Đề tài: NGUỒN NĂNG LƯỢNG MỚI
PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Nhóm 5
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Hùng Phi
∗
Lịch sử xuất hiện và xu hướng phát triển
- Khái niệm
- Lịch sử xuất hiện
- Vì sao lại sử dụng nguồn nặng lượng mới( pin mặt trời)
- Xu hướng phát triển
∗
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động
- Sơ đồ cấu tạo
- Nguyên lý hoạt động
∗
Phân loại
- Pin mặt trời silic
- Pin mặt trời nhạy cảm chất màu DSC (Dye – sensitized solar cell)
- Pin nặng lượng mặt trời dạng dây nano
∗
Ứng dụng
- Trong đời sống sinh hoạt
- Trong công nghiệp
Nội dung chính:
∗
Pin mặt trời (hay pin quang điện, tế bào quang điện), là
thiết bị bán dẫn chứa lượng lớn các diod p-n, dưới sự hiện
diện của ánh sáng mặt trời có khả năng tạo ra dòng điện sử
dụng được. Sự chuyển đổi này gọi là hiệu ứng quang điện
Khái niệm
1839: Alexandre Edmond Becquerel nhà vật lý người
PHÁP phát hiện ra hiện tượng quang điện.
1883: Charles Fritts, ông là người đầu tiên tạo thành pin
năng lượng mới( hiệu xuất nhỏ 1%).
1946: Russell Ohl, ông là người tạo ra pin mặt trời đầu
tiên.
1960: pin mặt trời làm bằng vật liệu bán dẫn silic để tăng
hiệu suất
1991: pin mặt trời chất màu nhạy quang xuất hiện. Qua 15
năm phát triển loại pin này có thể cạnh tranh với điện
bằng than và dầu mỏ.
Lịch sử xuất hiện
Năng lượng tái tạo là các loại NL có từ các nguồn NL
không bị cạn kiệt khi sử dụng hay không cần phải tái tạo
trong thời gian ngắn. Đó là các nguồn năng lượng có tiềm
năng lâu dài như thủy điện, gió, bức xạ mặt trời, địa nhiệt,
thủy triều…
Với vị trí địa lý nằm trong khu vực nhiệt đới, có số giờ
nắng hay bức xạ mặt trời cao . Trung bình NL hữu dụng từ
bức xạ mặt trời trong mỗi ngày tại VN dao động từ 4 đến
5.2 kwh
Vì sao lại sử dụng pin NL mới( pin mặt trời)
∗
Trong CSDL mỗi bảng biểu diễn thông tin về các đối
tượng trong thế giới thực và mối quan hệ giữa chúng
∗
Mục đích và vai trò
∗
Bảng bao gồm các cột dữ liệu nào và kiểu dữ liệu cho các
cột đó
∗
Những cột nào chấp nhận NULL
∗
Các ràng buộc và mặc định
∗
Khóa như thế nào
4.1.2.3. Tạp bảng bằng truy vấn SQL
∗
Table_name: tên bảng cần tạo (duy nhất)
∗
Colname_i: tên của cột i trong bảng (duy nhất)
∗
col_i_properties: các thuộc tính của cột thứ i (kiểu DL, cho phép Null hay không)
∗
Constraint_i: các ràng buộc (nếu có)
∗
Table_constraint: các ràng buộc trên bảng dữ liệu (nếu có)
Tạo bảng dữ liệu
∗
Ví dụ: tạo bảng dữ liệu NHAN VIEN bao gồm các cột
MANV, HOTEN, NGAYSINH, DIACHI, DIENTHOAI
Tạo bảng dữ liệu
Tạo bảng dữ liệu
∗
Ràng buộc check: chỉ định các giá trị hay khuôn dạng dữ
liệu có thể được chấp nhận đối với một cột
Expression: quy định giá trị cho khuôn dạng dữ liệu được
cho phép
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
∗
Ví dụ: quy định số điện thoại của nhân viên có dạng ‘######’
CREATE TABLE nhanvien
( manv char(10) not null,
hoten char(30) not null,
ngaysinh datetime null,
diachi char(50) null,
dienthoai char(6) null
constraint check_dienthoai
check (dienthoai like '[0-9][0-9][0-9]
[0-9][0-9] [0-9]')
)
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
∗
Ràng buộc DEFAULT
Quy định giá trị mặc định cho một cột
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
CREATE TABLE nhanvien
(
manv char(10) not null,
hoten char(30) not null,
ngaysinh datetime null,
diachi char(50) default ‘không biết',
dienthoai char(6) null
)
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
∗
Ràng buộc Primary Key
Định nghĩa khóa chính của bảng
[CONSTRAINT constraint_name ]
PRIMARY KEY [( colname [,colname2 [ ,colname16]])]
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
∗
Ràng buộc UNIQUE
[CONSTRAINT constraint_name]
UNIQUE
[colname1 [,colname2 [ ,colname16]])]
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
∗
Ràng buộc Foreign Key
[CONSTRAINT constraint_name ]
[FOREIGN KEY (colname [,colname2 [ ,colname16]])]
REFERENCES reference_table [(ref_colname
[,ref_colname2
[ ,ref_colname 16]])]
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
CREATE TABLE donvi
(
madv char(2) primary key,
tendv char(20) not null
)
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
CREATE TABLE nhanvien
(
manv char(10) primary key,
hoten char(20) not null,
ngaysinh datetime null,
diachi char(50) default 'khong biet',
dienthoai char(6) check(dienthoai like '[0-9][0-9][0-9]
[0-9][0-9][0-9]'),
madv char(2) foreign key(madv)
references donvi(madv)
)
Sử dụng các ràng buộc trong bảng dữ
liệu
Sửa đổi bảng
∗
Ví dụ: Tạo một ràng buộc cho bảng DONVI trên cột
MADV quy định mã đơn vị phải có dạng hai chữ số (ví
dụ 01,02…)
ALTER TABLE donvi
ADD CONSTRAINT check_madv
CHECK (madv LIKE ‘[0-9][0-9]’)
∗
DROP TABLE table_name
Hủy bỏ một bảng dữ liệu