Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM – THÀNH TỰU, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.08 KB, 32 trang )

ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM – THÀNH TỰU, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một xu hướng chung của tất cả các quốc gia trên
thế giới. Hòa trong xu hướng đó, Việt Nam cũng tập trung phát triển kinh tế, hội nhập ngày càng
sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, tạo điều kiện cho đất nước phát triển bền vững và lâu dài.
Và chính sách ngoại thương là một bộ phận quan trọng của chính sách kinh tế của một nước, nó
góp phần thúc đẩy thực hiện các mục tiêu kinh tế của đất nước trong từng thời kỳ.
Hiểu đươc tầm quan trọng của chính sách ngoại thương trong tiến trình phát triển đất nước,
nhóm chúng em xin phép chọn đề tài “CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM,
THÀNH TỰU, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP” nhằm làm sáng tỏ đường lối xây dựng chính
sách kinh tế của Đảng cho phù hợp với tình hình toàn cầu hóa hiện nay.
Chúng em rất mong nhận được sự hướng dẫn và ý kiến đóng góp chân thành của thầy để giúp đề
tài của nhóm hoàn thiện hơn.
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế Page 1
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
CHƯƠNG I :
CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM TỪ NĂM 2001 ĐẾN 2020
1. Chính sách ngoại thương của Việt Nam:
1.1 Khái niệm chính sách ngoại thương:

Chính sách ngoại thương là chính sách của nhà nước bao gồm một hệ thống nguyên tắc và biện
pháp thích hợp được áp dụng để điều chỉnh hoạt động ngoại thương phù hợp với lợi ích chung
của Nhà nước trong từng giai đoạn. Nó phục vụ đắc lực cho đường lối phát triển kinh tế trong
mỗi thời kỳ; ảnh hưởng tới quá trình tái sản xuất xã hội và sự tham gia của nền kinh tế quốc dân
vào quá trình phân công lao động quốc tế.
1.2 Vai trò của chính sách ngoại thương trong nền kinh tế:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước thâm nhập và mở rộng thị trường ra
nước ngoài, khai thác triệt để lợi thế so sánh của nền kinh tế trong nước.
- Bảo vệ thị trường nôi địa, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước đứng vững và vươn lên


trong hoạt động kinh doanh.
- Chính sách ngoại thương là một bộ phận trong chính sách đối ngoại của một quốc gia.
1.3 Một số công cụ thực thi chính sách ngoại thương:
1.3.1 Thuế quan:
Thuế quan là một loại thuế đánh vào hàng hoá xuất nhập khẩu nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định như tăng thu ngân sách nhà nước, hạn chế nhập khẩu hoặc xuất khẩu
Thuế quan xuất khẩu áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu và áp dụng với phạm vi hạn chế và
mức thuế suất không cao. Thường áp dụng đối với các mặt hàng truyền thống với thuế suất
không ảnh hưởng đến cung cầu.

Thuế quan nhập khẩu áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu và sử dụng tương đối phổ biến ở các
nước trên thế giới với các mức thuế suất rất khác nhau đối với từng nhóm hàng hoá cụ thể và tuỳ
theo điều kiện từng nước.
1.3.2 Các biện pháp phi thuế quan:
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 2
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
1.3.2.1 Hạn ngạch:

Hạn ngạch là quy định của Nhà nước về số lượng cao nhất của một hàng hoá hay một nhóm
hàng hoá được phép xuất khẩu hay nhập khẩu trong một thời gian nhất định thường là một năm
đối với một thị trường cụ thể.
Có tác động làm hạn chế số lượng nhập khẩu đồng thời ảnh hưởng đến giá nội địa của hàng hóa;
là công cụ quan trọng để thực hiện chiến lược sản xuất thay thế nhập khẩu, bảo hộ sản xuất nội
địa.
Đối với Chính phủ và các doanh nghiệp, hạn ngạch cho biết trước số lượng nhập khẩu. Xét về
mặt bảo hộ không có sự khác biệt nào giữa thuế quan và hạn ngạch. Tuy nhiên sự tác động của
hạn ngạch nhập khẩu khác với sự tác động của thuế quan ở hai mặt. Mức thuế quan tối thiểu ít
nhất cũng mang lại thu nhập cho Chính phủ, có thể cho phép giảm những loại thuế khác và do

đó nó bù đắp một phần nào cho người tiêu dùng trong nước.
Trong khi đó, hạn ngạch nhập khẩu lại đưa lại lợi nhuận có thể rất lớn cho những người may
mắn xin được giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch.

Hạn ngạch nhập khẩu thường được quy định cho một loại sản phẩm đặc biệt hay sản phẩm và
thị trường đặc biệt. Ở Việt Nam hiện nay hạn ngạch nhập khẩu chỉ áp dụng đối với 4 loại hàng:
ô tô 12 chỗ ngồi, xe 2 bánh gắn máy, linh kiện điện tử LKD, SKD, nguyên liệu phụ liệu sản xuất
thuốc lá. Để quản lý nhập khẩu các nước cũng áp dụng hạn ngạch xuất khẩu. Hạn ngạch xuất
khẩu được quy định theo mặt hàng, theo nước và theo thời gian nhất định.
1.3.2.2 Trợ cấp xuất khẩu:

Trợ cấp xuất khẩu được sử dụng để hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu hàng hoá từ trong nước ra
nước ngoài đặc biệt là đối với hàng hoá mới tham gia xuất khẩu. Trợ cấp xuất khẩu có thể được
thực hiện bằng cách Nhà nước cấp vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp thông qua chính sách đầu
tư, thực hiện cho vay ưu đãi thông quan chính sách tín dụng hoặc bằng cách trợ giá.
1.3.2.3 Hạn chế xuất khẩu tự nguyện:
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 3
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà một quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu
phải hạn chế bớt hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không họ sẽ áp dụng
các biện pháp trả đũa kiên quyết.

Áp dụng cho các quốc gia có khồi lượng xuất khẩu quá lớn ở một mặt hàng nào đó.
1.3.2.4 Các biện pháp hành chính, kỹ thuật hạn chế xuất khẩu:

Là những tiêu chuẩn về vệ sinh, đo lường, an toàn lao động, bao bì đóng gói, đặc biệt là tiêu
chuẩn về vệ sinh thực phẩm, vệ sinh phòng dịch, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường sinh thái.


Những quy định này có tác dụng bảo hộ đối với thị trường trong nước, hạn chế dòng vận động
của dòng hàng hóa trên thị trường thế giới.

Những nước phát triển sẽ có lợi hơn so với các nước chậm phát triển trong việc áp dụng những
quy định này.
1.3.2.5 Tín dụng xuất khẩu:

Là hình thức khuyến khích xuất khẩu bằng cách nhà nước lập các quỹ tín dụng xuất khẩu hỗ trợ
cho hệ thống ngân hàng thương mại đảm bảo gánh chịu rủi ro nhằm tăng cường tín dụng cho
hoạt động xuất khẩu. Tín dụng xuất khẩu thường được áp dụng cho các nước phát triển và áp
dụng chủ yếu cho các nhóm hàng thiết bị máy móc, dây chuyền
1.3.2.6 Một số biện pháp khác:
- Giấy phép xuất khẩu.
- Bán phá giá.
- Hệ thống thuế nội địa
- Cơ quan quản lý ngoại tệ và tỷ giá hối đoái.
- Độc quyền mua bán.
- Quy định về chính thư khi làm thủ tục xuất - nhập khẩu.
- Thưởng xuất khẩu.
- Đặt cọc nhập khẩu.
2. Chính sách ngoại thương của Việt Nam giai đoạn: 2011-2020
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 4
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
2.1. Định hướng phát triển xuất khẩu:

Chủ trương dành ưu tiên cao nhất cho xuất khẩu; tạo nguồn hàng có chất lượng, có giá trị gia
tăng và sức cạnh tranh cao để xuất khẩu, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội, tạo nguồn dự
trữ ngoại tệ, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Xuất khẩu hàng hóa và

dịch vụ thời kỳ 2011-2020 phải đạt mức tăng trưởng bình quân từ 11 % -12 % /năm. Để đạt
được kế hoạch đề ra, nhà nước ta đã định hướng phát triển xuất khẩu như sau:
- Một là, phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Triển khai thực hiện Chương trình đổi
mới công nghệ quốc gia đến năm 2020…; Xác định cụ thể các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng.
Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách nhằm phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu
có tiềm năng, có lợi thế cạnh tranh cấp quốc gia, có tốc độ tăng trưởng và giá trị gia tăng cao
thuộc các nhóm hàng vật liệu xây dựng, sản phẩm hóa dầu, sản phẩm cao su, sản phẩm chất dẻo,
điện tử, điện thoại di động Thường xuyên nắm tình hình áp dụng các biện pháp bảo hộ mậu
dịch, hàng rào kỹ thuật của nước nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, đặc biệt
là các mặt hàng nông, lâm, thủy sản
- Hai là, Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại: Khẩn trương xây dựng trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Chiến lược đàm phán các hiệp định thương mại tự do (FTA) đến năm 2020, tập
trung các nguồn lực để đàm phán FTA vào các thị trường, khu vực thị trường trọng điểm, nhiều
tiềm năng; Xây dựng đề án phát triển, đẩy mạnh xuất khẩu đối với từng khu vực thị trường
nhằm đa dạng hóa mặt hàng và thị trường xuất nhập khẩu, khai thác tốt tiềm năng và đặc thù của
từng khu vực thị trường; Đẩy mạnh các hoạt động đàm phán song phương, đa phương; rà soát
các hiệp định, cam kết quốc tế đã ký với từng nước, khu vực để có biện pháp đẩy mạnh xuất
khẩu vào các thị trường này, đồng thời bảo đảm sự đồng bộ trong quá trình thực hiện các cam
kết; Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến xuất khẩu, tập trung phát triển sản phẩm xuất khẩu mới có
lợi thế cạnh tranh, không bị hạn chế về thị trường, xuất khẩu vào các thị trường còn nhiều tiềm
năng; Rà soát, đánh giá kết cấu hạ tầng thương mại tại các khu vực cửa khẩu biên giới, nhất là
các khu vực có lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn, từ đó đề xuất cơ chế, chính sách nhằm hoàn
thiện, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tại các khu vực này; tăng cường hợp tác, trao đổi
thông tin với các nước có chung đường biên giới để bảo đảm xuất khẩu ổn định, dự báo và chủ
động phòng ngừa những bất ổn phát sinh; sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách thương mại biên
giới theo hướng linh hoạt, khuyến khích tối đa cho xuất khẩu, bảo đảm nhập khẩu các mặt hàng
thiết yếu; Có giải pháp cụ thể để tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại giao phục
vụ kinh tế nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 5

ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
- Ba là, Hoàn thiện chính sách thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng
xuất khẩu: Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý nhà
nước trong lĩnh vực xuất nhập khẩu; Nâng cao vai trò của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong
việc cung cấp tín dụng, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu và đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Rà soát, xây dựng các mức thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phù hợp với lộ trình hội nhập quốc tế
và khu vực nhằm tạo điều kiện đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước; Đánh giá
tổng thể tình hình đầu tư nước ngoài của Việt Nam thời gian qua và định hướng chính sách đến
năm 2020. Đề xuất những giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có chất lượng, Thực
hiện điều hành chính sách tiền tệ, tỷ giá và quản lý ngoại hối linh hoạt bảo đảm khuyến khích
xuất khẩu.
- Bốn là, Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và đẩy
nhanh xã hội hóa dịch vụ logistics: Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho tàng bến bãi
tại các cảng biển lớn và các địa điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu
xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Xây dựng và hoàn thiện
khung khổ pháp lý, chính sách phát triển dịch vụ logistics, đồng thời chuẩn hóa quy trình dịch
vụ, nâng cấp cơ sở hạ tầng và chất lượng nguồn nhân lực; Xây dựng cơ chế, chính sách nâng cao
năng lực, hiệu quả cung cấp và phát triển dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu của Việt Nam.
- Năm là, Đào tạo phát triển nguồn nhân lực: Xây dựng, cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ
các doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng đầu tư, tham gia vào lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ các ngành hàng sản xuất, xuất khẩu; Tăng cường đào tạo, phổ biến kiến thức và chính
sách, pháp luật thương mại của các nước cho các địa phương, doanh nghiệp để tận dụng các ưu
đãi trong các cam kết quốc tế và có biện pháp tích cực, chủ động phòng tránh các hàng rào trong
thương mại để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, mặt hàng mới của Việt Nam
- Sáu là, Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của Hiệp hội ngành hàng:
Phát huy vai trò của Hiệp hội trong việc liên kết các hội viên, đại diện để bảo vệ quyền lợi, lợi
ích hợp pháp của các hội viên trong thương mại quốc tế, thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa cơ
quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp; Tổ chức mô hình sản xuất, kinh doanh theo hướng
chú trọng chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy

định để đảm bảo uy tín của sản phẩm xuất khẩu và của doanh nghiệp xuất khẩu; Phối hợp chặt
chẽ với cơ quan quản lý nhà hước, phản ánh kịp thời những vấn đề khó khăn, vướng mắc để có
biện pháp chủ động đối phó, nhất là để góp phần thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao hiệu quả xuất
khẩu và giảm dần nhập siêu; Chủ động tìm kiếm, phát triển các thị trường mới để đa dạng hóa
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 6
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
thị trường xuất nhập khẩu.
2.2. Định hướng nhập khẩu:

Tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa bình quân tăng 10% - 11%/năm trong thời kỳ 2011 -2020;
Giảm dần thâm hụt thương mại, kiểm soát nhập siêu khoảng 10% kim ngạch xuất khẩu vào
năm 2015 và tiến tới cân bằng cán cân thương mại vào năm 2020.

Kiểm soát nhập khẩu: Quy hoạch sản xuất nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu thiết yếu
nhập khẩu phục vụ cho sản xuất và gia công xuất khẩu, tập trung các sản phẩm trong nước chưa
sản xuất được hoặc sản xuất nhưng không đủ đáp ứng nhu cầu trong nước.
Xây dựng lộ trình đàm phán, thỏa thuận về trao đổi thương mại cấp Chính phủ nhằm cải thiện
cán cân thương mại với các đối tác thương mại một cách hợp lý, phù hợp với nhu cầu, trình độ
sản xuất trong nước và các cam kết quốc tế, nhất là các nước mà Việt Nam có tỷ lệ nhập siêu
cao;
Tăng cường sử dụng hàng hóa trong nước đã sản xuất được để góp phần kiềm chế nhập siêu;
đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước nhằm tạo cơ hội kết nối giữa các doanh
nghiệp sản xuất máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên phụ liệu với các doanh nghiệp sử dụng các
loại máy móc, thiết bị và vật tư này; xây dựng cơ chế khuyến khích sử dụng vật tư, hàng hóa sản
xuất trong nước trong đấu thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Tăng cường các biện pháp quản lý nhập khẩu phù hợp các cam kết quốc tế, kiểm tra chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa nhập khẩu; rà soát, ban hành các tiêu chuẩn, quy định
về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu phù

hợp với các quy định và cam kết quốc tế…

Hàng nhập khẩu có thể chia làm 03 nhóm ngành hàng:
- Thiết bị máy móc: gồm máy móc, nguyên vật liệu, công nghệ được nhập bảo đảm sự hoạt động
hoàn chỉnh của công trình. Khi nhập khẩu thiết bị phải cố gắng đạt được các yêu cầu theo thứ tự
ưu tiên sau:
+ Kỹ thuật tiên tiến, chất lượng tốt.
+ Cho phép sản xuất sản phẩm xuất khẩu với khả năng cạnh tranh cao.
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 7
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
+ Giá cả phải chăng, có điều kiện thanh toán lợi nhuận.
+ Phù hợp với điều kiện sản xuất và trình độ tay nghề của công nhân.
+ Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Nguyên nhiên vật liệu: Hàng năm thì tỷ trọng nhập khẩu nhóm ngành hàng này rất cao vì để
thỏa mãn 40-90 % nhu cầu nguyên liệu trong nước. Nguyên liệu vật liệu được nhập khẩu dựa
vào nhu cầu thực tế của sản xuất đồng thời phải theo quan niệm tận dụng nguyên nhiên vật liệu
trong nước, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hàng tiêu dùng: Nhập khẩu sẽ được thực hiện để đáp ứng nhu cầu trong nước đồng thời cũng
phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội trong nước như sau:
+ Cơ cấu hàng tiêu dùng trong toàn bộ kim ngạch nhập khẩu ở mức độ vừa phải.
+ Nhập khẩu có tác dụng khuyến khích và bảo vệ sản xuất hàng tiêu dùng trong nước. Khuyến
khích sản xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng là chiến lược kinh tế cơ bản của nhà
nước ta.
+ Cân nhắc mặt hàng tiêu dùng
Ngoài ra, để nền kinh tế có thể phát triển được cần phải nhập khẩu cả dịch vụ và bằng phát minh
sáng chế.
3. Kế hoạch xuất khẩu một số mặt hàng ở Việt Nam trong giai đoạn 2010-2020:
3.1 Ngành thủy sản:


Năm 2011, XK thủy sản của Việt Nam đã cán đích 6,1 tỷ USD, tăng 21% so với năm 2010 và
tăng gấp hơn 3 lần so với mức 2 tỷ USD năm 2002. Đây là thành tích đáng tự hào của ngành
thủy sản Việt Nam, là kết quả nỗ lực phấn đấu không mệt mỏi của nông,ngư dân, các cơ quan
quản lý Nhà nước và đặc biệt là các DN XK thủy sản Việt Nam, trong bối cảnh đầy khó khăn
của nền kinh tế toàn cầu cũng như ở trong nước, cộng với những tác động của biến đổi khí
hậu, của thiên tai, dịch bệnh thủy sản xảy ra tại nhiều khu vực trên thế giới.
Lần đầu tiên vượt qua mốc 2 tỷ USD XK vào năm 2010, XK tôm của Việt Nam tiếp tục đà
tăng trưởng mạnh với giá trị năm 2011 đạt gần 2,4 tỷ USD, trong đó XK tôm sú chiếm 59,7%
tổng giá trị, XK tôm chân trắng chiếm 29,3%, còn lại là tôm các loại khác. Giá trị XK cá tra năm
2011 đạt khoảng 1,805 tỷ USD, tăng gần 26,5%, với khối lượng XK trên 600.000 tấn, tăng 3%
so với năm 2010.
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 8
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
Năm 2011, đã có hơn 230 DN XK cá tra đến hơn 130 thị trường trên thế giới, trong đó 10
thị trường lớn nhất chiếm 73% về giá trị, tăng so với mức trên 70% của cùng kỳ năm ngoái. Giá
trị XK cá ngừ năm 2011 đạt 379,4 triệu USD, so với cùng kỳ năm ngoái tăng 29,4% so với năm
2010. Giá XK cá ngừ tăng khá mạnh và tăng mạnh nhất tại thị trường Nhật Bản với hơn 100%,
các thị trường khác như Canađa, Ixraen, Mỹ, Thụy Sỹ cũng tăng từ 50 - 80%.
Năm 2011, giá trị XK mực, bạch tuộc của cả nước đạt 520,3 triệu USD, tăng 31% so với cùng
kỳ năm ngoái. Thị trường NK mực, bạch tuộc Việt Nam năm 2011 tăng lên con số 76 so với 66
của năm 2010. Các thị trường NK hàng đầu là Hàn Quốc, EU, Nhật Bản và ASEAN không thay
đổi thứ hạng so với năm ngoái và đều tăng trưởng khả quan từ gần 30% đến hơn 40%. XK
nhuyễn thể hai mảnh vỏ cả năm 2011 đạt gần 82 triệu USD.Đây là mặt hàng duy nhất trong
nhóm hàng hải sản giảm sút về giá trị XK so với năm trước.
Năm 2011, nguồn nguyên liệu nghêu (đặc biệt là nghêu trắng) bị thiệt hại nặng tại nhiều địa
phương ở ĐBSCL, ảnh hưởng lớn đến hoạt động XK mặt hàng này.Từ những kết quả đạt được
trong năm 2011, tại Hội nghị Tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2011 và triển khai kế hoạch năm

2012, Bộ NN và PTNT đặt mục tiêu năm 2012, cả nước phấn đấu đạt tổng kim ngạch XK thủy
sản 6,5 tỷ USD. Xa hơn nữa, cộng đồng DN thủy sản Việt Nam bắt đầu hướng tới mục tiêu nêu
ra trong Chiến lược Phát triển XK thủy sản giai đoạn 2010 - 2020 của Chính phủ là đến năm
2020 đạt giá trị XK 10 tỷ USD, đưa Việt Nam trở thành một trong bốn cường quốc đứng đầu về
XK thủy sản trên thế giới.
Tuy nhiên, ngành thủy sản Việt Nam đang và sẽ phải đối mặt với 3 thách thức lớn, cần có
những giải pháp thích hợp và tích cực, để đạt được mục tiêu 10 tỷ USD và cao hơn nữa. Đó là
thách thức về thiếu nguyên liệu cho chế biến XK, thách thức về chất lượng, VSATTP và năng
lực cạnh tranh và thách thức về phát triển thị trường XK. Dự đoán năm 2020Việt Nam sẽ đứng
đầu thế giới về xuất khẩu hải sản, đạt 10 tỷ đô la.
3.2. Ngành da giày:

Thâm nhập và đứng vững trên thị trường nội địa: đây là một điểm nhấn đáng khen ngợi, từ chỗ
bỏ quên thị trường nội địa cuối những năm 1990, đến nay, người tiêu dùng Việt Nam đã biết đến
nhiều thương hiệu như Biti’s, Bitas, Vina Giày, T&T, Hồng Thạnh, Long Thành Tuy thương
hiệu giày dép chưa nhiều như ngành dệt may nhưng giày dép Việt Nam đang dần khẳng định
chỗ đứng tại thị trường nội địa với tỷ trọng được đánh giá là chiếm lĩnh gần 40%. Từ những giải
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 9
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
pháp và nỗ lực đó, ngành da giày Việt Nam đã sớm có dấu hiệu phục hồi ngay từ đầu năm 2010,
số liệu xuất khẩu trong các tháng đầu năm 2010 đều cho thấy có sự tăng trưởng từ 6-7% so với
năm 2009.

Cuối tháng 5 vừa qua, toàn ngành đã xuất khẩu được 1.784 triệu đô la Mỹ, tăng gần 8% so với
cùng kỳ 2009. Có thể nói rằng đây là một nỗ lực rất lớn của ngành da giày Việt Nam trong bối
cảnh mà các nước nhập khẩu liên tục sử dụng các đòn chống bán phá giá nhằm cản trở sự thâm
nhập của giày dép Việt Nam. Mục tiêu chiến lược ngành da giày đặt ra đến năm 2020 là đạt kim
ngạch xuất khẩu từ 13-14 tỷ USD sản phẩm giày dép các loại, chủ động đến 80% nguyên phụ

liệu, chiếm lĩnh trên 60% thị trường nội địa. Với những tiềm năng và thuận lợi sẵn có, cùng với
việc xóa bỏ rào cản thương mại của Liên minh châu Âu, hy vọng trong tương lai, ngành da giày
Việt Nam sẽ có diện mạo mới, kim ngạch xuất khẩu tăng, thị trường xuất khẩu mở rộng, góp
phần tích cực vào sự phát triển kinh tế,
xã hội của đất nước.
3.3. Ngành dệt may:

Việt Nam hiện đứng thứ 10 thế giới về xuất khẩu hàng dệt may. Do tác động của suy thoái kinh
tế toàn cầu, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2009 chỉ đạt 9.01 tỷ đô la Mỹ, giảm nhẹ so
với cùng kỳ năm trước. Điều này có thể được xem như là một thành công của Việt Nam vì dệt
may là ngành duy nhất vẫn đạt được kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong khi kim ngạch xuất
khẩu chung bị sụt giảm. Nguyên nhân chính là hàng dệt may Việt Nam vẫn đứng vững tại các
thị trường xuất khẩu truyền thống (Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản) và mở rộng thêm nhiều thị trường
mới (Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Đông, Singapore) cũng như thị trường trong nước. Hiệp hội
Dệt may Việt Nam (VITAS) đã đặt ra mục tiêu đầy tham vọng với kim ngạch xuất khẩu năm
2010 là 10,5 tỷ đô la Mỹ và năm 2020 là 20 tỷ đô la Mỹ.
3.4 Ngành trồng trọt:

Đây là một trong những định hướng quy hoạch sử dụng đất và phát triển sản xuất nông nghiệp
theo ngành hàng đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030 vừa được Thủ tướng Chính phủ quyết
định phê duyệt trong Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020
và tầm nhìn đến 2030. Cụ thể, về quy hoạch sử dụng đất, Quyết định định hướng khai hoang
mở thêm đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản từ năm 2011 đến năm 2020 khoảng 1,1
triệu ha; bao gồm cho trồng lúa 37 ngàn ha, cây hàng năm 60 ngàn ha, cây lâu năm 100 ngàn ha,
trồng rừng 930 ngàn ha. Đất sản xuất nông nghiệp năm 2020 là 9,59 triệu ha, giảm 580 ngàn ha
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 10
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
so với năm 2010. Đất lâm nghiệp đến năm 2020 là 16,2-16,5 triệu ha, tăng thêm 879 ngàn ha so

với năm 2010. Đất nuôi trồng thủy sản 790 ngàn ha, tăng thêm 99,7 ngàn so với năm 2010. Đất
sản xuất muối ổn định ở 14,5 ngàn ha, trong đó sản xuất muối công nghiệp 8,5 ngàn ha. Đối với
lúa, bảo vệ quỹ đất lúa ổn định từ năm 2020 là 3,812 triệu ha, trong đó lúa nước 2 vụ trở lên là
3,2 triệu ha, áp dụng đồng bộ các biện pháp thâm canh tiên tiến để đạt sản lượng 41-43 triệu tấn
năm 2020 và 44 triệu tấn năm 2030, bảo đảm an ninh lương thực và xuất khẩu. Chế biến lúa
gạo, đầu tư công suất chế biến công nghiệp đạt 25 triệu tấn/năm, đủ năng lực chế biến 60% tổng
sản lượng thóc. Đối với cây chè, diện tích đất bố trí ổn định lâu dài 140 ngàn ha, tăng 10 ngàn
ha so với năm 2010. Áp dụng quy trình sản xuất chè sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,
sử dụng các giống chè mới năng suất và chất lượng cao để trồng mới và trồng tái canh. Đồng
thời, chuyển đổi cơ cấu sản phẩm theo hướng 55% chè đen và 45% chè xanh. Bên cạnh cây chè
thì diện tích đất bố trí cho cây cà phê là 500 ngàn ha, vùng sản xuất chính Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ, duyên hải Bắc Trung Bộ. Định hướng phát triển cây cà phê bằng các hình thức kinh tế
hợp tác giữa doanh nghiệp và nông dân, tăng tỷ lệ cà phê được chế biến ở quy mô công nghiệp
từ 20% năm 2010, lên đến 40% năm 2015 và 70% năm 2020. Đối với cây cao su, định hướng
giữ nguyên mục tiêu ổn định diện tích 800 ngàn ha.Sau năm 2015, trên cơ sở đánh giá hiệu quả
diện tích cao su đã trồng và quỹ đất của các vùng để xem xét điều chỉnh quy mô diện tích cao
su phù hợp, hiệu quả và bền vững. Về chế biến cao su, sẽ cải tiến công nghệ, tạo cơ cấu sản
phẩm hợp lý để nâng cao giá trị xuất khẩu. Từ nay đến năm 2020, phải đầu tư tăng thêm
công suất chế biến là 500.000 tấn mủ khô/năm. Xây dựng các nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, xe
máy… đưa tỷ trọng sử dụng mủ cao su trong nước lên tối thiểu 30% vào năm 2020.
3.5. Ngành chế biến nhân điều thô:

Trong “Chiến lược phát triển bền vững ngành điều Việt Nam giai đoạn 2010-2020”, ngành điều
cũng hướng tới phát triển bền vững trong tất cả các khâu trồng, thu mua, chế biến, tiêu thụ trong
và ngoài nước. Ngành điều còn đặt mục tiêu giữ vững vị trí số 1 thế giới về xuất khẩu điều, đến
năm 2015 chế biến được 190.000 tấn nhân điều thô, trong đó có 40.000 tấn chế biến sâu; xuất
khẩu 150.000 tấn nhân thô và 30.000 tấn chế biến sâu. Đến năm 2020, phấn đấu chế biến được
220.000 tấn nhân thô, trong đó có 100.000 tấn chế biến sâu; xuất khẩu 120.000 tấn nhân thô,
tiêu dùng trong nước 35.000 tấn. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất này, Hiệp hội Điều Việt Nam cho
rằng sẽ giữ vững quy hoạch 3 vùng trồng điều Đông Nam bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam

Trung bộ. Được biết thời gian qua, xuất khẩu điều của Việt Nam luôn giữ vị trí cao trên thị
trường thế giới. Trong năm 2010, ngành điều đạt kim ngạch xuất khẩu 1,135 tỷ USD và là năm
thứ 4 giữ vị trí xuất khẩu hàng đầu thế giới, chiếm tỷ trọng 50% tổng sản lượng nhân điều xuất
khẩu toàn cầu. Để đạt được mục tiêu đã đề ra và tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu, trong thời gian tới
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 11
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
ngành điều sẽ tiếp tục tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, hình
thành quỹ bình ổn giá điều thô nhằm giúp nông dân vẫn có lãi khi sản xuất gặp khó khăn
CHƯƠNG II : THÀNH TỰU CỦA CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Sơ bộ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong 9 tháng đầu năm
2013.
Số liệu thống kê sơ bộ mới nhất ca Tng cc Hi quan cho thấy tng kim ngạch
xuất nhập khẩu hàng hóa ca Việt Nam trong kỳ 2 tháng 9 năm 2013 (từ ngày 16/9
đến ngày 30/9/2013) đạt gần 12,23 tỷ USD, tăng mạnh 19,2% so với kết qu thực
hiện trong nửa đầu tháng 9 năm 2013.
 !"
#$%&'( )*+, ))/01234
5,/6789&!"$+++:1234 0)6%
#$++);1234 5*/67<=
:>)*+,8
9?)>)*+,@A %&'B= CD)0:
=234@A %&'E
FG( )*+,CD+,=2348
Về xuất khẩu:
9 %!"$'B= '>)*+,
G0)H1234( )0/6IAJ(+,+1234K7=
L7<='G'>)*+,8
M !"$%&>)*+,(7G

'D(!"$& %7N=-O-
=(HH=234P%'7(::=234P%D= (
:+;=234PQO7#$ Q(0*+=234P%DR#-(0:/
=234P E7#$ =O-=(0))=234P 
# O-=(H,)=234P  &STDUUO#U
V(/0:=234P8889.?)>)*+,DGW%!(DG
--%& %-& J7 7? J '
& %%-G--% /:=234% )/;=2348
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 12
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
EFG( %,*( )*+,, t


 !"#$$%&'()*
+,-*).&/012345"6#"+,7
#8 !&')*94-*:
XYZ+N9T!"$+*& %-"'B=
>)*+)%>)*+,
 
Nguồn: Tng cc Hi quan

*

*),;<=>?21.9@A5
5B.4C&*-D+@30C+/.EF!GH@.I
9-J# !(,//67<='+H%G
>)*+,&@ !"$EG( )*+,
'& D.

[
#\4] H:01234IWEDGW!"$L
( );067V?( % 0+6T!"$
'8
Về nhập khẩu:
=@A5.5KC4@.I5L6#M-
$8 ! (+)H6IAJ(00/=234K7=L7
<.
[
?+'8
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 13
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
3<=G7-=S?%
^7& %& #$(N_E7#$ =
%-=()+=234P  &STDUUO#UV(+H+=
234P=-%-=(:)=234P7`R#-(,:,
=234PD#$ (,/;=234PQ%7#$ Q()H=
234Pa
X.& ^7& %-&  7G
N4GW ;*H=234PJ(7b%.-= //H=
234P!(DG- )*=234P -c +:;=234P
#@S&- +H)=234P88
NO-D"-005"6#MKC
4- !"#$#%).&/01234
5L6#+,7"#J !&')*94-*:
XYZ)N9T#$+*& %-"'B=
>)*+)%>)*+,
 Nguồn: Tng cc Hi quan

=@A5KC5B.4CF!G@.I9-M#
 !(+/67<=G>)*+,&@
 #$'& D.
[
#%(
)*+, H/:/1234( )H067V?( )*+)% H;6
T#$%&'B.
[
 EFG( )*+,8
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 14
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
PHỤ LỤC 1: TỔNG QUAN SỐ LIỆU THỐNG KÊ HẢI QUAN
VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THÁNG 9 VÀ 9 THÁNG NĂM
2013
 

 
Stt Chỉ tiêu
(A) (B) (C)
I Xuất khẩu hàng hoá (XK)
 
1 I.1 Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá tháng 9/2013 (Triệu USD) 11.184
2
I.2
Tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của tháng 9/2013 so với tháng
8/2013 (%) -6,2
3
I.3

Tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu của tháng 9/2013 so với tháng
9/2012 (%) 18,8
4 I.4 Tổng kim ngạch xuất khẩu 9 tháng năm 2013 (Triệu USD) 96.273
5
I.5
Tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu 9 tháng năm 2013 so với cùng
kỳ năm 2012 (%) 15,5
II Nhập khẩu hàng hoá (NK)
 
6 II.1 Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tháng 9/2013 (Triệu USD) 11.272
7
II.2
Tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu của tháng 9/2013 so với tháng
8/2013 (%) -0,4
8
II.3
Tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu của tháng 9/2013 so với tháng
9/2012 (%) 20,8
9 II.4 Tổng kim ngạch nhập khẩu 9 tháng năm 2013 (Triệu USD) 96.260
10
II.5
Tăng/giảm kim ngạch nhập khẩu 9 tháng năm 2013 so với cùng
kỳ năm 2012 (%) 15,1
III Tổng kim ngạch XNK hàng hoá (XK+NK)
 
11 III.1 Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá tháng 9/2013 (Triệu 22.456
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 15
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH

USD)
12
III.2
Tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu của tháng 9/2013 so với
tháng 8/2013 (%) -3,4
13
III.3
Tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu của tháng 9/2013 so với
tháng 9/2012 (%) 19,8
14 III.4 Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 9 tháng năm 2013 (Triệu USD) 192.533
15
III.5
Tăng/giảm kim ngạch xuất nhập khẩu 9 tháng năm 2013 so với
cùng kỳ năm 2012 (%) 15,3
IV Cán cân Thương mại hàng hoá (XK-NK)
 
16 IV.1 Cán cân thương mại tháng 9/2013 (Triệu USD) -88
17 IV.2 Cán cân thương mại 9 tháng năm 2013 (Triệu USD) 13
Nguồn: Tng cc Hi quan
Sơ bộ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tháng 8 và 8 tháng
năm 2014
9.d18/09/2014 6:00 PM
I. Đánh giá chung
3-=.7AS^'9Ud"T!"$#$%
'B= :>)*+/-%A)H/;1234 +06AJ /++
=234789&!"$A+,);1234():6A
J(,H0=2347;>)*+/%#$G+))1234 H6
AJ ;0;=23484@A %&: J
CDA+*;12348


9EFG( :>)*+/ !"#$%
G++/1234(+)H6AJ()+,+12347V?( )*+,P
&!"$ A;),1234(+//6AJ(G+))/1
234P#$A/+01234(+*;6AJ(G*;12348e
@A %&:( )*+/ JCDA,*;12348


NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 16
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa theo
tháng từ tháng 1/2013 đến tháng 8/2014


Nguồn: Tng cc Hi quan


9 !"#$'D=#&G<#
%I\4]L:>)*+/A+H++1234 *H6AJ 0=
234789& !"$'%G:++1234
()6AJ(+0*=234P #$A;1234 ,)6
AJ )*,=2348

9E:>)*+/ !"#$'D=#\4]
A++)/01234(+)6AJ(A+):+12347V?( )*+,P
&!"$-%GH0/1234(+H;6AJ(A:++1234P#
$-%GH):,1234(:6AJ(A/;12348

MD=#&%%& !"#$%

&:>)*+/G+*,01234 ,)6AJ ,/+=2347
;>)*+/PE:>)*+/ !"#$'%
A;:,1234(+)+6AJ(A:/12347V?( )*+,8

II. Diễn biến một số nhóm hàng xuất khẩu chính

Biểu đồ 2: Kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất đến 31/8/2014 so với cùng kỳ
năm 2013

NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 17
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH


Nguồn: Tng cc Hi quan

dKNf"$K'B= ( ,,,g"T
-%)+=234()*/6K-%()*/6KT789E
:>)*+/-!"$ C%%+g"()*)6%T
+)1234()+H67V?( 8

dM?%9h-%E#$KFB= -#
$:-G--%0/g"(+::6%,)g"(;68
-KB= !"$%)Tc% /6-K
!"$':>)*+/8

e7N9:>)*+/-!"$7++/g"T+,=234
(++06K-%(++,6KT789E:>)*+/
-!"$ C%%'H;,g" H;6PT+*,

1234 )67V?( )*+,8

9hi-%E#$7'B= :),H
g" +,,6% /+6-7!"$'89#j-%
_-7N++)g" +/6Pkl^/g" +*,67V?(
)*+,8

NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 18
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
mN9:>)*+/!"$00)g"(+++6PT,*)=
234(++,6789E:>)*+/-!"$-%/H
=" ;)6%T)*/1234 ,67V?( 8

9:( )*+/9hi-%Tc.U-"'B= 
+H0=" ,067V?( % ,H6-!"$
'8f"$7n #( )*;6K-+*/="89#
j-%_-7N);,g" /6PeoSN)//g"(;;6PmN)*0
g" ):;67:>)*+,8

e%#.Np%#.!"$:>)*+,-%;:g"T)+;=
234(+*,6K-%+*0KT789E:>)*+/
-%#.!"$'+);="T)0)1234(,+,6K
-%)006KT7V?( )*+,8

d%'7Nf"$'7'B= ;0,=234(H067
&@ !"$: H*,1234(
)H+67:>)*+,8


9:>)*+/!"$'7'B= '7Tc7Nd
M?++H1234(,)H67V?( Pp. @qIr2o);LN+,
=234())6PXN;,/=234(;/6Pd%hN/*0=234(
/:)6888


Biểu đồ 3: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo tháng năm 2013 đến hết tháng 8/2014

NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 19
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH




Nguồn: Tng cc Hi quan

4G  WN9  -  !"  $DG  W-%:0/g"  (  0;6P
T0:=234 /06IAJ ,/=234L789E
:>)*+/-DGW!"$'0))="(+6%
 H,/1234()67V?( 8

4GW'B= '!"$7s!@-N+0+="(H)+6P
7XN+H)=" +*/6P79hN++)="(:,6P7
_-7N0Hg" +67:>)*+,8

9N3  ;g7%-!"$& %
(t-ut JAH**g"i"#A7 JSg
@';>)*+/I0:*g">L8


9E:>)*+/-!"$'-%H)0="
,H6T-%,:=234 ,/)67V?( )*+,8

hC%7Nf"$& %%uG)g"
  )H,67T+))=234 ,:,68@-%
J)-.#!"$& %% % J"#"FG( 
8
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 20
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH

9E:>)*+/!"$C%7'H0,g"
 0);6PT+);=234 +H67:>)*+,8

f(DG-Nf"$& %%:>)*+/-%/;;g"()6
7T/;H=234(,:689T!"$!(DG-
:>)*+/-%;),g" +:6%T-%0:;=234 +068

d%D= Nf"$& %D= :>)*+,G)+/1234
5  *+6  7         &  @  T    !"  $  &  %  %    :
>)*+/   +,0+  1  234  (+/6IAJ(  G  ))+  1  234L  7:
>)*+,%t%& %DiGK&&#%( !"$'
8

M !"$%D= 7TcdM?0H1234(+H,6P7
r2))+1234()H,6P7X+0:1234(++6P7d%h
+))1234(,:689E !"$& %%7/T
c-" :H,6T!"$%D= '8


m%DR#-NM !"$+/=234 ,,67
;89E:>)*+/!"$& %%DR#001234(
))67V?( 8
9&!"$7Tcr2),,1234(),6% ,/6
!"$& %%'89#j-%!"$7TcdM?
)+,1234()/H6P7X,H/=234(,H06P79h
,,/=234(,;/68887:>)*+,8

l=-%-=N9T!"$& %%:>)*+/+:/
1234(,H67@T!"$& %%:
>)*+/ +H+:1234(+,/67V?( )*+,8

r2-%-"#$& %=-%-=FB= T
H/;1234(++6% ,06T!"$& %%'
8  9#  j  -%  T  cN9Y  A    v#    "N)H;1234
(+,/6PdM?N:/0=234("#A,-G8887V?:>)*+,8

_E7#$ =%-=N9:>)*+/!"$& % E
7#$ =%-=:=234(;678h&@
 !"$& %%:>)*+/ 0H+1234 5,06
7:>)*+,8
9E:>)*+/!"$& %.7r2+)/1234 +H,6P
79h+,+1234 +)06P7_-7-%)0=234 0/68
-!"7dM?+*1234()06P73#j,*)=234
(+/68887:>)*+,8

NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 21
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP

GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
III. Một số nhóm hàng nhập khẩu chính

Biểu đồ 4: Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất đến 31/8/2014 và so với cùng
kỳ năm 2013


Nguồn: Tng cc Hi quan



_  &    ST DU U%#U VN9T   #  $  &  %  %    
-%+;1234 :+67@T#$:>)*+/ 
+/+1234()+)67:>)*+,8

9h#U-%Tc-""#& %%B= :
T-%/01234()06P#j-%TcNXN),+
1234()+,6Pd%hN+H1234(::6a

_E7#$ =%-=N9T#$& %%-%
G+/;1234(5)+6789E:>)*+/#
$+++01234 ,6P&#$'<\4]-%+*+/1234
/H6%#$'<D=#-%A+1234(+,67
V?( 8

d%h#U-%-""#& %%B= T#
$-%,+/1234 /;6P#j-%TcN9hN):+1234(
)06Pf#N+/)1234(5*:6PXN+*,1234 ;068887
V?( )*+,8


NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 22
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
f(DG-Np#$-%H:0g"T-%H)0=234
  ,):6K-% ,;6KT789E:
>)*+/#$0*0="T-%H;)1234()+6K-
%()),6KT7V?( 8

f(  DG    -  #  $  %  B=    :    '    &  !"  !J
FN3#j)+/  ="(  /,;6P  9  hN+*H  ="(  )0,6P  d%
hN/g"(:)068887:>)*+,8

3`R#-N9#j;>)*+/-#$7`R#-#Ut J
+*/=" 5+6789T#$-%0:;
=234 /)68
9E:>)*+/-7`R##K-%G;*0="T-%
/;/1234(+)/6K-%(H06KT7V?( )*+,8

3`R#-#$%B= :F9h-%,,0="
(/,/6%    /;H6    -  7`  R#      #  KP    XN+H+
="  +,,6P  d%  hN*+g  "   )6Pk  l^N  ):)  g  "  (
/,H68887:>)*+,8

n@S&-Np#@S&#$-%G,)0g"T-%+*H
=234(5),6K-%(5+6KT789E
:>)*+/-#@S&-#$%B=  G)/
=" +H,68lA#$Sg@ +;H6.T#$-%
;*=234 ,*+68lA  .D=##$#@S&
 +0;=2347V?8


9  h  #  U  -%  T  c  -  "    "#  #@  S&    B=    :
>)*+/+):=" :6% H+06-#@S&#
KP#j-%N)0*g"( H/6PXN)*+g"()H6
a7V?( )*+,8

& .-=D= D%N9T#$-%+,1234
+,06  7      8  9E      :  >)*+/    #  $G  ++)1
234&  %  % (+0;689  &  T      #  $  -%G  0+)1  234
(+/,6P.#U-=N,*;1234()/;6P!A7N+*)1234())6%
SW-%;;=234()068

9:>)*+/B= #$&  C%%'F9hG
//1234(),:6% ,,6T#$& %%'
P#j-%d%hN+:;1234(:6Pl%pN+/1234(:6Pd
M?NH::=234()+)6a7V?( 8

sW.NpWW.#$,t-@-.#J
t JI0-%H0g;-%H)g:-%H;0g
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 23
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
L89EFG( :#KG,;,gWW.
-T-%A:*0=234(;+H6K-%(+6KT7
:>)*+,8

9:>)*+/-!jQZt!#K-%G+0Hg(
H0)6PWW-%A+H)g(0+6%WW--%GH0g(
)),67V?( )*+,8


d%h#U-%TcE"#WW.B= +*,g
(/,689#j-%9pNA;/g( 0/,6P9hN
G;g( +:;6Pkl^NH:gIV?( )*+,-%;/HL
a
2. Nguyên nhân đạt được những thành tựu trên:
-Chủ trương phát triển xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế kịp thời của đảng, Các chính
sách định hướng phát triển đúng đắn, sử chỉ đạo điều hành năng động và quyết liệt của Chính
phủ, sự nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp, của các cấp, các ngành và của toàn dân.
-Những đổi mới trong cơ chế quản lý xuất nhập khẩu, mở cửa thị trường, cũng như những
chính sách nhằm mở rộng quyền kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước đã góp phần quan
trọng và tạo ra sự chuyển biến tích cực trong hoạt động đầu tư, sản xuất và xuất khẩu hàng hoá
của việt nam giai đoạn 2001-2010
-Huy động được một lượng lớn vốn đầu tư phục vụ sản xuất, đặc biệt là nguồn vốn đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài để phát triển sản xuất và gia tăng lượng hàng hoá xuất khẩu
-Bên cạnh việc tập trung khai thác lợi thế trong nước, tăng trưởng xuất khẩu hàng hoá của nước
ta ở mức cao còn do yếu tốt tăng giá nguyên vật liệu trên thị trường thế giới.
-Việc tạo ra các điều kiện môi trường kinh doanh quốc tế thuận lợi hơn cho xuất nhập khẩu hàng
hoá thông qua việc ký kết tham gia các tổ chức quốc tế và hiệp định về tự do hoá thương mại –
đầu tư như Hiệp định thương mại Việt – Mỹ, Việt nam gia nhập WTO và tham gia các hiệp định
FTA, đã trực tiếp hoạc gián tiếp đóng góp cho tăng trưởng xuất nhập khẩu với tốc độ cao.
CHƯƠNG III : CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM MANG LẠI
THÁCH THỨC GÌ CHO NỀN KINH TẾ
1. THÁCH THỨC CỦA CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA NƯỚC TA
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 24
ĐỀ TÀI: CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG CỦA VIỆT NAM –THÁCH THỨC, THÀNH TỰU VÀ GIẢI PHÁP
GVHD: TH.S: TRỊNH XUÂN ÁNH
Tiến trình hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay cũng như những năm tới không chỉ có thời cơ
và thuận lợi, mà còn phải đối diện với nhiều thách thức lớn. Do đó, chúng ta cũng cần luôn nhận

thức rõ những thách thức mà nước ta phải đối mặt để từ đó tìm ra biện pháp khắc phục hữu hiệu
dành cho chính sách ngoại thương của Việt Nam.

Trước hết, thách thức lớn nhất và dễ nhận thấy nhất xuất phát từ chỗ nước ta là một nước đang
phát triển có trình độ kinh tế thấp, quản lý nhà nước còn nhiều yếu kém và bất cập, doanh
nghiệp và đội ngũ doanh nhân còn nhỏ bé, sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ nói riêng và của
toàn bộ nền kinh tế nói chung còn nhiều hạn chế, hệ thống chính sách kinh tế, thương mại chưa
hoàn chỉnh Cho nên, nước ta sẽ gặp khó khăn lớn trong cạnh tranh cả ở trong nước cả trên
trường quốc tế, cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn, với nhiều đối thủ hơn, trên bình diện sâu hơn,
rộng hơn. Do thực hiện những cam kết của một thành viên WTO, nhất là việc phải cắt giảm
mạnh thuế nhập khẩu, mở cửa sâu rộng về kinh tế, trong đó có việc phải mở cửa các lĩnh vực
thương mại hàng hoá và dịch vụ nhạy cảm cao như: ngân hàng, bảo hiểm, viễn thông, năng
lượng, vận tải, chuyển phát nhanh, nông nghiệp bởi vậy nguy cơ rủi ro kinh tế, tình trạng phá
sản doanh nghiệp luôn hiện hữu và trở nên rất tiềm tàng. Ngoài ra, trong hội nhập kinh tế quốc
tế, nhiệm vụ phát triển khu vực kinh tế tư nhân cũng đòi hỏi phải giải quyết nhiều vấn đề về
nhận thức, cơ chế, chính sách, Về cơ chế bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, nước ta còn nhiều khó
khăn về nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, bảo vệ thiết kế công nghiệp và người dân
chưa có thói quen tuân thủ quyền sở hữu trí tuệ.

Thứ hai, trong quá trình hội nhập quốc tế, cũng như các nước đang phát triển khác, nước ta phải
chịu sự ràng buộc của các quy tắc kinh tế, thương mại, tài chính - tiền tệ, đầu tư chủ yếu do
các nước phát triển áp đặt; phải chịu sức ép cạnh tranh bất bình đẳng và sự điều tiết vĩ mô bất
hợp lý của các nước phát triển hàng đầu. Dựa vào sức mạnh kinh tế và mức đóng góp vốn
khống chế ở các thiết chế tài chính, tiền tệ và thương mại quốc tế, các nước này đặt ra các “luật
chơi” cho phần còn lại của thế giới khi tham gia IMF, WB, WTO Tự do hoá thương mại và tự
do hoá kinh tế, đáng lẽ phải là cái đích cần vươn tới, thì bị họ xác định như xuất phát điểm, như
điều kiện tiên quyết đối với các nước đang phát triển trong tiến trình hội nhập quốc tế. Trên thực
tế, đây là hoạt động lũng đoạn của tư bản độc quyền quốc tế. Trong hoàn cảnh này, sự cạnh
tranh kinh tế quốc tế và sự điều tiết vĩ mô nền kinh tế thế giới vẫn tiếp tục trở nên bất bình đẳng
và bất hợp lý mà dĩ nhiên phần bất lợi lớn thuộc về tuyệt đại đa số các nước đang phát triển

trong đó có nước ta.

Thứ ba, trên lĩnh vực xã hội, chính sách ngoại thương trong xu thế toàn cầu hoá đặt ra một thách
thức nan giải đối với nước ta trong việc thực hiện chủ trương tăng trưởng kinh tế đi đôi với xoá
NHÓM 10- Môn Học: Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế
Page 25

×