Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014 công ty cổ phần chế biến gỗ cao su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.5 KB, 31 trang )

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 1











Tài liệu thuộc sở hữu của Thảo Nguyên Xanh: Download Free tại các
trang Web:





Hotline tư vấn Free: Hotline: 0839118552 - 0918755356

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CTY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Website:
Hotline: 0918755356

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su



Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 2

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
1 THÔNG TIN CHUNG 7
1.1 Thông tin liên lạc 7
1.2 Địa điểm hoạt động 7
1.2.1 Loại hình hoạt động, công suất của Công ty 8
1.2.2 Quy trình sản xuất 8
1.2.3 Danh mục máy móc thiết bị 9
1.3 Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng 10
1.3.1 Nhu cầu sử dụng điện 11
1.3.2 Nhu cầu sử dụng nước 11
2 CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 12
2.1 Nguồn phát sinh khí thải 13
2.1.1 Khí thải, bụi 13
2.2 Nguồn phát sinh nước thải 14
2.2.1 Nước thải sinh hoạt 14
2.2.2 Nước thải sản xuất 14
2.2.3 Nước mưa chảy tràn 14
2.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn 15
2.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt 15
2.3.2 Chất thải rắn sản xuất 16



Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 3


2.4 Nguồn gây tác động khác 16
2.4.1 Ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn, độ rung 15
2.4.2 Sự cố cháy nổ 16
2.4.2 Tai nạn lao động 17
3 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH
LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG 18
3.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường đang áp Pdụng 19
3.1.2 Biện pháp xử lý nước thải hiện hành của công ty 21
3.1.3 Biện pháp quản lý chất thải rắn 23
3.1.4 Vệ sinh an toàn lao động 24
3.1.5 Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố 24
3.2 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường 25
3.3 Kết luận 29
3.4 Cam kết 29
3.5 Kiến nghị 30
PHỤ LỤC 30





Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Danh mục máy móc thiết bị của công ty 9
Bảng 2 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của công ty 10
Bảng 3 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của công ty 10
Bảng 4 Nhu cầu sử dụng điện của công ty 11
Bảng 5 Nhu cầu sử dụng nước của Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su 12
Bảng 6 Chất lượng môi trường vi khí hậu, tiếng ồn 26
Bảng 7 Chất lượng môi trường không khí xung quanh 26
Bảng 8 Chất lượng môi trường không khí tại nguồn (lò hơi) 27
Bảng 9 Kết quả phân tích mẫu nước thải Công ty 28

DANH MỤC HÌNH
Hình 1 Quy trình sản xuất 8
Hình 2 Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi 20
Hình 3 Sơ đồ xử lý nước thải của công ty không bao gồm nước thải ngâm gỗ 21
Hình 4 Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 22





Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT
Bảo vệ môi trường
NTSH
HTXL
Nước thải sinh hoạt
Hệ thống xử lý
BOD
Nhu cầu ôxy sinh hóa
N
Nitơ
P
Photpho
THC
Tổng hydrocacbon
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
MPĐ
Máy phát điện
CTNH
Chất thải nguy hại
NĐ-CP
Nghị định Chính phủ
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND
Ủy ban nhân dân



Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2013
MỞ ĐẦU
Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi
trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không
thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những
diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và
thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể
có gây ra.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công Ty Cổ Phần Chế Biến
Gỗ Cao Su đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo
Nguyên Xanh thực hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho Công ty nhằm có đủ
thông tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo
cáo lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.
Mục tiêu của báo cáo
- Đánh giá hiện trạng môi trường Công ty thông qua các kết quả đo đạc phân tích
môi trường nhẳm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác bảo
vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty;
- Thông qua kết quả đánh giá hiện trạng môi trường, công ty sẽ đưa ra những
biện pháp bảo vệ môi trường tốt hơn trong thời gian tới.
- Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của Công ty Cổ phần Chế
biến gỗ cao su hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật
định.
Tổ chức thực hiện

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của Công ty Cổ phần chế biến gỗ cao su -
do Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh chủ trì phối hợp
với Công ty TNHH dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ Mới thực hiện.


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7

1 THÔNG TIN CHUNG
1.1 Thông tin liên lạc
- Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ CAO SU
- Địa chỉ :
- Điện thoại : Fax:
- Giấy chứng nhận đầu tư số đăng ký lần đầu ngày 14 tháng 05 năm
2010, cấp.
- Lĩnh vực hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư là:
o Khai thác gỗ rừng trồng. Sản xuất các sản phẩm từ gỗ (không sản xuất tại
trụ sở)
o Mua bán gỗ, sản phẩn gỗ và các loại vật tư thiết bị ngành gỗ.
- Đại diện Công ty : Chức vụ: Tổng Giám Đốc
1.2 Địa điểm hoạt động
- Công ty tọa lạc tại
- Vị trí và các hướng tiếp giáp của Công ty như sau:
o Phía Đông giáp lô đất trống
o Phía Tây giáp khu kỹ thuật của KCN
o Phía Nam giáp đường số 10 của KCN
o Phía Bắc giáp đường số 05 của KCN
Với vị trí tiếp giáp này, công ty có nhiều thuận lợi như:

Công ty nằm trong , vấn đề giao thông, vận chuyển xuất nhập sản phẩm và
nguyên liệu khá dễ dàng, thuận tiện.
Nằm trong trung tâm các vườn cao su của tổng công ty cao su , nguồn
nguyên liệu rất sẵn sàng, thuận tiện.
Hệ thống hạ tầng, kỹ thuật của khu vực đã xây dựng tốt.
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8

1.2.1 Loại hình hoạt động, công suất của Công ty
- Loại hình hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư là:
o Khai thác gỗ rừng trồng. Sản xuất các sản phẩm từ gỗ (không sản xuất
tại trụ sở)
o Mua bán gỗ, sản phẩn gỗ và các loại vật tư thiết bị ngành gỗ
- Hiện tại, sản phẩm của công ty chủ yếu là gỗ sơ chế. Sản lượng trung bình là
4.900 m
3
/năm
1.2.2 Quy trình sản xuất

Hình 1 Quy trình sản xuất
Thuyết minh:
Công đoạn cưa, cắt:
Gỗ cao su, keo, tràm các loại được đưa về xưởng chế biến sau khi đốn 2 – 3 ngày. Sau
khi kiểm tra, phân loại, gỗ tròn được đưa lên hệ thống cưa gồm cưa CD, cưa mâm, cưa
cắt để có được qui cách sản phẩm theo yêu cầu. Gỗ phải được cưa, cắt nhanh, không
để tồn đọng ở bãi quá 07 ngày để tránh mốc, thâm đầu gỗ.

Công đoạn ngâm tẩm:

Gỗ tròn
Cưa, xẻ, cắt
Ngâm tẩm
Sấy
Thành phẩm
Ghp gỗ
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9

Gỗ sau khi cưa cắt được đưa vào ngâm tẩm với các hóa chất như: axit boric, muối
borat, parachee. XM5, tùy theo yêu cầu của khách hàng mà nồng độ hóa chất dao động
khoảng 1 – 1,25%. Hóa chất thẩm thấu hoàn toàn vào trong nhằm mục đích chống
mối, mọt. Thời gian tẩm tùy theo qui cách sản phẩm. Phải tẩm hóa chất trong vòng
24h sau khi cưa. Sau khi tẫm, gỗ được chuyển qua khu vực hong hơi tự nhiên trước
khi chuyển vào lò sấy.
Công đoạn sấy khô:
Sấy khô là qui trình then chốt trong sản xuất, có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
sản phẩm. Gỗ trước khi cho vào lò sấy phải được hong gió trong nhà có mái che, thông
thoáng. Công đoạn sấy phải được tiến hành nghiêm ngặt theo thời biểu và được kiểm
tra kỹ lưỡng. Thời gian sấy từ 10 – 15 ngày tùy theo qui cách gỗ. Thông thường gỗ sấy
khô đạt độ ẩm ≤ 12%. Qui trình sấy phải phù hợp cho từng qui cách và yêu cầu về chất
lượng sản phẩm nhằm hạn chế tối đa việc hư hỏng do nứt đầu cây, cong vênh. Sau khi
sấy, gỗ được chuyển sang kho, sau đó xuất bán cho khách hàng.
1.2.3 Danh mục máy móc thiết bị
Danh mục máy móc thiết bị hiện tại đang được sử dụng tại Công ty liệt kê chi
tiết trong bảng sau:
Bảng 1 Danh mục máy móc thiết bị của công ty
STT

Danh mục máy móc
Số lượng
Nhà sản xuất
1
Máy cưa CD
06
Việt Nam
2
Máy cưa mâm
12
Việt Nam
3
Cưa cắt
06
Việt Nam
4
Bồn tẩm áp lực 8 m
3

01
Việt Nam
5
Nồi hơi 5 tấn/giờ
01
Đức
6
Thiết bị lò sấy, công suất 30 m
3
/đợt
14

Việt Nam
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10

7
Máy bào 4 mặt
03
Đài Loan
8
Máy đánh mọng (Figher)
01
Đài Loan
9
Máy ghp dọc
02
Đài Loan
10
Máy p gỗ
01
Đài Loan
11
Máy chà nhám
01
Đài Loan
12
Máy cắt tấm
02
Đài Loan

13
Máy cắt thân
03
Đài Loan
14
Máy nén khí
01
Đài Loan
15
Máy hút bụi
01
Đài Loan
(Nguồn: Công Ty C Phn Ch Bin G Cao Su , 2014)
1.3 Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng
Bảng 2 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của công ty
STT
Nguyên vật liệu
ĐVT
Khối lượng
1
Gỗ cao su
M
3
gỗ tròn/năm
4.900
2
Hóa chất ngâm tẩm (thành phần chủ
yếu là K
2
Cr

2
O
7
, NaOCr
2
O7,
H
3
BO
3
).
Kg/tháng
490
3
NaHCO
3

Kg/tháng
0,75
4
Kabor

M
3
gỗ / tháng
1
5
Thaoly
M
3

gỗ / tháng
0,25
(Nguồn: Công Ty C Phn Ch Bin G Cao Su , 2014)

Bảng 3 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của công ty
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11

STT
Loại nhiên liệu
ĐVT
Khối lượng
Mục đích sử dụng
1
Củi
Tấn/ngày
2,8 tấn
Vận hành lò hơi
2
Dầu DO
Lít/tháng
450 lít
Xe nâng
(Nguồn: Công Ty C Phn Ch Bin G Cao Su , 2014)
1.3.1 Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện của công ty được cấp từ điện lưới quốc gia, phân phối bởi công ty
TNHH MTV Điện Lực Điện phục vụ cho hoạt động của máy móc thiết bị
và chiếu sáng văn phòng. Tổng lượng điện tiêu thụ trung bình khoảng 94.000

kWh/tháng. Nhu cầu sử dụng điện thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4 Nhu cầu sử dụng điện của công ty
STT
Thời gian
Đơn vị
Lượng điện tiêu
thụ/tháng
1
Tháng 04/2014
KWH
110.000
2
Tháng 05/2014
KWH
84.000
3
Tháng 06/2014
KWH
88.000
TRUNG BNH
KWH
94.000
Ngun: Công Ty C Phn Ch bin G Cao Su , 2014
1.3.2 Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước cấp phục vụ sản xuất, sinh hoạt, dự trữ cho công tác phòng cháy
chữa cháy… được cấp từ Công ty Cổ phần Tổng nhu cầu sử dụng nước
vào khoảng 30,8 m
3
/ngày. Dựa vào hóa đơn tiền nước tháng 6 tháng đầu năm 2013,
nhu cầu sử dụng nước của Công ty được trình bày trong bảng sau:





Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12

Bảng 5 Nhu cầu sử dụng nước của Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su
-
STT
Thời gian
Đơn vị /tháng
Lượng nước tiêu thụ
1
Tháng 03/2014
M
3

1.305
2
Tháng 04/2014
M
3

1.496
3
Tháng 05/2014
M

3

1.681
TRUNG BNH
M
3

1.494
Ngun: Công Ty C Phn Ch bin G Cao Su , 2014
 Lượng nước tiêu thụ bình quân 1 ngày của Công ty là: 49,8 m
3
/ngày.đêm.
1.5. Nhu cầu lao động
Công ty có tổng số lượng lao động cần thiết cho hoạt động ổn định là 151 người.
Thời gian làm việc: 8 giờ/ca, 1 ca/ngày, 6 ngày/tuần
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13

2 CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1 Nguồn phát sinh khí thải
2.1.1 Khí thải, bụi
Quá trình hoạt động của Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su sẽ phát sinh
các nguồn ô nhiễm không khí sau:
- Bụi phát sinh chủ yếu từ các công đoạn gia công gỗ như: cưa, xẻ, cắt gỗ, quá trình
vận chuyển, bốc dỡ nguyên liệu gỗ trong các kho bãi.
- Bụi, khí thải (SO
2
, CO

x
, …) từ hoạt động của phương tiện giao thông ra vào công
ty (xe của công nhân, xe vận chuyển hàng hóa, thành phẩm).
- Bụi, khí thải (CO, NO
x
, SO
2
….) phát sinh từ quá trình hoạt động của lò hơi.
Các tác động của bụi và khí thải:
- Bụi phát sinh từ các quá trình sản xuất và vận chuyển, nếu không có biện pháp
phòng chống thích hợp sẽ gây ra các bệnh về đường hô hấp như lao, viêm phổi
- Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh,
gan và đường hô hấp cụ thể như sau:
 NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu
 NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim,
gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.
 Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO
3
làm ăn
mòn các thiết bị bằng kim loại
 NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.
 Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ
khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO trong
không khí là 32 ppm.
 Khí SOx: Là chất gây ô nhiễm thuộc vào loại nguy hiểm nhất trong số
các chất gây ô nhiễm không khí. Ở nồng độ thấp khí SO
2
có thể gây co
giật ở cơ trơn của khí quản. Mức độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014

Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14

mạc đường hô hấp trên, cao hơn nữa làm sưng niêm mạc. Khí SO
2
có thể
gây nhiễm độc da, làm giảm nguồn dự trữ kiềm trong máu…
2.2 Nguồn phát sinh nước thải
2.2.1 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của Công ty bao gồm: Nước thải từ nhà vệ sinh, nước thải từ
khu vực tắm rửa giặt, nước thải sinh hoạt của nhân viên. Định mức sử dụng nước là
100L/người/ngày, số lượng công nhân viên của Công ty là 151 người. Vậy lượng nước
sử dụng tại Công ty là 15,1 m
3
/ngày.đêm, lượng nước thải được tính tối đa bằng 100%
nước cấp. Do đó, lượng nước thải sinh hoạt tại Công ty khoảng 15,1 m
3
/ngày, tương
ứng với 453 m
3
/tháng.
2.2.2 Nước thải sản xuất
Nước phục vụ trong hoạt động sản xuất của công ty dùng trong công đoạn
ngâm tẩm, lượng nước này tương đối ít, khoảng 4m
3
/ngày. Tuy nhiên, lượng nước này
được tái sử dụng, hàng ngày chỉ châm thêm khoảng 1m
3
/ngày để bổ sung lượng nước

thất thoát. Nước thải chỉ phát sinh trong trường hợp vệ sinh bồn ngâm, tẩm (định kỳ
khoảng 3 tháng 1 lần). Lượng nước thải phát sinh khoảng 3 m
3
/lần vệ sinh.
Nước thải còn phát sinh từ hệ thống xử lý khí thải của lò hơi của Công ty. Dung
dịch hấp thụ của hệ thống được tuần hoàn định kỳ 1 tháng/lần sẽ được thải bỏ. Lưu
lượng thải bỏ khoảng 5m
3
/lần.
Đặc trưng của nước thải sản xuất là có nồng độ pH thấp, chứa chất lơ lửng, mùn
cưa, hóa chất ngâm, tẩm,…
2.2.3 Nước mưa chảy tràn
Nước mưa thường được quy ước là nước sạch, nhưng trong thực tế, quá trình chảy
tràn của nước mưa có thể sẽ cuốn theo tạp chất, đất, cát, rác thải…xuống hệ thống
thoát nước và thường tập trung với khối lượng lớn trong thời gian ngắn. Do đó, lượng
nước mưa này nếu không được quản lý tốt sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường
nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15

Tác động tiêu cực của nước thải:
Đặc trưng nước thải là có nhiều chất lơ lửng, nồng độ chất hữu cơ cao và nhiều
vi sinh vật gây bệnh. Nếu không được xử lý triệt để sẽ gây ảnh hưởng xấu đến nguồn
tiếp nhận:
Nước thải có hàm lượng chất lơ lửng cao: các chất rắn lơ lửng khi thải ra môi
trường nước sẽ nổi lên trên mặt nước tạo thành lớp dầy, lâu dần ngả màu xám, không
những làm mất vẻ mỹ quan mà quan trọng hơn chính lớp vật nổi này sẽ ngăn cản quá
trình trao đổi oxy và truyền sáng, dẫn nước đến tình trạng kỵ khí, làm giảm sự phát

triển của sinh vật trong nước. Mặt khác một phần cặn lắng xuống đáy sẽ bị phân hủy
trong điều kiện kỵ khí, sẽ tạo ra mùi hôi cho khu vực xung quanh.
Nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao: khi xả ra nguồn tiếp nhận, sẽ làm
nồng độ oxy hòa tan (DO) trong nước giảm đi nhanh chóng do vi sinh vật cần lấy oxy
hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ nói trên thành CO
2
, N
2
, H
2
O,
CH
4
… Nếu nồng độ DO dưới 3 mg/l sẽ kìm hãm sự phát triển của thủy sinh vật và ảnh
hưởng đến sự phát triển của hệ sinh thái thủy vực.
Nước thải có chứa N, P: các chất dinh dưỡng như N, P có nhiều trong nước thải
chính là các yếu tố gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa. Phú dưỡng tăng hàm lượng
hữu cơ và có thể có độc tố do tảo tiết ra gây cản trở đời sống của thủy sinh và ảnh
hưởng tới môi trường xung quanh.
Nước thải có chứa các vi sinh vật gây bệnh: làm lây lan dịch bệnh, gây nguy
hiểm cho sức khỏe con người và động vật khi sử dụng nguồn nước bị nhiễm vi sinh
vật gây bệnh. Nước có lẫn các loại vi khuẩn gây bệnh thường là nguyên nhân của các
dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả. Ước tính có tới 70% bệnh truyền nhiễm
được truyền qua đường nước có nhiễm tác nhân gây bệnh.
2.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn
2.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt thải ra hằng ngày từ các hoạt động sinh hoạt của công
nhân tại Công ty. Định mức rác thải sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày, số lượng công
nhân hiện tại của Công ty là 151 người, vậy lượng rác thải sinh hoạt tại Công ty vào
khoảng 75,5 kg/ngày.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16

- Các loại rác thải từ nhà ăn như: thực phẩm thừa, bao bì, vỏ trái cây, vỏ chai, lọ…
- Rác thải văn phòng phẩm như: các loại giấy, báo, bao bì, dụng cụ văn phòng hư
hỏng…
2.3.2 Chất thải rắn sản xuất
- Một lượng rác phát sinh trong quá trình sản xuất như mạt cưa, bụi gỗ, gỗ vụn, tro…
…lượng rác này khoảng 6.000 m
3
/năm. Lượng chất thải rắn này không nằm trong
danh mục chất thải nguy hại. công ty đã hợp đồng với đơn vị thu mua định kỳ hàng
tháng.
- Trong quá trình hoạt động của dự án có một ít cặn lắng dầu nhớt từ việc bảo trì các
phương tiện vận chuyển và máy móc, giẻ lau đính dầu nhớt thải, bóng đèn
thải,…và một lượng ít nước thải ngâm tẩm. Những chất thải này được liệt kê vào
danh sách chất thải nguy hại.
2.4 Nguồn gây tác động khác
2.4.1 Ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn, độ rung
Ô nhiễm do nhiệt thừa sinh ra từ hoạt động của lò hơi, hệ thống xử lý khí thải lò
hơi, hoạt động của máy móc thiết bị…
Tiếng ồn, rung sinh ra hầu hết các công đoạn sản xuất: các máy cưa, xẻ, cắt gỗ,
sấy gỗ…
Tiếng ồn và rung do hoạt động của phương tiện giao thông ra vào Công ty để
vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, phế liệu…và phương tiện đi lại của công
nhân làm việc trong Công ty.
Tác động của nhiệt, tiếng ồn và độ rung:
Nhiệt độ cao làm cơ thể con người bị mất nước, nếu làm việc kéo dài trong môi

trường nhiệt độ cao dễ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, giảm khả năng lao động, dễ mất
tập trung khi làm việc…
Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến
hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thích giác. Tác động
của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn.
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17

Tác động đến cơ quan thính giác: Tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng
nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.
Tác động đến các cơ quan khác:
Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh
hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.
Hệ tim mạch: Làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường
của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.
Dạ dày: Làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn sự
co bóp, gây viêm loét dạ dày.
Độ rung lớn sẽ tác động đến cơ quan xúc giác và hệ thần kinh gây tê, nhức đầu,
chóng mặt, mất cảm giác. Thời gian dài có thể gây các bệnh về xương khớp.
Tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc tại các
công đoạn phát sinh tiếng ồn, độ rung trong Công ty. Độ ồn, độ rung cao và liên tục có
thể gây ra tác động xấu đến sức khỏe, đến năng suất lao động của công nhân trực tiếp
sản xuất.
2.4.2 Sự cố cháy nổ
Các máy móc thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty đều sử
dụng điện năng, do đó sự cố chập điện dẫn đến cháy nổ là rất dễ xảy ra nếu Công ty
không có hệ thống dẫn điện cũng như không có các phương án quản lý tốt. Một số
nguyên nhân có thể gây ra sự cố cháy nổ trong hoạt động của Công ty

- Chập điện.
- Lựa chọn thiết bị điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện, không
trang bị các thiết bị chống quá tải.
- Hệ thống đường ống bị bít nghẹt trong quá trình lắp đặt (do các vật cứng lọt vào
phần bên trong của đường ống dẫn)  nổ  cháy.
- Hút thuốc và vứt thuốc bừa bãi trong khuôn viên khu vực sản xuất.

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18

2.4.3 Tai nạn lao động
Vấn đề an toàn lao động cần được quan tâm đúng mức, nguyên nhân dẫn đến tai
nạn lao động thường là do công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an
toàn lao động như:
- Thói quen không sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc;
- Không thực hiện đầy đủ các quy định an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp do
công ty đề ra;
- Bất cẩn trong sử dụng điện trong an toàn lao động;
- Không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi vận hành máy móc, thiết bị trong
dây chuyền sản xuất.
- Bất cẩn trong quá trình bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm.
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19

3 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY

MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
Hoạt động sản xuất của Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su có khả
năng gây tác động đến môi trường không khí, nước, chất thải rắn và các tác động khác.
Để giảm thiểu các tác động đó và cải thiện môi trường xung quanh ngày càng tốt hơn,
Công ty đã có các biện pháp như sau:
3.1 Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường đang áp dụng
3.1.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải
Giảm thiểu ô nhiễm bụi, nhiệt và khí thải
 Đường nội bộ, sân bãi được tráng nhựa và thường xuyên quyét dọn, phun nước
để hạn chế bụi do các phương tiện vận chuyển gây ra và lượng bụi khuyếch tán
vào không khí.
 Cách ly các công đoạn có phát sinh bụi gỗ với không gian chung của xưởng.
 Nhà xưởng được thiết kế cao ráo, có độ thông thoáng tự nhiên tốt.
 Trang bị khẩu trang chống bụi cho công nhân làm việc tại khu vực phát sinh
nhiều bụi như bốc dỡ hàng hóa, khu vực xẻ gỗ
 Lắp đặt quạt thổi công nghiệp tại các vị trí làm việc của công nhân.
 Công ty đã tiến hành trồng cây xanh với tỷ lệ phủ 15% diện tích. Cây xanh có
tán lá rộng có tác dụng tốt trong hấp thụ, dính bám bụi. Cây xanh, cây cảnh
trồng xung quanh nhà xưởng, văn phòng, căn tin, đường nội bộ, vừa có tác
dụng che nắng, giảm nhiệt độ không khí, tạo cảm giác mát mẻ cho công nhân,
vừa có tác dụng điều hòa vi khí hậu trong khu vực.
 Đối với khí thải từ lò hơi, công ty có lắp đặt hệ thống xử lý như
sau
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20

Hình 2 Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi
Thuyết minh qui trình:

Khí thải từ lò hơi theo đường ống hút thu gom dẫn về hệ thống cyclon khô để
tách bụi. Theo lực ly tâm ở buồng cyclon các hạt bụi bị va đập vào thành buồng và
tiếp tục chuyển động theo hướng dòng xoáy, kết dính lại với nhau làm hạt bụi nặng
hơn và rơi xuống buồng chứa bụi.
Dòng khí thải sau khi được tách bụi tiếp tục được dẫn về buồng tưới (hệ thống
hấp thụ ướt) để hấp thụ các khí còn lại. Buồng tưới làm bằng Inox có bố trí béc
phun dung dịch hấp thụ dưới dạng sương. Dung dịch hấp thụ này sẽ được tuần
hoàn và bổ sung theo định kỳ. Dung dịch hấp thụ tuần hoàn định kỳ 3 tháng 1 lần,
sau đó sẽ được thải bỏ, torng đó cặn lắng sẽ về sân phơi bùn, dung dịch hấp thụ sẽ
được trung hòa sau đó dẫn về hệ thống Xử LÝ NƯớC THảI của công ty.
Bụi từ Cyclon được lưu trữ và thu gom cùng với chất thải rắn không nguy hại.
Khí sạch sau khi xử lý bằng hấp thụ sẽ được quạt hút phát tán ra môi trường qua
ống khói thải.
Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn
Để giảm thiểu tiếng ồn do các động cơ thiết bị máy móc gây ra, chủ Công ty đã
có các biện pháp như:
 Thường xuyên kiểm tra, tra dầu mỡ, bảo dưỡng các thiết bị máy móc.
Khí thải từ lò hơi
Cyclon khô
Quạt hút
Hấp thụ ướt
Ống thải
Môi trường
Thùng chứa
bụi
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21


 Trang bị nút tai chống ồn cho công nhân viên làm việc tại những nới có cường
độ ồn lớn.
 Quanh khu vực hoạt động của công ty có trồng cây xanh hạn chế tiếng ồn lan
truyền ra khu vực lân cận.
3.1.2 Biện pháp xử lý nước thải hiện hành của công ty
Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Hình 3 Sơ đồ xử lý nước thải của công ty không bao gồm nước thải ngâm gỗ
Nước thải sinh
hoạt
Nước thải sản
xuất đã lắng
trong

Hầm tự
hoại 3
ngăn – có
ngăn lọc
Song chắn rác
Bể lắng
Bể điều hòa
Lọc sinh học hiếu
khí
Khử trùng trên
đường ống
Hệ thống XLNT
KCN
Bể chứa bùn
Hợp đồng thu
gom và xử lý
Nước sau tách

bùn
Bùn
Hóa chất
khử trùng
Máy nén
khí
Máy thổi
khí
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22


Hình 4 Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn


















Nước thải vào
Nước ra
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23



Thuyết minh quy trình xử lý:
Nước thải sinh hoạt của công ty được thu gom và đưa vào xử lý bằng hầm tự hoại 3
ngăn có ngăn lọc. Bể này có hai chức năng chính là lắng và phân hủy cặn lắng. Thời
gian lưu nước trong bể khoảng 20 ngày thì 90% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể.
Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kị khí,
các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo
thành các chất vô cơ hoà tan. Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu
suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc, sau đó qua hố ga chung rồi thải ra hệ thống
thu gom nước thải chung của khu vực. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải
phóng khí từ quá trình phân hủy.
Biện pháp kiểm soát nước thải sản xuất
Nước phục vụ trong hoạt động sản xuất của công ty dùng trong công đoạn
ngâm tẩm, lượng nước này tương đối ít, khoảng 4m
3
/ngày. Tuy nhiên, lượng nước này
được tái sử dụng, hàng ngày chỉ châm thêm khoảng 1m
3
/ngày để bổ sung lượng nước
thất thoát. Nước thải chỉ phát sinh trong trường hợp vệ sinh bồn ngâm, tẩm (định kỳ

khoảng 3 tháng 1 lần). Lượng nước thải phát sinh khoảng 3 m
3
/lần vệ sinh.
Lượng nước này phát sinh không nhiều nên công ty tiến hành lưu chứa lại, chờ
hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom cùng với chất thải nguy hại.
Biện pháp quản lý nước mưa
Lượng nước mưa của Công ty được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra
nguồn tiếp nhận mà không cần phải xử lý do đó toàn bộ lượng nước mưa này được thu
gom riêng vào hệ thống thoát nước mưa của Công ty và thoát ra hệ thống thoát nước
mưa của khu vực. Hệ thống thoát nước mưa được tách riêng với hệ thống thoát nước
thải.
3.1.3 Biện pháp quản lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt của công ty được tập trung, lưu trong các thùng chứa
riêng biệt, và được thu gom bởi đơn vị thu gom rác dân lập trong khu vực.
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24

Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty chủ yếu là vụn gỗ,
mùn cưa,…Công ty CP chế biến gỗ cao su đã hợp đồng bán mùn cưa cao su
cho công ty Cổ phần Bảo Thắng, ngoài ra, toàn bộ củi bìa do Công ty CP chế biến gỗ
cao su xẻ ra được hợp đồng bán cho công ty
Một lượng nhỏ chất thải rắn nằm trong danh mục chất thải nguy hại phát sinh
được công ty tập trung lưu vào các thùng chứa riêng biệt. Hiện nay, công ty đã làm sổ
chủ nguồn thải chất thải nguy hại và đang tìm đơn vị thu gom có chức năng đến thu
gom lượng chất thải này.
3.1.4 Vệ sinh an toàn lao động
An toàn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của công ty, vì vậy, để
đảm bảo tốt nhất về an toàn lao động, ngoài các phương pháp giảm thiểu ô nhiễm,

giảm thiểu ảnh hưởng và những tác động tiêu cực đến sức khỏe của người công nhân,
Công ty đã các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động theo quy định như:
- Nhà xưởng được thiết kế cao, có hệ thống thông gió, đảm bảo các yếu tố vi khí
hậu trong môi trường sản xuất;
- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân, tạo điều kiện cho người lao
động làm việc thoải mái, dễ chịu;
- Tổ chức các chương trình kiểm tra và giám định sức khoẻ định kỳ cho cán bộ,
công nhân viên trong Công ty;
- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt Tiêu chuẩn do Bộ Y tế
ban hành nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người lao động;
- Khống chế các nguồn gây ô nhiễm đạt tiêu chuẩn quy định để tránh các bệnh
nghề nghiệp;
- Giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên về bảo vệ môi trường
và an toàn lao động.
- Thường xuyên kiểm tra ý thức chấp hành kỷ luật, an toàn lao động của công
nhân bằng nhiều hình thức
3.1.5 Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố
- Hệ thống đường xá trong Công ty đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào thuận tiện;
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2014
Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25

- Các thiết bị điện được tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,
có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao dây điện được đi ngầm
hoặc được bảo vệ kỹ;
- Các Moteur điện đều có hộp che chắn bảo vệ;
- Lắp đặt hệ thống an toàn chống cháy và chống sét;
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện trong nhà xưởng sản xuất.
Hộp cầu dao phải kín, cầu dao phải tiếp điện tốt;

- Trang bị bình PCCC cho toàn bộ khu vực xưởng sản xuất, khối văn phòng ;
- Thường xuyên kiểm tra các biển báo, biển cấm lửa, nội quy PCCC, phương tiện
PCCC;
- Bố trí các sơ đồ thoát hiểm tại khu vực mọi người quan sát thấy;
- Không cho bất kì cá nhân nào mang các vật dụng có khả năng phát sinh lửa vào
khu vực đã được quy định;
- Giáo dục, nâng cao nhận thức của công nhân về an toàn lao động và phòng cháy
chữa cháy.
3.2 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Địa điểm và thời gian giám sát
- Địa điểm giám sát: Công ty Cổ phần Chế biến gỗ cao su
- Địa chỉ : ,
- Thời điểm đo đạc và lấy mẫu giám sát: ngày 06/06/2014
- Số lượng mẫu: 1 mẫu khí xung quanh, 1 mẫu khí tại khu vực sản xuất và 1 mẫu
khí thải tại nguồn, 1 mẫu nước thải tại hố ga
3.2.1 Chất lượng môi trường không khí
Chất lượng môi trường không khí xung quanh

×