Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42 – Bài 26 PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.69 KB, 4 trang )

Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long. 10NC
Tiết 42 – Bài 26: PHÂN LOẠI PHẢN
ỨNG TRONG HĨA HỌC VƠ CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu được:
- Các phản ứng hố học được chia thành hai loại: phản ứng oxi hố - khử và khơng phải là
phản ứng oxi hố - khử.
2. Kĩ năng
- Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hố- khử dựa vào sự thay đổi số oxi
hố của các ngun tố.
- Giải được bài tập hố học có liên quan.
3. Trọng tâm
- Nhận biết phản ứng oxi hóa- khử trong số các phương trình hố học cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
-Tranh vẽ sơ đồ phản ứng đốt cháy khí hiđrrô, sơ đồ phản ứng nhiệt phân KClO
3
, phản
ứng của Cu với dung dòch AgNO
3
, phản ứng của dung dòch AgNO
3
với dung dòch NaCl.
-Hoá chất:
+Các dung dòch AgNO
3
, dung dòch NaCl.
+Kim loại Cu.
+Muối KClO
3


.
Học sinh: Ôn lại kiến thức về các loại phản ứng đã được học ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề – Đàm thoại – Vấn đáp.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là phản ứng oxi hoá khử? Cho ví dụ.
-Thế nào là chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử?
-Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử sau:
Zn + HNO
3

(l)


Zn(NO
3
)
2
+ N
2
O + H
2
O
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
Nội dung

Nội dung
Hoạt động 1
Hoạt động 1
Hãy cho biết phản ứng
trong hoá học vô cơ gồm
những loại phản ứng nào?
Cho hai phản ứng:
2H
2
+ O
2

→
0
t
2H
2
O
Học sinh nhớ lại kiến thức
đã học và kiến thức trong
SGK.

Phản ứng hoá hợp, phản
ứng phân huỷ, phản ứng thế
và phản ứng trao đổi.
Học sinh xác đònh số oxi
hoá của từng nguyên tố
trong hai phản ứng và nhận
I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi
hoá và phản ứng không có sự thay

đổi số oxi hoá
1. Phản ứng hoá hợp
a) Ví dụ
0

0

+1

-2
Ví dụ 1: 2H
2
+ O
2

→
0
t
2H
2
O (1)
Số oxi hoá của hiđro tăng từ 0

1
Số oxi hoá của oxi giảm từ 0

-2

Phản ứng trên là phản ưng oxh-
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long. 10NC

CaO + CO
2


CaCO
3
Hãy xác đònh số oxi hoá
của từng nguyên tố trong
hai phản ứng trên và nhận
xét về sự giống và khác
nhau giữa hai phản ứng.

Kết luận ?
Giáo viên yêu cầu học
sinh tự cho thêm phản ứng
hoá hợp khác để làm sáng
tỏ vấn đề trên.
xét như sau:
Giống nhau: Cả hai phản
ứng đều có sự cộng hợp hai
chất thành một chất.
Khác nhau: Phản ứng (1) là
phản ứng oxi hoá khử còn
phản ứng (2) không phải là
phản ứng oxi hoá khử.

Kết luận chung cho loại
phản ứng hoá hợp.
khử.
Ví dụ 2:

+2 -2 +4 –2 +2 +4 -2
CaO + CO
2


CaCO
3
(2)
Số oxi hoá các ng.tố không thay đổi.

Phản ứng trên không phải là phản
ứng oxi hoá khử.
b) Nhận xét
Trong phản ứng hoá hợp, số oxi
hoá của các nguyên tố có thể thay
đổi hoặc không thay đổi. Vậy: Phản
ứng hoá hợp có thể là phản ứng oxi
hoá – khử hoặc không phải là phản
ứng oxi hoá khử.
Hoạt động 2
Hoạt động 2
Hãy cho hai ví dụ về phản
ứng phân huỷ. Từ đó hãy
xác đònh số oxi hoácủa
từng nguyên tố trong phản
ứng.

Kết luận cho từng phản
ứng
Giáo viên đưa ra hai

phản ứng phân huỷ: Một
là phản ứng oxi hoá –
khử, một không phải là
phản ứng oxi hoá khử sau
đó cho học sinh thảo luận
rồi đưa ra nhận xét chung
cho loại phản ứng phân
huỷ này.
Giáo viên yêu cầu học
sinh cho ví dụ thêm về
loại phản ứng phân huỷ
đã được học.
Giáo viên có thể nêu ra
ứng dụng cho từng phản
ứng để cung cấp thêm
thông tin cho các chương
tiếp theo.
Học sinh dựa vào kiến thức
trong sách giáo khoa và
kiến thức đã học.

Rút ra kết luận cho từng
phản ứng.
Dựa vào hai phản ứng mà
giáo viên cho ví dụ, học
sinh tự xác đònh số oxi hoá,
học sinh thảo luận chung
rồi đưa ra nhận xét cho loại
phản ứng phân huỷ này.
Học sinh cho các ví dụ:

2Fe(OH)
3
→
0
t
Fe
2
O
3
+
3H
2
O
2KNO
3
→
0
t
2KNO
2
+ O
2
Học sinh tiếp nhận thông
tin do giáo viên vừa diễn
giảng để làm cơ sở cho các
chương tiếp theo.
2. Phản ứng phân huỷ
a) Ví dụ
Ví dụ 1:
+1 +5 -2 +1 -1 0

KClO
3

→
0
t
KCl +
3O
2
Số oxi hoá của oxi tăng từ –2

0
Số oxi hoá của clo giảm từ +5

-1

Đây là phản ứng oxi hoá khử.
Ví dụ 2:
+2 -1 +2 -2 +1 -2
Cu(OH)
2
→
0
t
CuO+ H
2
O
Số oxi hoá tất cả các nguyên tố
trong phản ứng không thay đổi.


Đây không phải là phản ứng oxi
hoá – khử.
b) Nhận xét
Trong phản ứng phân huỷ, số oxi
hoá của các nguyên tố có thể thay
đổi hoặc không thay đổi. Vậy: Phản
ứng phân huỷ có thể là phản ứng oxi
hoá – khử hoặc không phải là phản
ứng oxi hoá khử.
Hoạt động 3
Hoạt động 3
Hãy cho ví dụ về phản Học sinh dựa vào kiến thức
3. Phản ứng thế
a) Ví dụ
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long. 10NC
ứng thế và xác đònh số oxi
hoá của các nguyên tố
trong từng phản ứng? Từ
đó hãy đưa ra nhận xét
chung cho lọi phản ứng
thế
Giáo viên hướng dẫn học
sinh nhận xét đúng cho
loại phản ứng thế.
trong sách giáo khoa và
khái niệm về phản ứng thế
cho các ví dụ sau:
Cu +2AgNO
3


Cu(NO
3
)
3
+2Ag
Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2
Học sinh xác đònh số oxi
hoácủa từng nguyên tố
trong từng phản ứng.

Phản ưng thế bao giờ
cũng là phản ứng oxi hoá
khử.
Ví dụ 1:
0 +1 +2 0
Cu + 2AgNO
3

Cu(NO
3
)
3
+2Ag
Số oxi hoá của Cu tăng từ 0


+2
Số oxi hoá của Ag giảm từ +1

0


Đây là phản ứng oxi hoá khử.
Ví dụ 2:
0 +1 +2 0
Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2
Số oxi hoá của Zn tăng từ 0

+2
Số ohù của hiđro giảm từ +1

0


Đây là phản ứng oxi hoá khử.
b) Nhận xét
Trong phản ứng thế bao, giờ
cũng co sự thay đổi số oxi hoá của
các nguyên tố. Vậy: Các phản ứng
thế là những phản ứng oxi hoá khử.
Hoạt động 4

Hoạt động 4
Hãy cho một số ví dụ về
phản ứng trao đổi? Từ đó
nhận xét số oxi hoá của
các nguyên tố trong từng
phản ứng.

Có nhận xét gì về phản
ứng trao đổi?
Hãy cho biết phản ứng
sau có xảy ra không? Tại
sao?
NaCl + Ca(NO
3
)
2


?
NaNO
3
+ CaCl
2


?

Điều kiện để có phản
ứng trao đổi xảy ra?
Học sinh dựa vào kiến thức

đã học ở THCS và kiến
thức trong sách giáo khoa
cho một số ví dụ về phản
ứng trao đổi

Tất cả các phản ứng trao
đổi đều không phải là phản
ứng oxi hoá khử.
Học sinh nhận xét các
phản ứng trên .

Phản úng trao đổi xảy ra
khi sản phẩm phản ứng có
chất kết tủa hoặc chất bay
hơi.
4. Phản ứng trao đổi:
a) Ví dụ:
Ví dụ 1:
AgNO
3
+ NaCl

AgCl

+ NaNO
3
Số oxi hoá của tất cả các nguyên
tố trong phản ứng không thay đổi.



Đây không phải là phản ứng oxi
hoá- khử.
Ví dụ 2:
2NaOH+CuCl
2

Cu(OH)
2

+2NaCl
Số oxi hoá của tất cả các nguyên
tố trong phản ứng không thay đổi.


Đây không phải là phản ứng oxi
hoá- khử.
b) Nhận xét:
Trong phản ứng trao đổi số oxi hoá
của các nguyên tố không thay đổi.
Vậy: Các phản ứng trao đổi không
phải là phản ứng oxi hoá- khử.
Hoạt động 5
Hoạt động 5
Từ các ví dụ về phản ứng
hoá hợp, phản ứng phân
huỷ, phản ứng thế và
phản ứng trao đổi và dựa
trên cơ sở phản ứng oxi
Học sinh dựa trên cơ sở sự
thay đổi số oxi hoá


Kết luận như sau:
Phản ứng oxi hoá khử
gồm: Phản ứng thế, một số
5. Kết luận:
-Phản ứng hoá học có sự thay đổi
số oxi hoá (phản ứng oxi hoá-khử)
gồm: Phản ứng thế, một số phản
ứng hoá hợp và một số phản ứng
phân huỷ.
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long. 10NC
hoá – khử hãy đưa ra kết
luận chung phản ứng nào
là phản ứng oxi hoá –
khử?
phản ứng hoá hợp và một
số phản ứng phân huỷ.
Phản ứng không phải là
phản ứng oxi hoá – khử
gồm: Phản ứng trao đổi,
một số phản ứng hoá hợp
và một số pư phân huỷ.
-Phản ứng hoá học không có sự
thay đổi số oxi hoá (không phải là
phản ứng oxi hoá-khử) gồm: Phản
ứng trao đổi, một số phản ứng hoá
hợp và một số phản ứng phân huỷ.
4. Củng cố:
a) Trong các phản ứng hoá hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá- khử?
CaCO

3
+ H
2
O + CO
2


Ca(HCO
3
)
2
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
2SO
2
+ O
2


2SO

3
BaO + H
2
O

Ba(OH)
2
b) Trong các p/ư phân huỷ dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá- khử?
2KMnO
4

→
0
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
2Fe(OH)
3

→
0
t
Fe
2

O
3
+ 3H
2
O

×