Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.37 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHAI THÁC MỎ ĐOÀN PHÁT
Họ tên sinh viên : Bảo Mộng Tần
Lớp : Kế toán K42
MSSV : TC 425531
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Hà Nội, tháng 4/ 2014
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp Doanh thu hoạt động tài chínhError: Reference
source not found
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ chi tiết thu nhập khác.Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ tổng hợp về thu nhập khác. .Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.7. Quy trình ghi sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.8. Quy trình ghi sổ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thuError: Reference


source not found
Sơ đồ 2.9. Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.10. Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.11. Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.12. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệpError: Reference
source not found
Sơ đồ 2.13. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh Error: Reference source not
found
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế đang bước vào giai đoạn phát triển
mới đầy thách thức, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, thể hiện qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh và các tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán
hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Như vậy doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh
là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau, trong đó
doanh thu là điều kiện quan trọng, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến
hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ
để thu tiền và tạo ra doanh thu. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, trong thời gian học tập tại
trường và thực tập tại Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát, được sự giúp
đỡ của Ban Giám đốc, Phòng Tài chính kế Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn
Phát cùng với sự hướng dẫn tận tình của Tiến sỹ Nguyễn Thị Phương Hoa, tôi xin

đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty CP thiết bị
khai thác mỏ Đoàn Phát.”
2. Giới thiệu kết cấu đề tài
Nhằm mục đích hệ thống các kiến thức đã thu được từ quá trình thực tập,
ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề này được xây dựng thành ba chương:
- Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu của Công ty CP thiết bị
khai thác mỏ Đoàn Phát
- Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát.
- Chương III: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty CP thiết bị khai thác
mỏ Đoàn Phát
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KHAI THÁC MỎ ĐOÀN PHÁT
1.1. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty CP thiết bị khai thác
mỏ Đoàn Phát
1.1.1.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính
a. Xây dựng hệ thống cung cấp vật tư, thiết bị công tác thăm dò khai thác mỏ,
các lĩnh vực công nghiệp khác trong và ngoài nước.
- Cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị mỏ cho các Công ty thăm dò và khai thác
mỏ tại Việt Nam và trong khu vực.
- Xây dựng để trở thành đầu mối cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị cho ngành mỏ.
- Làm đại lý phân phối cho những nhà cung cấp, nhà sản xuất vật tư, thiết bị
mỏ, công nghiệp lớn trên toàn cầu tại Việt Nam.
b. Thu dọn mỏ dầu khí trong nước và tham gia đấu thầu quốc tế
- Triển khai Dự án nghiên cứu công nghệ và sản xuất thử nghiệm thiết bị phục

vụ công tác thu dọn mỏ, giàn khoan hầm mỏ. Đến năm 2015 là một trong các đơn vị
đủ điều kiện và được Tập đoàn mỏ Việt Nam giao triển khai công tác này.
- Tập trung đầu tư về công nghệ, máy móc thiết bị, nhân lực cho lĩnh vực này.
c. Đầu tư hợp tác, tiếp nhận tuyển dụng các chuyên gia cho nghiên cứu khoa
học công nghệ phục vụ cho lĩnh vực mỏ. Tổ chức quản lý, thực hiện hệ thống tòa
nhà thông minh trong nước và quốc tế.
- Hợp tác nghiên cứu công nghệ và sản xuất thử nghiệm một số dự án công
nghệ mới của Việt Nam về công tác thăm dò khai thác mỏ và các lĩnh vực khác.
- Hợp tác, liên kết với các Viện nghiên cứu, Trường đại học để triển khai
nghiên cứu các đề tài, dự án khoa học để ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị
d. Phát huy năng lực thực hiện việc liên doanh liên kết với các đối tác trong
và ngoài nước
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Quản lý, khai thác hiệu quả các liên doanh đang hợp tác đầu tư kinh doanh
các thiết bị nhập khẩu.
- Hợp tác, liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư các lĩnh vực mới
vào Việt Nam.
- Xây dựng và phát triển quan hệ hợp tác quốc tế.
-Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát là công ty thương mại, nhập khẩu
thiết bị máy móc cho ngành khai thác mỏ như: Hệ thống chở người và vật liệu, Máy
móc, vật tư phục vụ công tác đào lò, thiết bị điện, dây cáp điện…Các thiết bị, máy
móc này đều được nhập khẩu từ LB Nga và Ukraina đáp ứng tốt cho ngành khai
thác mỏ
1.1.1.2. Nguyên vật liệu
a. Nguồn nguyên vật liệu
Công ty là một đơn vị hoạt động chính trong thương mại nên hoạt động của
công ty là mua hàng hóa máy móc từ các nhà sản xuất trong và ngoài nước sau đó

phân phối lại thông qua các đại lý và các nhà phân phối khác hoặc cung cấp thiết bị
vào các dự án. Từ thực tiễn các năm qua, các nhà sản xuất chính và thường xuyên
cung cấp máy móc thiết bị và các mặt hàng khác cho Công ty CP thiết bị khai thác
mỏ Đoàn Phát như: LB Nga và Ukraina
b. Tính ổn định của nguyên vật liệu
Với các đối tác chiến lược và lâu dài như trên, nguồn cung cấp nguyên vật liệu
của Công ty luôn ổn định và kịp thời. Dây cáp điện là mặt hàng kinh doanh chủ yếu
của Công ty trong lĩnh vực thương mại, bất kỳ sự biến động của giá thị trường đều
ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Công ty.
Do đó, việc tìm kiếm và ký kết các Hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu, hàng
hóa đầu vào với các đối tác lớn giúp Công ty đảm bảo nguồn nguyên liệu, nguồn
cung hàng hóa và giá cả ổn định để đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty.
c. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu, lợi nhuận của Công
ty
Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu là kinh doanh thiết bị phục vụ cho
ngành khai thác mỏ và các ngành công nghiệp khác. Do vậy giá cả của nguyên vật
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
liệu, vật tư thiết bị hàng hóa đầu vào ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận cũng như kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Với các hoạt động cung cấp thiết bị và thi công xây lắp trong ngành, Công ty
chủ yếu tham gia dưới hình thức thầu. Giá trị đầu ra cố định trong khi việc nhập
thiết bị (thường là các thiết bị ngoại nhập) và hoặc tiến hành thi công đều có thời
gian tương đối dài nên việc biến động trong giá cả nguyên vật liệu là có thể xảy ra
và làm ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của công ty.
Tương tự đối với các mặt hàng thiết bị và máy móc chủ yếu được công ty
nhập khẩu từ các nhà cung cấp nước ngoài với chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn
cao, hình thức giao hàng bằng đường biển thường có thời gian từ 1 - 1.5 tháng.
Trong khoảng thời gian đó, giá các sản phẩm ở trong nước có thể biến động do ảnh

hưởng của giá thế giới sẽ ảnh hưởng đến công tác kinh doanh mặt hàng này của
Công ty.
* Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm: (ISO)
Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh. Công ty tiến hành triển khai nghiên cứu, khảo sát đánh giá thực tế hiện
tại ở các phòng ban/đơn vị/đội sản xuất và đang tiến hành xây dựng hệ thống văn
bản quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008. Hệ thống văn bản quản lý
chất lượng bao gồm:
- Sổ tay chất lượng;
- Các quy trình áp dụng;
- Các quy định về quyền hạn và trách nhiệm vị trí công việc;
- Các văn bản hướng dẫn công việc;
- Biểu mẫu chỉ dẫn kèm theo các quy trình.
Việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp. thống nhất là
nhiệm vụ bắt buộc phải thực hiện đối với Công ty. Hệ thống văn bản quản lý chất
lượng của Công ty sẽ hoàn thành và được cấp giấy chứng nhận trong năm 2011.
d. Hoạt động marketing
- Xây dựng các biển quảng cáo trên các quốc lộ, xây dựng hàng rào thương
hiệu tại các công trình Công ty thi công, khai thác mỏ nhằm tăng độ nhận diện
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thương hiệu Đoàn Phát.
- Tham gia các hội chợ triển lãm, các hội thảo chuyên ngành.v.v.
- Thông qua các ấn phẩm brochure, bản tin nội bộ, quảng cáo trên báo chí.v.v.
- Qua các hoạt động thể thao, văn hoá với đối tác, khách hàng
- Thực hiện các chương trình từ thiện, đóng góp với cộng đồng xã hội
g. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (các hợp đồng
ký kết cung cấp thiết bị…)
Bảng 1.1. Một số hợp đồng dự án lớn Đoàn Phát thực hiện

ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
số hiệu
chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số phát sinh tháng
07/09 10 07/09
Bán dây cáp điện –
Cty TNHH Hùng
Giang
156 17.897.680
07/09 11 07/09
Bán choong khoan –
công ty CP than
Mông Dương

156 30.000.000
10/09 12 10/09
Bán tủ điện – DNTN
Thảo Hiền
156 49.802.240
……. ……. …………
25/09 15 25/09
Bán máy khoan –
công ty XD Hầm lò
1
156 227.730.880
……. ……. …………
28/09 21 28/09
Bán máy tời – Công
ty CP than Mông
Dương
156 13.685.750
29/09 22 29/09
Bán trạm biến áp
-DNTN Sơn Đức
156 59.840.504
30/09 23 30/09
Bán búa khoan –
Khách mua lẻ
156 14.043.685
30/09 24 30/09
Bán dây cáp điện –
Công ty Thanh Nhàn
156 120.400806
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42

5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Nguồn: Phòng Kinh tế Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
Doanh thu tại Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát bao gồm:
- Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát trong mọi trường hợp xuất bán
hàng hóa đều được xác định là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu bán hàng, có nghĩa là
khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Công ty là đơn vị kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
toàn bộ hàng hóa của Công ty đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Vì vậy, doanh
thu bán hàng của Công ty chính là toàn bộ số tiền bán hàng không bao gồm thuế
GTGT.
+ Hóa đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh
toán của hàng xuất kho, hóa đơn do kế toán thuế lập thành 3 liên:
• Liên 1: Lưu tại phòng TCKT
• Liên 2: Khách hàng giữ
• Liên 3: Lưu tại phòng TCKT làm căn cứ để ghi sổ kế toán
Thuế GTGT được kế toán thuế tiêu thụ kê khai theo mẫu.
Kế toán thuế sẽ đồng thời hạch toán giá vốn hạch toán và hạch toán Doanh thu
trên hóa đơn xuất bán hàng hóa. Số liệu từ đây sẽ vào sổ chi tiết TK 511. Cuối
tháng, số liệu được tập hợp trên sổ cái TK 511.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Tại Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn
Phát, các nghiệp vụ làm phát sinh doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi tiền
gửi, lãi cho vay vốn; chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm; lãi từ thanh lý
các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn; cổ tức, lợi nhuận được chia; lãi chênh lệch tỷ
giá phát sinh trong năm; lãi chênh lệch do đánh giá lại số dư cuối năm.
- Thu nhập khác: các nghiệp vụ làm phát sinh thu nhập khác tại Công ty CP
thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát khí rất ít, chủ yếu là thu nhập từ chuyển
nhượng,thanh lý tài sản.

+) Đặc điểm chi phí của Công ty
Để xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, ngoài việc tính và hạch
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
toán đúng doanh thu, giá vốn thì việc tập hợp các khoản chi phí cho tiêu thụ cũng
cần phải chính xác và kịp thời.
Chi phí tại Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát bao gồm chi phí về giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
- Chi phí về giá vốn hàng bán: là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi
phí tại Công ty. Giá vốn hàng bán là giá xuất kho của hàng hóa bán được trong kỳ,
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Hàng năm, khoản mục chi phí này của Công ty CP thiết bị khai thác mỏ
Đoàn Phát khá lớn, từ 15 đến 20 tỷ đồng, do đó, đây cũng là khoản chi phí mà Công
ty chú trọng theo dõi.
+ Chi phí bán hàng của Công ty trong kỳ gồm những nội dung sau:
• Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), phụ cấp… của nhân viên bán hàng.
• Chi phí vật dụng, đồ dùng
• Chi phí khấu hao TSCĐ.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho,
các dịch vụ điện, nước, điện thoại…
• Chi phí khác bằng tiền: các chi phí khác phát sinh liên quan đến tiêu thụ
hàng hóa như: tiếp khách, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí phục vụ cho công tác quản
lý của đơn vị.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn
Phát bao gồm:

• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, đồ dung
• Chi phí nhân viên quản lý
• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Thuế, phí, lệ phí
• Chi phí dịch vụ mua ngoài
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
• Chi phí khác bằng tiền
- Chi phí tài chính: phát sinh tại Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát
bao gồm:
• Lãi tiền vay
• Chi phí tài chính khác
- Chi phí khác: Các nghiệp vụ làm phát sinh chi phí khác rất ít, thường chỉ xảy
ra khi thanh lý TSCĐ.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu chi phí của Công ty CP thiết bị khai thác mỏ
Doanh thu và chi phí tại Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát được
kiểm soát khá chặt chẽ thông qua việc thiết kế các quy trình kế toán như: quy trình
nhập hàng, xuất hàng, nhập kho, xuất kho, quy trình kiểm soát công nợ… Bên cạnh
đó, Công ty cũng đã phân công nhiệm vụ rõ ràng cho cá nhân, đơn vị phụ trách từng
lĩnh vực. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban được phân công cụ thể như sau:
1.2.1. Đối với công tác tiếp thị, kí kết hợp đồng, kiểm soát hoạt động bán hàng
Công việc này do phòng Kinh tế kỹ thuật (KTKT) phụ trách. Phòng KTKT có
nhiệm vụ:
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong công tác định hướng kinh doanh cũng
như định hướng khách hàng, trực tiếp xây dựng kế hoạch, triển khai, tổ chức các
hoạt động mua hàng và bán hàng theo kế hoạch, mục tiêu đề ra.
- Nghiên cứu thị trường, xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm,
mặt hàng mà Công ty kinh doanh.
Trưởng phòng KTKT là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với doanh thu

của Công ty trên cương vị là người quản lý chung. Nhiệm vụ của Trưởng phòng
KTKT là lập mục tiêu, kế hoạch kinh doanh, chính sách bán hàng và tổ chức thực
hiện các kế hoạch đã đề ra. Bên cạnh đó, Trưởng phòng KTKT còn là người xây
dựng và thực hiện chỉ tiêu doanh số, dự kiến nhu cầu hàng hóa và phân bổ hàng
hóa, lập ngân sách bán hàng…
1.2.2. Đối với hoạt động quản lý tài chính
Hoạt động tài chính của Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát do phòng
Tài chính kế toán (TCKT) đảm nhiệm.
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Phòng TKCT có nhiệm vụ:
- Ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực, chính xác các số liệu phản ánh tình
hình hoạt động kinh doanh của Công ty, từ đó cung cấp các báo cáo quản trị, báo
cáo tài chính cho Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị, cho các đối tác…
- Quản lý các hoạt động thu, chi, giám sát công nợ phải thu, phải trả, hạch toán
và phân tích chi phí, doanh thu, lãi, lỗ của Công ty.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với hoạt động tài chính
của Công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính năm, xây dựng hệ
thống sổ sách kế toán…
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ KHAI THÁC MỎ
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Khi bán hàng cho khách, kế toán căn cứ vào Hợp đồng mua bán, lập Hóa đơn
GTGT và phiếu xuất kho .Thủ kho căn cứ vào Hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho đã

lập để xuất hàng cho người mua.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Hóa đơn GTGT sẽ được kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và định khoản
vào phần mềm kế toán. Kế toán vào phân hệ bán hàng, chọn hóa đơn bán hàng và
điền đầy đủ thông tin. Qua phần mềm, số liệu sẽ tự động vào các sổ chi tiết Tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Cuối mỗi tháng, kế toán in
sổ và tiến hành lưu trữ theo quy định.
Sơ đồ 2.1. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra hóa đơn GTGT và định
khoản vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ tự động được chuyển đến sổ chi tiết TK
511 (biểu 2.3, trang 18), sổ nhật ký chung (biểu 2.4, trang 19), sổ cái TK 511 (biểu
2.5, trang 20) và các báo cáo kế toán. Nhiệm vụ của kế toán là đối chiếu các số liệu
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
10
Hóa đơn GTGT
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ chi tiết
TK 511
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
trên các sổ với nhau để đảm bảo số liệu là hoàn toàn chính xác. Cuối tháng, kế toán
in sổ và lưu trữ.
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày

: : In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra

SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
11
Hóa đơn GTGT
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK
511
Nhật ký
chung
Sổ cái
TK 511
Báo cáo
kế toán
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Biu 2.1. Húa n GTGT kiờm phiu xut kho
Hoá đơn
Mu s: 01GTKT-3LL
Giá trị gia tăng
HL/2003B
Liên 2: Giao cho khách hàng
0003151
Ngày 10 tháng 10 năm
2012
Đơn vị bán hàng
Địa chỉ
Số tài khoản
Điện thoại MS MST: 0100368686-1

Họ và tên ngời mua hàng
Anh Quân
Tên đơn vị Công ty CP than Mụng Dng
Địa chỉ
Cm Ph - Qung Ninh
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TM MS: 0100596869-1
STTTên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2

Choong khoan
chic
3

10.000.000 30.000.000







- - -

- - -


Cộng tiên hàng


30.000.000

Tiền thuế GTGT 10%

3.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

33.000.000

Số tiền viết bằng chữ:


Ba mi ba triệu đồng.

Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biu 2.2. Th kho
SV: Bo Mng Tn Lp: K toỏn K42
12
Công ty CP thiết bị khai
thác mỏ đoàn phát
25A o Tn-Ba ỡnh-H Ni
DỡnháiDthịnhđống đa-Hà nội
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Đơn vị: Cụng ty CP thit b
khai thỏc m on Phỏt
Địa chỉ: 25A o Tn-Ba
ỡnh-H Ni

Thẻ kho
Từ ngày 01/09/2013
đến ngày 30/09/2013
Mẫu số 09 - DNN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ -BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trởng BTC
- Tên hng hoỏ: Cam thy lc thựng ci
- Đơn vị tính: Cái
TT
Chứng từ
Trích yếu
Số lợng
Ghi
Chú
Số

Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
D đầu kỳ
0
1 521 05/9/13
Nhập của Cty
CP c in
Thỏi ho Phỏt
HĐ: 0000521
1 2.235.000
2 0096 07/09/13
Xuất cho
cụng ty CP

thanMụng
Dng
1 2.235.000
Cộng tháng 9
1 1 0
Ngày 30 tháng 09 năm 2013
SV: Bo Mng Tn Lp: K toỏn K42
13
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
Biu 2.3. Trớch s chi tit ti khon 156
Tên hàng hoá: Dõy cỏp in
Quy cách, phẩm chất: Đơn vị tính: ng
Chứng từ
Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Số lợng Thành tiền
Số l-
ợng
Thành tiền
Số l-
ợng
Thành tiền
D đầu tháng 9/2012 19.050 4.598 87.591.900
29 06/09
Nhập Cty CP c in Thỏi Ho
Phỏt
19.454 8.720 169.638.880
0000942 07/09 Xuất bán 20.300 920 18.676.000
0000948 07/09 Xuất bán 20.300 1325 26.897.500
31 12/09

Nhập Cty CP c in Thỏi Ho
Phỏt
19.454 4.840 94.157.360
0000964
25/09 Xuất bán lé trong tháng 20.300 10.816 219.564.800
33 28/09
Nhập Cty CP c in Thỏi Ho
Phỏt
19.454 4.305 78.496.890
0001002 28/09
Xut bỏn
20.300 3.076 62.442.800
0001005 30/09
Xut bỏn

Cộng
17.865 347.545.710 18.137 368.181.100 4.326 84.158.004
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
SV: Bo Mng Tn Lp: K toỏn K42
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trích tháng 11/2013
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư Ghi chú
S.H Ngày Nợ Có Nợ Có

Dư đầu kỳ
… … … … … … …
05/11/13 3 05/11/13 Cty Thiên Bạch
Dương
131 522.000.000
… … … … … … …
30/11/13 9 Cty Togi 131 140.727.600
30/11/13 30/11/13 Kết chuyển doanh thu 911 1.304.686.996
Cộng phát sinh 1.304.686.996 1.304.686.996
Tổng cộng 1.304.686.996 1.304.686.996
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
15
Đơn vị Công ty
CP Đoàn Phát
Địa chỉ
25 Đào Tấn HN
Mẫu số S20 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.4. Sổ nhật ký chung
§¬n vÞ: Công ty CP thiết bị khai
thác mỏ Đoàn Phát

Địa chỉ : 25A Đào Tấn-Ba Đình-
Hà Nội
Mẫu số S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 11/2013
Ngày Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
S.H Ngày Nợ Có
… … … … … … …
05/11/13 3 05/11/13 Xuất bán cho
Cty Thiên
Bạch Dương
Phải thu của
khách hàng
131 574.200.000
Thuế GTGT
đầu ra
33311 52.200.000
Doanh thu bán
hàng hóa
5111 522.000.000
… … … … … … …
30/11/13 4 11/12/13 Bán hàng cho
Cty Togi
Phải thu của
khách hàng
131 147.763.980

Thuế GTGT
đầu ra
33311 7.036.380
Doanh thu bán
hàng hóa
5111 140.727.600
… … … … … … …


Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.5. Sổ cái tài khoản 511
§¬n vÞ: Công ty CP thiết bị khai
thác mỏ Đoàn Phát
Địa chỉ : 25A Đào Tấn-Ba Đình-
Hà Nội
Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG)
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trích tháng 11/2013

Ngày Chứng từ Diễn giải Tran
g sổ
NK
C
TK
đối
ứng
Phát sinh
S.
H
Ngày Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
… … … … … …
05/11
/13
3 05/11/
11
Xuất bán
cho Cty
Thiên
Bạch
Dương
131 522.000.000
… … … … …. …
30/11
/13
4 30/11/
11
Bán hàng

cho Công
ty Togi
131 140,727,600
… … … … … …
30/11
/13
30/11/
13
Kết
chuyển
doanh thu
911 1.304.686.996
Cộng phát
sinh
1.304.686.996 1.304.686.996
Tổng
cộng
1.304.686.996 1.304.686.996
Số dư cuối
kỳ


Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2 Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính

SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Tại Công ty Công ty CP Đoàn Phát, các nghiệp vụ làm phát sinh doanh thu
hoạt động tài chính bao gồm: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn; chiết khấu thanh toán, lãi
bán hàng trả chậm; lãi từ thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn; cổ tức, lợi
nhuận được chia; lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm; lãi chênh lệch do đánh
giá lại số dư cuối năm. Ở đây, nghiệp vụ thường xuyên nhất là lãi tiền gửi ngân
hàng. Trong trường hợp này, chứng từ sử dụng là sổ phụ ngân hàng .Đây là quyển
sổ được sử dụng để ghi nhớ các giao dịch của công ty đã thực hiện, trong đó có
nghiệp vụ hạch toán lãi nhập vốn. Kế toán sử dụng sổ này làm chứng từ để hạch
toán lãi tiền gửi vào TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Công ty có tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng Vietcombank. Và
các giao dịch được thực hiện trực tuyến qua mạng Internet. Ngày cuối mỗi tháng, kế
toán đến ngân hàng lấy sổ phụ, tiến hành đối chiếu các nghiệp vụ trong đó có
nghiệp vụ lãi nhập vốn và định khoản vào phần mềm kế toán. Qua phần mềm, số
liệu sẽ tự động vào các sổ chi tiết TK 515 .Cuối mỗi tháng kế toán in sổ và tiến
hành lưu trữ theo quy định.
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: : In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
2.2.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu hoạt động tài chính
Cuối mỗi tháng, kế toán đến ngân hàng lấy sổ phụ, tiến hành kiểm tra, đối
chiếu và định khoản tiền lãi nhập vốn vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ được tự
động chuyển tới các sổ chi tiết, sổ nhật ký chung sổ cái TK 515 (biểu 2.9, trang 26)
và các báo cáo kế toán. Cuối tháng, cuối năm hoặc khi cần thiết kế toán in sổ và lưu
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42

18
Sổ phụ ngân hàng
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ chi tiết
TK 515
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
trữ.
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp Doanh thu hoạt động tài chính
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: : In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
19
Sổ phụ ngân hàng
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Sổ chi tiết TK
515
Nhật ký
chung
Sổ cái
TK 515
Báo cáo
kế toán
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.6. Sổ phụ ngân hàng
SỔ PHỤ TK TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN Vietcombank
Từ ngày: 01/12/2013 Đến ngày: 31/12/2013 Ngày giờ: 31/12/2013 08:43:45

oOo
Số tài khoản: 0011000013038
Tên khách hàng:
Công ty
CP Đoàn Phát
Ngày phát sinh
trước: 27/11/2013
Số dư đầu kỳ: 394,912,125
Mã tiền tệ: VND
STT Ngày phát sinh Ngày hiệu
lực
Số giao dịch Diễn giải Số tiền rút Số tiền gửi Số dư
… … … … … … … …
10 30/11/2013 30/11/2013 20000328971-2010033 LAI NHAP VON 0 306.369.031 525.496.531
Cộng phát sinh trong kỳ 413.050.487 543.634.893
Lúy kế từ đầu tháng 413.050.487 543.634.893
Số dư cuối kỳ 525.496.531
Số dư (*): Số dư Thực tế (Actual balance): là số dư với các giao dịch thực tế đã được hạch toán và ghi nhận vào tài khoản của
quý khách
Ngày (*): Ngày hiệu lực (Value date): ngày giờ giao dịch được ghi nhận hạch toán thật sự vào tài khoản của quý khách
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.7. Sổ chi tiết TK 515
§¬n vÞ: Công ty CP thiết bị khai thác mỏ Đoàn Phát
Địa chỉ : 25A Đào Tấn-Ba Đình-Hà Nội
Mẫu số S20 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 11/2013
Ngày Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư Ghi
chú
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
30/11/13 PK12013 30/11/13 Hạch toán tiền lãi
nhập vốn tháng
11/2011
11212 306.369.031 306.369.031
30/11/13 30/11/13 K/c thu nhập tài
chính
911 306.369.031
Cộng phát sinh 306.369.031 306.369.031
Tổng cộng 306.369.031 306.369.031
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.8. Sổ nhật ký chung
§¬n vÞ: Công ty CP thiết bị khai

thác mỏ Đoàn Phát
Địa chỉ : 25A Đào Tấn-Ba Đình-
Hà Nội
Mẫu số S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 11/2013
Ngày Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
… … … … … … …
30/11/13 PK12013 30/11/13 Hạch toán
tiền lãi
nhập vốn
tháng
11/2013
Tiền gửi
tại Ngân
hàng
Vietcomba
nk
11212 306.369.031
Doanh thu
từ hoạt
động tài
chính
515 306.369.031
… … … … … … …



Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Bảo Mộng Tần Lớp: Kế toán K42
22

×