Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - CẤU TRÚC VÀ ĐỀ CƯƠNG MÔN HÓA HỌC LỚP 10 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.24 KB, 5 trang )

Trường THPT Thạnh Hóa Môn hóa Năm học 2011 - 2012
CẤU TRÚC VÀ ĐỀ CƯƠNG LỚP 10 - HKI
A. CẤU TRÚC ĐỀ THI
I. PHẦN CHUNG (6
đ
)
Câu 1: Cấu hình electron, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, công thức oxit và hiđrôxit.
(2
đ
)
Câu 2: Bài tập về tổng số hạt (hoặc % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất với oxi,
hiđro). (2
đ
)
Câu 3: Liên kết hóa học (liên kết ion, liên kết cộng hóa trị). (2
đ
)
II. PHẦN RIÊNG (4
đ
)
* Theo chương trình chuẩn
Câu 4: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử. (2
đ
)
Câu 5: Bài tập về đồng vị. (2
đ
)
* Theo chương trình nâng cao
Câu 6: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử. (2
đ
)


Câu 7: Bài tập về clo và hợp chất của clo. (2
đ
)
B. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
I. PHẦN CHUNG
Dạng 1: Cấu hình electron, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, công thức
oxit, hiđrôxit.
Bài 1: Cho nguyên tử A có điện tích hạt nhân là 16+.
a)Viết cấu hình electron của A
b)Xác định sự phân bố electron trên mỗi lớp?
c)Xác định vị trí nguyên tố A trong bảng tuần hoàn.
d)Nêu tính chất cơ bản của nguyên tố trên. Viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp
chất khí với hidro của A.
Bài 2: Cho Mg (Z = 12)
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử Mg
b) Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
c) Nêu tính chất cơ bản của nguyên tố trên. Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit
cao nhất tương ứng với tính chất của nó.
Bài 3: Cho biết cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là
3s
1

a) Viết cấu hình e đầy đủ của nguyên tử.
b) Xác định sự phân bố e trên các lớp
c) Xác định vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
d) Nêu tính chất cơ bản của nguyên tố trên. Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit
cao nhất tương ứng với tính chất của nó.
Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
1
a) Xác định số electron hóa trị của nguyên tử
b) Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Gọi tên
c) Nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
d) Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.Nêu tính chất hóa học của
hiđroxit.
Bài 5: Cho biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Trường THPT Thạnh Hóa Môn hóa Năm học 2011 - 2012
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A
b) Nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
c) Nêu tính chất cơ bản của nguyên tố trên. Viết công của oxit cao nhất và hợp chất khí
với hiđro tương ứng của nguyên tố
Dạng 2: Bài tập về tổng hạt và % về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất với
oxi, hiđro
Bài 1: Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử là 95. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 25.
a) Xác định số proton, nơtron, electron
b) Viết kí hiệu nguyên tử
Bài 2: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 40. Trong đó số hạt không
mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1.
a) Xác định số proton, nơtron, electron
b) Viết kí hiệu nguyên tử
Bài 3: Tổng số hạt các loại trong nguyên tử R là 36. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số
hạt không mang điện.

a) Xác định số proton, nơtron, electron
b) Viết kí hiệu nguyên tử
Bài 4: Nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 52. Trong đó số hạt không mang điện bằng
1,06 lần số hạt mang điện âm.
a) Xác định số proton, nơtron, electron
b) Viết kí hiệu nguyên tử
Bài 5: Nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 32.
a) Xác định số proton, nơtron, electron
b) Viết kí hiệu nguyên tử
Bài 6: Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 10.
a) Xác định số hạt các loại của nguyên tử.
b) Viết kí hiệu nguyên tử
Bài 7: Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác định số hạt các loại.
b). Viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng
Bài 8: Biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 155. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
a) Xác định các loại hạt
b) Viết kí hiệu nguyên tử
Bài 9: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 40. Biết số hạt mang điện gấp
đôi số hạt không mang điện.
a) Xác định các loại hạt đó
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố
c) Viết công thức oxit và hidroxit tương ứng của nó
Bài 10: Nguyên tử R có công thức oxi cao nhất là RO
2
, hợp chất với hiđro chiếm 75% khối
lượng R. Xác định nguyên tử khối và gọi tên R
Bài 11: Oxit cao nhất của 1 nguyên tố có dạng R

2
O
5
. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố
này chứa 8,82% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và gọi tên R.
Trường THPT Thạnh Hóa Môn hóa Năm học 2011 - 2012
Bài 12: Hợp chất khí hiđro của 1 nguyên tố có dạng RH
4
. Oxit cao nhất của nguyên tố này
chứa 53,3% oxi về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và gọi tên R.
Bài 13: Nguyên tử R có công thức oxi cao nhất là R
2
O
7
, hợp chất với hiđro chiếm 0,78%
khối lượng hidro. Xác định nguyên tử khối và gọi tên R
Bài 14: Hợp chất khí hiđro của 1 nguyên tố có dạng RH
3
. Oxit cao nhất của nguyên tố này
chứa 74,08% oxi về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và gọi tên R.
Bài 15: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R
2
O
5
. Trong hợp chất khí với hiđro, R
chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.
Dạng 3: Liên kết hóa học
- Giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử của các nguyên tố trong các phân tử
sau: CaO, LiF, K
2

O, NaCl, NaF, KF, CaCl
2
.
- Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: H
2
, HCl, H
2
O,
Cl
2
, NH
3
, N
2
, CH
4
, F
2
, O
2
, CO
2
.
II. PHẦN RIÊNG
* Theo chương trình chuẩn
Dạng 4: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau theo
phương pháp thăng bằng electron
1. Al + HNO
3



Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H
2
O.
2. Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O.
3. P + H
2
SO
4
→ H
3
PO
4
+ SO
2
+H

2
O.
4. Cl
2
+KOH → KCl + KClO
3
+ H
2
O.
5. NaNO
3
→ NaNO
2
+ O
2

6. Zn + HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
7. NH
3
+ Cl
2
→ N

2
+ HCl
8. NH
3
+ O
2
→ N
2
+ H
2
O
9. MnO
2
+ HCl
d
→ MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
10. HNO
3
+ H
2
S→ S + NO + H
2
O
11. FeCl

2
+ Cl
2
→ FeCl
3
12. Cl
2
+ HBr → HCl + Br
2
13. Fe
2
O
3
+ Al → Fe + Al
2
O
3
14. C + HNO
3
→ CO
2
+ NO + H
2
O
Dạng 5: Bài tập về đồng vị:
Bài 1 : Nguyên tố argon có 3 đồng vị:
40 36 38
18 18 18
Ar (99,63%); Ar (0,31%); Ar (0,06%)
. Xác định

nguyên tử khối trung bình của Ar.
Bài 2 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

65
29
Cu
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Xác
định thành phần % của các đồng vị.
Bài 3: Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị
79
35
Br
chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại,
biết
Br
M = 79,91
.
Bài 4: Trong tự nhiên Iriđi tồn tại 2 đồng vị
191
77
Ir chiếm 39% và
193
77
Ir 61%. Tính nguyên tử
khối trung bình của Ir
Bài 5: Nguyên tử khối trung bình của Đồng là 63,54. Biết đồng vị thứ nhất là
63

29
Cu
chiếm
27%. Xác định số khối của đồng vị thứ hai.
Trường THPT Thạnh Hóa Môn hóa Năm học 2011 - 2012
Bài 6: Trong tự nhiên Nitơ tồn tại 2 đồng vị
14 15
7 7
N vaø N
. Nguyên tử khối trung bình của nitơ
là 14,0036. Tính thành phần % số nguyên tử của đồng vị nitơ.
Bài 7: Nguyên tử khối trung bình của Antimon là 121,76. Antimon có hai đồng vị
121 123
Sb vaø Sb
. Tìm % số nguyên tử của hai đồng vị.
Bài 8: Neon có hai đồng vị biết đồng vị
20
10
Ne
chiếm 91%. Neon có nguyên tử khối trung
bình bằng 20,18. Tìm số khối của đồng vị thứ hai.
Bài 9: Bo có nguyên tử tử khối trung bình là 10,81. Biết Bo có hai đồng vị
10 11
Bo vaø Bo
.
Tìm phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị.
Bài 10: Nguyên tử khối trung bình của Vanađi là 51. Vanađi có hai đồng vị, đồng vị
50
V
chiếm 0,25%. Tìm số khối của đồng vị thứ hai.

* Theo chương trình nâng cao
Dạng 4: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau theo
phương pháp thăng bằng electron
1. FeS
2
+ HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO
2
+ H
2
O
2. FeS + HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ Fe
2
(SO
4

)
3
+ NO + H
2
O
3. Cu
2
S + HNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ CuSO
4
+ NO + H
2
O
4. Fe
x
O
y
+ HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO


+ H
2
O
5. NH
3
+ O
2
→ NO + H
2
O
6. NH
3
+ O
2
→ N
2
+ H
2
O
7. H
2
S + O
2
→ S + H
2
O
8. P + H
2
SO
4

→ H
3
PO
4
+ SO
2
+ H
2
O
9. MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
10. Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
11. Al + H
2
SO

4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
12. Al + H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ S + H
2
O
13. Al + H
2
SO
4
→ Al

2
(SO
4
)
3
+ H
2
S + H
2
O
14. Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ N
2
+ H
2
O
15. Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ NH
4
NO

3
+ H
2
O
16. FeO + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
17. Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
18. FeCO
3
+ HNO
3

→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + CO
2
+ H
2
O
19. Fe(NO
3
)
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
20. KMnO
4
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ KCl + H
2

O
21. KMnO
4
+ FeSO
4
+ H
2
SO
4
→ MnSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
22. H
2
S + HNO
3
→ H
2

SO
4
+ NO + H
2
O
23. Br
2
+ Cl
2
+ H
2
O → HBrO
3
+ HCl
24. SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O → MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
SO
4


Dạng 5: Bài tập về clo và hợp chất của clo
Bài 1: Cho 26,1g MnO
2
tác dụng hết với 400ml dung dịch axit clohidric đậm đặc.
a. Tính thể tích khí thoát ra đktc.
b. Tính nồng độ mol HCl.
c. Lượng khí clo thu được có đủ để tác dụng hết với 1,12g sắt không?
Trường THPT Thạnh Hóa Môn hóa Năm học 2011 - 2012
Bài 2: Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được
5600ml khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng.
c. Tính nồng độ % HCl.
Bài 3: Cho 1,4g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau
phản ứng.
Bài 4: Cho 29,8g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng hết với 600ml dung dịch HCl thu dược 11,2
lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ mol HCl.
Bài 5: Hòa tan 10,55g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%
thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Bài 6: Hòa tan 7,8g hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch axit tăng thêm 7g. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 7: Cho Cho 78,3g MnO
2
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%.
a. Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra.

b. Tính nồng độ dung dịch muối thu được.
c. Khí sinh ra cho tác dụng vói 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ
mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được.
Bài 8: Hòa tan 26,6g hỗn hợp hai muối NaCl, KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Cho
dung dịch AgNO
3
dư vào dung dịch A thì được 57,4g kết tủa. Tính C% của mỗi muối trong dung
dịch A.
Bài 9: Tính khối lượng KMnO
4
cần thiết để điều chế lượng clo vừa đủ phản ứng với Al tạo
thành 13,35 g muối AlCl
3
( %H=100%)
Bài 10: Nguyên tố halogen tác dụng với Ca thu được 10 g muối, nếu cũng lấy 1 lượng
halogen như trên cho tác dụng với Al thì thu được 8,9 g muối. Xác định nguyên tố và khối lương
halogen đã dùng?
Bài 11: Cho 1,2 g Mg tác dụng hoàn toàn với V lít khí X
2
(đktc) thu được 47,5 g hợp chất
MgX
2
. Xác định X, V
X
đã phản ứng?
Bài 12: Dung dịch A chứa 60,9 g gồm 2 muối bari của 2 halogen kế tiếp. Cho A tác dụng
với K
2
SO
4

vừa đủ thu được 58,25 g BaSO
4
và dd B. Cô cạn B thu được bao nhiêu g muối khan.
Tính % khối lượng mỗi muối trong hh đầu?
_________________________… HẾT …_________________________
Giáo viên bộ môn
Dương Thị Lưu Biến Mai Thị Xuân
Đào Thanh Ngà Ngyễn Hải Long
Nguyễn Thị Kim Tím

×