Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

thương mại điện tử e-banking

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.83 KB, 31 trang )

GVHD: Trương Minh Hòa
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
I.
KHÁI NIỆM VỀ E - BANKING
II.
CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA E - BANKING
III.
NGÂN HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ E – BANKING
IV.
KẾT LUẬN.
NỘI DUNG CHÍNH
E-Banking là chữ viết tắt của Electronic-banking (dịch vụ ngân hàng điện tử)
Một công cụ tiện ích cung cấp các sản phẩm và dịch vụ bán lẻ mới lẫn truyền
thống của ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử và các kênh truyền thông
tương tác
I. KHÁI NIỆM VỀ E - BANKING
Ba o g ồm :
+Tiế n hàn g g ia o dịch n gâ n hàn g.
+Kiể m t r a tài k hoản .
+Th an h t oán cá c hóa đơn đ iện t ử.
+Cu n g c ấp sản phẩm v à d ịc h vụ tha n h t o á n điện tử k h á c n hư tiề n điện tử.
BACK
I. KHÁI NIỆM VỀ E - BANKING
Ba o g ồm :
1)
Các loại thẻ nhựa (Plastic money
2)
Hệ thống thanh toán tại các điểm bán hàng ( EFTPOS – Point of Sale).
3)
(ATM – Automated Teller Machine).
4)


(Telephone-Banking).
5)
(Internet-Banking).
6)
(Mobile-Banking).
7)
(Interactive TV).
II. CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CỦA E - BANKING


Plastic money (thông tục: thẻ tín dụng) là các loại thẻ bằng nhựa dùng
để thay thế cho tiền mặt. Hầu hết các ngân hàng lớn trên thế giới
hiện nay đều phát hành loại thẻ này với ba công dụng chính
1) Plastic Money – các loại thẻ


Bảo chi séc (check), ngân hàng đảm bảo thanh toán khoản tiền ghi trên
check do khách hàng phát hành với hạn mức xác định.

Rút tiền mặt tại các máy ATM.

Thanh toán hóa đơn hàng hóa dịch vụ bằng chuyển tiền điện tử tại các
điểm bán hàng ( Electronic Funds Transfer at Point of Sale – EFTPOS).
1) Plastic Money – các loại thẻ
A) C r e dit Card - C C ( TH Ẻ G H I C Ó h ay TH Ẻ TÍN DỤNG).

T
h này dùng đ cho n g i m th đ c vay m t h n m c tí n d ng dùng cho v i c thanh ẻ ể ườ ở ẻ ượ ộ ạ ứ ụ ệ
toán kh i mua hà n g hóa và d ch v .ị ụ
1) Plastic Money – các loại thẻ

A) C r e dit Card - C C ( TH Ẻ G H I C Ó h ay TH Ẻ TÍN DỤNG).
Ngân hàng sẽ thu lại số tiền mà chủ thẻ đã mua, tùy theo ngân hàng mà chủ thẻ sẽ trả
số tiền tối thiểu là bao nhiêu phần trăm hay trả toàn bộ trong một thời hạn nhất định,
thông thường tối đa là 45 ngày.
1) Plastic Money – các loại thẻ
A) C r e dit Card - C C ( TH Ẻ G H I C Ó h ay TH Ẻ TÍN DỤNG).
1.
Nếu chủ thẻ trả toàn bộ số tiền theo đúng hạn thì ngân hàng không tính lãi
2.
Nếu trả không đúng hạn ngân hàng sẽ tự động tính lãi, coi như số tiền mà chủ thẻ
chưa trả là số tiền vay, và mức lãi khá cao từ 12%/năm trở lên.
1) Plastic Money – các loại thẻ
A) Cred i t Card - C C ( TH Ẻ GH I C Ó h ay TH Ẻ TÍN DỤNG) .
C á c c ô n g t y p h á t h à nh t h h à n g đ u t h g i i c ó t h k đ n đ ó l à : M a s t e r C a r d , V i s a C a r d , A m e r i c a n ẻ ầ ế ớ ể ể ế
E x p r e s s , J C B , A c c e s s . . .

1) Plastic Money – các loại thẻ
Cr e d it C a r d - CC ( T H Ẻ G H I CÓ ha y THẺ TÍ N D Ụ NG).

Các ngân hàng tại VN chỉ là những đại lý phát hành thẻ cho các công ty này

Dùng thẻ CC mua hàng tại nơi chấp nhận thanh toán trong nước lẫn ngoài nước
như: nhà hàng, khách sạn, shopping center, cửa hàng thức ăn nhanh, khu du lịch,
sân bay.

Chủ thẻ có thể thanh toán các hóa đơn điện, nước, Internet, truyền hình cáp,
thông qua dịch vụ của ngân hàng phát hành thẻ cung cấp.
1) Plastic Money – các loại thẻ
Cr e d it C a r d - C C ( THẺ G H I C Ó h a y THẺ T Í N DỤNG).
Q u y t r ì n h t h a n h t o á n .


Người bán háng sẽ mượn thẻ của khách để lấy các thông tin như: số thẻ hạn
mức tín dụng, thời hạn hết hạn.

Khách hàng ký tên vào biên lai mà người bán sẽ giữ biên lai này.

Ngân hàng cũng có giữ biên lai mà người mua ký. NH sẽ ghi CÓ vào tài khoản
của người bán hàng tồng số tiền bán hàng, ghi NỢ vào tài khoản của công ty
thẻ và gửi biên lai đến công ty thẻ.
1) Plastic Money – các loại thẻ
Cr e b it C a r d - C C ( THẺ G H I C Ó h a y THẺ T Í N DỤNG).
Q u y t r ì n h t h a n h t o á n .

Sau khi nhận được biên lai, họ sẽ thanh toán cho ngân hàng thông qua hệ thống
bù trừ tổng số tiền bán hàng của mỗi cửa hàng.

Công ty thẻ tín dụng ghi NỢ vào tài khoản của chủ thẻ gửi cho họ hóa đơn
thanh toán hàng tháng.
1) Plastic Money – các loại thẻ
De b it C a r d - CC ( T H Ẻ GH I CÓ h ay T H Ẻ T Í N D Ụ N G ) .

DC lả loại thẻ có chức năng tương tự như CC nhưng khác ở chỗ: chủ thẻ phải
mở tài khoàn tiền gửi.

Chủ thẻ thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ thì sẽ trừ trực tiếp trên số tiền
đã gửi trong thẻ.
1) Plastic Money – các loại thẻ
De b it C a r d - CC ( T H Ẻ GH I CÓ h ay T H Ẻ T Í N D Ụ N G ) .

Các tiện ích như: rút tiền tại các máy ATM co logo của thẻ (Master Card hay

Visa Card)

Thanh toán tại 30 triệu điểm trên toàn thế giới tại 220 quốc gia

Được ngân hàng trả lãi hàng tháng trên số tiền chưa sử dụng. Một tiện ích mà
CC không có đó là có thể chuyển khoản từ tài khoản tiền gừi sang tài khoản
khác.
1) Plastic Money – các loại thẻ
De b it C a r d - CC ( T H Ẻ GH I CÓ h ay T H Ẻ T Í N D Ụ N G ) .
QUY TRÌNH THANH TOÁ N

Khi khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ tại nơi chấp nhận thẻ, chủ thẻ chỉ việc
đưa thẻ cho nhân viên bán hàng quẹt vào máy đọc

Chủ thẻ có thể rút tiền mặt tại các máy này, bằng cách tự nhập mã PIN vào
máy và nhập số tiền rút.

Cuối cùng máy sẽ in hóa đơn, số tiền sẽ trừ vào tài khoản.
BACK
1) Plastic Money – các loại thẻ
EFTPOS hay còn gọi là dịch vụ chuyển tiền điện tử tại điểm bán hàng. Các điểm
này đều trang bị máy tình tiền bằng thẻ. Số tiền trả sẽ được chuyển từ ngân hàng
của người mua sang ngân hàng của người bán.
. Điểm bán hàng là nhà hàng, khách sạn, shopping center, cửa hàng thức ăn nhanh,
khu du lịch, trạm xăng.
2) Hệ Thống EFTPOS
QUY TRÌNH THANH TOÁN:

Các thông tin thẻ sẽ được máy chuyển về Tổng đài trung tâm


Tổng đài sẽ gửi chúng đến bộ xử lý của ngân hàng của chủ thẻ để kiểm tra các
thông tin

Nếu các thông tin trên hợp lệ, bộ xử lý sẽ gửi số cấp phép đã được mã hóa tới
Tổng đài trung tâm và từ đây sẽ gửi thông báo tới cửa hàng.

Khách hàng ký tên lên biên nhận và có thể mang hàng đi, đồng thời Tổng đài
trung tâm sẽ gửi tổng số tiền đến ngân hàng của người bán.
2) Hệ Thống EFTPOS
QUY TRÌNH THANH TOÁN: BACK
2) Hệ Thống EFTPOS
Các máy rút tiền tự động (ATM) cho phép khách hàng tự mình rút tiền mà không
cần sự trợ giúp nào của nhân viên ngân hàng.
3) Máy ATM
Chủ thẻ có thể rút tiền mặt, in sao kê, chuyển khoản, nhiều ngân hàng đã bổ sung
thêm dịch vụ gửi tiền mặt, gửi ngân phiếu vào tài khoản, thanh toán tiền điện,
nước, điện thoại, mua thẻ cào điện thoại di động hay các giao dịch điện tử trực
tiếp khác cho các máy rút tiền tự động.
3) Máy ATM

Telephone banking là một tiện ích ngân hàng mà khi sử dụng nó khách hàng chỉ
cần dùng hệ thống điện thoại thông thường.

Đây là hệ thống trả lời tự động, hoạt động 24/24 giờ trong ngày, 7 ngày trong một
tuần
4) Telephone - banking
Khách hàng chỉ cần gọi vào số tổng đài của ngân hàng và làm theo hướng dẫn của
hệ thống chọn thông tin cần nghe bằng cách bấm bàn phím số trên điện thoại từ 0
– 9.
4) Telephone - banking


Telephone banking là một trong những dịch vụ ngân hàng đem lại nhiều tiện ích
cho người sử dụng với chi phí thấp nhất.
4) Telephone - banking

×