Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại xí nghiệp giày phú hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.62 KB, 21 trang )




1
L ờ i n ó i đ ầ u

Thực tập -công việc bắt buộc mỗi sinh viên năm cuối đều phải làm.Đó vừa là
điều bắt buộc vừa là điều bổ ích cho sinh viên năm cuối vì đó là điều kiện tốt nhất
để tiếp cận thực tế,vận dụng kiến thức đã đ-ợc trang bị trong nhà tr-ờngvào thực
tiễn.Trên cơ sở đó củng cố nhữngkiến thức đã học đísâu tìm hiểu và nắm bắt cách
thức tổ chức công tác kế toán trong từng loại doanh nghiệp cụ thể.
Nh-ng tr-ớc hết muốn hiểu đ-ợc công tác kế toán trong một doanh nghiệp cụ
thể cần phải đi sâuvào tìm hiểuđặc điểmtình hình sản xuất,đặc điểm công tác quản
lý trong xí nghiệp từ đó ảnh h-ởngđến kết quả kinh doanhvà tổ chức công tác kế
toán nh- thế nào. Vì vậy thực tập tổng hợp giúp ta hiẻu về hầu hết các mặt trong
mộtdoanh nghiệpcụ thể nh-:
-Đặc điểm của sự hình thành và phát triển
-Đặc điểm của qui trình công nghệ
-Đặc điểm tổ chức quản lý
-Tình hình phát triển kinh doanh
- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp đi thực tế.



2
I.Điểm sản xuất kinh doanh của xí nghiệp giày phú hà
1.Sự hình thành và phát triển của xí nghiệp
Trong gần một thập kỷ trở lại đây nghành giày Việt Nam có sự phát triển mạnh
mẽ tạo ra kim nghạch xuất khẩu lớn thứ hai trong lĩnh vực công nghiệp. Với
những điều kiện thuận lợi và chính sách khuyến khích phát triển của Đảng và Nhà
n-ớc Việt Nam đã trở thành n-ớc sản xuất giày lớn thứ hai trong khu vực, chất


l-ợng và mẫu mã giày xuất khẩu d-ợc đánh giá cao và đ-ợc tiêu thụ rộng khắp
thị tr-ờng thế giới.Trong chiến l-ợc phát triển kinh tế của Đảng và Nhà n-ớc,
nghành giày đ-ợc đánh giá là nghành kinh tế mũi nhọn có kim nghạch xuất khẩu
cao và mang lại nhiều công ăn việc làm cho ng-ời lao động đặc biệt là lao động
phổ thông nên đ-ợc nhà n-ớc khuyến khích phát triển.
Cùng với chủ ch-ơng của Bộ Công Nghiệp khuyến khích các doanh nghiệp
phía Nam làm ăn có hiệu quả đầu t- ra Bắc.Công ty giày Phú Lâm (thuộc Tổng
Công Ty Da Giày Việt Nam)-là doanh nghiệp lớn của bộ công nghiệp đã cùng
với công tyThiết Bị-một công ty lớn thuộc bộ Th-ơng Mại đã chọn mặt bằng tại
xã Phú Lãm-Thanh Oai-Hà Tây để thành lập xí nghiệp Giày Phú Hà sản xuất giày
xuất khẩu.
Xí nghiệp Giày Phú Hà một doanh nghiệp Nhà n-ớc đ-ợc thành lập theo
quyết định số 213QĐ/TCTB ngày 01/08/1996 của Bộ Công Nghiệp .Đ-ợc uỷ ban
nhân dân tỉnh Hà Tây cho phép đât trụ sở tại xã Phú Lãm Thanh Oai -Hà Tây
(Quyết định 474 QĐ/UB ngày 22/7/1996 . tháng 10/1996 Xí nghiêp hợp tác với
công ty Vũ Chính với một dây truyền sản xuất giày thể thao xuất khẩu với 400
lao động, song trong quá trình thực hiện hợp đồng phía đối tác không thực hiện
đầy đủ các cam kết đã ghi trong hợp đồng :nh- không thanh toán tiền phí gia
công đầy đủ, không tôn trọng bộ máy quản lý và điều hành xí nghiệp Việc
tiếp tục hợp tác với Công ty Vũ Chính sẽ không có điều kiện phát triển và không
có hiệu quả .Do vậy xí nghiệp đã báo cáo với Hội đồng Quản tri công ty Giày Phú



3
Lâm và đ-ợc chấp nhận cho chấm dứt hợp tác và làm thủ tục thanh lý hợp
đồngvới công ty Vũ Chính vào tháng 6/1998.
Đ-ợc sự giớ thiệu và chỉ đạo của công ty Giày Phú Lâm.Xí nhiệp đã đàm phán
với công tyTMC(Taiwan Merchandise corropation) ngày 08/07/1998 hợp đồng
gia công giày nữ xuất khẩu với qui mô ban đầu hai dây truyền công suất 60000

đôi/tháng /dây đã đ-ợc lãnh đạo hai công ty ký kết.trong vòng 45 ngày xí nghiệp
đã hoàn tất việc cải tạo nhà x-ởng và công trình phụ trợ lắp đặt bổ sung thiết bị
đáp ứng công nghệ sản xuất giày nữ, tháng 10/1998xí nghiệp chính thức b-ớc vào
hoạt đông với công nghệ sản xuất giày nữ xuất khẩu .Tháng 4/1999 lắp đật dây
truyền thứ 3 và tháng 10/1999 chính thức đủ 4 dây truyền hoàn chỉnh hoạt động
đầy đủ (3 dây truyền ban ngày một dây truyền ban đêm.)
2 . Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất giày nữ ở xí nghiệp Giày Phú Hà.
Sản phẩm của xí nghiệp chủ yếu là giày nữ. Xí nghiệp nhận nguyên liệu chính
của phía đối tác gia công ,sau đó gia công và xuất khẩu. Bởi vậy xí nghiệp không
phải mua nguyên liệu chính cho sản xuất sản phẩm.Qui trình công nghệ có thể
đ-ợc chia làm 4 giai đoạn : giai đoạn chặt chi tiết mũ giày và đế giày ;giai đoạn
may mũ giày ; giai đoạn làm đế giày; giai đoạn hoàn chỉnh giày
-Giai đoạn chặt chi tiết mũ giày ,đế giày để phục vụ các giai đoạn sau
_Giai đoạn may mũ giày: gồm hai công đoạn công đoạn phụ và công đoạn
chính .Công đoạn phụ bao gồm vạch vẽ dán lót , dán dây tăng c-ờng.Công đoạn
chính may mũ giày sau khi may xong mũ giày đ-ợc chuyển tới kho bán thành
phẩm để phục vụ cho giai đoạn hoàn chỉnh.
-Giai doạn ghép đế: giai đoạn này tiếp nhận các chi tiết đế từ giai đoạn chặt
tiếp tục mài viền ,phun sơn,nạo, dán mũi ,dán viền gót.Kết quả của giai đoạn này
cũng đ-ợc chuyển tới kho bán thành phẩm để chuẩn bị cho giai đoạn hoàn chỉnh.
-Giai đoạn hoàn chỉnh: gồm 3 công đoạn gò , hoàn chỉnh, đóng gói.Công đoạn
gò mũ giày mũ giày nhận từ kho bán thành phẩm đ-ợc xử lý qua chất hoá học sau
đó đ-ợc lắp vào khuôn sau đó đ-ọc gò cho vuông mũi sau đó đ-ợc tháo khỏi



4
khuôn. Sau đó sang giai doạn hoàn chỉnh đế đ-ợc ghép với mũ giày để thành một
đôi hoàn chỉnh bởi một lóp keo. Sau đó giày đ-ợc qua thùng nhiệt sấy.Đến công
đoạn cuối cùng là KCS(kiểm tra chất l-ợng sản phẩm nếu đạt yêu câu` sản phẩm

đ-ợc dán tem rồi lại đem sấy sau đó đ-ợc đóng gói và đóng thùng.
Có thể khái quát qui trình công nghệ nh- sau:
Nguyên vật liệu
Chặt chi tiết
Chi
tiết
mũi
giày
Chặt
chi
tiết
mũi
giày
Chi
tiết
đế
giày
Chi
tiết
đế
giày

May mũ giày
Công đoạn thủ công
Gia công đế giày
Hoá chất
BTP mũ giày
BTP đế giày
Hoá chất
Đóng thùng

Gói
KCS
Hoàn chỉnh
Gò ráp
KhoBTP



5
3.Đặc điểm bộ máy quản lý ở xí nghiệp Giày Phú Hà:
Với diện tích 28000m
2
xí nghiệp Giày Phú Hà gồm 3 phân x-ởng sản xuất
chính và các phòng ban nh- sau:
3.1các phân x-ởng sản xuất chính
-Phân x-ởng chặt : phân x-ởng nhạn nguyen liệu từ kho chặt thành các
chi tiết đế giày và mũ giày.
-Phân x-ởng may:có nhiệm vụ may các mũ giày
-Phân x-ởng hoàn chỉnh :có nhiệm vụ ghép đế giày và mũ giày để tạo
thành phẩm hoàn chỉnh,kiểm tra chất l-ợng giày , đóng gói ,đóng thùng .
3.2 Các phòng ban nghiệp vụ:Gồm 4 phòng.
3.2.1Phòng tổ chức lao động tiền l-ơng:Có chức năng và nhiệm vụ sau:
-Tổ chức tuyển dụng đào tạo quản lý lao động, tiền l-ơng.
-Tổ chức kiện toàn bộ máy.
-Tổ chức kế hoạch công tác-báo cáo th-ờng kỳ hoặc báo cáo tổng hợp
-Tiếp khách phục vụ hội nghị cuộc họp .
-Quản lý con dấu hồ sơ công văn ,mua sắm văn phòng phẩm công cụ
dụng cụ.
-Quản lý công tác bảo vệ, vệ sinh công nghiệp, học nghề, y tế
-Tham m-u khen th-ởng, xử lý kỷ luật kỷ luật.

3.2.2 Phòng xuất nhập khẩu:Có nhiệm vụ xuất nhập vật t-, hàng hoá
máy móc nguyên vật liệu,kiểm hàng giao nhận hàng
-Lập các hợp đồng gia công ,hợp đồng xuất nhập khẩu
-Theo dõi thực hiện và làm thủ tục thanh lý ,thanh khoản.
3.2.3Phòng tài chính kế toán-tài vụ:Có chức năng tham m-u giúp việc
giám đốc công tác tài chính của xí nghiệp,nhằm sử dụng vốn vào đúng mục
đích đúng chế độ. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra chế
độ kế toán trong phạm vi toàn xí nghiệp,giúp ban lãnh đạo xí nghiệp tổ chức
công tác thông tin kinh tế và tổ chức hoạt động kinh doanh một cách kịp
thời có hiệu quả nhất.
Ngoài ra công tác kế toán còn có chức năng và nhiệm vụ sau:



6
-Ghi chép phản ánh , phân tích lao động đề ra biện pháp
-Bảo quản l-u trữ sổ sách tài liệu kế toán,báo cáo định kỳ và th-ờng kỳ-
Phổ biến thi hành các thể lệ tài chính kế toán kiểm tra viẹc cháp hành trong
doanh nghiệp
-Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sản xuát kinh doanh về tài chính đầu t-
xây dựng cơ bản định mức tiền , tín dụng và các hợp đồng kinh tế
-Kiểm kê đánh giá lại tài sản trong các th-ờng hợp đặc biệt
-Quản lý thu chi quản lý quỹ tiền mặt
3.2.4 Phòng kỹ thuật xây dựng cơ bản
-Kiểm tra sửa chữa trang thiét bị máy móc
-Thiết kế ban hành các qui trình qui phạm , giám sát thực hiện đổi mới
cải tiến qui trình công nghệ
-Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật , định mức tiêu hao nguyên vật liệu
-Xử lý tranh chấp về kỹ thuật,xác định trách nhiệm quản lý lắp đặt và tổ
chức sửa chữa trang thiết bị

-Phối hợp đào tạo nâng bậc kiểm tra tay nghề
-Quản lý chất l-ợng sản phẩm
3.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp Giày Phú Hà
Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản trị tại xí nghiệp:Cơ cấu tổ chức trực tuyến-
chức năng-Giám đốc điều hành chung tất cả các hoạt động của xí nghiệp
thông qua phòng ban và các phân x-ởng.



7






















4.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh- vốn -nhân lực
Xí nghiệp nhận nguyên liệu của khách hàng gia công thành sản phẩm
hoàn chỉnh sau đó xuất khẩu giao cho khách hàng.Hầu hết các sản phẩm
đều đ-ợc đặt tr-ớc theo các hợp đồng kinh tế đã đ-ợc ký kết.Bên gia công
phải trở nguyên liệu chính, phụ sang xí nghiệp có trách nhiệm bảo quản
nguyên vật liệu từ cảng và gia công theo mẫu nhất định . Hiện tại xí nghiệp
chỉ gia công 1 loại sản phẩm đó là nữ .
Nguồn vốn của xí nghiệp do công ty Giày Phú Lâm , Công ty Thiết Bị cấp
và công ty TMC cho vay -u đãi d-ới dạng bán tài sản trừ dần vào tiền công
phí hàng năm theo sự thoả thuận của hai bên theo một tỷ lệ nào đó .Đến nay
tổng nguồn vốn của xí nghiệp là 27538000000
đ
trong đó giá trị tài sản là
22000000000
đ
còn lại là vốn huy động .
Tổng số cán bộ công nhân trong xí nghiệp đến nay là 1000 ng-ời trong
đó công nhân sản xuất trực tiếp sản xuất là 965 ng-ời còn lại là nhân viên
gián tiếp bao gồm nhân viên quản lý ,vệ sinh công nghiệp ,bảo vệ ,đào tạo ,y
Giám đốc
Phòngkế toán
Phòng tổ chức
Phòngkỹ thuật XDCB
Phòng xuất nhập khẩu

Học
nghề

Vệ

sinh
công
nghiệp


Bảo
vệ


Y
tế

PX chặt
PXđế
FX may
FX hoàn chỉnh
FX cơ khí



8
tế.Đội ngũ lao động đ-ợc tuyển chọn trên địa bàn địa ph-ơng ,đa số xuất
thân từ nông nghiệpcủa vùng pháo tr-ớc kia và chủ yếu là lao động phổ
thông .Do đó khi b-ớc vào môi tr-ờng sản xuất công nghiệp với máy móc
hiện đại theo dây truyền, phong cách làm việc chặt chẽ khao học nên
không tránh khỏi những bỡ ngỡ ban đầu.Nh-ng với bản chất cần cù chịu
khó ,thông minh ham học hỏi do đó cho đến nay đại bộ phận công nhân của
xí nghiệp đã ngày một tr-ởng thành ,có ý thức kỷ luật cao và tinh hần đoàn
kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các bộ phận đã tạo nên một sức mạnh tổng hợp
đạt đ-ợc những két quả đáng mừng.

5.Tình hình phát triển của xí nghiệp từ khi thành lập đến nay.
Tháng 10/1996 xí nghiệp chính thức đi vào hoạt động .Với 3 tháng vừa
đào tạo công nhân vừa sản xuất thử trên dây truyền nh-ng đã có sản phẩm
xuất khẩu. Vời sản l-ợng 18654 đôi đạt 8150,46 USD qui đổi ra tiền Việt
Nam là 90506743
đ
. Từ năm 1997 việc nắp đặt máy móc thiết bị đã ổn định
tay nghề công nhân đã đ-ợc nâng cao và đã đạt đ-ợc một số chỉ tiêu nh-
sau

STT
chỉ tiêu
năm1997
Năm1998
Năm 1999
1
Tổng giá trị sản l-ợng
4687552156
đ

2648250170
đ

19428402587
đ

2
Doanh thu gia công
4464335387
đ


2534210689
đ

17662184162
đ

3
Lợi nhuận
-
-
95678000
đ

4
Nộp ngân sách
25000000
đ

15000000
đ

40000000
đ

5
Thu nhập bình quân
400000
đ
/tháng

420000
đ
/tháng
552000
đ
/tháng
6
Số lao động
400 lao động
400 lao động
1000 lao động
7
Giá trị TSCĐ
18456000000
đ

20342578000
đ

22328432130
đ

8
Tổng nguồn vốn
22456000000
đ

24342578000
đ


26328432130
đ







Từ tháng 10/1996 đến tháng 6/1998 xí nghiệp chỉ hoạt động với một dây
truyền giày thể thao tuy ch-a tạo ra lợi nhuận nh-ng xí nghiệp đã góp phần tạo
công ăn việc làm cho ng-ời lao động. Mặt khác do chỉ hoạt động với một dây
truyền nên ch-a thể có lãi đ-ợc. Từ tháng 6/1998 đến tháng 9/1998 xí nghiệp



9
đã dừng hoạt động và công nhân cũng bị nghỉ việc do trục chặc ở phía đối tác
hợp tác Nh-ng chỉ với thời gian ngắn xí nghiệp đã tìm đ-ợc đối tác mới -tập
đoàn TMC và bắt đầu hợp tác với đối tác mới từ tháng 10/1998 cho đến nay xí
nghiệp đã bắt đầu làm ăn có lãi.
6.Xu h-ớng phát triển của xí nghiệp trong năm tới
Xí nghiệp sẽ lắp đặt thêm một dây truyền hoàn chỉnh để hoạt động với 4
dây truyền sản xuất giày nữ xuất khẩu với tổng số cán bộ công nhân viên trong
xí nghiệp là 1000 ng-ời hiện có , ngoài ra xí nghiệp còn có kế hoạch đàu t-
mở rộng tại địa điểm ngoài xí nghiệp với qui mô 3 dây truyền thu hút 1000 lao
động. Bám sát sự chỉ đạo của công ty Giày Phú Lâm ,tranh thủ sự giúp đỡ của
bộ Công Nghiệp và Tổng công ty Da-Giày Việt Nam hợp tác chặt chẽ có hiệu
quả với công ty TMC phấn đấu đạt doanh thu gia công1500000 USD.Làm tốt
công quản lý lao động ,điều độ sản xuất ,kỹ thuật xây dựng cơ bản , xuất nhập

khẩu , kế toán tài vụ, y tế và các mặt quản lý phục vụ đảm bảo xí nghiệp an
toàn xanh sạch đẹp góp phần ổn định phát triển và sản xuất.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế
toán tại xí nghiệp giày Phú Hà
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .
Bộ máy kế toán của xí nghiệp có chức năng tham m-u giúp việc , giám
đốc công tác tài chính của xí nghiệp , nhằm sử dụng tiền vốn vào đúng mục
đích,đúng chế đọ ,chính sách ,hiệu quả.Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực
hiện và kiểm tra chế độ kế toán trong phạm vi toàn xí nghiệp ,giúp ban lãnh
đạo xí nghiệp tổ chức công tác thông tin kinh té và tổ chức hoạt động kinh
doanh một cách kịp thời ,có hiệu quả.
Do đặc điểm sản xuất gia công một loại sản phẩm ,trình độ nhân viên kế
toán cao hơn nữa xí nghiệp áp dụng máy tính trong công tác kế toán nên bộ
maý ké toán đ-ợc tổ chức đơn giản theo kiểu tập trung tổng hợp các công việc
kế vào một nhân viên ké toán.
Số nhân viên kế toán bộ máy kế toán là hai ng-ời . Một kế toán tr-ởng
kiêm kế toán tổng hợp ,kiêm tr-ởng phòng kế toán . Có nhiệm vụ giám sát



10
,phụ trách chung các hoạt động của phòng kế toán, chỉ đạo ph-ơng thức hạch
toán phù hợp với chế độ. Chịu trách nhiệm tr-ớc giám đốc về toàn bộ công tác
kế toán tài chính của xí nghiệp . Ngoài ra kế toán tr-ởng còn phụ trách công
việc cuối kỳ kế toán tổng hợp làm các báo cáo kế toán .
Một nhân viên kế toán làm tất cả các công việc kế toán trong kỳ bao gồm
cả hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp đồng thời kiêm cả thủ quĩ.
2.Đặc điểm công tác kế toán tại xí nghiệp Giày Phú Hà
Xí nghiệp áp dụng hình thức Sổ Nhật ký- Chứng từ.Ph-ơng thức kháu hao
theo đ-ờng thẳng. Tính giá xuất vật liệu theo xuất kho theo ph-ơng pháp bình

quân gia quyền .Ph-ơngpháp hạch toán hành tồn kho, hạch toán chi phí theo
ph-ơng pháp kê khai th-ờng xuyên.
Hệ thống sổ kế toán chi tiết tại xí nghiệp:nhât ký quĩ, nhật ký tiền gửi ,chi
tiết vật t-, sổ chi tiết tài sản, sổ chi tiết thanh toán với ng-ời mua, sổ chi tiết
thanh toán với ng-ời bán, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng phân bổ công
cụ dụng cụ.Phần hạch toán tổng hợp đ-ợc làm trên máy-xí nghiệp áp dụng
phần mềm kế toán GAM8 . Máy tính tự động tạo chi tiết tính sổ d- tự động lên
cân đối tự động.Do đặc điểm là một đơn vị hạch toán phụ thuộc nên xí nghiệp
không theo dõi sổ cái tài khoản, cuối kỳ kế toán in ra nhật ký chi tiết tài
khoản. Dựa vào nhật ký chi tiết đó cuối kỳ làm các báo cáo kế toán nh-:bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh , thuyết minh báo cáo tài chính.
Do mô hình kế toán tập trung nên khó có thể tách riêng từng phần hành
kế toán cụ nh-ng nhìn chung có thể khái quát một số phần hành nh- sau:




11

Qui trình hạch toán tiền mặt tại két và tiền gửi ngân hàng


































Trong phần hành này sử dụng các tài khoản sau:
-TK 111PH:Tiền mặt
-TK 1121: Tiền gửi ngân hàng
-TK1121: Ngoại tệ
-TK 131: Phải thu khách hàng
-TK1331:Thuế GTGT đ-ợc khấu trừ của hàng hoá,dịch vụ
-TK 152: Nguyên liệu,vật liệu

Chứng từ:Giấy báo Nợ,Có
-Phiếu thu, phiếu chi
-Khởi động máy
-Chọn mã nhân viên làm việc
-Nạp ngày tháng làm việc

-Nhập dữ liệu vào máy
-Chọn mục tạo chi tiết
-Chọn mục tạo số d-
Cuối kỳ:- Chọn mụclên cân đối



Kết quả:-Máy tạo nhật ký chi tiết tài
khoản
-Tạo bảng cân đối phát sinh
-Tạo cân đối kế toán

-Vào sổ quĩ tiền mặt
-Vào sổ tiền gửi
Kế toán tay
Kế
toán
máy
Đối chiếu



12
-TK153: Công cụ, dụng cụ

-TK 2112:Nhà cửa, vật kiến trúc
-TK2113:Máy móc, thiết bị
-TK 2114: Ph-ơng tiện vạn tải truyền dẫn
-TK 2115:Thiết bị,dụng cụ quản lý
-TK 331: Phải trả cho ng-ời bán
-TK3333:Thuế xuất,nhập khẩu
-TK 3337: Thuế nhà đất
-TK3338: Thuế khác
-TK334: Phải trả nhân viên
-TK 336:Phải trả nội bộ
-TK411:Nguồn vốn kinh doanh
-TK 6277: Chiphí gia công thuê ngoài
-TK 627701:Chi phí tiền điện
-TK627702: Chi phí cho phân x-ởng
-TK 627703: Chi phí vận chuyển hàng nhập khẩu
-TK 6278:Các chi phí khác bằng tiền
-TK 6417: Chi phí xuất khẩu thuê ngoài
-TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
-TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
-TK 642801:Chi phí bảo vệ xí nghiệp
-TK 642802: Chi phí tiếp khách
-TK 642803: Chi phí thuốc cho công nhân
-TK 642804: Chi phí chuyển tiền
-TK642805: Chi phí khác
Sơ đồ hạch toán nh- sau:



13


































TK 111PH,112
TK141,331,334,336,
TK152,153,
TK627,641,642
TK336
TK411

Quan hÖ vay,tr¶ hé néi bé

Quan hÖ thanh to¸n trong xÝ
nghiÖp
Mua hµng nhËp kho
Mua hµng sö dông ngay
Quan hÖ cÊp vèn



14
i trình hạch toán nhập,xuất vậtt-,sản phẩm

































Trong phần hành kế toán sử dụng các tài khoán sau:
-TK152: Vật liệu
-TK 153: Công cụ, dụng cụ
-TK 155:thành phẩm
-TK 6272: Chi phí vật liệu
-TK 6273: Chi phí dụng cụ công cụ
-TK632:Giá vốn hàng bán
-TK 6413: Chi phí dụngcụ quảnlý

-Vào sổ chi tiết vật
liệu công cụ,dụng cụ
-Báo cáo sản l-ợng

Chứng từ:phiếu nhập,Phiếu xuất Kho
-Nhập dữ liệu vào máy
-Chọn mục tạo chi tiết

Cuối kỳ:-Chọn mục cân đồi

Kết quả:-Tạo nhật ký chi tiết tài
khoản
-Tạo bảng cân đối phát sinh
-Tạo cân đối kế toán
-Tạo báo cáo kết quảkinh doanh
Kế toán tay
-Lập bảng phân bổvật liệu,
công cụ, dụng cụ
-Khởi động máy
-Chọn mã nhân viên
-Nạp ngày làm việc
Làm
trên
máy
Kế
toán
máy
Đối chiếu




15
Trong phần hành này kế toán vừa hạch toán trên máy, vừa làm bằng tay
trên các bảng tổng hợp nhập xuất vật t-, báo cáo sản l-ợng.cuối kỳ kế toán
đối chiếu giữa kết quả của máy tính và kết quả tổng hợp bằng tay.

Qui trình hạch toánTSCĐ và hao mòn tài sản cố định





















Trong phần hành này kế toán sử dụng các tài khoản sau:
-tk 2113: Máy móc thiết bị

-tk2115:Thiết bị dụng cụ quản lý
-tk411:Vốn kinh doanh
-tk 336: Vốn vay công ty TMC
ở phần hành này các tài sản tăng do mua sắm đ-ợc hạch toán ở phần tiền
mặt.Các tài sản tăng do góp vốn, tăng do đi vay n-ớc ngoài mới đ-ợc hạch
toán ở đây

Qui trình hạch toán tiền l-ơng:

Chứng từ:-Biên bản giao nhận
-Biên bản giao nhận
-Biên bản gòp vốn
-Hợp đồng mua bán
-Thẻ tài sản
-Sổ chi tiết tài sản
-Nhập dữ liệu
-Chọn mục tạo chi tiết
Lập bảng tính và phân bổ
khấu hao
Cuối kỳ:-Tạo nhật ký chi tiết
tài khoản
-Lên cân đối phát sinh
-Bảng cân đối kế toán

Kế toán tay
Đối chiếu
Kế
toán
máy
Làm

trên
máy



16
ở phần này kế toán sử dụng bảng chấm công sau đó tính l-ơng , tính
BHYT,BHXH,KPCĐ còn ghi sổ kế toánthì đ-ợc hạch toán ở phần tiền mặt
và chi phí









Qui trình hạch toán chi phí :
ở phần này sau khi có các bảng phân bổ của các phần hành tr-ớc kế toán
trọn mục phiếu kế toán nhập dữ liệu cuối kỳ kết chuyến sang tài khoản chi
phí ,sản xuất kinh doanh dởdang.Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
-tk 622:Chi phí nhân công trực tiếp
-tk6272: Chi phí vật liệu
-tk6273: Chi phí công cụ phân x-ởng
-tk6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
-tk6277: Chi phí gia công thuê ngoài
-tk627801: Chi phí tiền điện
-tk627802: Chi phí bằng tiền cho phân x-ởng
-tk627803: Chi phí vận chuyển hàng nhập khẩu


-tk154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Chứng từ: Bảng chấm công
Bảng tính và phân bổ tiền l-ơng
bảo hiểm xã hội

Làm
trên
máy



17
Qui trình hạch toán chi phí:











-












Qui trình hạch toán doanh thu và thanh toán:
Tài khoản sử dụng
-tk 5112:Doanh thu bán thành phẩm
-tk3333:: Thuế xuất khẩu
-tk131: Phải thu khách hàng
Hầu hết doah nghiệp xuất hàng bán sau một thời hạn nhất định khách
hàng mới thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng.ở phần này không
hạch khoản khách hàng trả tiền.Chỉ hạch toán doanh thu và theo dõi công
nợ


Chứng từ:-Bảng tính và phân bổ vật
liệu công cụ dụng cụ
-Bảng tính phân bổ l-ơng,BHXH
-Bảng tính và phân bổ khấu hao

Chọn mục:-Phiếu kế toán
-nhập dữ liệu
-Chọn mục tạo chi tiết
-Chọn tạo chi tiết

Kế

toán
máy
Kết quả: Máy tạo nhật ký
chi tiết tài khoản
-Cân đối phát sinh



18



























Qui trình hạch toán kết quả kinh doanh:
Trong phần này kế toán viên chỉ việc kết chuyển các tài khoản phí và
doanh thu sang tài khoản xác định kết quả.Và tài khoản lợi nhuận ch-a phân
phối.Các tài khoản sử dụng :
-tk 421: Lãi ch-a phân phối
-tk 5112: Doanh th bán thành phẩm
-tk 632:Giá vốn hàng bán
-tk 6417:Chi phí xuất khẩu thuê ngoài
-tk 6418: Chi phí khác cho xuất khẩu
-tk 6421: Chi phí nhân viên quản lý
-tk 6423: chi phídụng cụ quản lý
-tk 6424:Chi phí khấu haoTSCĐ
-tk 6427:chi phí dịch vụ mua ngoài
Sổ chi tiết thanh toán với
khách hàng

Chứng từ:Hoá đơn bán hàng
-chọn mục chứng từ
-Nhập dữ liệu
Lập bảng tổng hợp doanh thu

Cuối kỳ:-Tạo nhật ký chi tiết
tài khoản
-lập bảng cân đối phát sinh
-Bảng cân đối tài khoản

-Tạo chi tiết
-Lên cân đối

Kế
toán
máy
Làm
trên
máy
Kế toán tay
Đối chiếu



19
-tk642801:Chi phÝ b¶o vÖ xÝ nghiÖp
-tk 642802: Chi phÝ tiÕp kh¸ch
-tk 642803: Chi phÝ mua thuèc cho c«ng nh©n
-tk 642804: Chi phÝ chuyÓn tiÒn
-tk 911:Tµi kho¶n x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh



20
Kết luận
Sau một tháng thực tập tổng hợp tại xí nghiệp Giày Phú Hà em có một vài
nhận xét sau
Về tình hình sản xuất:xí nghiệp chỉ gia công một mặt hàng duy nhất đó là
giày nữ.Do mới thành lập nên xí nghiệp còn gặp nhiều khó khẳntong việc
tìm kiếm bạn hàng, đối tác sản xuất.Ba năm đầu khi mới thành lập do chỉ

hoạt động với một dây truyền sản xuất là giày thể thao nên chu-a có
lãi.B-ớc sng năm 1999xí nghiệp tìm đ-ợc đối tác mới hoạt động với 3 dây
truyền hoàn chỉnh, việc sản xuất đã có lãi và tọ nhiều công ăn việc làm cho
ng-ời lao động.
Về công tác quản lý xí nghiệp: Xí nghiệp có 1000 lao động nh-ng trong
đó nhân viên quản lý và lao động gián tiếp ít chỉ chiếm 3,5% tức 35 ng-ời
chứng tỏ công tác tổ chức quản lý rất cao, chặt chẽ, trình đọ nhân viên quản
lý cao.
Về công tác kế toán:Về nhân sự- lao động kế toán có trình độ cao am
hiểu mọi chính sách kế toán tài chính của Nhà n-ớc, sử dụng thành thạo
máy tính trong lĩnh vực kế toán. Do áp dụng máy tính nên lao động kế toán
rất ít chỉ 2 ng-ời nh-ng luôn hoàn thành công việc của mình
Xí nghiệp áp dụng hình thức tổ chức sổ Nhật ký-Chứng từ. Nh-ng do việc
áp dụng máy tính nên xí nghiệp đã thay đổi một số sổ áp dụng để phù hợp
với phần mềm kế toán đang áp dụng có kết cấu đơn giản hơn rất nhiều so
với các sổ của hình thức Nhật ký -Chứng từ. Do xí nghiệp là đơn vị hạch
toán phụ thuộc nên xí nghiệp không theo dõicác sổ Cái tài khoản thay vào
đói nghiệp theo dõi nhật ký chi tiết tài khoản.Việc áp dụng máy tính trong
công tác kế toán đã giảm việc ghi chép các bút toán trùng lắp giữa các phần
hành nh- trong hình thức sổ Nhật ký-Chứng từ.
Bộ máy kế toán rất gọn nhẹ, công tác kế toán không chuyên môn hoá
theo từng phần hành mà làm kết hợp tổng hợp- một ng-ời làm tất cả các
công việc kế toán. Điều đó có -u điểm là giảm gọn lao động kế toán trình
độ kế toán phải cao nh-ng có nh-ợc điểm là mang tính độc đoán trong công



21
viÖc, h¬n n÷a kh«ng cã tÝnh kiÓm tra chÐo nªn khã ph¸t hiÖn sai sãt khi x¶y
ra.

×