Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

tổng hợp các đề thi, bài tập lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.87 KB, 87 trang )

BÀI TẬP THAM KHẢO MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
CHƯƠNG 1 -4
1. Một trái phiếu coupon mệnh giá: $1000, lãi suất coupon: 8%, trả lãi coupon vào cuối mỗi
năm, thời gian đáo hạn còn 7 năm. Nếu tỷ suất lợi tức yêu cầu hàng năm là 10%, tính thị giá
hiện tại của trái phiếu
2. Một trái phiếu coupon mệnh giá $1000, lãi suất 9%, trả lãi 2 lần một năm, thời gian đáo
hạn còn 14 năm. Tính thị giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 10.2%?
3. Một trái phiếu coupon trả lãi 2 lần một năm với mỗi khoản trả lãi coupon là $43.5. Tính lãi
suất coupon nếu mệnh giá trái phiếu là $1000?
4. Với số tiền 50 triệu đồng, bạn chọn hình thức đầu tư nào nếu dự đoán lãi suất trong tương
lai sẽ tăng lên:
a. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.68%/ tháng
b. Mua trái phiếu Chính phủ thời hạn 3 năm với lãi suất 8.4%/ năm
5. Một cổ phiếu được mua với giá $100 và bán sau đó 2 năm với giá là $125. Tính tỷ suất
sinh lợi của việc nắm giữ cổ phiếu này trong 2 năm, giả sử cố tức đã nhận được của năm 1 và
năm 2 lần lượt là $12.5 và $14.
6. Tính thị giá cổ phiếu của một công ty biết công ty đã trả cổ tức năm nay là $10 và dự kiến
năm sau là $11.3 và giả định mức độ tăng trưởng của cổ tức tiếp tục được duy trì với tỷ lệ
như trên. Tỷ lệ chiết khấu là 7%.
7. Tính thị giá của một tín phiếu Kho bạc mệnh giá $1000, kỳ hạn 90 ngày nếu lãi suất chiết
khấu là 8%?
8. Số tiền bạn gửi tại ngân hàng hiện tại là bao nhiêu để sau 2 năm, số tiền cả gốc lẫn lãi bạn
nhận lại được từ ngân hàng là $1236.6. Giả sử lãi suất ghép hàng năm là 9.2%
9. Giả sử một người mua một trái phiếu mệnh giá 10 triệu, lãi suất coupon 7%, đáo hạn sau
10 năm với giá 8 triệu. Tính lãi suất đáo hạn (YTM)?
10. Giả sử 5 năm trước đây bạn gửi một khoản tiền là $1200 vào một tài khoản tiền gửi tiết
kiệm với lãi suất là 4.5%/năm. Số dư tài khoản hiện tại của bạn là $1495.4. Nếu khoản tiền
gửi tiết kiệm của bạn được tính lãi ghép cộng dồn hàng năm, tính phần lãi ghép bạn nhận
được
1
11. Một trái phiếu coupon dài hạn mệnh giá $1000, lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi coupon 1


năm 1 lần, được mua với giá $1050 và được bán lại vào đúng 1 năm sau đó với giá $1020.
Tính tỷ suất sinh lợi cho thời kỳ nắm giữ trái phiếu
12. Bạn chọn hình thức đầu tư nào:
a. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0.83%/tháng, gốc và lãi thanh toán 1 lần
vào cuối kỳ, ghép lãi 3 tháng/lần
b. Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 11%/năm, lãi trả đầu kỳ, vốn trả cuối kỳ
13. Một trái phiếu coupon mệnh giá $1000, thời gian đáo hạn còn 1 năm, tiền lãi coupon hàng
năm là $50. Tính thị giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 7%?
14. Một khoản tiền có giá trị tương lai sau 6 năm 6 tháng là $2541. Nếu lãi tính nửa năm 1
lần và được nhập gốc, tính lãi suất danh nghĩa theo năm? Biết giá trị hiện tại của khoản tiền
này là $1500
15. Bắt đầu từ ngày bạn sinh ra cho đến sinh nhật lần thứ 19 của bạn, bố mẹ bạn đã gửi đều
đặn mỗi năm một số tiền là 12 triệu vào một tài khoản có lãi suất 8%/năm (tổng cộng có 20
khoản gửi). Số tiền có trong tài khoản ngày hôm nay là bao nhiêu?
16. Mười năm trước, công ty A đã phát hành một trái phiếu coupon kỳ hạn 15 năm, mệnh giá
$1000, lãi suất coupon 12%, trả lãi coupon 1 năm 1 lần. Tính giá bán hiện tại của trái phiếu
nếu lãi suất đáo hạn (YTM) là 9%?
17. Một T-bill có mệnh giá 1000 USD được bán với giá 966 USD, thời hạn T-bill là 6 tháng
(180 ngày), mức chiết khấu của T-bill là bao nhiêu?
18. Tính giá trị hiện tại ròng (NPV) của một khoản đầu tư có các dòng tiền như sau biết lợi
suất yêu cầu là 12.3%
Năm 0 = -$244.900, Năm 1 = $16300, Năm 2 = $102900, Năm 3 = $141700
19. Công ty A đang cân nhắc việc tạo một website mới với chi phí là $526000. Trang web
này sẽ cung cấp những thông tin cập nhật nhất và sẽ thu phí sử dụng là $8.95 một năm với
mỗi người sử dụng. Công ty dự kiến sẽ thu được tổng phí là $44750 trong năm thứ nhất,
$89500 trong năm thứ 2 và từ năm thứ 3 đến năm thứ 5, mỗi năm thu được $304300. Sau 5
năm, trang web sẽ không còn giá trị. Công ty có nên đầu tư vào dự án này hay không nếu lãi
suất chiết khấu là 16%?
20. Bạn có đầu tư vào dự án A không nếu mỗi năm số tiền bạn nhận được từ dự án này là 86
triệu trong vòng 7 năm và khoản đầu tư ban đầu bạn phải bỏ ra là 398 triệu? Giả sử lãi suất

yêu cầu là 13.65%
2
1.Khi ngân sách của chính phủ bị thâm hụt, phát biểu nào sau đây là đúng:
A.Thu ngân sách nhiều hơn chi ngân sách & chính phủ trả lại cho dân chúng phần tiền chênh
lệch
B.Chi ngân sách ít hơn thu từ ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách vay nợ hoặc tăng thu
ngân sách từ thuế
C.Thu ngân sách ít hơn chi ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách vay nợ hoặc tăng thu
ngân sách từ thuế
D.Chi ngân sách nhiều hơn thu ngân sách nhưng chính phủ không được phép vay nợ để bù
đắp vì càng làm thâm hụt trầm trọng hơn
2.Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp được dịch vụ cho các chủ
thể khác trong nền kinh tế:
I.Tiết kiệm nhờ qui mô
II.Có kỹ năng chuyên môn cao
III.Có nhiều thông tin để làm giảm sự lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm
rủi ro đạo đức
A.I, II C.II, III
B.I, III D.I, II, III
3.Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị được bảo hiểm cao hơn nhiều so
với giá trị của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo hiểm hàng năm cao hơn mức bình
thương một cách đáng kể thì:
A.Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ hội thu được nhiều
lợi nhuận
B.Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn nghịch quá lớn
C.Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách hàng là khá đơn
giản, dễ dàng
D.Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo hiểm khó lòng bù đắp
được
4.Vấn đề người chủ - người quản lí có thể ít xảy ra hơn khi:

A.Người quản lý không nắm quyền sở hữu công ty một chút nào
3
B.Người chủ nắm càng nhiều quyền sở hữu càng tốt & người quản lí nắm ít quyền sỡ hữu
C.Người quản lý nắm càng nhiều quyền sỡ hữu trong công ty
D.Tất cả các câu trên đều đúng
5.Đâu là phát biểu đúng về dự tính hợp lý:
A.Dự tính hợp lý là dự tính cho kết quả chính xác trong thực tế sau này
B.Là dự tính không cần sử dụng hết thông tin nhưng vấn cho kết quả chính xác
C.Là dự tính có thể không cho kết quả chính xác nhưng sử dụng hết các thông tin có được
D.Là dự tính sử dụng hết thông tin có được & phải cho kết quả chính xác trong tương lai
6.Nếu thị trường thị chính được coi là hiệu quả:
A.Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có được về chứng khoán này & không có
các cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
B.Giá của chứng khoán không phải là giá cân bằng
C.Các nhà đầu tư có thể kiếm lời trên thị trường này bằng cách sử dụng các thông tin mà
nhiều người khác cũng có.
D.Là thị trường có nhiều cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
7.Đáp án nào là đúng khi lạm phát dự tính tăng lên
I.Lượng cầu trái phiếu tăng lên
II.Lượng cung trái phiếu tăng lên
III.Lãi suất tăng lên
IV.Lãi suất giảm
A.I & II C.II & III
B.I & IV D.II &IV
8.Những điều nào là đúng về giả định của lý thuyết dự tính giải thích cho cấu trúc kỳ hạn của
lãi suất
I.Các nhà đầu tư không e ngại rủi ro
II.Các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến tỷ suất sinh lời dự tính
4
III.Các trái phiếu là hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau

IV.Các nhà đầu tư rất sợ rủi ro
A.I & II B.I & III
C.II & IV D.III & IV
9.Những phát biểu nào sau đây là đúng về lợi suất đáo hạn:
A.Là thước đo tốt nhất của lãi suất
B.Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của thu nhập trong tương lai & giá của một công cụ nợ
bằng nhau
C.Cả A, B đều đúng
10.Cho biết đâu là phát biển đúng nhất về thị trường tiền tệ
A.Là nơi mua bán tiền của các doanh nghiệp
B.Là thị trường mua bán những công cụ (tài sản) tài chính có thời gian ít hơn 1 năm
C.Là nơi mua bán những tài sản chính có thời gian đáo hạn lớn hơn 1 năm
D.Là nơi để dân cư đầu tư tiền tiết kiệm của mình
11.Điều nào sau đây không phải là chức năng & dịch cụ của thị trường tài chính cung cấp cho
các thành phần của nền kinh tế:
A.Khả năng chia sẻ rủi ro
B.Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư & tính thanh khoản của các chứng khoán
C.Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nước
D.Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn
12.Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu & trái phiếu công ty
I.Là công cụ huy động vốn của công ty
II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho người nắm giữ còn trái phiếu thì không
III.Người nắm giữ trái phiếu được trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn
IV.Người nắm giữ cổ phiếu được trả cổ tức
A.I, II, III C.II, III, IV
5
B.I, III, IV D.II, III
13.Khi các công ty vay mượn nhiều hơn bằng cách phát hành nhiều trái phiếu hơn thì:
I.Lượng cung tiền tăng lên
II.Lượng cầu tiền tăng lên

III.Lượng cầu trái phiếu tăng lên
IV.Lượng cung trái phiếu tănglên
A.I & III C.II & III
B.I & IV D.II & IV
14.Khi lãi suất thực tăng lên. So với năm vừa qua, những hiện tượng nào sau đây có thể là
đúng trong năm nay.
I. Ngân hàng sẽ muốn cho vay ít hơn
II.Ngân hàng sẽ muốn cho vay nhiều hơn
III.Người đi vay sẽ vay nhiều hơn
IV.Người đi vay sẽ muốn vay ít hơn
A.I & III C.II & III
B.II & IV D.I & IV
15.Nếu lãi suất danh nghĩa là 9%/năm & lạm phát năm vừa qua là 7%. Hãy chọn câu trả lời
đúng nhất về lãi suất thực
A.Lãi suất thực là -2%/năm C.Không có đủ CSDL để tính lãi suất thực
B.Lãi suất thực là 2%/năm D.Cả 3 câu trên đều sai
16.Ngân hàng trung ương không thực hiện chức năng:
A.Thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của các ngân hàng
B.Thanh toán séc cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế
C.Thanh toán séc của các ngân hàng thương mại
D.Quản lý bằng các qui định pháp qui về hoạt động của ngân hàng
6
17.Trái phiếu trã lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa là 8%, lợi suất đáo hạn là 9%, và mệnh giá
là 1000$
A.Giá trái phiếu bằng 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$
B.Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$
C.Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$
D.Giá trái phiếu lớn hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$
18.Nếu lạm phát dự tính ở châu Âu tăng lên làm cho lãi suất tại châu Âu tăng lên thì trong
ngắn hạn

A.Tỷ giá E (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) giảm
B. Tỷ giá E (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) tăng
C.Lãi suất và tỷ giá không có quan hệ gì với nhau nên tỷ giá không bị ảnh hưởng
D.Cả 3 câu trên đều sai
19.Nếu cuộc cách mạng công nghệ thông tin tại Mỹ làm cho năng suất lao động tại Mỹ cao
hơn châu Âu, điều gì đó có thể xảy ra với tỷ giá EUR/USD trong dài hạn:
A.Tăng B.Không thay đổi C.Giảm
20.Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi ngắn hạn & các
khoản cho vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản dài hạn.Cho biết lợi nhuận của ngân
hàng có thể bị ảnh hưởng thế nào nếu như lãi suất của thị trường giảm xuống.
A.Tăng
B.Không đổi do các khoản vay & đầu tư không nhạy cảm với lãi suất
C.Giảm
21.Một khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng rút một khoản tiền mặt là 1000USD
thì:
A.Tổng tài sản của ngân hàng giảm đi & các khoản cho vay của ngân hàng tăng lên
1000USD
B.Tổng tài sản của ngân hàng không đổi & dự trữ tiền mặt tăng lên 1000USD
C.Tổng vốn chủ sở hữu giảm 1000USD & dự trữ tiền mặt giảm xuống 1000USD
D.Dự trữ tiền mặt giảm 1000USD và nghĩa vụ của ngân hàng giảm 1000USD
7
22.Khi đồng tiền nước ngoài lên giá so với đồng nội địa thì:
A.Một đơn vị tiền nước ngoài đổi được nhiều tiền của nước thứ 3 hơn
B.Một đơn vị tiền trong nước đổi được ít tiền nước ngoài hơn
C.Một đơn vị tiền nước ngoài đổi được ít tiền trong nước hơn
D.Một đơn vị tiền trong nước đổi được nhiều tiền nước ngoài hơn
23.Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị trường liên ngân
hàng & thị trường “vay” qua đêm của các ngân hàng:
A.Duy trì dự trữ bắt buộc ở nước độ ít nhất với mức phí cao nhất
B.Duy trì dự trữ tiền mặt dưới mức quy định của ngân hàng trung ương trong thời gian dài

C.Đây là thị trường vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro
D.Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán với chi phí thấp
24.Đâu là hậu quả của lựa chọn nghịch trên thị trường tài chính
I.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán tốt
II.Các công ty ít huy động vốn bằng cổ phiếu & trái phiếu do không bán chứng khoán với giá
tốt
III.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán xấu
IV.Có ít người mua chứng khoán & ít công ty phát hành chứng khoán
A.I, II, III C. II, III
B.II, III, IV D.II, IV
25.Trái phiếu trả lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời gian đáo hạn là 4 năm,
mệnh giá 1000$. Hiện tại giá của trái phiếu này là 1070.50$.Hãy cho biết những điều nào sau
đây là đúng
I.Tiền trả lãi định kỳ là 80$/năm
II. Tiền trả lãi định kỳ là 85.64$/năm
III.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu lớn hơn 9%/năm
IV.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu nhỏ hơn 9%/năm
8
A.I & III C.I & IV
B.II & III D.Tất cả đều sai
26.Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher
A.Khi rủi ro tăng lên làm lãi suất tăng lên
B.Khi khả năng sinh lơi cao lên làm cho lãi suất tăng lên
C.Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi
D.Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng lên
27.Giả sử trên thị trường chỉ có 2 loại trái phiếu A & B. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của trái
phiếu A là 18%/năm, của trái phiếu B là 15%/năm. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi tỷ
suất lợi nhuận dự kiến của A dự kiến vẫn là 18%/năm nhưng của B là 12%/năm. Hãy cho biết
đâu là câu trả lời đúng:
A.Nhu cầu về 2 trái phiếu A & B đều tăng

B.Nhu cầu trái phiếu B giảm ít hơn nhu cầu về trái phiếu A
C.Nhu cầu về cả hai loại trái phiếu đều giảm
D.Nhu cầu về loại trái phiếu A tăng
28.Khi chỉ số giá cả dự kiến tăng nhanh, hãy cho biết đường cung trái phiếu dịch chuyển thế
nào?
A.Sang trái B.Sang phải
29.Khi nguy cơ phá sản của một ngân hàng giảm đi lên, hãy cho biết đường cầu trái phiếu
của ngân hàng này dịch chuyển như thế nào?
A.Sang phải do nhu cầu tăng lên B.Sang trái do nhu cầu tăng lên
C.Sang phải do nhu cầu giảm đi D.Sang trái do nhu cầu giảm đi
30.Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc rủi ro của lãi suất
A.Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn khác nhau
B.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau có lợi suất đáo hạn khác nhau
C.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau có lợi suất đáo hạn như nhau
D.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn như nhau
9
31.Khi khả năng sinh lời của nền kinh tế tăng lên thì
A.Nhu cầu vay tiền của các công ty tăng lên do nhu cầu đầu tư tăng lên
B.Các công ty sẽ giảm vay mượn do chi phí đầu tư có thể tăng cao
C.Các công ty sẽ giảm đầu tư vì nguy cơ phá sản của nền kinh tế tăng lên
D.Các nhà đầu tư sẽ không mua chứng khoán của các công ty do các công ty dễ phá sản hơn
32.Phát biểu nào là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất:
A.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của các nhà phát hành khác nhau có
thời gian đáo hạn như nhau
B.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của các nhà phát hành khác nhau có
thời gian đáo hạn khác nhau
C.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của cùng một nhà phát hành có thời
gian đáo hạn như nhau
D.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của cùng một nhà phát hành có thời
gian đáo hạn khác nhau

33.Hãy cho biết vấn đề quả chanh tác động lên thị trường vốn của các công ty như thế nào
A.Làm cho các công ty khó phát hành cổ phiếu & trái phiếu đúng với giá trị do hậu quả của
lựa chọn nghịch
B.Làm nhà đầu tư không phân biệt được rủi ro đạo đức & rủi ro chênh lệch thông tin nên
không mua chứng khoán nữa.
C.Làm cho các trung gian tài chính nản lòng & không tham gia thị trường
34.Nếu một ngân hàng thiếu 1triệu $ dự trữ bắt buộc, ngân hàng không làm gì:
A.Vay 1 triệu $ từ các ngân hàng khác trên thị trường vốn liên ngân hàng hay từ các công ty
B.Giảm tài khoản tiền phát séc của ngân hàng bớt đi 1 triệu $
C.Bán đi 1 triệu $ chứng khoán
D.Vay trực tiếp 1 triệu $ từ ngân hàng trung ương thông qua công cụ chiết khấu
PHẦN II.BÀI TẬP (GHI LỜI GIẢI & CÔNG THỨC TÍNH VÀO KHOẢNG TRỐNG
DƯỚI MỖI CÂU HỎI)
10
1.Một người mua 1 trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1000USD vào ngày 29/06/2002 với giá
800USD, vào ngày 29/06/2003 trái phiếu này đáo hạn.Tính tỷ suất lợi nhuận của các nhà đầu
tư trên trong năm qua? (Viết rõ công thức tính)
2.Nếu lãi suất đồng USD là 3%. Tỷ giá là E = 1100 (số lượng USD mà 1EURO đổi được) tỷ
giá dự kiến trong tương lai là 1111. Hãy cho biết lãi suất đồng EURO phải là bao nhiêu để
điều kiện cân bằng lãi suất trên thị trường được thõa mãn?
3.Tính lợi suất đáo hạn của một trái phiếu chiết khấu có thời gian đáo hạn 2 năm, mệnh giá
1000$, bán với mức chiết khấu 10% mệnh giá.
4.Dùng đồ thị phân tích tác động của việc tăng lãi suất của ngân hàng trung ương châu Âu tới
tỷ giá đồng E (số lượng EURO mà một đồng USD đổi được, đồng USD là đồng tiền “nội
tệ”).
(1.Tính mức tăng giá của đồng USD so với EURO nếu tỷ giá E (số lượng USD mà 1EURO
đổi được) thay đổi từ 11130 còn 11125. Viết rõ cách tính?
2.Nếu i
Y
là lãi suất của đồng Yên Nhật, i

Eur
là lãi suất của đồng Euro. E là số tiền Yên mà 1
Euro đổi được. Hãy viết phương trình điều kiện cân bằng lãi suất?
3. Một người mua 1 trái phiếu trả lãi định kỳ mệnh giá 100USD, lợi suất danh nghĩa 10%,
thời gian đáo hạn 5 năm với giá 100$. Sau 1 năm nhà đầu tư bán trái phiếu này biết rằng
YTM của trái phiếu vào thời điểm bán là không đổi so với khi mua. Tính tỷ suất lợi nhuận
của nhà đầu tư này sau 1 năm nắm giữ trái phiếu.
1. Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi ngắn hạn & các
khoản cho vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản dài hạn.Cho biết lợi nhuận của ngân
hàng có thể bị ảnh hưởng thế nào nếu như lãi suất của thị trường giảm xuống.
A.Tăng
B.Không đổi do các khoản vay & đầu tư không nhạy cảm với lãi suất
C.Giảm
D. Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn
2.Điều nào sau đây không phải là dịch vụ của thị trường tài chính cung cấp cho các thành
phần của nền kinh tế:
A.Khả năng chia sẻ rủi ro
11
B.Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư tính thanh khoản của các chứng khoán
C.Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nước
D. Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn
3.Cho biết trái phiếu công ty nào có lợi suất đáo hạn thấp nhất căn cứ vào xếp hạng của các
trái phiếu này:
A.BBB
B.AAA
C.B
D.Trái phiếu mạo hiểm (junk bond)
4.Hãy cho biết đâu là phương pháp liên quan đến việc giảm lựa chọn nghịch trong quản trị rủi
ro tín dụng của ngân hàng
A.Sàng lọc khách hàng

B.Chuyên môn hóa trong cho vay
C.Cả hai cách trên
5.Tài sản thế chấp sẽ có những tác động gì trong quan hệ chủ nợ - người đi vay
I.Làm người đi vay ít có động lực làm sai điều khoản của hợp đồng vay
II.Làm tăng động lực tham gia vào các hoạt động rủi ro để kiếm lời cao của người đi vay
III.Hạn chế tiếp cận với nguồn vốn vủa một số người đi vay có dự án tốt nhưng không có đủ
tài sản thế chấp
A.I & II B.II & III C.I & III D.I, II, III
6. Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp được dịch vụ cho các chủ
thể khác trong nền kinh tế:
I.Tiết kiệm nhờ qui mô
II.Có kỹ năng chuyên môn cao
III.Có nhiều thông tin để làm giảm sự lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm
rủi ro đạo đức
A.I, II C.II, III
12
B.I, III D.I, II, III
7.Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị trường liên ngân
hàng & thị trường “vay” qua đêm của các ngân hàng:
A.Duy trì dự trữ bắt buộc ở nước độ ít nhất với mức phí cao nhất
B.Duy trì dự trữ tiền mặt dưới mức quy định của ngân hàng trung ương trong thời gian dài
C.Đây là thị trường vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro
D.Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán với chi phí thấp
8.Đâu là hậu quả của lựa chọn nghịch trên thị trường tài chính
I.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán tốt
II.Các công ty ít huy động vốn bằng cổ phiếu & trái phiếu do không bán chứng khoán với giá
tốt
III.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán xấu
IV.Có ít người mua chứng khoán & ít công ty phát hành chứng khoán
A.I, II, IV C. II, III

B.II, III, IV D.II, IV
9.Nếu thị trường tài chính được coi là hiệu quả:
A.Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có được về chứng khoán này & không có
các cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
B.Giá cả chứng khoán không phải là giá cả cân bằng
C.Các nhà đầu tư có thể kiếm lời trên thị trường này bằng cách sử dụng các thông tin mà
nhiều người khác cũng có
D.Là thị trường có nhiều cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
10. Khi một khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng rút một khoản tiền mặt là
1000USD thì:
A.Tổng tài sản của ngân hàng giảm đi & các khoản cho vay của ngân hàng tăng lên
1000USD
B.Tổng tài sản của ngân hàng không đổi & dự trữ tiền mặt tăng lên 1000USD
13
C.Tổng vốn chủ sở hữu giảm 1000USD & dự trữ tiền mặt giảm xuống 1000USD
D.Dự trữ tiền mặt giảm 1000USD và nghĩa vụ của ngân hàng giảm 1000USD
11. Trái phiếu trả lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời gian đáo hạn là 4 năm,
mệnh giá 1000$. Hiện tại giá của trái phiếu này là 1070.50$.Hãy cho biết những điều nào sau
đây là đúng
I.Tiền trả lãi định kỳ là 80$/năm
II. Tiền trả lãi định kỳ là 85.64$/năm
III.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu lớn hơn 9%/năm
IV.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu nhỏ hơn 9%/năm
A.I & III C.I & IV
B.II & III D.Tất cả đều sai
12.Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi:
I.Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn
II.Tài sản trở nên khó bán hơn
III.Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn
IV.Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A.I & II B.I & IV C.I & III D.I & IV
13. Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị được bảo hiểm cao hơn nhiều
so với giá trị của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo hiểm hàng năm cao hơn mức bình
thương một cách đáng kể thì:
A.Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ hội thu được nhiều
lợi nhuận
B.Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn nghịch quá lớn
C.Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách hàng là khá đơn
giản, dễ dàng
D.Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo hiểm khó lòng bù đắp
được
14
14.Trong trường hợp chệnh lệch thông tin, nhưng công ty nào có khả năng huy động vốn tốt
hơn (vay & phát hành cổ phiếu, trái phiếu)
A.Công ty lớn, có tiếng tăng & nhiều tài sản có giá trị
B.Công ty nhỏ, ít tiếng tăng nhưng có dự án tốt
C.Công ty có dự án rủi ro cao nhưng lợi nhuận hứa hẹn rất tốt
D.Tất cả các loại công ty đều có khả năng tiếp cận nguồn vốn thu ngang nhau
15.Tại sao những người cho vay nặng lãi lại ít lo lắng về rủi ro đạo đức hơn những người cho
vay khác
A.Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề lựa chọn nghịch
B.Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề chênh lệch thông tin
C.Bởi vì mức lãi suất của họ là đủ bù đắp cho phí tổn do rủi ro nếu có
D.Bởi vì họ là những người thích rủi ro
16.Để đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng, các công ty bảo hiểm tai nạn & bảo hiểm tài
sản thường giữ nhiều trái phiếu chính phủ hơn các công ty bảo hiểm nhân thọ, bởi vì:
A.Tai nạn cháy nổ ngày nào cũng xảy ra
B.Trái phiếu chính phủ có thể giao dịch với qui mô lớn
C.Rủi ro lãi suất của trái phiếu chính phủ thấp hơn
D.Khả năng & xác suất phải đền bù cho khách hàng là không xác định được

17.Vai trò của thị trường thứ cấp đối với thị trường sơ cấp như thế nào:
A.Tạo thêm nhiều hàng hóa hơn cho thị trường sơ cấp
B.Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa của thị trường sơ cấp
C.Không có vai trò đặc biệt nào đối với thị trường thứ cấp
D.Tất cả đều sai
18.Với suất sinh lời trên tài sản định trước:
A.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì khả năng đầu tư của ngân hàng càng cao
B.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì thu nhập cho chủ sở hữu ngân hàng càng thấp
15
C.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì khả năng đầu tư của ngân hàng càng thấp
D.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì thu nhập cho chủ sở hữu ngân hàng càng cao
19.Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu, trái phiếu công ty:
I.Là công cụ huy động vốn của công ty
II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho người nắm giữ còn trái phiếu thì không
III.Người nắm giữ trái phiếu được trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn
IV.Người nắm giữ cổ phiếu được trả cổ tức
A.I, II, III C.II, III, IV
B.I, III, IV D.II, III
20.Một trái phiếu chiết khấu còn 1 năm đến ngày đáo hạn, mệnh giá trái phiếu là 1000$, giá
trái phiếu này là 920$, lợi suất đáo hạn này là:
A.8.00%
B.8.70%
C.9.2%
D.Không tính được
21.Cách đây 1 năm công ty gặp phải khó khăn về tài chính, có thể mất khả năng trả nợ. Sau
đó công ty Y đã thu xếp & được công ty tài chính quốc tế cam kết sẽ đảm bảo chi trả các
khoản nợ vay, lúc này:
A.Nhu cầu về loại trái phiếu công ty A tăng lên do giá trái phiếu giảm đi
B.Nhu cầu về trái phiếu A giảm đi
C.Rủi ro của loại trái phiếu A không thay đổi

D.Rủi ro của trái phiếu A giảm đi
22.Khi suất sinh lời trên tài khoản tiền nội địa bằng suất sinh lời từ tài khoản tiền nước ngoài
thì:
A.Người ta chỉ giữ tài khoản tiền nội địa
B.Người ta sẽ không giữ tiền trong tài khoản nữa
16
C.Người ta sẽ giữ cả 2 loại tài khoản tiền nội địa & tài khoản tiền nước ngoài không có sự
phân biệt
D.Người ta chỉ giữ tài khoản tiền ngoại tệ
23.Trong môi trường chênh lệch thông tin, những điều sau đây là đúng về chính sách “hạn
chế tín dụng” bằng cách đưa ra lãi suất cao
I.Những người có khả nợ mới dám vay
II.Những người có rủi ro tín dụng cao sẽ chấp nhận vay bất chấp lãi suất
III.Sẽ loại trừ mất một số dự án kinh doanh tốt do những dự án này không chịu chấp nhận lãi
suất cao
A.I & II B.I & III C.II & III D.I, II & III
24.Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc rủi ro của lãi suất:
A.Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn như nhau
B.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn khác nhau
C.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau có lợi suất đáo hạn như nhau
D.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau có lợi suất đáo hạn khác nhau
25. Nếu một ngân hàng thiếu 1triệu $ dự trữ bắt buộc, ngân hàng không làm gì:
A.Vay 1 triệu $ từ các ngân hàng khác trên thị trường vốn liên ngân hàng hay từ các công ty
B.Giảm tài khoản tiền phát séc của ngân hàng bớt đi 1 triệu $
C.Bán đi 1 triệu $ chứng khoán
D.Vay trực tiếp 1 triệu $ từ ngân hàng trung ương thông qua công cụ chiết khấu
26.Cơ chế an toàn ngân sách là:
A.Phát hành tiền mặt với quy mô hợp lý để bù thâm hụt ngân sách
B.Bộ tài chính, Kho bạc cùng kết hợp với Ngân hàng trung ương đưa ra giải pháp
C.Khi thâm hụt ngân sách, Ngân hàng trung ương không bắt buộc phải tài trợ cho chính phủ

D.Tất cả đều đúng
27.Vấn đề “Người trốn vé” nảy sinh khi:
17
A.Mọi người cùng tham gia thu thập thông tin nhưng không có được lợi ích như mong muốn
B.Mọi người cùng cho rằng chi phí cho thông tin là không có lợi nên tốt hơn là theo dõi &
làm theo người khác
C.Những người không tốn chi phí mua thông tin lại được các ưu thế của thông tin do người
khác đã chi trả
D.Cả A & B là đúng
28.Phát hành công cụ nợ & cổ phiếu không phải là phương pháp chủ yếu doanh nghiệp tài trợ
cho các hoạt động của mình, bởi vì:
A.Ngân hàng & các định chế tài chính khác sẵn sàng tài trợ cho doanh nghiệp
B.Phát hành cổ phiếu là chia bớt lợi nhuận của chủ sở hữu
C.Doanh nghiệp không tự mình phát hành chứng khoán được
D.Chênh lệch thông tin & vấn đề quả chanh trên thị trường tài chính
29.Điều gì xảy ra nếu lãi suất tại châu Âu giảm do lạm phát dự tính giảm:
A.Lượng cầu trên các tài khoản USD giảm
B.Tỷ giá đồng EURO/USD (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) tăng
C.Tỷ giá đồng USD/ EURO (số lượng EURO mà 1 USDđổi được) tăng
D.Tất cả đều sai
30.Điều nào sau đây là chính xác về mối quan hệ “rủi ro cao, lợi nhuận cao”?
A.Nếu đầu tư vào dự án có rủi ro cao, lợi nhuận mang lại sẽ cao
B.Nếu dự án có lợi nhuận cao, rủi ro chắc chắn sẽ cao
C.Rủi ro càng cao nhà đầu tư đòi hỏi suất sinh lời càng cao
PHẦN II.BÀI TẬP (GHI LỜI GIẢI & CÔNG THỨC TÍNH VÀO KHOẢNG TRỐNG
DƯỚI MỖI CÂU HỎI)
1.Trong thánh 6/2005 công chúng một số nước thành viên chủ chốt của EU (Đức, Pháp, Hà
Lan) biểu quyết không tán thành Hiến pháp của EU.
a.Bằng lý thuyết lượng cầu tài sản, phân tích tác động của thông tin này đối với tỷ giá của
đồng EURO so với đồng USD.

18
b.Với điều kiện cân bằng lãi suất, lãi suất trên tài khoản EURO sẽ có xu hướng biến động
như thế nào trong tương lai gần.
c.Bạn có dự báo gì về biến động trên thị trường tài chính tại châu Âu, Hoa Kỳ và tại Châu Á
2.Trái phiếu chiết khấu A có mệnh giá 1000$, thời gian đáo hạn 2 năm, được bán với mức
chiết khấu 20%/
Trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 1000$, thời gian đáo hạn 2 năm, lợi suất danh nghĩa là
10% mệnh giá được bán với giá 1000$. Là một nhà đầu tư bạn sẽ mua trái phiếu nào? Giải
thích quyết định của bạn
3.Dùng phương trình điều kiện cân bằng của lãi suất & đồ thị, giải thích biến động của tỷ giá
của đồng EURO so với USD trước thông tin “… nền kinh tế của Mỹ đang trên đà phục hồi &
thị trường dự tính FED sẽ tăng lãi suất cơ bản lên thêm 0.25% nửa để kiềm chế nguy cơ lạm
phát…”
4.Dùng đồ thị (khuôn mẫu tiền vay hoặc ưa thích tính thanh khoản) giải thích tác động của
việc tăng giá xăng dầu lên lãi suất?
5.Hiện nay 1 EURO đổi được 1.20USD.Lãi suất của dồng USD là 4%, lãi suất của EURO là
5%. Nếu điều kiện cân bằng lãi suất được thõa mãn thì thị trường dự tính giá của EURO so
với USD là bao nhiêu trong tương lai?
6.Tính giá của trái phiếu trả lãi định kỳ mệnh giá 1000$, lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời
gian đáo hạn 2 năm có lợi suất đáo hạn là 9%/năm. Một nhà đầu tư phải mua trái phiếu này &
bán nó đi sau một năm.Tính tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư nhận được nếu biết rằng khi được
bán đi, trái phiếu có lợi suất đáo hạn là 8%/năm
1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
d) Cả a) và b).
e) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.
TL: d) theo định nghĩa về “Liquidity”
19

2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa

giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
a) 10 ổ bánh mỳ
b) 2 con gà
c) Nửa con gà
d) Không có ý nào đúng
TL: c)
3. Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi
nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó
là:
a) 1-4-3-2
b) 4-3-1-2
c) 2-1-4-3
d) Không có câu nào trên đây đúng
TL: d)
4. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
a) M1.
b) M2.
20
3
c) M3.
d) Vàng và ngoại tệ mạnh.
e) Không có phương án nào đúng.
TL: a) vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất.
5. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây
a) Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
b) Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
c) Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
d) Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên

TL: d) cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát
6. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
b) Được chấp nhận rộng rãi.
c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
d) Cả 3 phương án trên.
e) Không có phương án nào đúng.
TL: d) theo luận điểm của F. Minshkin (1996), Chương 2.
7. Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
a) Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
21
b) Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
c) Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
d) Cả 3 phương án trên đều đúng.
TL: d) Vì phương án b) là một mệnh đề đúng.
8. Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:
4
a) Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
b) Thương mại giữa các nước được khuyến khích.
c) Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.
d) a) và b)
TL: d) vì phương án c) là sai: lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng.
10. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan
trọng nhất?
a) Phương tiện trao đổi.
b) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
c) Phương tiện lưu giữ giá trị.
d) Phương tiện thanh toán quốc tế.
e) Không phải các ý trên.
TL: a)

11. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới đây:
22
a) Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt
b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
c) Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó
d) Cả a) và b)
e) Cả a) và c)
TL: d)
12. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat
money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
a) Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
b) Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối
với các hoạt động kinh tế.
c) Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá
trong nền kinh tế.
d) Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
TL: c) Vì MV=PY, giả sử P/V ít thay đổi, M sẽ phụ thuộc vào Y. Y không ngừng
tăng
lên, khối lượng và trữ lượng Vàng trên thế giới sẽ không thể đáp ứng.
13. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa
trên cơ
23
sở:
a) Theo cung cầu hàng hoá.
b) Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
c) Một cách ngẫu nhiên.
d) Theo giá cả của thị trường quốc tế.
TL: c) Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố Cung, Cầu, sự điều tiết của
Chính phủ và ảnh hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình thành giá cả.
14. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện

đại và Việt Nam bởi vì:
a) thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
b) các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
c) đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến
ngày nay.
d) hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền
quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài
với số lượng không hạn chế.
TL: c)
15. "Giấy bạc ngân hàng" thực chất là:
a) Một loại tín tệ.
24
b) Tiền được làm bằng giấy.
c) Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản
của ngân hàng.
d) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
TL: a)
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MẪU
Căn cứ nào sau đây được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ?
a. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
b. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
c. Thời hạn chuyển giao vốn
d. Các chủ thể tham gia và lãi suất
Chứng khoán là:
a. Các giấy tờ có giá được mua trên thị trường tài chính
b. Cổ phiếu và trái phiếu các loại
c. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền sở hữu hoặc đòi nợ, và được mua bán trên thị
trường tài chính
d. Tín phiếu kho bạc và các loại thương phiếu

Chức năng cơ bản, quan trọng nhất của thị trường chứng khoán là:
a. Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp
b. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư
c. Dự báo “sức khoẻ” của nền kinh tế, kênh dẫn truyền vốn quan trọng nhất của nền kinh tế
thị trường
d. Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, nâng cao khả năng giám sát của Nhà nước
Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị
trường chứng khoán là vì:
a. Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, “kênh” có hiệu quả hơn sẽ
được tồn tại và phát triển
b. Hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ, tốt nhất nhu cầu về vốn
đầu tư của công chúng
c. Thị trường chứng khoán là đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường
d. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược
lại.
Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán
được dự đoán là sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
Chứng khoán chiết khấu:
a. Hoàn trả đầy đủ mệnh giá cùng với thặng dư vốn tại thời điểm đáo hạn
b. Trả một khoản tiền cố định trong những khoảng thời gian nhất định cho đến khi khoản nợ
được hoàn trả hết.
25

×