Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TẠO TUYẾN, VẼ TRẮC DỌC TRẮC NGANG TỰ NHIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.08 KB, 8 trang )

Tạo tuyến, vẽ trắc dọc trắc ngang tự nhiên
Tạo tuyến
Lệnh: T
Menu: Địa hình/Khảo sát tuyến/Tạo Tuyến
Xuất hiện hộp thoại tạo tuyến:
Để vẽ tuyến từ tệp số liệu tuyến *.ntd ta chọn Chọn tệp chơng trình xuất hiện hộp
thoại:
Ta tìm đến đờng dân chứa file số liệu tuyến,chọn file số liệu tuyến *.ntd cần vẽ tuyến vị
dụ tôi mở file vidu_tuyen1.ntd trong thu mục Chuong8_Solieu, chọn để quay
về hộp thoại tạo tuyến. Ta nhập lý trình gốc của đoạn tuyến cần vẽ (lí trình khởi đầu của
đoạn tuyến), nhập tỷ lệ vẽ sau cùng chọn hộp thoại Tạo tuyến biến mất ta
lần lợt nhập toạ độ gốc tuyến, toạ độ điểm định hớng của cánh tuyến đầu tiên lập tức
tuyến sẽ đợc tạo từ dữ liệu tuyến trong file.
Chức năng:
- Tuyến đợc xây dựng thông qua tệp số liệu *.ntd.
Tạo trắc dọc
Lệnh: TD
Menu: Địa hình/Khảo sát tuyến/Tạo trắc dọc
Chức năng:
Vẽ trắc dọc tự nhiên sau khi đã có tuyến trên bản vẽ.
Các tính năng trên hội thoại
- Mẵu bảng: ta có thể lựa chọn mẫu bảng trắc dọc để thể hiện Trắc dọc
tuyến đờng bằng cách chọn vào cùng dòng với Mẫu bảng và chọn
cần thể hiện. (mặc định của chơng trình chỉ có duy nhất một mẫu bảng
New bạn có thể tạo ra mẫu bảng theo ý mình xem phần Tạo mẫu mặt
cắt và hiệu chỉnh mẫu mặt cắt)
- Tạo trắc dọc Từ cọc đến Tới cọc. Mặc định chơng trình sẽ vẽ hết các
cọc trong file số liệu, nếu bạn chỉ muốn vẽ một đoạn tuyến từ cọc đến
cọc trong file số liệu bạn chon các cọc đó bằng cách ấn vào tơng ứng
để chọn cọc.
- Lý trình đầu: Lý trình đợc bắt đầu để tính khoảng cách dồn ghi trên bảng


trắc dọc.
- Khoảng cách tổi thiểu: Khoảng cách nhỏ nhất từ phần trên của bảng tới
đờng tự nhiên tính theo mm ngoài giấy và từ khoảng cách này để xác
định mức so sánh.
- Tỷ lệ X 1/, Tỷ lệ Y 1/: cho phép ta nhập tỷ lệ chiều ngang và tỷ lệ chiều
đứng của trắc dọc cần vẽ.
- Nếu ta chọn Theo mãng thì Độ dài, Từ khoảng, Tới khoảng sẽ
sáng lên nh hình sau:

Chức năng này cho phép ta phân trang trắc dọc để in trên nhiều trang giấy. Độ dài là
để ta nhập độ dài của trắc dọc trên mỗi trang in. Từ khoảng tới khoảng cho phép
chúng ta lựa chọn đoạn tuyến cần vẽ trắc dọc, mặc định của chơng trình là vẽ từ đầu
đến cuối tuyến.
Tạo trắc ngang
Lệnh: TN
Menu: Địa hình/Khảo sát tuyến/Tạo trắc ngang
Xuất hiện hộp thoại:
Chức năng:
Vẽ trắc ngang tự nhiên sau khi đã có tuyến trên bản vẽ.
Các tính năng trên hội thoại
- Mẫu mặt cắt: cho phép ta lựa chọn mẫu mặt cặt để thể hiện mặt cắt
ngang trên bản vẽ. Có thể chọn vào cùng dòng để lựa chọn mẫu mặt
cắt.
- Mộu bảng: cho phép lựa chọn mẫu bẳng thể hiện trắc ngang trên bản vẽ.
Có thể chọn vào cùng dòng để lựa chọn mẫu mặt cắt.
- Tạo trắc ngang Từ cọc đến Tới cọc: cho phép chúng ta lựa chọn vẽ
trắc ngang từ cọc nào đến cọc nào (mặc định chơng trình sẽ vẽ toàn bộ
số liệu trong file số liệu tuyến)
- Bỏ qua trắc ngang không có số liệu: nếu đợc đánh dấu thì các cọc không
có điểm mia sẽ không đợc vẽ trên bản vẽ.

- Khoảng cách trái, Khoảng cách phải: cho phép ngời dùng nhập khoảng
cách vẽ trắc ngang ra hai bên tính từ tìm tuyến (lu ý bên trái phải mang
dấu âm).
- Tỷ lệ X 1/, Tỷ lệ Y 1/: cho phép chúng ta nhập tỷ lệ vẽ trắc ngang theo
chiều ngang và theo chiều đứng.
- Khoảng cách tổi thiểu: Khoảng cách nhỏ nhất từ phần trên của bảng tới
đờng tự nhiên tính theo mm ngoài giấy và từ khoảng cách này để xác
định mức so sánh.
- Nhập số hàng, số cột, khoảng cách giữa các hàng, khoảng cách giữa các
cột. Để bố trí các trắc ngang trên bản vẽ sao cho hợp lý khi in.
- Vẽ tất cả các đầu: nếu đợc chọn thì tất cả các đầu trắc ngang đều đợc
vẽ.
Lu ý:
Muèn khai b¸o c¸c th«ng sè vÒ tr¾c däc vµ tr¾c ngang xem lÖnh MÉu mÆt c¾t.

×