1

Hệ thống
tài khoản kế toán
(Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
• Danh mục hệ thống tài khoản kế tốn Doanh nghiệp
• Giải Thích Nội DUNG, Kết Cấu Và PHƯƠNG Pháp GHI Chép Tài Khoản Kế
Tốn

Nhà xuất bản tài chính
Hà Nội - 2006

Lời nói đầu
Ngày 20/3/2006, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành
Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành
phần kinh tế trong cả nước từ năm tài chính 2006, thay thế Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT.
Để giúp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý Nhà nước và đông đảo người học tập, nghiên
cứu, thuận tiện trong việc sử dụng và thực hiện Chế độ kế tốn doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài
chính xuất bản cuốn sách Chế độ Kế toán Doanh nghiệp bao gồm 5 phần, chia thành 2 quyển:
1


Quyển I. Hệ thống tài khoản kế toán
Quyển II. Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ kế tốn và sơ đồ kế toán chủ yếu
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành lần này gồm bốn phần cơ bản:
- Hệ thống tài khoản kế toán;
- Hệ thống báo cáo tài chính;


- Chế độ chứng từ kế tốn;
- Chế độ sổ kế toán.
Chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành đồng bộ cả chế độ chứng từ, sổ kế toán, tài
khoản kế tốn và báo cáo tài chính sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện. Chế độ kế
toán doanh nghiệp mới ban hành đã được thiết kế với nhận thức mới về đối tượng sử dụng
thông tin kế toán nên đã xây dựng theo phương châm dễ làm, dễ hiểu, minh bạch, công khai, dễ
kiểm tra, dễ kiểm sốt, với cách bố trí, sắp xếp tài khoản, Bảng cân đối kế tốn, thơng tin do kế
tốn cung cấp cho phép đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp ở mọi thời điểm. Chi phí
kinh doanh, thu nhập và kết quả hoạt động kinh doanh được xử lý theo cách nhìn và quan niệm
của kinh tế thị trường. Chế độ kế toán doanh nghiệp mới cũng đã giải quyết nhiều hoạt động
kinh tế mới đã hoặc sẽ phát sinh như chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán các khoản đầu
tư chứng khoán, cổ phiếu, đầu tư vào cơng ty liên kết, các khoản dự phịng, tài sản và nợ tiềm
tàng, hợp nhất kinh doanh, mua bán doanh nghiệp....
Cải cách và đổi mới hệ thống kế tốn Việt Nam là cơng việc chun mơn phức tạp, diễn ra
rất khẩn trương trong q trình đổi mới chính sách quản lý kinh tế, tài chính, cải cách nền hành
chính Quốc gia. Với tư cách là cơng cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính,
tổ chức hệ thống thơng tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế tốn có vai trị đặc biệt
quan trọng khơng chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước, mà cịn rất cần thiết và quan trọng với
hoạt động tài chính doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong cơng tác biên soạn, song vì thời gian có hạn nên không
tránh khỏi những hạn chế nhất định, Nhà Xuất bản mong nhận được và chân thành cảm ơn các ý
kiến đóng góp của bạn đọc.
Nhà xuất bản tài chính

Mục lục
Trang
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp
Phần thứ nhất
Hệ THốNG TàI KHOảN Kế TOáN

I. Quy định chung
II.
III.

2

7
9
10

Danh mục hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp

11

Giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài

19


khoản kế toán
Loại Tài Khoản I

Tài sản ngắn hạn

19

Loại Tài khoản 2

Tài sản dài hạn


165

Loại Tài khoản 3

Nợ phải trả

267

Loại Tài khoản 4

Nguồn vốn chủ sở hữu

363

Loại Tài khoản 5

Doanh thu

409

Loại Tài khoản 6

Chi phí sản xuất, kinh doanh

449

Loại Tài khoản 7

Thu nhập khác


498

Loại Tài khoản 8

Chi phí khác

507

Loại Tài khoản 9

Xác định kết quả kinh doanh

518

Loại Tài khoản 0

Các tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn

521

3


Bộ Tài Chính

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 15/2006/QĐ-BTC


Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chế độ Kế tốn doanh nghiệp
Bộ TRƯởNG Bộ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP
ngày 31/5/2004 của Chính phủ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế
toán trong hoạt động kinh doanh;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ Quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Chánh Văn phịng Bộ Tài
chính,

QUYếT ĐịNH:
Điều 1. Ban hành “Chế độ Kế toán doanh nghiệp” áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Chế độ Kế toán doanh nghiệp, gồm 4
phần:
Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế toán;
Phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính;
Phần thứ ba

- Chế độ chứng từ kế toán;

Phần thứ tư

- Chế độ sổ kế tốn.

Điều 2. Các doanh nghiệp, cơng ty, Tổng cơng ty, căn cứ vào “Chế độ kế tốn doanh
nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ thể về nội
dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực

hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc
sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn của cơ
quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài khoản, chứng từ, sổ
kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế tốn phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu
quản lý và trình độ kế tốn của đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Riêng
qui định về “Lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ” tại điểm 4 “Trách nhiệm lập và trình
bày báo cáo tài chính”, Mục I/A Phần thứ hai thực hiện từ năm 2008.

4


Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp” và các
Thơng tư số 10 TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế tốn doanh
nghiệp”; Thơng tư số 33/1998/TT-BTC ngày 17/3/1998 “Hướng dẫn hạch tốn trích lập và sử dụng
các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó địi, dự phịng giảm giá
chứng khốn tại DNNN”; Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi
ngoại tệ ra VNĐ sử dụng trong hạch tốn kế tốn ở doanh nghiệp”; Thơng tư số 100/1998/TT-BTC
ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN”; Thơng tư số 180/1998/TT-BTC
ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư số 186/1998/TT-BTC ngày
28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt”; Thơng tư số
107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế tốn thuế GTGT đối với hoạt động th tài
chính”; Thơng tư số 120/1999/TT-BTC ngày 7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế
tốn doanh nghiệp”; Thơng tư số 54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với
hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh,
thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”.
Điều 4. Các nội dung quy định trong các Quyết định ban hành Chuẩn mực kế tốn và các

Thơng tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán từ đợt 1 đến đợt 5 không trái với nội dung
quy định tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo
Quyết định này ở các đơn vị thuộc ngành hoặc trên địa bàn quản lý.
Điều 6. Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán và kiểm tốn, Chánh Văn phịng Bộ, Cục trưởng Cục
Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này.
KT. Bộ TRƯởNG
THứ TRƯởNG

Trần Văn Tá

5


Phần thứ nhất

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

I. QUY ĐịNH CHUNG
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hố các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo
nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các Tài khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài

6


khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngồi Bảng cân đối kế tốn theo quy định trong chế
độ này.

2. Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán quy định
trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài
khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và
từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài
khoản tổng hợp tương ứng.
3. Trường hợp doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty cần bổ sung Tài khoản cấp 1, cấp 2
hoặc sửa đổi Tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằngvăn bản của Bộ Tài chính trước
khi thực hiện.
4. Các doanh nghiệp, cơng ty, Tổng cơng ty có thể mở thêm các Tài khoản cấp 2 và các Tài
khoản cấp 3 đối với những tài khoản khơng có qui định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại danh
mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đã quy địnhtrong Quyết định này nhằm phục vụ yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.

7


II. DANH MỤC
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Số hiệu TK

Số
TT

Cấp 1

Cấp 2

1


2

3

01

111

TÊN TÀI KHOẢN

Ghi chú

4
Loại tài khoản 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN

5

1111
1112
1113
1121
1122
1123

05

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Cổ phiếu
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu


1281
1288

04

Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ

1211
1212

03

Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

1131
1132

02

Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý


Đầu tư ngắn hạn khác
Tiền gửi có kỳ hạn
Đầu tư ngắn hạn khác

112

113

121

128

06

129

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

07

131

Phải thu của khách hàng

08

133

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

1331
1332
09

136
1361
1368

10

138
1381
1385
1388

Chi tiết theo
đối tượng

Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hố
Phải thu khác

11


139

Dự phịng phải thu khó địi

12

8

Chi tiết theo
từng ngân hàng

141

Tạm ứng

Chi tiết theo
đối tượng


Số hiệu TK

Số
TT

Cấp 1

Cấp 2

1
13


2
142

3

14

144

Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

15

151

Hàng mua đang đi đường

16

152

Nguyên liệu, vật liệu

17

153

Công cụ, dụng cụ


18

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

19

155

Thành phẩm

20

156
1561
1562
1567

TÊN TÀI KHOẢN
4
Chi phí trả trước ngắn hạn

Ghi chú
5

Chi tiết theo u
cầu quản lý

Hàng hóa

Giá mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa
Hàng hóa bất động sản

21

157

Hàng gửi đi bán

22

158

Hàng hố kho bảo thuế

23

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

24

161
1611
1612

Đơn vị có XNK
được lập kho

bảo thuế

Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
Loại tài khoản 2
TÀI SẢN DÀI HẠN

25

211
2111
2112
2113
2114
2115
2118

26

Tài sản cố định thuê tài chính

212

27

Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn

Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TSCĐ khác

213
2131
2132
2133
2134
2135
2136

Tài sản cố định vơ hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu hàng hoá
Phần mềm máy vi tính
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
9


Số hiệu TK

Số
TT

Cấp 1

Cấp 2


1

2

3
2138

TSCĐ vơ hình khác

2141
2142
2143
2147

Hao mịn tài sản cố định
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ th tài chính
Hao mịn TSCĐ vơ hình
Hao mịn bất động sản đầu tư

28

214

TÊN TÀI KHOẢN

Ghi chú

4


5

29

217

Bất động sản đầu tư

30

221

Đầu tư vào cơng ty con

31

222

Vốn góp liên doanh

32

223

Đầu tư vào cơng ty liên kết

33

228

2281
2282
2288

34

229

35

241
2411
2412
2413

Đầu tư dài hạn khác
Cổ phiếu
Trái phiếu
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ

36

242

Chi phí trả trước dài hạn


37

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

38

244

Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOạI TK 3
Nợ PHảI TRả

39

311

Vay ngắn hạn

40

315

Nợ dài hạn đến hạn trả

41

331


Phải trả cho người bán

42

333
3331
33311
33312
3332
3333
3334
3335

10

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân

Chi tiết theo đối
tượng


Số hiệu TK


Số
TT

Cấp 1

Cấp 2

1

2

3
3336
3337
3338
3339

4
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

43

334
3341
3348


Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao động khác

TÊN TÀI KHOẢN

44
45

335
336
337

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng

47

338

5

Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ

46

Ghi chú

3381

3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388
48
49

Vay dài hạn
Nợ dài hạn

341
342

50

Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hoá
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác

DN xây lắp có
thanh tốn theo

tiến độ kế
hoạch

343
3431
3432
3433

Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu

51

344

Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

52

347

Thuế thu nhập hỗn lại phải trả

53

351

Quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm


54

352

Dự phòng phải trả
LOạI TK 4
VốN CHủ Sở HữU

55

411
4111
4112
4118

Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác

C.ty cổ phần

11


Số hiệu TK

Số
TT


Cấp 1

Cấp 2

1
56

2
412

3

57

413
4131
4132

TÊN TÀI KHOẢN
4
Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Ghi chú
5

Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài
chính
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư

XDCB

58

414

Quỹ đầu tư phát triển

59

415

Quỹ dự phịng tài chính

60

418

Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

61

419

Cổ phiếu quỹ

62

421


C.ty cổ phần

4211
4212
4311
4312
4313

63

Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

431

64
65

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

441
461
4611
4612


66

Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

áp dụng cho
DNNN
Dùng cho
các cơng ty, T.Cty
có nguồn kinh
phí

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

466

LOạI TK 5
Doanh thu
5111
5112
5113
5114
5117
68

12

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa

Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

5121
5122
5123

67

Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ

511

512

Chi tiết theo
yêu cầu
quản lý
áp dụng khi
có bán hàng
nội bộ


Số hiệu TK


Số
TT

Cấp 1

Cấp 2

1

2

3

69

515

Doanh thu hoạt động tài chính

70

521

Chiết khấu thương mại

71

531

Hàng bán bị trả lại


72

532

Giảm giá hàng bán

TÊN TÀI KHOẢN

Ghi chú

4

5

LOạI TK 6
CHI PHí SảN XUấT, KINH DOANH
73

611
6111
6112

Mua hàng
Mua ngun liệu, vật liệu
Mua hàng hóa

74

621


Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp

75

622

Chi phí nhân cơng trực tiếp

76

623

áp dụng
phương
pháp kiểm
kê định kỳ

6231
6232
6233
6234
6237
6238
6271
6272
6273
6274
6277
6278


77

Chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phí nhân cơng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi cơng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

627

78
79

631
632

Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán

80


635

Chi phí tài chính

81

641

áp dụng cho
đơn vị xây lắp

6411
6412

PP. K kê định kỳ

Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, bao bì

13


Số hiệu TK

Số
TT

Cấp 1


Cấp 2

1

2

3
6413
6414
6415
6417
6418

Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

6421
6422
6423
6424
6425
6426
6427
6428

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí dự phịng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

82

642

TÊN TÀI KHOẢN

Ghi chú

4

5

LOạI TK 7
THU NHậP KHáC
83

14

711

Thu nhập khác


Chi tiết theo
hoạt động


LOạI TK 8
CHI PHí KHáC
Chi tiết theo

84

811

Chi phí khác

85

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hỗn lại

8211
8212

hoạt động

LOạI TK 9
XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH

86

911

Xác định kết quả kinh doanh
LOạI TK 0
TàI KHOảN NGI BảNG

001

Tài sản th ngồi

002

Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng

003

Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

004

Nợ khó địi đã xử lý

007

Ngoại tệ các loại

008


Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Chi tiết theo
yêu cầu quản lý

15


III- Giải Thích Nội DUNG, Kết Cấu Và PHƯƠNG Pháp GHI Chép Tài Khoản
Kế Toán
Loại Tài Khoản I

Tài Sản Ngắn Hạn
Loại tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh
nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hoá),
dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn bằng tiền; Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác.
Thuộc loại tài khoản này còn bao gồm tài khoản chi sự nghiệp.
Hạch toán kế toán tài sản ngắn hạn cần lưu ý:
1. Kế toán các loại tài sản thuộc tài sản ngắn hạn phải tuân thủ các nguyên tắc đánh giá giá
trị quy định cho từng loại tài sản: Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, các khoản
tạm ứng, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, hàng tồn kho...…
2. Đối với các loại tài sản ngắn hạn thuộc nhóm đầu tư ngắn hạn, các tài khoản nợ phải thu, hàng
tồn kho được đánh giá và phản ánh giá trị trên các tài khoản kế toán theo giá gốc. Cuối niên độ kế tốn
nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì được lập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho, đối với các khoản phải thu đã được phân loại là khoản nợ phải thu khó địi hoặc có khả

năng khơng thu hồi được thì được lập dự phịng phải thu khó địi.
Khoản dự phịng giảm giá, dự phịng phải thu khó địi khơng được ghi trực tiếp vào các tài
sản ngắn hạn mà phải phản ánh trên một tài khoản riêng (Tài khoản dự phòng) và được ghi chép,
xử lý theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Tài khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó địi về tài sản ngắn hạn được sử dụng
để điều chỉnh giá trị ghi sổ kế toán của tài sản ngắn hạn nhằm xác định được giá trị thuần có thể
thực hiện được của các tài sản ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán.
Loại tài khoản Tài sản ngắn hạn có 24 tài khoản, chia thành 6 nhóm:
Nhóm Tài khoản 11 - Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 111 - Tiền mặt;
- Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;
- Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.
Nhóm Tài khoản 12 - Đầu tư tài chính ngắn hạn, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn;
- Tài khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn khác;
16


- Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
Nhóm Tài khoản 13 - Các khoản phải thu, có 5 tài khoản:
- Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng;
- Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ;
- Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ;
- Tài khoản l38 - Phải thu khác;
- Tài khoản 139 - Dự phịng phải thu khó địi.
Nhóm Tài khoản 14 - ứng trước, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 141 - Tạm ứng;
- Tài khoản 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn;
- Tài khoản 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
Nhóm Tài khoản 15 - Hàng tồn kho, có 9 tài khoản:

- Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường;
- Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu;
- Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ;
- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Tài khoản 155 - Thành phẩm;
- Tài khoản 156 - Hàng hoá;
- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;
- Tài khoản 158 - Hàng hoá kho bảo thuế;
- Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nhóm Tài khoản 16 - Chi sự nghiệp, có 1 tài khoản:
- Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp.

Nhóm Tài Khoản 11

Vốn Bằng Tiền
Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm: Tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ở các Ngân
hàng và các khoản tiền đang chuyển.
17


Hạch Tốn Vốn Bằng Tiền Cần TƠN Trọng
Một Số QUY Định SAU
1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam,
trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thơng dụng khác.
2. ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải quy
đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch
thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh tốn cơng

nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua
hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền,
Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hố đặc
biệt).
Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch tốn chi tiết ngoại tệ theo ngun tệ. Nếu có
chênh lệch tỷ giá hối đối thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK doanh thu, chi phí tài chính
(nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB)
hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB - giai đoạn trước hoạt
động). Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại"
(Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế tốn).
3. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng
cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và
giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí q, đá q được tính theo giá thực tế (Giá
hố đơn hoặc giá được thanh tốn) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí q, đá q có thể áp dụng 1
trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho.
Nhóm tài khoản 11 - Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 111 - Tiền mặt;
- Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;
- Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.

18


Tài Khoản 111


Tiền Mặt

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q.
Hạch Tốn Tài Khoản Này Cần TƠN Trọng
Một số Quy Định SAU
1. Chỉ phản ánh vào TK 111 "Tiền mặt" số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền
mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của
đơn vị) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 "Tiền mặt" mà ghi vào bên Nợ TK 113 "Tiền đang
chuyển".
2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp
được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của
người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế
tốn. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
19


4. Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra
số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn tiền mặt.
Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch.
6. ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.

Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh tốn. Bên Có TK 1112 được
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương
pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh
(như một loại hàng hoá đặc biệt).
Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007
"Ngoại tệ các loại" (TK ngồi Bảng Cân đối kế tốn).
7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí q, đá q ở các doanh nghiệp có vàng,
bạc, kim khí q, đá q nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng
tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
Kết Cấu Và Nội Dung Phản ánh Của
Tài Khoản 111 - Tiền Mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt
ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm
kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt
ngoại tệ).
Số dư bên Nợ:

20


Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.

Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại
quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ
tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập, xuất, tồn quỹ.
Phương Pháp Hạch Toán Kế Toán
Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).
- Khi bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng
tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán

TSCĐ,...) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
21


Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác.
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền
mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng ( 1121, 1122)
Có các TK 311, 341,...
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt(1111, 1112)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 141 - Tạm ứng.
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản
cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khốn ngắn hạn; hoặc
Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác

Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn)
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
22


Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu
tư vào cơng ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111 - Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111 - Tiền mặt.
14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng.hoá, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự
nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ các TK 211, 213,... (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).

23


Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư phát triển và được
dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu tư
XDCB được duyệt, ghi:
Nợ các TK 441, 414,...
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua
sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 111 - Tiền mặt.
16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá về nhập kho
để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hố (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ),
ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

24


Có TK 111 - Tiền mặt.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử

dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 635, 811,...…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.
21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt.
22. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ:
22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai
đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB).
a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đối trong giao dịch mua ngồi vật tư, hàng hoá, TSCĐ dịch vụ,
ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,... (Theo tỷ giá hối
đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đối)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế tốn)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngồi vật tư, hàng hố, dịch vụ, TSCĐ,
ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,... (Theo tỷ giá hối
đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế tốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đối).

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).

25


×