Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long. 10NC
Tiết 8 - Bài 5: LUYỆN TẬP VỀ:
THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
• Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: điện tích, số khối, số hiệu nguyên tử,
nguyên tử khối.
• Sự chuyển động của e trong nguyên tử: obitan nguyên tử, hình dạng obitan
nguyên tử.
2. Kỹ năng:
• Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu
tạo nên nguyên tử để giải các bài tập liên quan.
• Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về đồng vị,
nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
• Vẽ được hình dạng các obitan s, p.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
? Hoàn thành BT 1,
2, 3, 4, 5 SGK trang
22?
- Tích cực phát biểu.
B. Bài tập :
BT 1/22 SGK: Đáp án C
BT 2/22 SGK: Đáp án B
BT 3/22 SGK:
a)m
N
=7*1,6726.10
-27
+7*1,6748.10
-27
+7*9,1095.10
-31
=23,4382.10
-27
kg
⇒
m
N
=
23,4382.10
-24
g
b)
ngt
e
m
m
=
4
27
31
10.73,2
10.4382,23
10.1095,9*7
−
−
−
=
BT 4/22 SGK:
Áp dụng:
M
(X) =
A
(X)
=
321
332211
***
xxx
AxAxAx
++
++
⇒
A=40
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long. 10NC
BT 5/22 SGK:
a) Áp dụng:
M
(X) =
A
(X)
=
321
332211
***
xxx
AxAxAx
++
++
⇒
A
(Mg)
=24,3
b)
Mg
24
Mg
25
Mg
26
(%) : 78,99 10,00 11,01
Số ng tử : 395
←
50
→
55
Hoạt động 2:
? Bài tập 1: Oxi có
3 đồng vị:
O
16
8
,
O
17
8
và
O
18
8
với thành
phần % số nguyên
tử tương ứng là x
1
,
x
2
, x
3
thoả mãn:
x
1
=15x
2
và x
1
-
x
2
=21x
3
. Tính
NTKTB của nguyên
tử oxi?
- Thảo luận nhóm,
kết luận.
Đưa các biểu thức
về cùng một ẩn số là
x
2
, sau đó áp dụng
công thức tính
NTKTB.
Bài tập 1:
Ta có : x
1
=15x
2
(1)
x
1
-x
2
=21x
3
(2)
Thay (1) vào (2)
⇒
x
3
=
2
3
2
x
Áp dụng công thức tính NTKTB:
⇒
NTKTB của oxi = 16,14
Hoạt động 3:
? Bài tập 3: Cho
NTKTB của Clo
bằng 35,5. Biết clo
có 2 đồng vị là
Cl
35
17
và
Cl
37
17
.
a) Tính thành phần
% số nguyên tử của
mỗi đồng vị.
b) Tính thành phần
% về khối lượng
của
Cl
35
17
chứa trong
axit pecloric
HClO
4
( với H là
đồng vị
1
1
H, O là
đồng vị
16
8
O).
- Thảo luận nhóm,
kết luận.
Bài tập 2:
a) Gọi x
là thành phần % số nguyên tử của
đồng vị
Cl
35
17
⇒
(100-x) là thành phần % số nguyên tử của
đồng vị
Cl
37
17
.
Áp dụng :
M
(X) =
A
(X)
=
21
2211
**
xx
AxAx
+
+
với x
1
=x; x
2
=100-x
A
1
=35 ; A
2
=37
⇒
x= 75%
⇒
Cl
35
17
chiếm 75%
Cl
37
17
chiếm 25%
b) %
%12,26%75*
5,100
%100*35
35
17
==
m
Cl
3. Dặn dò: Về xem bài trước để học tiết sau.