Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

đồ án thiết kế lưới tọa độ phục vụ thành lập bản đồ 125000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 108 trang )

Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Phần Mở Đầu
**********
Việc quản lí sử dụng đất đai và khai thác tiềm năng của đất nhằm
mang lại hiệu quả kinh tế cao là một việc làm quan trọng đối với các ngành
nói chung và ngành Trắc Địa-Địa hình nói riêng.Để làm đợc việc này ngời ta
đã tiến hành xây dựng một hệ thống lới tọa độ và độ cao phủ trùm toàn bộ
lãnh thổ với các cấp độ khác nhau nh lới hạng I,II,III,IV nhà nớc đến các lới
giảI tích cấp 1,cấp 2 và các lới phục vụ đo vẽ chi tiết.Với trình độ phát triển
nh hiện nay chúng ta đã xây dựng đợc hệ thống lới tọa độ có độ chính xác
cao phục vụ cho việc quản lí đất đai,an ninh quốc phòng và các lĩnh vực
khác.
Sự phát triển của Tam Đảo là một bớc quan trọng dẫn đến sự phát triển
của cả tỉnh vĩnh phúc nói chung và điều đó cũng góp phần vào sự phát triển
chung của đất nớc.
Trong quá trình phát triển của cả huyện nói riêng,của cả tỉnh nói
chung thì rất cần có 1 mạng lới không chế Trắc Địa không chỉ để phục vụ
cho công tác đo vẽ bản đồ mà còn giúp cho nền kinh tế của Huyện cũng nh
của cả Tỉnh vĩnh phúc và của cả đất nớc ta.
Ngành học khoa học trắc địa có từ lâu đời,nó đợc sinh ra do nhu cầu
phục vụ đời sống của con ngời.Từ năm 1973 ngành khoa học Trắc Địa phá
Trắc Địa triển không ngừng dựa trên những cơ sở toán học vững chắc.Những
phát minh trong các ngành khoa học khác đã thúc đẩy sự phát triển của khoa
học Trắc Địa,đặc biệt là trong lĩnh vực cải tạo kỹ thuật,nâng cao độ chính
xác.Tuy còn phát triển chậm hơn các nớc khác về mặt công nghệ nhng Việt
Nam vẫn là một trong những nớc có trình độ uy tín trong ngành khoa học
Trắc Địa của thế giới.Không chỉ có thế đất nớc ta đã và đang cố gắng ngày
càng hoàn thiện mình nhằm tạo thêm những công trình phong phú và đa
dạng,tạo nên một Việt Nam giàu mạnh hơn sánh kịp với các nớc khác trong
khu vực và cả thế giới.
Mạng lới khống chế Trắc Địa này không những phù hợp với nhu cầu


phát triển nền kinh tế mà còn giúp cho chúng ta trong việc đo vẽ các loại bản
đồ,các công tác Trắc Địa công trình,địa chính phục vụ cho các nhiệm vụ
khoa học kĩ thuật của các ngành kinh tế và quốc phòng.
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

1
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Mục đích-yêu cầu-nhiệm vụ
1. Mục đích
Trong thời kì công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nớc,cùng với sự phát
triển không ngừng của đất nớc là nhu cầu quản lí và sử dụng đất đai ngày
càng cao.Hiện nay để đáp ứng yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm
quyền về quản lí đất đai của khu vực Tam Đảo,cũng nh của Quốc Gia.Do các
bản đồ đo vẽ ngày xa không đợc coi là có độ chính xác cao vì hầu hết dùng
đến phơng pháp toàn đạc với độ chính xác thấp.Nên với yêu cầu quản lí chặt
chẽ qua thông t của chính phủ,chúng ta cần phải thiết lập lại những tấm bản
đồ có độ chính xác cao để giúp đỡ cho sự phát triển hạ tầng cũng nh phát
triển kinh tế của Tam Đảo-Vĩnh Phúc.
Tam Đảo nói riêng cũng nh cả nớc nói chung.Bớc vào thiên niên kỉ mới nền
kinh tế nớc ta đang trong đà phát triển mạnh mẽ,quá trình đô thị hóa,công
nghiệp hóa diễn ra rất nhanh chóng.Đi đôi với sự phát triển này là sự xuất
hiện của các khu công nghiệp,đờng xá,các khu nhà cao tầng,nhà máy xí
nghiệp và quy hoạch thành phố phục vụ cho sự phát triển đó.
Tam Đảo hiện nay đang trên đà phát triển,nơi đây đã và đang mọc lên các
khu công nghiệp ,các nhà máy.vì vậy,để đáp ứng sự phát triển đi lên của
vùng thì sự quy hoạch đất đai,nhà cửa,khu công nghiệp là rất cần thiết.
Tuy nhiên hầu hết các BD mà vùng sử dụng hiện nay đều đợc thành lập từ
nhiều năm về trớc theo các phơng pháp đơn giản,cho nên đã gặp không ít
khó khăn trong công tác quản lí và quy hoạch đât đai
Vì vậy việc xây dựng các mạng lới Trắc Địa có độ chính xác và đảm

bảo làm cơ sở cho việc thành lập bản đồ địa hình ,địa chính và phục vụ cho
việc quản lí đất đai cũng nh xây dựng cơ sở hạ tầng,khu công nghiệp có ý
nghĩa vô cùng quan trọng đối với vùng trớc mắt cũng nh về sau.
Thông thờng ngời ta bố trí cơ sở khống chế Trắc Địa và độ cao ở dạng đặc
biệt bao gồm:một hệ thống dày đặc các điểm mốc Trắc Địa phân bố một
cách tơng đối đồng đều trên toàn bộ khu đo.Để sao cho mạng lới tối u và đạt
độ chính xác cao nhất.cùng với việc sử dụng các tài liệu Trắc Địa,địa chất
sẵn có trong khu vực để tìm hiểu về địa hình,địa lí tự nhiên,giao thông thủy
lợi,địa chất thủy văn,cũng nh đặc điểm dân c,kinh tế xã hội của khu vực và
nếu cần thiết chúng ta sẽ khảo sát sơ bộ khu vực một cách dễ dàng.
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

2
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
2. Yêu cầu
Khi thiết kế lới phải đảm bảo có đầy đủ cơ sở khoa học,có độ chính
xác đảm bảo đúng theo quy trình,quy phạm của Tổng Cục Địa Chính nay là
Bộ Tài Nguyên Môi Trờng.
Nh vậy để thiết kế một mạng lới đạt những yêu cầu nh trên,ta cần thực
hiện đúng những yêu cầu do công việc đề xuất ra để cuối cùng thu đợc một
tài liệu cần thiết nhất cho công tác đo vẽ địa hình nh yêu cầu.
Cụ thể:
- Lới phải đảm bảo mật độ điểm và độ chính xác quy trình,quy phạm.
- Các điểm của mạng lới phải đảm bảo điều kiện địa chất,thuận lợi
cho việc chôn mốc,hớng ngắm thông suốt,đảm bảo điều kiện đo đạt thành
quả và chất lợng cao.
- Thu thập các tài liệu để phục vụ cho công việc cần phải đảm bảo đợc
tính pháp lí và độ chính xác cao để phục vụ cho việc thiết kế và nghiên cứu.
- Thiết bị máy móc cần phải đầy đủ và đảm bảo về mặt kĩ thuật.
- Trình độ của công nhân phảI đảm bảo thực hiện công việc đợc tốt.

- Lới tọa độ Trắc Địa phải đầy đủ cơ sở khoa học,có độ chính xác
đảm bảo về mật độ điểm theo quy phạm,đảm bảo độ vững chắc của đồ hình
trong thiết kế và trong trình tự phát triển lới.
3. Nhiệm vụ
Trớc khi tiến hành xây dựng,thiết kế lới thì ta phải thu thập,nghiên cứu
các tài liệu có liên quan đến khu vực cần đo vẽ,các trang thiết bị máy móc,kĩ
thuật sử dụng,khảo sát thực địa phơng án kĩ thuật cho khu đo.Trên cơ sở hệ
thống tọa độ nhà nớc,thiết kế mạng lới khống chế mặt bằng có độ chính xác
tơng đơng với độ chính xác lới Hạng III,Hạng IV trong phạm vi tờ bản đồ
diện tích khoảng 120km
2
.
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

3
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Bố cục đề tài
Với nội dung là : Thiết kế mạng lới tọa độ phục vụ thành lập bản đồ
địa hình tỉ lệ 1: 25000 khu vực Tam Đảo có danh pháp F-48-92-C-b.Đồ án
của em đợc trình bày với bố cục nh sau:
1.Phần mở đầu
2.Phần nội dung
- Chơng I: Giới thiệu chung về Tam Đảo.
- Chơng II: Một số phơng án thiết kế lới.
- Chơng III: Thiết kế lới hạng III,hạng IV.
- Chơng IV: Ước tính độ chính xác lới hạng III,hạng IV.

- Chơng V: Tổ chức thi công.
- Chơng VI : Lập dự toán.
cảm tởng

Đồ án môn học mang đề tài : Thiết kế mạng lới tọa độ phục vụ thành
lập bản đồ địa hình tỉ lệ 1: 25000 là một đề tài bổ ích,giúp cho mọi Sinh
Viên củng cố,nắm vững đợc những kiến thức chuyên môn đã đợc học & giúp
cho SV làm quen dần với thực tế,nâng cao tầm hiểu biết và làm quen với
công tác thiết kế và thành lập bản đồ.
Mặc dù bản thân đã cố gắng để hoàn thành bản đồ án,xong với năng
lực,trình độ và kinh nghiệm còn có hạn nên quá trình thực hiện đề tài không
thể tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy,em kính mong nhận đợc sự góp ý,chỉ
bảo tận tình của các thầy cô trong khoa Trắc Địa nói chung và đặc biệt là
thầy Dơng Vân Phong trực tiếp giảng dạy chúng em để giúp em hiểu sâu và
hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

4
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
chơng I
giới thiệu chung về khu vực Tam Đảo
I.1. Điều kiện tự nhiên
I.1.1. Vị trí địa lí
* Tam Đảo là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Phúc có vị trí địa lí nằm
trong khoảng:
- Từ kinh độ 105
0
37
/
30
//
đến kinh độ 105
0

45
/
00
//

- Từ vĩ độ 21
0
25
/
00
//
đến vĩ độ 21
0
25
/
30
//


Thuộc tờ bản đồ F-48-92-C-b
* Khu vực có vị trí hành chính nh sau :
- Phía Bắc giáp với Xóm Cả
- Phía Nam giáp với
- Phía Đông giáp với
- Phía Tây giáp với Tĩnh luyện
I.1.2. Điều kiện địa hình
Địa hình có nhiều đồi núi cao,có độ cao trung bình vào khoảng
120m.Đây là khu vực có địa hình phức tạp đợc bao quanh bởi đồi và núi
.Vùng đồng bằng nhỏ hẹp nằm về phía Đông Bắc của khu đo.
Nói chung địa hình có tính chất phức tạp,điều này gây khó khăn cho việc

chọn điểm, thiết kế và thi công sau này.
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

5
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
I.1.3. Độngvật,thực vật
* Thực vật
Đất ở đây có nhiều loại.Đặc biệt là vùng đồng bằng,đây là vùng phù
xa cổ đợc nâng lên có tầng dày đất sét pha cát,có lẫn một ít sỏi và cuội rất
thích hợp để trồng cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày,cây công nghiệp
dài ngày và cây lơng thực phụ khác.Đặc biệt là trong vùng có vờn quốc gia
Tam Đảo có tới 1282 loài thực vật,trong đó có các loài điển hình cho vùng
cận nhiệt đới.
Vờn quốc Tam Đảo rộng 34,995 ha,trong đó có 26.163 ha rừng,chủ
yếu là dạng rừng tự nhiên ma ẩm thờng xanh với độ che phủ chiếm 70% diện
tích toàn vờn.Ngoài ra,trong vờn quốc gia Tam Đảo cũng tồn tại một số kiểu
rừng khác nh rừng kín,rừng lùn trên đỉnh núi,rừng che nứa,rừng phục hồi sau
khai thác,rừng trồng,trảng cây bụi,trảng cỏ.
Nhiều rừng rậm và rừng tha do đó mà độ cao và tầm che phủ tơng đối
lớn.
* Động vật
Do có địa hình gồm nhiều đồi núi nên trong vùng có nhiều loài động
vật.Đặc biệt là khu vực Vờn Quốc Gia Tam Đảo có 163 loài động vật thuộc
158 họ của 39 bộ,trong 5 lớp là: thú,ếch nhái,chim,côn trùng,bò sát.Trong đó
có nhiều loài động vật quý hiếm trong danh sách bảo tồn của nhà nớc.
I.1.4. Sông hồ
Là khu vực có sông ngòi tập trung nhiều,có nhiều con sông lớn nh
sông Tranh,do đó mà tia ngắm đi qua khu vực này sẽ chịu ảnh hởng nhiều
của chiết quang,do đó mà ảnh hởng chung đến toàn bộ quá trình đo vẽ.
I.1.5. Giao thông

Hệ thống giao thông thì dày đặc hơn ở vùng đồng bằng,chủ yếu là đ-
ờng mòn.Vùng đồi núi giao thông đi lại rất khó khăn,ngoài ra do trong vùng
có nhiều sông ngòi do đó mà đi lại bằng đờng sông cũng khá phổ biến.Nói
chung với kiểu địa hình phức tạp nên kéo theo giao thông cũng khá phức
tạp,do đó mà ảnh hởng không nhỏ đến quá trình thi công và tầm thông hớng
của tia ngắm.
I.1.5. Điều kiện khí hậu
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

6
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Vĩnh phúc là một tỉnh ở vùng đỉnh của châu thổ Sông Hồng,khoảng
giữa của miền Bắc nớc ta,nên cũng mang những đặc điểm chung của thời tiết
của toàn khu vực phía Bắc đó là:khí hậu nhiệt đới gió mùa,mùa hè nóng ẩm
ma nhiều,mùa đông lạnh khô và ma ít.
Do nằm trong vùng nhiệt đới cho nên quanh năm tiếp nhận đợc lợng
bức xạ mặt trời rất rồi dào và có nhiệt độ cao và có lợng ma khá lớn,độ ẩm
`tơng đối trung bình cao,do lợng ma hàng năm cũng khá lớn.Từ tháng 5 đến
tháng 9 hàng năm là mùa mùa nóng và ma,từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
là mùa Đông thời tiết khô giáo,giữa hai mùa đó lại có thời kì chuyển
tiếp(T4,T11) vì thế có thể nói khu vực có đủ 4 mùa X-H-T-Đ.
Nói chung khu vực đợc thiên nhiên u đãi về khí hậu và thời tiết,nhiệt
độ trung bình hàng năm là 19
0
.Nhiệt độ trung bình hàng ngày thấp hơn vùng
đồng bằng Bắc Bộ là 5
0
,nhiệt độ cao nhất vào mùa Hè không quá 24
0
,giờ

nắng trung bình hàng năm là 1300 giờ,lợng ma trung bình hàng năm khoảng
1400 mm,độ ẩm trung bình khoảng 83%.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội
I.2.1. Điều kiện kinh tế
Vnh Phỳc tip giỏp vi th ụ H Ni, l tnh c Trung ng xp
trong vựng trng im kinh t phớa Bc. Tnh cú th mnh phỏt trin cụng
nghip, dch v du lch v nụng nghip. Nm 1997, sau khi tỏi lp tnh do cú
nhiu li th v a kinh t, a chớnh tr v chớnh sỏch hp dn thu hỳt u
t ca cỏc thnh phn kinh t vo a bn Vnh Phỳc to ra bc phỏt trin
mang tớnh t bin. Tnh c Trung ng xp vo nhúm 10 tnh cú tc
phỏt trin cao nht c nc hin nay; GDP tng bỡnh quõn 14,4%/nm ,c
cu kinh t chuyn dch mnh theo hng tng t trng cụng nghip, gim t
trng nụng nghip. Hin nay c cu kinh t ca tnh l: Cụng nghiờp- xõy
dng 50,44%; Dch v 28,23%; Nụng nghip 21,23%.
Do có điều kiện tự nhiên tong đối phong phú nên dân c trong vùng có
cuộc sống tơng đối đa dạng.Dân c sống bằng rất nhiều nghề,bên cạnh sống
dựa vào nông nghiệp,ngoài những lúc ngày mùa thì dân c đều có buôn
thêm.Mặt khác Tam Đảo đã và đang là 1 khu vực có tiềm năng du lịch khá
lớn.Đa số dân c trong vùng chấp hành pháp luật rất tốt nên tình hình trật tự
an ninh xã hội khá ổn định.
I.2.2. Điều kiện xã hội
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

7
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Nhõn dõn trong vùng cú truyn thng lõu i trong u tranh dng
nc v gi nc , ngi dõn cú truyn thng lao ng cn cự, sỏng to;
khụng ch anh hựng trong chin u chng gic ngoi xõm m cũn c trong
xõy dng v phỏt trin kinh t. Nhng nm qua cú nhiu gng in hỡnh,
tiờn tin ó c ng,Nh nc tng thng nhiu danh hiu cao quý,to

tin vng chc cho s nghip cụng nghip húa, hin i húa nụng nghip
nụng thụn.
Nhim v t ra cho ng b v nhõn dõn trong vùng l thng
xuyờn bỏm sỏt cỏc ch trng, ng li phỏt trin kinh t - xó hi ca ng
v Nh nc ch ng vn dng sỏng to vo iu kin c th ca vùng
nói riêng và của tnh Vĩnh Phúc nói chung. Lm tt cụng tỏc d bỏo nhng
khú khn v thun li ca tỡnh hỡnh quc t v trong nc trong nhng nm
ti ch ng xõy dng k hoch phỏt trin kinh t- xó hi ca vùng và của
cả tnh. Ly phỏt trin kinh t lm trung tõm, xõy dng ng l then cht,
khuyn khớch cỏc thnh phn kinh t kinh doanh bỡnh ng trc phỏp lut,
cú c hi phỏt trin. Thc hin chớnh sỏch u ói u t to iu kin cho
cỏc doanh nghip nc ngoi v trong nc vo kinh doanh tnh, to iu
kin thun li cho u t ca tnh ra bờn ngoi, dn dn to ra s phỏt trin
n nh v bn vng.
I.2.2. Điều kiện số liệu gốc
a. T liệu Trắc Địa
Trên tờ bản đồ có 1 điểm gốc Trc a,vì vậy em đã chọn điểm này để
làm số liệu gốc thiết kế mạng lới hạng III.
Tên
Điểm
Toạ độ
X(m) Y(m)
A
1
2372317.5 18571175 1306.5 Điểm tọa độ nhà nớc
A
2
2369512.5 18575675 328 Điểm giả định
A
6

2371125 18566275 535.5
Điểm giả định
a. T liệu bản đồ
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

8
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Tờ bản đồ F-48-92-C-b do Cục Đo Đạc và Bản Đồ Nhà Nớc xuất bản
năm 1985 theo các tài liệu:
- Chụp ảnh bằng máy bay năm 1979
- Đo vẽ thực địa năm 1980
- Hoàn thành tờ bản đồ bằng phơng pháp toàn năng năm 1981
Từ những điều kiện địa lí và kinh tế -xã hội em có những nhận xét
sau:
Với điều kiện địa hình khá phức tạp,nhiều đồi núi cao nh thế ta
nên chon các điểm khống chế trên các điỉnh núi cao và ổn định,nh thế
sẽ giúp cho việc thông hớng ngắm là rất thuận tiện.
Ngoài ra còn giảm bớt việc thiết kế chiều cao cột tiêu.Trong khu vực có
đờng giao thông phức tạp nên gây khó khăn cho việc đi lại và đo đạc.
chơng II
một số phơng án thiết kế lới
Có rất nhiều phơng án thiết kế lới nhng ở đây em chỉ nêu ra hai phơng pháp
- phơng pháp tam giác đo góc
- phơng pháp tam giác đo cạnh
1. Phơng pháp tam giác đo góc
Đồ hình của phơng pháp này là xây dựng lới dạng chuỗi tam giác,lới
tam giác dày đặc,chuỗi tam giác đi qua 2 điểm cấp cao.Trong mạng lới này
ngời ta thờng đo tất cả các góc và ít nhất một cạnh để khởi tính tạo độ,dùng
hàm số sin để tính chiều dài cạnh đáy theo công thức
S

i
=



SinB
SinA
i
i
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

9
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
a. Ưu điểm của phơng pháp
Trị đo ít,phạm vi khống chế của mạng lới lớn và độ chính xác của
mạng lới tơng đối cao và đồng đều.
b. Nhợc điểm của phơng pháp
Việc bố trí mạng lới khó khăn do địa hình phức tạp,tầm thông hớng
khó khăn.
1. Phơng pháp tam giác đo cạnh
phơng pháp này ta tiến hành đo tất cả các cạnh trong tam giác.
a. Ưu điểm của phơng pháp
Do chỉ đo chiều dài tất cả các cạnh nên ít chịu ảnh hởng của thời tiết
hơn phơng pháp tam giác giác đo.Độ chính xác cao,phạm vi khống chế rộng.
b. Nhợc điểm của phơng pháp
Khối lợng đo đạc rất lớn,việc xây dựng lới vất vả và tốn kém.
Kết luận:Nh vậy hai phơng pháp trên đồng thời dựa vào địa hình,đất đai của
khu đo.Do vậy ta tiến hành thiết kế mạng lới trắc địa trên khu vực Tam Đảo
theo phơng pháp đo góc.
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52


10
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
chơng IIi
thiết kế lới hạng iii & hạng Iv
III.1. Tính số lợng điểm
a. Chỉ tiêu kĩ thuật
STT Các chỉ tiêu kĩ thuật Hạng III Hạng IV
1 Chiều dài cạnh 5-8 Km 2-5 Km
2 Góc nhỏ nhất 30
0
30
0
3 Sai số trung phơng đo góc 1.5 2.5
4 Sai số trung phơng tơng đối cạnh yếu 1:120 000 1:70 000
5 Sai số trung phơng toạ độ điểm yếu 0.07 m 0.07 m
b. Ước tính mật độ điểm lới
Số lợng điểm khống chế tính theo công thức
n =
P
F
P = 0.87
2
S
Tổng diện tích khu đo F khoảng 120 Km
2

Trong đó:
n: Số lợng điểm khống chế
P: Diện tích khống chế của một điểm

S: Chiều dài trung bình cạnh khống chế của lới
*Đối với l ới hạng III:
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

11
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Vì trong tờ bản đồ của em,khu vực Tam Đảo là một khu vực có nhiều
đồi núi và có nhiều ngọn núi tơng đối cao.Cho nên em chọn cạnh của lới là t-
ơng đối dài.
Ph ơng án 1
Chiều dài trung bình cạnh là 5km
Do đó ta có : n =
P
F
=
2
5*87.0
120
= 6 điểm
Nh vậy ta lấy 6 điểm để thiết kế
Trong bản đồ mới có 1 điểm cấp cao vì vậy ta giả định thêm 2 điểm gốc nữa
là 3 điểm gốc,và ta cần thiết kế thêm 3 điểm mới nữa.
Ph ơng án 2
Chiều dài trung bình cạnh là 5km
Do đó ta có : n =
P
F
=
2
5*87.0

120
= 6 điểm
Nh vậy ta lấy 6 điểm để thiết kế
Trong bản đồ mới có 1 điểm cấp cao vì vậy ta giả định thêm 2 điểm gốc nữa
là 3 điểm gốc,và ta cần thiết kế thêm 3 điểm mới nữa.
*Đối với l ới hạng IV:
Ph ơng án 1
Chiều dài trung bình cạnh là 2.4 km
Do đó ta có : n =
P
F
=
2
4.2*87.0
120
= 24 điểm
Nh vậy ta lấy 24 điểm để thiết kế
Do ta đã có 6 điểm hạng III vì vậy ta cần thiết kế thêm 18 điểm nữa.
Ph ơng án 2
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

12
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Chiều dài trung bình cạnh là 2.2 km
Do đó ta có : n =
P
F
=
2
2.2*87.0

120
= 28 điểm
Nh vậy ta lấy 28 điểm để thiết kế
Do ta đã có 6 điểm hạng III vì vậy ta cần thiết kế thêm 22 điểm nữa.
III.2. Thiết kế lới hạng III
a. phơng án 1
Đồ hình

SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

13
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Bảng số liệu đo góc
Tên góc
Góc
(
0
)
Tên góc
Góc
(
0
)
1 85 40 7 59 13
2 45 35 8 56 43
3 48 45 9 64 04
4 47 50 10 60 40
5 60 40 11 59 29
6 71 30 12 59 50
Bảng toạ độ và độ cao

Tên Điểm Toạ độ
X (m) Y (m)
A
1
2372317.5 18571175 1306.5
A
2
2369512.5 18575675 328
A
3
2374750 18575837.5 101.5
A
4
2377792.5 18571725 134
A
5
2376362.5 18565412.5 1336.0
A
6
2371125 18566275 535.5
b. phơng án 2
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

14
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Đồ hình
Bảng số liệu đo góc
Tên góc
Góc
(

0
)
Tên góc
Góc
(
0
)
1 92 03 7 59 13
2 40 48 8 56 43
3 47 49 9 64 04
4 45 13 10 60 40
5 53 15 11 59 29
6 81 33 12 59 50
Bảng toạ độ và độ cao
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

15
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Tên Điểm
Toạ độ
Độ cao H (m)
X (m) Y (m)
B
1
2372317.5 18571175 1306.5
B
2
2369512.5 18575675 328
B
3

2374750 18575837.5 101.5
B
4
2377792.5 18571725 134
B
5
2377050 18565525 1356
B
6
2371225 18566180 1044
III.2. Thiết kế lới hạng IV
Sau khi xem xét kĩ hai phơng án thiết kế lới hạng III,em quyết định
chọn phơng án thứ nhất.Vì phơng án này có độ chính xác cao,đồ hình vững
chắc,các điểm khống chế thông hớng và thuận lợi cho việc phát triển lới
hạng IV.
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

16
Trêng §¹i Häc Má - §Þa ChÊt §å ¸n m«n häc X©y Dùng Líi
a.ph¬ng ¸n 1 líi h¹ng IV
§å h×nh

SV:Bïi H÷u TuÊn - Líp: Tr¾c §Þa A - K52

17
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Bảng số liệu đo góc

STT
Góc

(
0
)
STT
Góc
(
0
)
STT
Góc
(
0
)
STT
Góc
(
0
)
1
57 19
26
47 11
51
54 52
76
53 21
2
47 29
27
99 04

52
62 55
77
31 30
3
75 12
28
35 11
53
39 08
78
95 09
4
82 15
29
103 29
54
77 57
79
32 52
5
49 10
30
41 20
55
79 56
80
112 14
6
48 35

31
49 31
56
59 32
81
34 54
7
50 32
32
85 08
57
40 33
82
92 58
8
50 54
33
45 22
58
54 28
83
43 11
9
78 33
34
42 07
59
45 04
84
43 51

10
70 11
35
53 15
60
80 28
85
57 39
11
64 01
36
84 38
61
108 58
86
57 45
12
45 49
37
43 49
62
39 03
87
64 36
13
39 20
38
77 52
63
31 59

88
68 14
14
56 56
39
58 19
64
46 21
89
58 17
15
83 44
40
51 27
65
47 10
90
53 29
16
51 43
41
69 11
66
86 30
91
50 43
17
59 24
42
59 22

67
58 08
92
81 28
18
68 53
43
35 21
68
67 52
93
47 49
19
62 04
44
99 15
69
54 00
94
20
48 19
45
45 23
70
60 47
95
21
69 36
46
54 39

71
68 42
96
22
103 13
47
48 41
72
50 31
97
23
33 18
48
76 40
73
85 20
98
24
43 29
49
60 17
74
35 11
99
25
33 45
50
64 51
75
59 28

100
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

18
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Bảng tọa độ và độ cao
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

Điểm
Tọa độ Độ cao
H(m)
Điểm
Tọa độ Độ cao
H(m)
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
A
1
2372317.5 18571175 1306.5 7 2377595 18569175 282.5
A
2
2369512.5 18575675 328 8 2375050 18570375 339.6
A
3
2374750 18575837.5 101.5 9 2375200 18572387.5 96.0
A
4
2377792.5 18571725 134 10 2377987.5 18574045 177.5
A
5
2376362.5 18565412.5 1336.0 11 2378570 18577600 67.0

A
6
2371125 18566275 535.5 12 2377075 18575950
1 2373300 18565175 713.5 13 2371800 18568517.5 396.5
2 2373950 18567537.5 1108.0 14 2369775 18573600 215.0
3 2369750 18568587.5 407.5 15 2372437.5 18574117.5 636.5
4 2370262.5 18571112.5 785.5 16 2371750 18576775 349.5
5 2375925 18568087.5 305.0 17 2373712.5 18577725 39.5
6 2378112.5 18566875 912.0 18 2375725 18577600
19
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
b.phơng án 2 lới hạng IV
Đồ hình
Bảng số liệu đo góc

STT
Góc
(
0
)
STT
Góc
(
0
)
STT
Góc
(
0
)

STT
Góc
(
0
)
1
57 19
35
53 15
72
48 18
106
95 58
2
47 29
36
84 38
73
44 39
107
40 47
3
75 12
37
43 49
74
69 49
108
43 15
4

82 15
38
77 52
75
65 32
109
26 19
5
49 10
39
58 19
76
35 59
110
102 55
6
48 35
40
51 27
77
71 09
111
50 46
7
50 32
41
69 11
78
72 52
112

31 57
8
50 54
42
59 22
79
32 26
113
115 50
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

20
Trêng §¹i Häc Má - §Þa ChÊt §å ¸n m«n häc X©y Dùng Líi
9
78 33
43
35 21
80
75 43
114
30 23
10
70 11
44
99 15
81
71 50
115
61 10
11

64 01
45
45 23
82
98 43
116
32 39
12
45 49
46
54 39
83
38 15
117
86 11
13
39 20
47
48 41
84
43 03
14
56 56
48
76 40
85
36 35
15
83 44
49

59 10
86
72 31
16
51 43
50
46 38
87
70 54
17
59 24
51
74 12
88
44 02
18
68 53
52
65 31
89
85 29
19
62 04
53
57 21
90
50 29
20
48 19
54

57 08
91
35 41
21
69 36
55
102 22
92
54 53
22
103 13
56
42 06
93
91 04
23
33 18
57
35 32
94
71 12
24
43 29
61
54 45
95
59 15
25
33 45
62

86 13
96
49 33
26
47 11
63
39 02
97
53 45
27
99 04
64
34 56
98
63 17
28
35 11
65
82 06
99
62 58
29
103 29
66
62 58
100
84 44
30
41 20
67

33 34
101
43 15
31
49 31
68
37 41
102
51 37
32
85 08
69
108 45
103
44 27
33
45 22
70
88 59
104
49 20
34
42 07
71
42 43
105
86 13
SV:Bïi H÷u TuÊn - Líp: Tr¾c §Þa A - K52

21

Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Bảng tọa độ và độ cao
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

Điểm
Tọa độ Độ cao
H(m)
Điểm
Tọa độ Độ cao
H(m)
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
A
1
2372317.5 18571175 1306.5 9 2375722.5 18572065 214.0
A
2
2369512.5 18575675 328 10 2377987.5 18574045 177.5
A
3
2374750 18575837.5 101.5 11 2378570 18577600 67.0
A
4
2377792.5 18571725 134 12 2377150 18576782.5 64.0
A
5
2376362.5 18565412.5 1336.0 13 2371800 18568517.5 396.5
A
6
2371125 18566275 535.5 14 2369775 18573600 215.0
1 2373300 18565175 713.5 15 2372437.5 18574117.5 636.5

2 2373950 18567537.5 1108.0 16 2372835 18576232.5 162.5
3 2369750 18568587.5 407.5 17 2373712.5 18577725 39.5
4 2370262.5 18571112.5 785.5 18 2375661.5 18577795.5
5 2375925 18568087.5 305.0 19 2369647.5 18565525 348.0
6 2378112.5 18566875 912.0 20 2374300 18572900 132.0
7 2377595 18569175 282.5 21 2376355 18574977.5 102.3
8 2375050 18570375 339.6 22 2370762.5 18577400 334.0
22
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
chơng IV
ớc tính độ chính xác lới hạng III,hạng iv
IV.1.Ước tính độ chính xác lới hạng III
1.phơng án 1
áp dụng công thức ớc tính độ chính xác trong chuỗi tam giác giác có
2 cạnh gốc.Trong phơng án này ta chọn hai cạnh gốc là A
1
A
2
và A
1
A
6
với độ
chính xác







bo
mbo
=
200000
1
Khi đó cạnh yếu nhất sẽ là cạnh A
4
A
5

2
54
54









AA
m
AA
=
2
54
54
2

54
54
2
54
54
2
54
54
*
T
AA
P
AA
T
AA
P
AA
AA
m
AA
m
AA
m
AA
m









+



























Ta chia làm 2 chuỗi
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

23
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
a.Sai số trung phơng tơng đối cạnh yếu
Chuỗi 1:

Sử dụng công thức :

2
P
ai
mai






=
2






bo
mbo

+
3
2
*
2
2

m

i
i
R
1
(R =
i
ACotg
2
+
i
BCotg
2
+
i
ACotg
2
*
i
BCotg
2
)

Bảng số liệu đo góc
Góc Số đo
Độ Phút
7 59 13 0.5957
3.5061
9 64 04 0.4863
10 60 40 0.5619
12 59 50 0.5812
4 47 50 0.9057
5
60 40
0.5619
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

24
Trờng Đại Học Mỏ - Địa Chất Đồ án môn học Xây Dựng Lới
Tính từ hớng phải sang:
2
54
54
P
AA
AA
m










=
2






bo
mbo
+
3
2
*
2
2

m

i
i
R
1

i
i
R

1
=
1
2
Cotg
+
3
2
Cotg
+
1
2
Cotg
*
3
2
Cotg
+
4
2
Cotg
+
6
2
Cotg
+
4
2
Cotg
*

6
2
Cotg
= 3.5061
2
54
54
P
AA
AA
m









=
2
200000
1







+
3
2
*
2
2
206265
5.1
* 3.5061 =
2
82030
1






Chuỗi 2:
Sử dụng công thức :

2
T
ai
mai







=
2






bo
mbo
+
3
2
*
2
2

m

i
i
R
1
(R =
i
ACotg
2
+
i

BCotg
2
+
i
ACotg
2
*
i
BCotg
2
)
SV:Bùi Hữu Tuấn - Lớp: Trắc Địa A - K52

25

×