i
MỤC LỤC
Nội dung Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ ................................................................................... ii
PHẦN MỞ ðẦU .................................................................................................... 1
Chương 1: Tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực CNTT.................... 4
1.1. ðặc ñiểm ngành CNTT............................................................................. 4
1.2. ðặc ñiểm nguồn nhân lực CNTT.............................................................. 6
1.3. Tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực CNTT....................... 9
1.4. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực CNTT của một số nước .............10
Kết luận .................................................................................................................16
Chương 2: Thực trạng ñào tạo và phát triển nhân lực CNTT tại thành phố HCM...17
2.1. Vị trí của ngành CNTT ñối với kinh tế xã hội thành phố .........................17
2.2. Tình hình ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố............23
Kết luận .................................................................................................................43
Chương 3: Phát triển nguồn nhân lực CNTT thành phố HCM ñến năm 2020 ........44
3.1. Quan ñiểm...............................................................................................44
3.2. Mục tiêu ..................................................................................................45
3.3. Nhu cầu nhân lực CNTT ñến năm 2010 và ñịnh hướng phát triển nhân lực
CNTT ñến năm 2020 .............................................................................................46
3.4. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực CNTT.......................................48
3.5. Các chương trình ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT ................54
3.6. Nguồn vốn phục vụ ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT.............58
3.7. Kiến nghị.................................................................................................62
Kết luận .................................................................................................................64
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................65
Phụ lục 1: Hệ thống chuyên ngành ñào tạo CNTT tại Mỹ và Việt Nam.................. iii
Phụ lục 2: Nhu cầu lao ñộng CNTT thành phố Hồ Chí Minh ñến năm 2010 .......... iv
Phụ lục 3: Chương trình ñào tạo CNTT của Việt Nam và Úc.................................. v
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... x
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. FDI: Foreign direct investment
2. UN: United Nations
3. BGD&ðT: Bộ Giáo dục và ðào tạo
4. BTT&TT: Bộ Thông tin và Truyền thông
5. CNTT: Công nghệ thông tin
6. CNTT-TT: Công nghệ thông tin – truyền thông
7. SBCVT TPHCM: Sở Bưu chính, Viễn thông thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. ðầu tư của chính phủ Hàn Quốc cho phát triển nhân lực CNTT.............10
Bảng 2. Ước tính số lao ñộng CNTT ñược ñào tạo ñến năm 2008.......................11
Bảng 3. ðào tạo CNTT tại thành phố giai ñoạn 2001 – 2007 ..............................18
Bảng 4. Cung và cầu lao ñộng CNTT ngành CNTT-TT giai ñoạn 2001- 2006....27
Bảng 5. Hệ thống giáo dục và ñào tạo CNTT thành phố Hồ Chí Minh................32
Bảng 6. Ước tính chi phí ñào tạo CNTT trong quản lý nhà nước giai ñoạn 2008-
2010 ......................................................................................................56
Bảng 7. Ước tính kinh phí phát triển nhân lực CNTT giai ñoạn 2008-2010.........57
Bảng 8. Tổng vốn ñầu tư ñào tạo nhân lực CNTT giai ñoạn 2008-2010..............59
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
Biểu ñồ 1. Nhu cầu nhân lực CNTT cho ngành CNTT và truyền thông của Hàn
Quốc giai ñoạn 1998-2010 ....................................................................9
Biểu ñồ 2. Số lượng doanh nghiệp CNTT trên ñịa bàn thành phố giai ñoạn 2001-
2007....................................................................................................17
Biểu ñồ 3. Trình ñộ CNTT trong quản lý nhà nước ..............................................21
Biểu ñồ 4. Trình ñộ nhân lực CNTT trong các doanh nghiệp ...............................22
Biểu ñồ 5. Nhân lực CNTT ñến năm 2010 trong lĩnh vực CNTT-TT ...................32
Biểu ñồ 6. Nhu cầu nhân lực CNTT ñến năm 2010 ..............................................44
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1
PHẦN MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Nhằm phát triển ngành CNTT của ñất nước, ngày 6/10/2005 Thủ tướng
Chính phủ ñã phê duyệt chiến lược phát triển CNTT-TT Việt Nam ñến năm 2010 và
ñịnh hướng ñến năm 2020 (Quyết ñịnh số 246/2005/Qð-TTg) trong ñó “phát triển
nguồn nhân lực CNTT và truyền thông là yếu tố then chốt có ý nghĩa quyết ñịnh ñối
với việc phát triển và ứng dụng CNTT - TT. Phát triển nguồn nhân lực CNTT - TT
phải ñảm bảo chất lượng ñồng bộ, chuyển dịch nhanh về cơ cấu theo hướng tăng
nhanh tỷ lệ nguồn nhân lực có trình ñộ cao, tăng cường năng lực CNTT - TT quốc
gia”.
Bên cạnh ñó, phát triển các dịch vụ và công nghiệp CNTT là một trong
những trọng tâm của Kế hoạch triển khai Chương trình hành ñộng thực hiện
Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2006-2010 thành phố Hồ
Chí Minh trong ñó “ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là ưu tiên số một”
(Quyết ñịnh số 115/2006/Qð-UBND, ngày 21/7/2006).
Như vậy, ñịnh hướng của thành phố nói riêng và cả nước nói chung, việc
phát triển nguồn nhân lực CNTT ñược xem là một trong những trọng tâm hàng ñầu,
vì vậy tôi ñã chọn ñề tài “ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT của thành
phố Hồ Chí Minh ñến năm 2020” làm ñề tài tốt nghiệp cao học ngành Kinh tế phát
triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài tập trung vào các vấn ñề sau:
Thứ nhất, tìm hiểu thực trạng nhu cầu nguồn nhân lực CNTT của thành phố
Hồ Chí Minh trong thời ñiểm hiện tại, dự kiến ñến năm 2010.
Thứ hai, ñánh giá khả năng ñào tạo nguồn nhân lực CNTT của thành phố ñến
năm 2010.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2
Th ba, phõn tớch nhng vn ủ cũn tn ủng trong vic phỏt trin v ủo to
ngun nhõn lc CNTT.
Th t, ủnh hng v gii phỏp phỏt trin ngun nhõn lc CNTT ủn nm
2020.
3. i tng v phm vi nghiờn cu
Th nht, cỏc ủn v cú s dng ngun nhõn lc CNTT trờn ủa bn thnh
ph.
Th hai, cỏc ủn v ủo to CNTT trờn ủa bn thnh ph H Chớ Minh.
4. Phng phỏp nghiờn cu
ti ủó s dng tng hp cỏc phng phỏp nh phõn tớch s liu thng kờ
miờu t.
S liu th cp ủc ly t cỏc s ngnh cú liờn quan trờn ủa bn thnh ph
nh S Bu chớnh, Vin thụng, S k hoch v ủu t, Cc thng kờ v cỏc c s
ủo to CNTT.
S liu s cp ủc thu thp thụng qua cỏc bi phỏt biu ca cỏc chuyờn gia
ủu ngnh trong lnh vc CNTT.
5. í ngha khoa hc v thc tin ca ủ ti
ti mong mun cung cp mt cỏi nhỡn tng quỏt nht v vic phỏt trin v
ủo to CNTT ti thnh ph H Chớ Minh.
Ngoi ra, ủ ti cng tỡm hiu v xỏc ủnh mt s chớnh sỏch ủ thnh ph cú
k hoch h tr nhm ủm bo cung cp ngun nhõn lc CNTT cú cht lng phc
v phỏt trin ngnh CNTT.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
6. Kt cu ca ủ ti
Kt cu ủ ti gm 3 phn:
Chng 1: Tm quan trng ca vic phỏt trin ngun nhõn lc CNTT.
Trong chng ny, ủ cp ủn tm quan trng ca vic phỏt trin ngun
nhõn lc CNTT. Ngoi ra, chng ny cũn cung cp thụng tin v kinh nghim ủo
to v phỏt trin nhõn lc CNTT ti mt s quc gia trờn th gii nh Trung Quc,
n ủ, Hn Quc v M.
Chng 2: Thc trng ủo to v phỏt trin ngun nhõn lc CNTT ti thnh
ph H Chớ Minh.
Trong chng ny trỡnh by s phỏt trin v ủo to nhõn lc CNTT ti
thnh ph H Chớ Minh trong nhng nm qua, hin ti, d kin ủn nm 2010. Bờn
cnh ủú, chng ny cũn phõn tớch nhng vn ủ tn ủng trong vic phỏt trin v
ủo to nhõn lc CNTT ti thnh ph H Chớ Minh.
Chng 3: Phỏt trin ngun nhõn lc CNTT thnh ph H Chớ Minh ủn
nm 2020.
Chng ny cú hai ch ủ chớnh l ủnh hng phỏt trin ngun nhõn lc
CNTT ủn nm 2020 ca thnh ph ủng thi ủ xut mt s chớnh sỏch v kin
ngh ủi vi cỏc bờn liờn quan trong vic phỏt trin ngun nhõn lc CNTT ủn nm
2020.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
Chng 1:
TM QUAN TRNG CA VIC PHT TRIN NGUN NHN LC
CNTT
1.1. c ủim ngnh CNTT
Cỏc nh kinh t hc t lõu ủó nhn thc rng CNTT v s phỏt trin kinh t
l hai yu t cú mi quan h cht ch. Nh kinh t ngi M Thomas Friedman
trong tỏc phm Th gii l phng ủó khng ủnh CNTT l mt trong nhng yu
t then cht to nờn ln sng ton cu húa th ba v lm cho th gii tr nờn phng
(Hunh Bu Sn, 2008) [37]. Nh vy CNTT l gỡ? Cú nhiu ủnh ngha khỏc nhau
v CNTT.
Theo Hip hi CNTT M (ITAA- Information Technology Association of
America), CNTT l vic nghiờn cu, thit kt, phỏt trin, trin khai, h tr v qun
lý h thng thụng tin da trờn mỏy tớnh, ủt bit l vic ng dng phn mm v
phn cng mỏy tớnh (Computing Research Association,1999) [8].
Vit Nam thỡ khỏi nim CNTT ủc hiu v ủnh ngha trong ngh quyt
49/CP, ngy 04/08/1993 ca Th tng chớnh ph v phỏt trin CNTT ca chớnh
ph Vit Nam, nh sau: "CNTT l tp hp cỏc phng phỏp khoa hc, cỏc phng
tin v cụng c k thut hin ủi - ch yu l k thut mỏy tớnh v vin thụng - nhm
t chc khai thỏc v s dng cú hiu qu cỏc ngun ti nguyờn thụng tin rt phong
phỳ v tim nng trong mi lnh vc hot ủng ca con ngi v xó hi."[1]
Trong gii hn nghiờn cu ca ủ ti, chỳng tụi ủnh ngha CNTT l vic s
dng cụng ngh hin ủi m ch yu l da trờn h thng mỏy tớnh v vin thụng ủ
khai thỏc thụng tin mt cỏch cú hiu qu nht.
Ngnh CNTT, vi s phỏt trin mnh m, ủó tht s l mt trong nhng
ngnh cụng nghip chin lc cho s phỏt trin ca th gii núi chung v ca tng
quc gia núi riờng.
Nghiờn cu v ngnh CNTT, cú th thy ngnh CNTT cú cỏc ủc ủim sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
1.1.1 Ngành công nghệ có tốc ñộ phát triển cao
CNTT bắt ñầu xuất hiện từ thập niên 1970, tuy nhiên ñến thập niên 1990
ngành CNTT mới thật sự phát triển và phát triển tốc ñộ rất cao. Những tiến bộ về
công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin diễn tiến liên tục, có thể tính từng
giây. Thế giới ghi nhận từ thập niên 1990 ñến nay, tốc ñộ phát triển trung bình hàng
năm của ngành duy trì từ 8%-10% và cao gấp 1,5 lần sự phát triển kinh tế của thế
giới (Research Report of Shanghai Research Center, 2004) [18] .
1.1.2 Vòng ñời sản phẩm ngắn
Bắt nguồn từ sự phát triển với tốc ñộ cao, sản phẩm CNTT thường có vòng
ñời rất ngắn. Theo Hiệp hội Nghiên cứu Máy tính của Mỹ (Computing Research
Association – CRA, 1999) [8], vòng ñời của sản phẩm công nghệ thông tin thường
chỉ có 2 năm và tối ña là 4 năm thì các sản phẩm CNTT ñã bị xem là lạc hậu.
1.1.3 Chi phí nghiên cứu và phát triển ngành cao
Phát minh và cải tiến thường xuyên là một trong những ñặc ñiểm quan trọng
của ngành. Tuy nhiên chi phí cho việc nghiên cứu và phát triển của ngành lại rất
cao. Theo số liệu báo cáo của Trung tâm Nghiên cứu Thượng Hải, chi phí nghiên
cứu và phát triển có thể chiếm ñến 15%-20% doanh thu hàng năm (Trung tâm
Nghiên cứu Thượng Hải, 2004) [18].
1.1.4 Tính tích hợp cao
Ngày nay CNTT ñã thâm nhập và tích hợp vào sâu trong các ngành khác như
cơ khí, sản xuất ô tô, năng lượng, giao thông, dệt, luyện kim, ñiện tử làm cho các
ngành này nhanh chóng phát triển. Mạng viễn thông, mạng truyền hình và mạng
máy tính ñã dần tích hợp vào nhau, chia sẽ thông tin, tài nguyên của nhau và giúp
cho các nước trên thế giới xích lại gần nhau hơn.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6
1.1.5 Tập trung ñầu tư vào máy tính và thiết bị viễn thông
Bắt ñầu từ năm 2001, sản xuất thiết bị ñiện tử tăng khoảng 28.9% và sản xuất
máy tính cá nhân tăng hàng năm vào khoảng 26.9 % (Trung tâm Nghiên cứu
Thượng Hải, 2004) [18].
1.1.6 Sự phát triển của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
Thế giới CNTT trong những năm gần ñây ghi nhận sự phát triển của khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương. Trong năm 2003, khu vực này chiếm khoảng 27%
doanh thu CNTT của thế giới (Trung tâm Nghiên cứu Thượng Hải, 2004) [18].
Hiện tại, CNTT thế giới chia làm bốn khu vực là Mỹ, Nhật, Châu Á – Thái Bình
Dương và Tây Âu.
1.2. ðặc ñiểm nguồn nhân lực CNTT
Có nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực CNTT, theo Hiệp hội
CNTT Mỹ, nhân lực CNTT là lực lượng lao ñộng thực hiện công việc như nghiên
cứu, thiết kế, phát triển, ứng dụng, hỗ trợ và quản lý hệ thống thông tin dựa trên
máy tính ñặc biệt là những ứng dụng phần mềm và phần cứng máy tính (Computing
Research Association,1999) [8].
Theo quan ñiểm của Quyết ñịnh số 05/2007/Qð-BTTTT, ngày 26/10/2007
của BTT&TT “Nguồn nhân lực CNTT bao gồm nhân lực làm việc trong các doanh
nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghiệp CNTT; nhân lực cho ứng dụng
CNTT; nhân lực cho ñào tạo CNTT, ñiện tử, viễn thông và người dân sử dụng các
ứng dụng CNTT [2].
Trong giới hạn nghiên cứu, ñề tài sử dụng ñịnh nghĩa nguồn nhân lực CNTT
của hiệp hội CNTT Mỹ, ñồng thời chia nguồn nhân lực CNTT làm 3 nhóm là nguồn
nhân lực CNTT trong quản lý nhà nước, nguồn nhân lực CNTT trong công nghiệp
CNTT và nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng, ñào tạo CNTT.
Với những ñặc thù riêng của ngành CNTT, nguồn nhân lực CNTT có các ñặc
ñiểm chính:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
1.2.1 Ngun nhõn lc tr
Do ngnh CNTT l ngnh mi so vi cỏc ngnh khỏc nh ch to ụ tụ, c
khớ, dt v cho ủn thi ủim hin ti, CNTT mi ch bt ủu phỏt trin mt s
nc ủang phỏt trin vỡ vy m ngnh CNTT ủc xem l ngnh cụng nghip cũn
non tr. Bờn cnh ủú, CNTT l ngnh cụng ngh cao, phỏt trin liờn tc vỡ vy
ngun nhõn lc CNTT ch yu l nhõn lc tr. M, khong 75% nhõn lc CNTT
di tui 45 (Wane International report, no.2, 2004) [21]. Vit Nam, trờn 50%
lao ủng CNTT tui di 40 (BGD&T v BTT&TT, 2008) [22].
1.2.2 Ngun nhõn lc cú trỡnh ủ cao
c ủim ca ngnh CNTT l ngnh thng xuyờn ci tin v thay ủi cụng
ngh do ủú ủi ng lao ủng trong ngnh ny ủũi hi phi cú trỡnh ủ cao v luụn
luụn ủc ủo to cp nht theo kp s phỏt trin ca ngnh. Theo thng kờ ca Cc
Thng kờ Lao ủng ca M, nm 2002 M cú 66% lao ủng cú trỡnh ủ c nhõn
tr lờn (Wane International report, no.2, 2004) [21]. Riờng Vit Nam, theo thng
kờ ca BTT&TT, trờn 80% lao ủng trong ngnh cụng nghip phn mm v ni
dung s cú trỡnh ủ CNTT t cao ủng tr lờn (BGD&T v BTT&TT, 2008) [22].
1.2.3 Ngun nhõn lc cú t duy toỏn hc tt
Nn tng ca CNTT da trờn t duy toỏn hc, vỡ vy, lao ủng trong ngnh
CNTT ủũi hi phi cú t duy toỏn hc gii. Ti Vit Nam, nhiu c s ủo to
CNTT hin vn duy trỡ khoa toỏn tin hay b mụn toỏn tin.
1.2.4 Ngun nhõn lc nng ủng, sỏng to v lũng say mờ nghiờn cu
CNTT l ngnh cú tớnh tớch hp cao, bn thõn ngnh CNTT ủó thõm nhp
vo hu ht cỏc ngnh cụng nghip khỏc vỡ vy lao ủng CNTT cng khụng cú biờn
gii. Cỏc lao ủng CNTT hu nh cú mt hu ht cỏc lnh vc t nụng nghip, du
lch, vn húa, dch v, ủn cụng nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Ngoi ra, vi s thay ủi liờn tc ca cụng ngh, ủũi hi cỏc lao ủng tn ti
trong ngnh CNTT phi cú s say mờ vi ngh nghip ủ nghiờn cu v sỏng to
khụng ngng.
1.2.5 Ngun nhõn lc cú nng sut lao ủng cao
Lao ủng CNTT cú nng sut cao, tuy nhiờn nng sut ny li rt khỏc nhau
gia nhng lao ủng cú tay ngh khỏc nhau, ủt bit l nhng lao ủng trong lnh
vc phn mm. Trong cụng nghip phn mm, mt lp trỡnh viờn gii cú th cho
nng sut gp 10 ln mt lao ủng trung bỡnh (Computing Research Association,
1999) [8]. Do ủú, mt cụng ty cú th cú nhiu lao ủng trung bỡnh nhng nng sut
cú th khụng bng mt cụng ty cú ớt lao ủng nhng li l lao ủng gii. Vỡ vy, cỏc
doanh nghip phn mm thng chy ủua trong vic tuyn chn nhng lp trỡnh
viờn gii v cú kinh nghim.
1.2.6 S thng tr ca lao ủng nam gii trong ngun nhõn lc CNTT
M lao ủng nam gii trong ngnh CNTT chim 65% (ITAA, 2003 trớch
trong Wane International report, no.2, 2004) [21]. Nepal t l nam gii ngnh
CNTT chim 86% (Prof. Chhabi Lal Gajurel & Rajib Subba, 2000) [17].
Nam gii khụng ch chim t l ln lao ủng trong ngnh m cũn ủm nhim
cỏc v trớ quan trng nh k s ủin t, chuyờn gia phõn tớch h thng mỏy tớnh, lp
trỡnh viờn. Trong khi ủú, n gii ch ủm nhn cỏc cụng vic khiờm tn nh nhp
d liu, ủiu khin mỏy, trc tng ủi. Theo cỏc nh khoa hc, vic thiu c hi hc
tp, thiu tớnh sỏng to ủó lm cho ph n tr nờn yu th trong ngnh CNTT.
1.2.7 Ngun nhõn lc cú trỡnh ủ ngoi ng (Anh ng) cao
Do CNTT bt ngun t M v phỏt trin mnh ti cỏc nc phng Tõy, nờn
ủ cú th hc tp, s dng v lm vic vi CNTT ủũi hi ngi lao ủng phi cú
trỡnh ủ Anh vn ti thiu. Ngy nay, cú mt s nc phỏt trin CNTT mnh nh
Nht, Hn Quc. Tuy nhiờn, hu ht cỏc cụng ngh mi ủu ủc hng dn bng
ting Anh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
1.3. Tm quan trng ca vic phỏt trin ngun nhõn lc CNTT
Cỏc khỏi nim giỏo dc, ủo to v phỏt trin ủu ủ cp ủn mt quỏ trỡnh
tng t ủú l quỏ trỡnh cho phộp con ngi tip thu cỏc kin thc, hc tp cỏc k
nng mi lm thay ủi cỏc quan ủim hay hnh vi t ủú nõng cao kh nng thc
hin cụng vic ca h (Trn Kim Dung, 2005) [7].
Theo Cherrington, giỏo dc mang tớnh cht chung, cung cp cho hc viờn
nhng kin thc tng quỏt m nhng kin thc ny cho phộp ngi hc cú th s
dng vo cỏc cụng vic khỏc nhau (Trn Kim Dung, 2005) [7].
o to l quỏ trỡnh rốn luyn, hc tp nhm nõng cao kh nng thc hin
cụng vic hin ti ca ngi lao ủng, giỳp cho ngi lao ủng lm vic cú hiu
qu hn (H.John Bernardin, 2007) [6].
Phỏt trin l quỏ trỡnh ngoi vic ủo to nõng cao kh nng lm vic hin ti
cho mi ngi cũn ủo to cho h ủt ủc nhng k thut mi, quan ủim v tm
nhỡn mi ủ phỏt trin ngh nghip trong tng lai (H.John Bernardin, 2007) [6].
Trong phm vi ca ủ ti, khỏi nim phỏt trin ngun nhõn lc CNTT ủc
hiu l mt quỏ trỡnh nõng cao c v s lng ln cht lng ngun nhõn lc CNTT
khụng ch ủ ủỏp ng nhu cu lao ủng hin ti m cũn chun b mt ngun nhõn
lc ủ v s lng v mnh v cht lng ủ ủỏp ng cho nhu cu phỏt trin ca
ngnh CNTT trong tng lai ca thnh ph H Chớ Minh, trong ủú giỏo dc v ủo
to l yu t then cht quyt ủnh s phỏt trin ca ngun nhõn lc ny.
Vi quan ủim trờn, tm quan trng ca vic phỏt trin ngun nhõn lc th
hin cỏc ủim sau:
1.3.1 Nõng cao nng sut lao ủng v hiu qu thc hin cụng vic cho
ngnh CNTT
Vai trũ ủu tiờn ca vic phỏt trin nhõn lc chớnh l nhm nõng cao nng
sut v hiu qu cụng vic. Ngnh CNTT li l ngnh cú tc ủ phỏt trin nhanh, do
ủú vic ủo to v ủc bit ủo to li l thc s rt cn thit ủ duy trỡ kh nng
lm vic v thớch ng vi cụng ngh mi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
1.3.2 Duy trỡ v nõng cao cht lng ca ngun nhõn lc CNTT
Nhỡn chung, ủi vi bt k ngun nhõn lc no, nu chỳng ta khụng thng
xuyờn ủo to, cp nht nhng kin thc mi cho ngi lao ủng thỡ ngun nhõn
lc ủú nhanh chúng b tt hu v k nng v trớ lc, khụng th theo kp s phỏt trin
ca cụng ngh. i vi mt quc gia, vic duy trỡ v nõng cao cht lng ngun
nhõn lc l yu t quan trng ủ ủi ủn thnh cụng trong mi lnh vc nh phỏt
trin ngnh ngh, thu hỳt ủu t, m rng quan h quc t.
1.3.3 To ủiu kin cho ỏp dng tin b k thut v qun lý
CNTT l ngnh cụng ngh cao v s phỏt trin cụng ngh l liờn tc. Vỡ vy
ủo to v phỏt trin khụng ch giỳp cho ngun nhõn lc CNTT duy trỡ kh nng
thớch ng vi s thay ủi ca cụng ngh m cũn giỳp cho h nhanh chúng tip cn
v ủún ủu cỏc cụng ngh mi.
1.3.4 Tng li th cnh tranh ca quc gia
Ngy nay, th gii ủang tng bc bc vo k nguyờn ca nn kinh t tri
thc, trong ủú CNTT ủúng vai trũ rt quan trng. Vỡ vy, giỏo dc v ủo to ủ to
ra mt ủi ng nhõn lc CNTT cú trỡnh ủ cao v chuyờn nghip l mt yu t nõng
cao kh nng cnh tranh cho cỏc quc gia.
1.4. Kinh nghim phỏt trin ngun nhõn lc CNTT ca mt s nc
1.4.1 Phỏt trin ngun nhõn lc CNTT ca M
M ủc xem l mt nc cú ngnh CNTT phỏt trin nht th gii. Cc
Thng kờ Lao ủng ca M d ủoỏn t nm 1996-2006, M cn 1,3 triu lao ủng
CNTT (Maxwell, Terrence A., 1998) [15]. gii quyt cho bi toỏn ny, chớnh
ph M ủó cú cỏc ủi sỏch sau:
T nm 1998, M ủó xỏc ủnh 20 chuyờn ngnh CNTT ủ ủo to chớnh thc
(Ph lc 1: H thng chuyờn ngnh ủo to CNTT ti M v Vit Nam). Vic xỏc
ủnh ủc cỏc chuyờn ngnh CNTT ủó to ủiu kin thun li cho c ngi hc v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
c nh tuyn dng. Thờm vo ủú, M cũn xỏc ủnh ủc cỏc chun chng trỡnh
ủo to CNTT. u ủim ca cỏc chng trỡnh chun ny cho phộp cp nht nhng
cụng ngh mi v nhanh nht.
H thng ủo to CNTT ca M chia lm hai b phn. H thng ủo to
chớnh quy gm cỏc trng cao ủng, ủi hc v vin khoa hc, ủo to nhng k s
CNTT. H thng ủo to phi chớnh quy gm cỏc khúa hc ngn hn, chuyờn ngnh
ủc cung cp bi cỏc trng hc, trung tõm, v hip hi.
Do ủc thự ca ngnh CNTT l phỏt trin nhanh v phc v cho nhiu lnh
vc khỏc nhau, vỡ vy, ngi M ủó t chc ủo to li lao ủng CNTT trong quỏ
trỡnh lm vic ủ cng c v cp nht cụng ngh mi cng nh b sung cỏc kin
thc ngoi CNTT.
Bờn cnh phỏt trin h thng ủo to, M cũn thu hỳt lao ủng CNTT qua
chớnh sỏch nhp khu lao ủng. Mi nm gn 60.000 lao ủng CNTT ca n
ủn M lm vic (Trung tõm thụng tin khoa hc v cụng ngh quc gia, 2007) [41].
1.4.2 Phỏt trin ngun nhõn lc CNTT ca Hn Quc
Vo nhng nm 1990, CNTT-TT ca Hn Quc bt ủu phỏt trin, ủt bit l
t nm 1996-1999, CNTT-TT ủó ủúng gúp cho nn kinh t Hn Quc t 8.1% ủn
9.9% GDP. Doanh thu ca ngnh CNTT-TT hng nm tng 14%. Ngnh cụng
nghip phn mm phỏt trin vi tc ủ l 30% mi nm (UN, 2001) [19].
Vi tc ủ phỏt trin ca CNTT-TT, d bỏo nhu cu cho nhõn lc CNTT cho
quc gia ủc xỏc ủnh vo khong 1 triu lao ủng CNTT vo nm 1998, nm
2003 khong 1,4 triu lao ủng CNTT v ủn nm 2010 khong gn 2 triu lao
ủng lao ủng CNTT.
Bờn cnh ủú, Hn Quc ủó d bỏo khng hong nhõn lc CNTT trỡnh ủ k
s hoc cao hn s xy ra vo giai ủon 2000-2004, giai ủon ny, riờng ngnh
cụng nghip phn mm cn hn 20.000 lao ủng cú trỡnh ủ k s v hn 3000 lao
ủng cú trỡnh ủ tin s (UN, 2001) [19].
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Biu ủ 1. Nhu cu nhõn lc CNTT cho ngnh CNTT v truyn thụng ca Hn
Quc giai ủon 1998-2010
127,888
440,501
138,607
83,259
70,664
158,394
176,403
610,399
169,962
78,958
118,573
280,072
235,213
687,484
184,665
83,199
245,388
553,303
0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000
Qun lý
Cụng nhõn
K thut viờn
Nhõn viờn vn phũng
K s hp tỏc mỏy tớnh
K s mỏy tớnh
2010
2003
1998
Ngun: Kwon et al., 1999, trớch trong UN, 2001
[19]
gii quyt bi toỏn nhõn lc CNTT, Hn Quc ủó cú cỏc chớnh sỏch sau:
Trc tiờn, l m rng h thng ủo to cụng ngh thụng tin bc ủi hc v
tin s, chớnh quyn Hn Quc ủó h tr cho vic xõy dng c s h tng CNTT,
m rng quy mụ cho cỏc trng ủo to CNTT.
Th hai, ủ nõng cao cht lng ủo to CNTT, chớnh quyn Hn Quc cũn
h tr xõy dng cỏc chng trỡnh ủo to CNTT tiờn tin, ủy mnh nghiờn cu,
phỏt trin v CNTT, v ủo to giỏo viờn CNTT cho h thng giỏo dc ủi hc.
Th ba, chớnh quyn h tr cho vic ủo to li lao ủng CNTT hin cú ủ
tng nng sut v hiu qu lm vic ca h.
Th t, tuyờn truyn v CNTT, h tr cho vic ng dng CNTT trong cng
ủng ủ chun b cỏc kin thc CNTT cho cng ủng nhm phỏt trin ngun nhõn
lc CNTT lõu di.
Th nm, xõy dng cỏc chng trỡnh phỏt trin nhõn lc CNTT, b trớ ngõn
sỏch di do cho vic ủo to nhõn lc CNTT v giao trỏch nhim cho BTT&TT
thc hin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
Bng 1. u t ca chớnh ph Hn Quc cho phỏt trin nhõn lc CNTT
n v tớnh: won
Nm 1993
1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Tng
u t 3,5 4,5 4,0 6,5 59,4 116,0 105,0 79,5 378,4
Ngun: BTT&TT Hn Quc, 1999, trớch trong UN, 2001
[19]
Cui cựng, Hn Quc ủó kờu gi ủu t ca xó hi vo cụng tỏc phỏt trin
ngun nhõn lc.
Nh vy, nh vo nhng d bỏo chớnh xỏc, Hn Quc ủó cú th lp k hoch
v xõy dng cỏc chng trỡnh ủo to CNTT hp lý ủ phỏt trin ngun nhõn lc
ny. Vi ủi ng nhõn lc mnh m, Hn Quc ủó phỏt trin mnh ngnh CNTT v
tr thnh mt quc gia phỏt trin nh hin nay.
1.4.3 Phỏt trin ngun nhõn lc CNTT ca n
K t thp niờn 1990, n ủó ủúng vai trũ quan trng trong vic cung cp
ngun nhõn lc CNTT cht lng cao cho th gii. cú ngun nhõn lc CNTT
cht lng cao, n ủó thnh lp Hi Doanh nghip Dch v v Phn mm (The
Association of Software and Services companies NASSCOM) cú nhim v
nghiờn cu v phỏt trin ngnh CNTT quc gia.
NASSCOM ủó lp d ỏn phỏt trin ngun nhõn lc quc gia v ch ra r
ng
cỏc nc cú nhu cu lao ủng CNTT ca n l M, Nht, c v Anh. D ỏn
d ủoỏn t nm 1999-2008, n cn 2,2 triu lao ủng CNTT, trong ủú cú 1,1
triu lao ủng CNTT cú bng chớnh quy, trong khi h thng ủo to chớnh quy lỳc
by gi ch cú th cung cp khong 1,06 triu lao ủng (UN, 2001) [19].
ỏp ng cho nhu cu nhõn lc nh d bỏo, h thng giỏo dc v ủo to
CNTT ủc m rng gm 2.579 ủn v ủo to chớnh quy v 2.300 ủn v ủo to
phi chớnh quy (UN, 2001) [19]. Chớnh ph n cũn khuyn khớch t nhõn tham
gia vo h thng ủo to CNTT quc gia. c tớnh ủn nm 2008, n s ủo to
ủc hn 2 triu lao ủng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Bảng 2. Ước tính số lao động CNTT được đào tạo đến năm 2008
Trình độ Số lượng (người)
Cao đẳng 742.000
Cử nhân 1.141.000
Trên đại học 263.000
Tổng 2.146.000
Cử nhân,
53%
Trên đại
học, 12%
Cao
đẳng,
35%
Nguồn: UN, 2001
[19]
Bên cạnh đó, chính phủ Ấn ðộ còn phân rõ trách nhiệm của các cơ quan
chức năng trong việc phát triển nguồn nhân lực:
Thứ nhất, Bộ Phát triển nguồn nhân lực có trách nhiệm liên kết các bộ phận
có liên quan trong hệ thống giáo dục để đào tạo CNTT.
Thứ hai, Bộ CNTT có trách nhiệm liên kết các doanh nghiệp với nhà trường
trong việc đào tạo CNTT.
Thứ ba, Hội đồng Giáo dục cơng nghệ có trách nhiệm làm việc với các ban
ngành để xây dựng chương trình đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo CNTT.
Cuối cùng, các trường có trách nhiệm quản lý chương trình đào tạo CNTT tại
trường theo đúng định hướng của chính phủ.
Hệ thống giáo dục và đào tạo CNTT của Ấn ðộ được mở rộng đã thật sự
phát huy có hiệu quả trong việc đào tạo và phát triển nhân lực CNTT Ấn ðộ.
ðể tránh tình trạng chảy máu chất xám, chính phủ Ấn ðộ còn thực hiện
chính sách di cư theo từng ngành, từng giai đoạn khác nhau để giữ được người giỏi.
Bên cạnh đó, chính phủ Ấn ðộ còn khuyến khích phát triển các trung tâm CNTT
của người nước ngồi tại Ấn ðộ.
Chính vì những chính sách thơng thống, tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước
ngồi vào Ấn ðộ, cũng như chính sách phát triển cơng nghiệp phần mềm đã tạo
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
điều kiện cho thị trường CNTT Ấn ðộ phát triển mạnh. Kết quả, Ấn ðộ khơng chỉ
giữ được người giỏi tại quốc gia mà còn tạo ra sự cạnh tranh gay gắt với các nước
trong việc đào tạo và phát triển nhân lực CNTT.
1.4.4 Phát triển nguồn nhân lực CNTT của Trung Quốc
Ở Trung Quốc, phát triển cơng nghệ cao, đặt biệt là CNTT là một trong
những yếu tố then chốt để phát triển nền kinh tế. ðặc điểm của ngành CNTT là
thâm dụng lao động có kiến thức cao. Do vậy, là một nước đang phát triển, dân số
đơng, nhưng nền giáo dục lại xuất phát điểm lạc hậu, Trung Quốc thật sự gặp khó
khăn trong việc phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho CNTT.
ðể giải quyết cho bài tốn nhân lực CNTT, Trung Quốc đã đưa tin học vào
chương trình chính khóa bắt đầu từ giáo dục phổ thơng.
Trong các trường cao đẳng, đại học, 62% sinh viên theo học khoa học tự
nhiên và kỹ thuật, tất cả các sinh viên này đều được học mơn tin học và mơn tin học
cũng là mơn bắt buộc. Tại Trung Quốc, năm 2001, có khoảng 468 khoa từ các
trường cao đẳng hoặc đại học có chun ngành CNTT. Hàng năm, có khoảng
30.000 sinh viên tốt nghiệp ngành CNTT (UN, 2001) [19].
Bên cạnh đó, kiến thức cơ bản về máy tính còn trở thành nội dung mà các
chun gia bắt buộc phải vượt qua trong kỳ kiểm tra quốc gia dành cho những
chun gia trong lĩnh vực khoa học tự nhiên hoặc cơng nghệ nếu như người đó
muốn thăng chức trong nghề nghiệp. Ngồi ra, Trung Quốc còn tổ chức xã hội hóa
đào tạo CNTT, đặc biệt khuyến khích các nhà đầu tư nước ngồi tham gia đào tạo
CNTT.
Nhìn chung, với những chính sách mở rộng giáo dục và đào tạo CNTT,
Trung Quốc đã phần nào giải quyết được nhu cầu nhân lực CNTT, giúp cho ngành
CNTT thật sự phát triển và trở thành một trong những ngành quan trọng của Trung
Quốc.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Kết luận
Như vậy trong chương một chúng ta ñã thấy ñược CNTT ngày nay ñã thâm
nhập vào hầu hết mọi hoạt ñộng kinh tế, xã hội. Do ñó, việc phát triển CNTT sẽ là
mục tiêu hàng ñầu cho việc phát triển kinh tế xã hội và tiến tới xây dựng nền kinh tế
tri thức. Tuy nhiên, cũng giống như mọi lĩnh vực khác, con người luôn là yếu tố
quan trọng và mang tính quyết ñịnh trong việc phát triển CNTT.
Qua tìm hiểu kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực CNTT tại một số nước,
chúng tôi rút ra bài học cho việc phát triển nhân lực CNTT như sau:
Thứ nhất, thực hiện tốt công tác thống kê dự báo sự phát triển của ngành và
nhu cầu nhân lực phục vụ cho sự phát triển ñó.
Thứ hai, xác ñịnh rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các nhóm nghề CNTT từ ñó
xây dựng chương trình ñào tạo phù hợp nhu cầu thực tế của xã hội.
Thứ ba, mở rộng quy mô và ñổi mới nội dung, phương pháp ñào tạo cho phù
hợp với sự phát triển của ngành.
Thứ tư, có chính sách xã hội hóa ñào tạo CNTT, thực hiện liên kết giữa công
nghiệp và nhà trường trong ñào tạo nhân lực CNTT.
Thứ năm, triển khai ñào tạo lại nguồn nhân lực CNTT hiện có.
Trong chương hai, chúng ta sẽ nghiên cứu thực trạng ñào tạo và phát triển
nguồn nhân lực CNTT thành phố, ñối chiếu với các bài học kinh nghiệm của các
nước ñể thấy ñược các vần ñề còn tồn ñọng trong việc ñào tạo và phát triển nguồn
nhân lực này.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
17
Chương 2:
THỰC TRẠNG ðÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CNTT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1. Vị trí của ngành CNTT ñối với kinh tế xã hội thành phố
Ông Nguyễn Thành Tài, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân thành
phố, tại buổi Gặp mặt ñầu năm ngành CNTT năm 2008 ñã tuyên bố “Ngành CNTT
ñược xem là một trong những ngành chiến lược giúp thành phố thực hiện chuyển
ñổi cơ cấu kinh tế và thực hiện cải cách hành chánh”.
Chúng ta cùng xem xét những ñóng góp của ngành CNTT ñến sự phát triển
của kinh tế và xã hội thành phố.
2.1.1 Vai trò của ngành CNTT ñối với kinh tế, xã hội thành phố
2.1.1.1. Phát triển kinh tế
Ngành CNTT mới ra ñời và phát triển ở Việt Nam khoảng 30 năm trở lại
ñây, do ñó một số lĩnh vực còn rất mới như công nghiệp phần mềm, công nghiệp
nội dung số. Mặc dù vậy, CNTT vẫn nhanh chóng ñược xem là một ngành có triển
vọng và ñóng góp vai trò to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất
nước.
Riêng tại thành phố Hồ Chí Minh, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố giai ñoạn 2006-2010 ñã khẳng ñịnh chủ trương phát triển công nghiệp
CNTT thành phố. Từ năm 2006 ñến nay, hàng năm ngành CNTT ñóng góp khoảng
1,5% GDP thành phố, và tốc ñộ phát triển bình quân của ngành là 30 %. Dự báo ñến
năm 2015, ngành CNTT thành phố chiếm khoảng 3% GDP thành phố (SBCVT
TPHCM, 2006) [26].
2.1.1.2. Tạo công ăn việc làm
Cho ñến thời ñiểm hiện tại ngành CNTT thành phố ñã thu hút khoảng trên 25
ngàn lao ñộng CNTT (SBCVT TPHCM, 2007) [28]. Dự kiến, với tốc ñộ phát triển
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
18
ca ngnh hin ti, ủn nm 2010 thnh ph s thu hỳt trờn 300 ngn lao ủng
CNTT mi trỡnh ủ khỏc nhau, trong ủú lao ủng bc ủi hc tr lờn chim
10%, cũn li l cụng nhõn k thut bc trung cp v ph thụng c s (Ph lc 2.
Nhu cu lao ủng CNTT thnh ph H Chớ Minh ủn nm 2010).
2.1.1.3. Phỏt trin giỏo dc
Cụng ngh thụng tin thnh ph H Chớ Minh ủó tht s thõm nhp v gúp
phn quan trng cho s phỏt trin ngnh giỏo dc thnh ph H Chớ Minh. Cỏc
trng ph thụng c s v trung hc thnh ph ủó ủa chng trỡnh tin hc thnh
mụn hc bt buc. Ti mt s trng ủim nh Nguyn Du, Ngụ Thi Nhim ủó
th nghim dy hc bng phng phỏp s dng cỏc cụng c CNTT nh bng vit,
ủốn chiu vo chng trỡnh ủo to. Ngoi ra, d kin ủn gia nm 2008, tt c cỏc
ging viờn trờn ủa bn thnh ph ủu cú kh nng s dng CNTT nh tỡm kim
thụng tin bi ging, son bi, ging bi. Vi s h tr ca CNTT lm cho cỏc bi
ging sinh ủng hn, cỏc ging viờn nhanh chúng cp nhp cỏc thụng tin mi cho
hc sinh.
Hn th na, cỏc ging viờn v sinh viờn ti cỏc trng cao ủng, ủi hc
cng ủó s dng internet phc v cho cụng tỏc ging dy v hc tp. Thụng tin t
mng internet ủó tht s ủúng gúp phn quan trng cho cụng tỏc nghiờn cu v hc
tp ca hc sinh, sinh viờn v ging viờn thnh ph.
2.1.1.4. Phỏt trin cng ủng
Theo s liu t S Bu chớnh, Vin thụng thnh ph H Chớ Minh, ủn thỏng
12/2007 thnh ph cú khong 2.032.365 thuờ bao internet (33 thuờ bao/ 100 dõn), s
lng dch v internet cng tng mnh, ton thnh ph cú khong 4.600 ủi lý
internet. Bờn cnh ủú, cỏc qun huyn, s ngnh cng ủang trin khai h thng cung
cp thụng tin v cp phộp nh xõy dng, ủng ký nh ủt qua internet. Cỏc chng
trỡnh tin tc thi s vn húa v gii trớ cng ủc trỡnh chiu online. Nh vy, ngi
dõn cú ủiu kin cp nht thụng tin thng xuyờn v nõng cao dõn trớ.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
2.1.2 Mt s thnh tu ca ngnh CNTT thnh ph giai ủon 2001-2007
2.1.2.1. Tin hc húa qun lý nh nc
T thỏng 02 nm 2001 thnh ph ủó khai trng trang web ca y ban nhõn
dõn thnh ph. Cho ủn nay ton thnh ph ủó cú 34 s ngnh v 22 qun huyn
ủc ủu t c s h tng CNTT, ủó xõy dng ủc 66 website kt ni vi trang
web ca thnh ph (SBCVT TPHCM, 2007) [28].
Cỏc trang web ny cung cp cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh kinh t, vn húa v xó
hi ca thnh ph, bờn cnh ủú cũn gii thiu v cỏc quy trỡnh qun lý nh nc
nh ủúng thu, ủng ký kinh doanh, cp phộp xõy dng, chng nhn s dng ủt, s
dng nh , qun lý h tch, th tc hi quan v gii quyt cỏc khiu ni, t cỏo.
Thỏng 4 nm 2004, thnh ph ủó hỡnh thnh h thng ủi thoi doanh nghip
chớnh quyn thnh ph trờn mng to ủiu kin cho cỏc cỏ nhõn, doanh nghip cú
ủiu kin trao ủi v kin ngh cỏc vn ủ cú liờn quan.
u nm 2007, thnh ph ủó xõy dng xong mt ca ủin t cp thnh
ph, tớnh ủn thỏng 6/2007 ủó cú 7.038 lt truy cp qua h thng ủin thoi v tin
nhn (SBCVT TPHCM, 2007) [28]. ng thi, trin khai xõy dng cỏc Kiosk ti
cỏc qun huyn v s ngnh to ủiu kin cho ngi dõn tra cu thụng tin trc tip
ti ủa phng.
Trong nm 2007, thnh ph cng ủó xõy dng xong cng giao dch doanh
nghip vi cỏc hot ủng chớnh l giao dch trc tuyn, ủo to trc tuyn, t vn,
liờn kt cỏc website trong nc v quc t, cp nht v cung cp thụng tin, dch v
v th trng, thng mi ủin t. Hin ti cú 2.000 doanh nghip v 3.300 sn
phm tham gia cung cp thụng tin trờn cng (SBCVT TPHCM, 2007) [28]. Ngoi
ra, thnh ph cng ủó hỡnh thnh xong ch bt ủng sn, ch thit b cụng ngh,
ch phn mm v ch t vn cụng ngh, qun lý trờn mng.
Vi nhng ng dng CNTT rng rói thnh ph tht s tr thnh mt ủa
phng ủi ủu trong lnh vc CNTT to ủiu kin cho thnh ph thc hin chuyn
ủi c cu kinh t. Nm 2007, ngnh dch v ủó ủúng gúp 52% GDP trong ủú cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
lĩnh vực dịch vụ Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ Thông tin (Nguyễn Thành
Tài, 2007) [30].
Ứng dụng CNTT còn giúp thành phố thực hiện cải cách hành chính như giải
quyết cấp phép qua mạng, doanh nghiệp có thể ñối thoại trực tiếp với chính quyền
qua cổng ñối thoại doanh nghiệp và người dân có thể biết ñược tình trạng giải quyết
hồ sơ của họ thông qua truy cập trang web của ñịa phương.
2.1.2.2. Phát triển công nghiệp CNTT
Số lượng các doanh nghiệp CNTT thành phố giai ñoạn 2001-2007 tăng lên
nhanh chóng.
Biểu ñồ 2: Số lượng doanh nghiệp CNTT trên ñịa bàn thành phố
giai ñoạn 2001-2007
100
1000
6000
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
2000 2005 2007
Nguồn: SBCVT TPHCM, 2007 [29]
Qua biểu ñồ trên, chúng ta thấy rằng trong năm 2000, thành phố chỉ có
khoảng 100 doanh nghiệp CNTT, thì ñến năm 2005, thành phố có gần 1.000 doanh
nghiệp CNTT, tăng gấp 10 lần năm 2000 và ñến năm 2007 thành phố ñã có khoảng
6.000 doanh nghiệp, tăng gấp 6 lần năm 2007. Cho ñên năm 2007, thành phố có 3
doanh nghiệp CNTT có trên 500 lao ñộng, 4 doanh nghiệp có trên 300 lao ñộng và
10 doanh nghiệp có trên 100 lao ñộng (SBCVT TPHCM, 2007) [29].
Doanh số của công nghiệp CNTT cũng không ngừng tăng cao khoảng 25-
30%/năm. Bình quân giai ñoạn 2001-2007, doanh số phần mềm tăng khoảng
30%/năm, phần cứng tăng khoảng 20%/năm. (SBCVT TPHCM, 2007) [28]. Mỹ và
Nhật là hai thị trường xuất khẩu phần mềm lớn nhất của thành phố.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
21
2.1.2.3. Thu hỳt ủu t CNTT
Vic phỏt trin mnh m ngnh CNTT ủó giỳp cho thnh ph thu hỳt ủu t
nc ngoi vo lnh vc ny. ỏng k l tp ủon Intel (M) ủu t mt t USD,
tp ủon Nidec (Nht) ủu t mt t USD. Mi ủõy tp ủon IBM d kin ủu t
phỏt trin cụng nghip dch v CNTT ti thnh ph (SBCVT TPHCM, 2007) [30].
Ngoi ra, mt s tp ủon CNTT ln ủó bt ủu ủt mi quan h hoc vn
phũng ủi din ti thnh ph nh Yahoo, Google, Microsoft, Cisco.
2.1.2.4. o to nhõn lc CNTT
Cựng vi s phỏt trin mnh ca ngnh CNTT, thnh ph cng ủó ủu t cho
vic ủo to nhõn lc CNTT. Trờn ủa bn thnh ph hin cú trờn 250 ủn v ủo
to CNTT, trong ủú cú 24 trng ủi hc, 22 trng cao ủng v khong trờn 200
trng trung cp v trung tõm ủo to ngh (SBCVT TPHCM, 2007) [29]. o to
CNTT cú hu khp cỏc trng ủi hc, t nhng trng ủo to v khoa hc t
nhiờn ủn nhng trng trong khi xó hi-nhõn vn, kinh t.
Hng nm, nu c tớnh mi ủn v cú th ủo to 500 ngi, thỡ thnh ph
cú th ủo to khong trờn 100.000 lao ủng CNTT trong ủú cú trờn 10.000 chuyờn
viờn trỡnh ủ cao ủng tr lờn.
Bng 3. o to CNTT ti thnh ph giai ủon 2001 2007
Trỡnh ủ S lng (ngi)
i hc 15.000
Cao ủng 18.000
K thut viờn 180.000
Tng 213.000
K thut
viờn
85%
i hc
7%
Cao ủng
8%
Ngun: tng hp t SLTB&XH thnh ph H Chớ Minh v BGD&T, 2007
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
2.1.2.5. Phỏt trin h tng vin thụng v internet
Nm 2000, thnh ph ch cú hai nh cung cp dch v vin thụng l VNPT
v SPT, ủn nm 2007 thnh ph ủó cú sỏu nh cung cp l VNPT, SPT, Viettel,
in lc, H Ni Telecom v FPT.
S thuờ bao internet tng mnh, nm 2000 ch cú 20.000, ủn nm 2005 cú
840.000, tng 42 ln, ủn nm 2007 ủó cú trờn 900.000, ủt t l s dng 13% dõn
s, xp x mc bỡnh quõn th gii l 13,9% (SBCVT TPHCM, 2007) [28].
Tt c cỏc trng ủi hc, cao ủng, trung hc ph thụng trờn ủa bn thnh
ph ủu ủó kt ni mng internet, v thnh ph cng ủó hon thnh d ỏn xõy dng
trung tõm o to t xa.
Thnh ph cng ủang trin khai v vn hnh h thng mng Metronet nhm
phc v chớnh ph ủin t.
Nh vy, xột v mt h tng vin thụng v internet, thnh ph ủó cn bn xõy
dng xong h tng vin thụng v internet. ễng Nguyn Hu L, Vit kiu M, Ch
tch Hi ủng qun tr cụng ty TMA, trong bui Gp mt ủu nm ngnh CNTT
nm 2008 ủó nhn xột H tng vin thụng v internet thnh ph l tng ủi tt, cú
th so sỏnh vi h tng ca n v Trung Quc.
2.1.2.6. Qun lý nh nc ủi vi ngnh CNTT
Nhm phỏt trin ngnh CNTT, nm 2004 thnh ph ủó thnh lp S Bu
chớnh, Vin thụng thc hin cụng tỏc qun lý CNTT trờn ủa bn thnh ph.
Thnh ph cng ủó ủu t v nõng cp cỏc trung tõm ủo to v CNTT ca
thnh ph ủ phỏt trin ngun nhõn lc CNTT nh Trung tõm ủo to CNTT, Trung
tõm ủo to Java.
ủy mnh phỏt trin cụng nghip phn mm, thnh ph ủó xõy dng khu
phn mm tp trung l Cụng viờn phn mm Quang Trung. Bờn cnh ủú, thnh ph
ủang trin khai xõy dng cỏc gii thng cụng ngh thụng tin ủ chn cỏc phn
mm v gii phỏp CNTT ti u.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
Ngoi ra, thnh ph cng h tr cỏc doanh nghip CNTT qung bỏ doanh
nghip v phỏt trin th trng nh t chc Hi ch Softmart, t chc hi tho v E-
Banking, ủng thi to ủiu kin cho cỏc doanh nghip tham gia cỏc hi ch, gii
thng CNTT trong khu vc v trờn th gii.
Nh vy, cú th núi, thnh ph ủó v ủang quan tõm to ủiu kin ủ ngnh
CNTT phỏt trin mnh ti thnh ph. Vi s quan tõm ca thnh ph, ngnh CNTT
thnh ph s tip tc phỏt trin mnh trong thi gian ti.
2.2. Tỡnh hỡnh ủo to v phỏt trin ngun nhõn lc CNTT thnh ph
Qua phn trờn, chỳng ta ủó thy ủc tm quan trng ca ngnh CNTT ủi
vi phỏt trin thnh ph. Do ủú, mc tiờu phỏt trin CNTT thnh ph vn ủang
ủc duy trỡ v tip tc thc hin. Mt trong nhng ủiu kin ủ ngnh CNTT phỏt
trin ủú l phi phỏt trin nhõn lc CNTT. Trong phn ny chỳng ta xem xột vic
ủo to v phỏt trin nhõn lc ca thnh ph trong thi gian qua.
2.2.1 ỏnh giỏ v ngun nhõn lc CNTT thnh ph
2.2.1.1. Quy mụ, c cu v s phõn b
Trong qun lý nh nc
S lng cỏn b qun lý nh nc hin nay l trờn 6.500 ngi. trin khai
thnh cụng vic ng dng CNTT trong qun lý nh nc, k hoch ủn nm 2015
tt c cỏn b cụng chc, viờn chc cỏc cp cú th s dng cỏc ng dng CNTT
(Quyt ủnh 05/ Q-BTTTT ngy 26/10/2007) [2].
Thng kờ trỡnh ủ CNTT trong qun lý nh nc hin ti, cỏn b cú trỡnh ủ
CNTT trung cp tr lờn c chim khong 6%, trong khi ủú trỡnh ủ s cp chim
khong 88% v s cỏn b cha qua ủo to chim khong 6%.
Gn nh 100% cỏn b ph trỏch CNTT ca cỏc ủn v ủu cú trỡnh ủ CNTT
ti thiu l trung cp (SBCVT TPHCM, 2007) [29].
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN