Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

QUẢN LÝ KHAI THÁC ĐƯỜNG BỘ - QUẢN LÝ VẬN HÀNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 71 trang )

Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Quản lý khai thác đường bộ
1. Hệ thống tổ chức và thể chế trong quan lý khai thác đường bộ
2. Quản lý bảo dưỡng mặt đường – các chỉ tiêu đánh giá
3. Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường
4. Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường
5. Quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Quản lý vận hành đường cao tốc
1. Các khái niệm cơ bản
2. Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển
3. Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
4. Quản lý vận hành đường cao tốc – các nội dung cơ bản và công
nghệ chủ yếu
5. Hướng dẫn Quản lý Đường cao tốc – bản Dự thảo
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
ĐƯỜNG CAO TỐC VÀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG CAO TỐC
• Đường cao tốc là đường có dải phân cách các làn đi ngược chiều, có kiểm soát toàn bộ
các đường tiếp cận và có ít nhất hai làn xe riêng biệt cho mỗi hướng. Đường cao tốc đảm
bảo dòng giao thông thông suốt (không bị gián đoạn trong toàn bộ thời gian). (HCM)
Đường cao tốc là các trục giao thông chính được kiểm soát toàn bộ các đường tiếp cận.
Các đường cao tốc có mức độ phục vụ và tính an toàn cao, đủ để một lưu lượng xe lớn
chạy với tốc độ cao. Để kiểm soát toàn bộ các tiếp cận, hướng dẫn qui định thiết kế giao cắt
khác mức đối với toàn bộ các tuyến đường các cấp khác. (AASHTO – Green Book)
• Hệ thống đường cao tốc đáp ứng được nhu cầu của xã hội phát triển về độ cơ động, tính
kết nối, mức độ thuận tiện, an toàn và an ninh.
• Hệ thống đường cao tốc chiếm tỉ lệ nhỏ về số km đường nhưng khi phát triển hoàn thiện
có thể đảm nhận được lượng vận chuyển lớn (Hoa Kỳ: 4% mạng lưới đường đảm nhận 20%
lượng vận chuyển hành khách)
• Hệ thống đường cao tốc hạn chế xung đột, có khả năng thông qua lớn, đảm bảo giao
thông liên tục với mức độ phục vụ cao, giải quyết nhu cầu vận tải và ngày càng tăng của xã


hội.

Các khái niệm cơ bản
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ ĐƯỜNG CAO TỐC
• Vận hành và Quản lý Đường cao tốc là đảm bảo chất lượng dòng giao thông:
 Tính cơ động: khả năng đi lại giữa các vị trí sử dụng tiếp cận đa phương thức
 Tính tiếp cận: khả năng mỗi cá nhân khi tham gia giao thông có thể giải quyết
được các hoạt động kinh tế, xã hội trọn vẹn
 Độ tin cậy, khả năng có thể dự báo: khả năng có thể dự báo cho những thay
đổi có thể ảnh hưởng đến mục đích của chuyến đi, thể hiện ở tính ổn định (ít có
khả năng thay đổi), và sự có sẵn và đầy đủ của hệ thống thông tin.
• Hệ thống giao thông thông minh ITS (Intelligent Transportation System) tạo lập
môi trường công nghệ hiệu quả cho Vận hành và Quản lý Đường cao tốc với
công nghệ theo dõi, truyền - xử lý số liệu và truyền phát thông tin đem đến các
lợi ích như là tăng cường an toàn giao thông, cải thiện chất lượng dòng xe và
giảm chậm trễ giao thông
Các khái niệm cơ bản
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các chỉ tiêu đánh giá hệ thống Giá trị đánh giá
Thời
gian đi lại
Giảm từ 20% đến 48%

Tốc độ

Tăng từ 16% đến 62%

Khả năng thông qua của đường cao
tốc


Tăng
từ 17% đến 25%
Tai nạn giao thông

Giảm từ 15% đến 50%

Tiêu
thụ nhiên liệu
Giảm 41% tại các cùng ách tắc giao thông

Khí thải

Giảm
lượng khí thài các loại: 1200 – 1400
tấn
/ năm
Số liệu theo dõi về chi phí và lợi ích trong việc áp dụng
hệ thống ITS năm 2003 tại Hoa Kỳ
Các khái niệm cơ bản
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Quản lý vận hành đường cao tốc
1. Các khái niệm cơ bản
2. Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển
3. Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
4. Quản lý vận hành đường cao tốc – các nội dung cơ bản và công
nghệ chủ yếu
5. Hướng dẫn Quản lý Đường cao tốc – bản Dự thảo
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
TT Tên đường

Chiều dài (km)
Đã hoàn
thành
Quy hoạch

ngắn hạn
(2015)
Quy

hoạch
trung hạn

(2025)
I
Hệ
thống đường cao tốc khu vực phía Bắc
114
724
333
1
Pháp Vân
- Cầu Giẽ
30




2
Cầu Giẽ
- Ninh Bình

54




3
Láng
- Hòa Lạc
30




4
Ninh Bình
- Thanh Hoá


63


5
Thanh Hoá
- Vinh


170


6

Hà Nội
- Hải Phòng


105


7
Nội Bài
- Lâm Thao


65


8
Hà Nội
- Thái Nguyên


61


9
Lâm Thao
- Lào Cai


220



10

Hải Phòng
- Quảng Ninh


40


11

Lạng Sơn
- Bắc Giang - Bắc Ninh




118
12

Nội Bài
- Mai Dịch




23
13


Bắc Ninh
- Hạ Long




110
14

Ninh Bình
- Hải Phòng




82
Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
TT Tên đường Đã hoàn thành

Ngắn hạn Trung hạn
II

Hệ
thống đường cao tốc khu vực phía Trung bộ

Nam bộ
70
794
579


1
TP Hồ Chí Minh
- Trung Lương
70





2
Dầu Giây
- Ninh Thuận


240



3
Ninh Thuận
- Nha Trang


79



4
Đà Nẵng

- Quảng Ngãi


140



5
TP Hồ Chí Minh
- Long Thành


25



6
Long Thành
- Dầu Giây


30



7
Trung Lương
- Cần Thơ



95



8
Biên Hoà
- Bà Rịa


58



9
TP Hồ Chí Minh
- Thủ Dầu Một


25



10
Thủ Dầu Một
- Chơn Thành


45




11
Bến Lức
- Nhơn Trạch - Long Thành


57



12
La Sơn
- Đà Nẵng




70

13
Quảng Ngãi
- Nha Trang




332

14
Tân Thành

- Rạch Giá




125

15
Tp
Hồ Chí Minh - Mộc Bài




52
Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
ĐƯỜNG CAO TỐC
ĐÀ NẴNG – QUẢNG NGÃI
- Chiều rộng nền đường: 26 m
- Bề rộng mặt đường: 14.5 m
- Cấu tạo trắc ngang:
+ 4 làn xe x 3.75 m
+ dải phân cách giữa 2 m
+ dải dừng xe khẩn cấp 2x3 m
+ dải an toàn 2 x 0.75 m
Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
ĐƯỜNG CAO TỐC BẾN LỨC –
LONG THÀNH

+ Quy mô: 08 làn xe với tổng
chiều rộng nền đường: 42,5 m
+ Cấp thiết kế Đường cao tốc
loại A; Tốc độ thiết kế: 20km/h ;
+ Cấp động đất: cấp 7
Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Đường cao tốc Hà Nội -
Hải Phòng
- Tổng chiều dài: 105,5 km
- V
tk
= 120 km/h
- Mặt cắt ngang:
+ Mặt đường: 6 làn xe + 2
làn dừng xe khẩn cấp
+ Nền đường: trung bình
100m
+ Các công trình chính: 6
nút liên thông; 9 cầu lớn; 21
cầu trung; 22 cầu vượt; 124
cống và cầu dân sinh;
Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển
Nút giao thông trên đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Quản lý vận hành đường cao tốc
1. Các khái niệm cơ bản
2. Mạng lưới đường cao tốc Việt Nam – quy hoạch phát triển

3. Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
4. Quản lý vận hành đường cao tốc – các nội dung cơ bản và công
nghệ chủ yếu
5. Hướng dẫn Quản lý Đường cao tốc – bản Dự thảo
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Môi trường thể chế quản lý khai thác đường cao tốc
• Tình hình chính trị
• Khả năng tiếp thu các cải tiến và đổi mới trong kinh doanh
• Khả năng thu hút đầu tư vào các giải pháp quản lý đường
cao tốc
• Hệ thống luật và các qui định pháp luật – hành lang pháp
lý và hệ thống qui trình, tiêu chuẩn
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Hệ thống thể chế quản lý khai thác đường cao tốc
• Các cơ quan quản lý giao thông các cấp
• Các tổ chức hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch
• Các tổ chức – đơn vị có liên quan khác: công nghệ, qui hoạch,
truyền thông, pháp luật, pháp chế
• Các tổ chức kinh doanh vận tải
• Các đơn vị có liên quan đến kinh doanh vận tải
• Các đơn vị, tổ chức an toàn
• Các đơn vị dịch vụ tư nhân
• Người tham gia giao thông
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Thiết lập chương trình quản lý khai thác đường cao tốc
Tầm nhìn, các chiến lược và các mục tiêu
Các nhu cầu và các dịch vụ tiềm năng
Khái niệm khai thác vận hành

Xác định các chỉ tiêu đặc trưng thực hiện
Các quyết định (hệ thống quản lý,
nhân sự và các hạng mục thực
hiện)
Nhân viên vận hành
Thiết bị
Các hoạt động
vận hành
Các thay đổi, các cải tiến
Lập kế hoạch giao thông
vận tải quốc gia/ vùng
Môi trường thể chế
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Xây dựng hệ thống quản lý khai thác đường cao tốc
Khái niệm
vận hành
khai thác
Các yêu cầu
chung
Các yêu cầu
chi tiết
Thiết kế tổng
thể
Thiết kế chi
tiết
Thực hiện
Thử nghiệm
- Đánh giá
Xác định các

hệ thống con
Chấp nhận
hệ thống
Vận hành -
Bảo trì
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các yêu cầu của mỗi bước thực hiện xây dựng hệ thống quản lý
Phân tích nhu cầu - Xác định các vấn đề của hiện trạng vận hành và khai thác đường cao tốc
- Các yêu cầu của hệ thống quản lý khai thác đường cao tốc cần thiết lập
- Cụ thể hóa các yêu cầu thành các chỉ tiêu mang tính chất tổng hợp, rõ ràng và
có thể định lượng
- Các tổ chức, cá nhân liên quan hệ thống quản lý khai thác đường cao tốc nắm
được mục tiêu và các tiêu chí xây dựng hệ thống (định hướng người sử dụng
và các thành viên liên quan)
Nguyên tắc hệ thống
vận hành khai thác
- Nguyên tắc vận hành phù hợp với công trình
- Xác định chủ thể và người sử dụng hệ thống
- Xây dựng phương pháp tương tác thích hợp giữa người sử dụng hệ thống và
hệ thống
- Đảm bảo người sử dụng hiểu được vai trò và nguyên tắc vận hành hệ thống
- Nguyên tắc vận hành phù hợp với tình trạng hiện tại của hệ thống mạng lưới
đường và hệ thống tổ chức quản lý
- Hệ thống đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa người sử dụng và các cơ quan
chức năng liên quan đến vận hành hệ thống
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Xác định các yêu
cầu chung và yêu

cầu chi tiết
- Các chức năng cụ hệ thống vận hành khai thác
- Chi tiêt của mỗi chức năng
- Xác định giao diện của toàn bộ hệ thống một cách rõ ràng.
- Chỉ tiêu có thể lượng hóa của hệ thống
- Đảm bảo các yêu cầu, các chức năng và các chỉ tiêu được xem
xét bởi tất cả các tổ chức/ cá nhân có liên quan
- Xác định về khả năng, chức năng và chỉ tiêu đánh giá đối với hệ
thống vận hành bảo dưỡng có sẵn
- Các yêu cầu về độ tin cậy của hệ thống và khả năng có thể bảo trì
và mức độ dễ dàng và khả thi trong bảo trì hệ thống
- Xác định các yêu cầu phải lấy ý kiến của người sử dụng chương
trình và người sử dụng đường
- Xem xét yêu cầu về an toàn và an ninh của hệ thống
Các yêu cầu của mỗi bước thực hiện xây dựng hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Cấu trúc hệ thống Các cấu phần của hệ thống
Mức độ phù hợp của hệ thống đề xuất đối với các hệ thống có sẵn và
trình độ công nghệ của khu vực
Cấu trúc hệ thống hiện tại (khu vực hay dự án) có dựa trên cấu trúc hệ
thống của quốc gia
Phân bổ các yêu cầu • Xác định các yêu cầu của từng cấu phần
• Sự phân bổ các yêu cầu cho các cấu phần hệ thống đảm bảo tính
hợp lý
• Phân bổ lại yêu cầu vào các cấu phần nếu thấy cần thiết
Thiết kế chi tiết • Các thiết kế chi tiết đã thỏa mãn yêu cầu
• Thiết kế khả thi để xây dựng
• Thiết kế đảm bảo các giao diện thành công
• Các thiết kế được chi tiết hóa thành các tài liệu: bản vẽ và thuyết

minh
• Mỗi thiết kế chi tiết bao gồm một số các yêu cầu cụ thể của hệ thống
Các yêu cầu của mỗi bước thực hiện xây dựng hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Thực hiện (bao gồm
tích hợp hệ thống)
• Xây dựng kế hoạch tổng thể xây dựng hệ thống
• Xây dựng kế hoạch chung và phân giai đoạn theo năng lực
• Khả năng có thể hoàn thành xây dựng hệ thống trong phạm vi thời
gian và ngân sách theo kế hoạch
• Xem xét các yếu tố con người đối với việc xây dựng hệ thống
• Đánh giá khả năng có thể bảo trì của hệ thống
• Đảm bảo các hợp phần và năng lực hiện có được sử dụng hay tích
hợp vào hệ thống được xây dựng
Thừ nghiệm • Xây dựng giải pháp đánh giá mức độ thành công của hệ thống (thiết
kế - xây dựng và thử nghiệm)
• Đảm bảo tất cả các chức năng quan trọng được đánh giá thông qua
thử nghiệm
• Xác định khu vực áp dụng thử nghiệm – xem xét tính bao quát và
tính đặc thù của khu vực thử nghiệm
• Lên kế hoạch chi tiết cho các thử nghiệm, có khả nang tích hợp các
giao diện
Các yêu cầu của mỗi bước thực hiện xây dựng hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Chấp nhận hệ
thống
• Xây dựng các thông số hoàn thiện hệ thống
• Lấy ý kiến của đơn vị/cá nhân sử dụng hoặc có liên quan đến hệ

thống đối với các thông số
• Đánh giá mức độ hài lòng của người sử dụng hệ thống và quản
lý hệ thống
• Đảm bảo cung cấp đủ tài liệu cho đơn vị sử dụng và vận hành
bảo trì hệ thống
Vận hành và bảo trì • Chi phí tổng thể cho hệ thống, bao gồm đào tạo, vận hành và
bảo trì
• Xác định đơn vị bảo trì hệ thống
• Xây dựng kế hoạch bàn giao và cập nhật hệ thốn
• Đảm bảo có kế hoạch đã xem xét đến các nhu cầu phát sinh
Các yêu cầu của mỗi bước thực hiện xây dựng hệ thống quản lý
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các chỉ tiêu kiểm soát và đánh giá quản lý khai thác
đường cao tốc
• Có thể tính toán được
• Hiệu suất
• Hiệu quả
• Dễ phổ biến, truyền tthông
• Rõ ràng
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các chỉ tiêu đánh giá tính cơ động
• Các thời gian đi lại từ điểm xuất phát - điểm đến
• Tốc độ đi lại trung bình
• Số xe * quãng đường đi lại (VMT) với mức độ ách tắc
• Thời gian mất mát và chậm trễ do ách tắc
• Mức độ phục vụ hay là hệ số lưu lượng/năng lực thông hành
• (Số xe * số giờ đi lại) hay (số xe * quãng đường đi lại)/người
• (số người* quãng đường đi lại) (PMT)/ (Số xe * quãng đường đi

lại) (VMT)
• Chậm trễ/ tấn*chiều dài
• PMT/ người
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các chỉ tiêu đánh giá mức hỗ trợ phát triển kinh tế
• Chi phí tai nạn giao thông
• Chi phí thời gian đi lại
• Phần trăm các hộ bản sỉ, bán lẻ, các trung tâm thương mại
được phục vụ bởi các tuyến đường không có hạn chế xe nặng
Các chỉ tiêu đánh giá mức hỗ trợ chất lượng cuộc sống
• Thời gian mất mát do ách tắc
• Số tai nạn trên VMT hay PMT
• Lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường
• Đánh giá của hành khách về an toàn và chất lượng cuộc sống
• % dân số bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn trên ngưỡng qui định
Hệ thống quản lý vận hành đường cao tốc

×