TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
============
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
T &T HƯNG YÊN
Họ và tên sinh viên : LÊ THỊ HƯỜNG
Lớp : KTTH1.K23
MSSV : 12110335
Giáo viên hướng dẫn : TS BÙI THỊ MINH HẢI
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
Hà Nội, tháng 12 năm 2013
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
ii
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ iv
M C L CỤ Ụ i
DANH M C B NG BI UỤ Ả Ể iii
DANH M C S Ụ ƠĐỒ iv
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG 1: C I M VÀ T CH C QU N LÝ NGUYÊN V T LI U T I ƯƠ ĐẶ Đ Ể Ổ Ứ Ả Ậ Ệ Ạ
CÔNG TY TNHH T&T H NG YÊNƯ 3
1.1. c i m nguyên v t li u t i Công tyĐặ đ ể ậ ệ ạ 3
1.2. c i m luân chuy n nguyên v t li u t i Công tyĐặ đ ể ể ậ ệ ạ 4
1.3.T ch c qu n lý v tính giá nguyên v t li u t i Công ty ổ ứ ả à ậ ệ ạ 6
CH NG 2: TH C TR NG K TOÁN NGUYÊN V T LI U T IƯƠ Ự Ạ Ế Ậ Ệ Ạ 9
CÔNG TY TNHH T&T H NG YÊNƯ 9
2.1.K toán chi ti t nguyên v t li u t i Công tyế ế ậ ệ ạ 9
2.2. K toán t ng h p nguyên v t li u t i Công tyế ổ ợ ậ ệ ạ 30
CH NG 3: NH N XÉT VÀ KI N NGH NH M HOÀN THI N K TOÁN ƯƠ Ậ Ế Ị Ằ Ệ Ế
NGUYÊN V T LI U T I CÔNG TY TNHH T&T H NG YÊNẬ Ệ Ạ Ư 42
3.1. ánh giá chung v th c tr ng k toán nguyên v t li u t i Công ty Đ ề ự ạ ế ậ ệ ạ
v ph ng h ng ho n thi nà ươ ướ à ệ 42
3.1.1. u i mƯ đ ể 43
3.1.2.Nh c i mượ đ ể 45
3.2. Các gi i pháp ho n thi n k toán nguyên v t li u t i Công tyả à ệ ế ậ ệ ạ 48
3.2.1.V công tác qu n lý nguyên v t li uề ả ậ ệ 48
3.2.2- V t i kho n s d ng v ph ng pháp tính giá, ph ng pháp ề à ả ử ụ à ươ ươ
k toánế 49
3.2.3.V ch ng t v luân chuy n ch ng tề ứ ừ à ể ứ ừ 50
3.2.4- V s k toán chi ti tề ổ ế ế 51
3.2.5- V s k toán t ng h pề ổ ế ổ ợ 51
K T LU NẾ Ậ 54
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
i
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Viết đầy đủ
BTC Bộ tài chính
CP Cổ phần
ĐĐ Điều độ
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
KDVT Kinh doanh vật tư
KH Kế hoạch
KKTX Kê khai thường xuyên
NVL Nguyên vật liệu
PN Phiếu nhập
PX Phiếu xuất
QĐ Quyết định
QLCL Quản lý chất lượng
SH Số hiệu
SPHH Sản phẩm hàng hóa
STT Số thứ tự
SX Sản xuất
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VAT Thuế giá trị gia tăng
XN Xác nhận
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
ii
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Trích Bảng mã hoá, tên gọi nguyên vật liệu của Công ty TNHH
T&T Hưng Yên 5
Biếu 2.1: Trích Biên bản kiểm tra vật tư, hàng hóa mua vào của Phòng
Quản lý Chất lượng 12
Biếu 2.2: Trích Hoá đơn giá trị gia tăng của bên bán 13
Biểu 2.3: Trích Phiếu xuất kho của bên bán 14
Biểu 2.4: Trích Phiếu nhập kho của Công ty TNHH T&T Hưng Yên 15
Biểu 2.5: Trích Thẻ kho của Thủ kho 17
Biểu 2.6: Trích Thẻ kho của Thủ kho 18
Biểu 2.7: Trích Kế hoạch sản xuất của Công ty TNHH T&T Hưng Yên 20
Biểu 2.8: Trích Sổ chi tiết nguyên vật liệu Đầu bò V111 của Công ty 21
Biểu 2.9: Trích Sổ chi tiết nguyên vật liệu Đầu bò C100 của Công ty 22
Biểu 2.10: Trích Bảng tổng hợp Nhập-Xuất -Tồn nguyên vật liệu của Công ty.23
Biểu 2.11: Trích Phiếu xuất kho nguyên vật liệu của Công ty TNHH T&T
Hưng Yên 25
Biểu 2.12: Trích Thẻ kho của Thủ kho 26
Biểu 2.13: Trích Sổ chi tiết nguyên vật liệu Ê cu bộ phát điện của Công ty27
Biểu 2.14: Trích Báo cáo kiểm kê nguyên vật liệu tháng 10/2013 29
Biểu 2.15: Trích Sổ Nhật kí chung 40
Biểu 2.16: Trích Sổ Cái tài khoản 152 41
Biểu 3.1: Phiếu báo vật tư tồn cuối kì tại xưởng 50
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
iii
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
DANH MỤC SƠ ĐỒ
M C L CỤ Ụ i
DANH M C B NG BI UỤ Ả Ể iii
DANH M C S Ụ ƠĐỒ iv
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG 1: C I M VÀ T CH C QU N LÝ NGUYÊN V T LI U T I ƯƠ ĐẶ Đ Ể Ổ Ứ Ả Ậ Ệ Ạ
CÔNG TY TNHH T&T H NG YÊNƯ 3
1.1. c i m nguyên v t li u t i Công tyĐặ đ ể ậ ệ ạ 3
1.2. c i m luân chuy n nguyên v t li u t i Công tyĐặ đ ể ể ậ ệ ạ 4
B ng 1.1: Trích B ng mã hoá, tên g i nguyên v t li u c aả ả ọ ậ ệ ủ 5
Công ty TNHH T&T H ng Yênư 5
S 1.1: Quy trình s n xu t, l p ghép xe máy c aơ đồ ả ấ ắ ủ 6
Công ty TNHH T&T H ng Yênư 6
1.3.T ch c qu n lý v tính giá nguyên v t li u t i Công ty ổ ứ ả à ậ ệ ạ 6
CH NG 2: TH C TR NG K TOÁN NGUYÊN V T LI U T IƯƠ Ự Ạ Ế Ậ Ệ Ạ 9
CÔNG TY TNHH T&T H NG YÊNƯ 9
2.1.K toán chi ti t nguyên v t li u t i Công tyế ế ậ ệ ạ 9
S 2.1: Khái quát quy trình luân chuy n ch ng t nh p kho ơ đồ ể ứ ừ ậ
nguyên v t li u t i Công ty TNHH T&T H ng Yênậ ệ ạ ư 11
Bi u 2.1: Trích Biên b n ki m tra v t t , h ng hóa mua v o c a ế ả ể ậ ư à à ủ
Phòng Qu n lý Ch t l ngả ấ ượ 12
Bi u 2.2: Trích Hoá n giá tr gia t ng c a bên bánế đơ ị ă ủ 13
Bi u 2.3: Trích Phi u xu t kho c a bên bánể ế ấ ủ 14
Bi u 2.4: Trích Phi u nh p kho c a Công ty TNHH T&T H ng Yênể ế ậ ủ ư
14
S 2.2: S h ch toán chi ti t nguyên v t li u theoơ đồ ơ đồ ạ ế ậ ệ 16
ph ng pháp ghi th song songươ ẻ 16
Bi u 2.5: Trích Th kho c a Th khoể ẻ ủ ủ 16
Bi u 2.6: Trích Th kho c a Th khoể ẻ ủ ủ 18
Bi u 2.7: Trích K ho ch s n xu t c a Công ty TNHH T&T H ng ể ế ạ ả ấ ủ ư
Yên 20
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
iv
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
Bi u 2.8: Trích S chi ti t nguyên v t li u u bò ể ổ ế ậ ệ Đầ
V111 c a Công tyủ 21
Bi u 2.9: Trích S chi ti t nguyên v t li u u bò ể ổ ế ậ ệ Đầ
C100 c a Công tyủ 21
Bi u 2.10: Trích B ng t ng h p Nh p-Xu t -T n nguyên v t li u ể ả ổ ợ ậ ấ ồ ậ ệ
c a Công tyủ 22
B NG T NG H P NH P – XU T- T N V T TẢ Ổ Ợ Ậ Ấ Ồ Ậ Ư 22
( T ng y 01/10/2013 n 31/10/2013)ừ à đế 22
S 2.3: Khái quát quy trình luân chuy n ch ng t xu t kho ơ đồ ể ứ ừ ấ
nguyên v t li u t i Công ty TNHH T&T H ng Yênậ ệ ạ ư 24
Bi u 2.11: Trích Phi u xu t kho nguyên v t li u c aể ế ấ ậ ệ ủ 25
Công ty TNHH T&T H ng Yênư 25
Bi u 2.12: Trích Th kho c a Th khoể ẻ ủ ủ 26
Bi u 2.13: Trích S chi ti t nguyên v t li u Ê cu b phát i n c a ể ổ ế ậ ệ ộ đ ệ ủ
Công ty 27
Bi u 2.14: Trích Báo cáo ki m kê nguyên v t li u tháng 10/2013ể ể ậ ệ . 29
2.2. K toán t ng h p nguyên v t li u t i Công tyế ổ ợ ậ ệ ạ 30
S 2.4: Trình t ghi s k toán nguyên v t li u c aơ đồ ự ổ ế ậ ệ ủ 30
Công ty TNHH T&T H ng Yênư 30
S 2.5: H ch toán t ng h p NVL t i Công ty TNHH T&T H ng ơ đồ ạ ổ ợ ạ ư
Yên 39
Bi u 2.15: Trích S Nh t kí chungể ổ ậ 40
Bi u 2.16: Trích S Cái t i kho n 152ể ổ à ả 40
CH NG 3: NH N XÉT VÀ KI N NGH NH M HOÀN THI N K TOÁN ƯƠ Ậ Ế Ị Ằ Ệ Ế
NGUYÊN V T LI U T I CÔNG TY TNHH T&T H NG YÊNẬ Ệ Ạ Ư 42
3.1. ánh giá chung v th c tr ng k toán nguyên v t li u t i Công ty Đ ề ự ạ ế ậ ệ ạ
v ph ng h ng ho n thi nà ươ ướ à ệ 42
3.1.1. u i mƯ đ ể 43
3.1.2.Nh c i mượ đ ể 45
3.2. Các gi i pháp ho n thi n k toán nguyên v t li u t i Công tyả à ệ ế ậ ệ ạ 48
3.2.1.V công tác qu n lý nguyên v t li uề ả ậ ệ 48
3.2.2- V t i kho n s d ng v ph ng pháp tính giá, ph ng pháp ề à ả ử ụ à ươ ươ
k toánế 49
3.2.3.V ch ng t v luân chuy n ch ng tề ứ ừ à ể ứ ừ 50
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
v
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
Bi u 3.1: Phi u báo v t t t n cu i kì t i x ngể ế ậ ư ồ ố ạ ưở 50
3.2.4- V s k toán chi ti tề ổ ế ế 51
3.2.5- V s k toán t ng h pề ổ ế ổ ợ 51
K T LU NẾ Ậ 54
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
vi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế quốc tế hóa và hội nhập kinh tế thế giới, Việt Nam đang
chủ động hội nhập sâu rộng với nền kinh tế toàn cầu, mỗi người dân đang
tích cực đóng góp sức mình để đưa đất nước ngày càng hưng thịnh và phát
triển. Với rất nhiều những cơ hội và thách thức to lớn, mọi doanh nghiệp Việt
Nam cũng đã và đang nỗ lực phấn đấu không ngừng nghỉ để hoàn thành các
mục tiêu và sứ mệnh của mình, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế
đất nước.
Lĩnh vực sản xuất và lắp ráp động cơ xe gắn máy nhiều năm gần đây
luôn có sự cạnh tranh mạnh mẽ bởi sự có mặt của nhiều thương hiệu lớn có
vốn đầu tư nước ngoài như Honda, Yamaha, Piaggio… hay thương hiệu trong
nước như Thủy Hải, Tiến Lộc, Hồng Hà, Duy Thịnh, Lifan… Công ty
TNHH T&T Hưng Yên kinh doanh chủ đạo trong lĩnh vực này đã không
ngừng đầu tư phát triển công nghệ, đổi mới và nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ để nâng cao khả năng cạnh tranh, đáp ứng và thỏa mãn tốt
hơn nhu cầu ngày càng cao trên thị trường.
Đối với các Công ty sản xuất kinh doanh nói chung và Công ty TNHH
T&T Hưng Yên nói riêng thì yếu tố cơ bản để đảm bảo cho quá trình sản xuất
được tiến hành bình thường liên tục đó là nguyên vật liệu (NVL). Chi phí về
NVL chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của Công
ty. Mọi sự biến động về chi phí NVL đều làm ảnh hưởng đến giá thành sản
phẩm từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của Công ty. Tiết kiệm chi phí NVL
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đó là cơ sở quan trọng để Công ty
có thể giảm giá bán, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, tăng lợi nhuận
thu được. Để đạt được mục đích này thì Công ty phải có một chế độ quản lý
và sử dụng NVL hợp lý khoa học, có công tác hạch toán NVL phù hợp với
đặc điểm của Công ty là điều rất cần thiết.
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
Được sự cho phép của Viện Kế toán và Kiểm toán trường Đại học Kinh
tế Quốc dân cùng sự giúp đỡ của các anh, chị trong Công ty TNHH T&T
Hưng Yên, đặc biệt nhờ có sự hướng dẫn tận tình của TS Bùi Thị Minh Hải
nên sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty em đã trau dồi được thêm nhiều
kiến thức thực tế quý báu, có thêm nhận thức sâu sắc về vấn đề đã học. Do
bản thân được tiếp xúc nhiều với mảng kế toán NVL nhất khi thực tập tại
Công ty cộng với nhận thức tầm quan trọng của vấn đề này tại Công ty nên
em quyết định lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn T&T Hưng Yên” là đề tài chuyên đề thực tập
tốt nghiệp cho mình.
Do thời gian cũng như khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế
nên chắc chắn bài báo cáo của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm
khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô
để bài thực tập tổng hợp của em có chất lượng hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH T&T HƯNG YÊN
1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty
Khác với tư liệu lao động có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh thì NVL nói chung và NVL của Công ty nói riêng chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất nhất định. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới
sự tác động của lao động NVL này sẽ bị tiêu hao hoặc thay đổi hình thái vật
chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm là chiếc xe máy hoàn
chỉnh.
Chi phí NVL chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm
(khoảng 65%) nên việc quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nó là điều
được Công ty đặc biệt quan tâm. Khi Công ty đảm bảo thực hiện tốt các vấn
đề đó sẽ giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành
sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty.
Phòng Định mức của Công ty với nhiệm vụ chính xây dựng định mức
tiêu hao NVL, xây dựng định mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng danh
điểm NVL cùng với việc tổ chức, kiểm tra thực hiện sẽ tránh được việc dự trữ
quá nhiều và quá ít một loại NVL nào đó để quá trình sản xuất diễn ra liên
tục, sử dụng vốn tiết kiệm.
NVL của Công ty được phân loại thành:
- NVL chính: Chủ yếu là mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm. Nó là bộ phận quan trọng nhất cấu thành sản phẩm xe máy, chiếm tỷ
trọng chi phí lớn trong tổng giá thành sản phẩm. NVL chính này gồm: thân
côn sơ cấp, thân côn thứ cấp, đầu bò V111, đầu bò C100, gioăng nắp chặn
côn, nhông bơm dầu, ê cu bộ phát điện (gọi chung là bộ linh kiện động
cơ).
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
- NVL phụ: Là đối tượng tham gia vào quá trình sản xuất, góp phần làm
cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi hoặc làm tăng giá trị của sản phẩm
như nhựa để tạo yếm xe, yên xe, cốp xe, sơn, keo dính
- Nhiên liệu: Cũng là đối tượng sản xuất, góp phần tạo năng lượng phục
vụ cho quá trình sản xuất như: than, xăng A92 động cơ và một số nhiên liệu
khác phục vụ cho quá trình thử nổ thử tải tại phòng thử nổ động cơ của Công
ty.
- Vật liệu khác như găng tay, chổi sơn, thùng carton, túi nilong,
Để bảo đảm thuận tiện và tránh nhầm lẫn cho công tác quản lý và hạch
toán về số lượng và giá trị đối với từng loại NVL, trên cơ sở phân loại như
trên hiện tại Công ty tiếp tục chi tiết và hình thành “Sổ danh điểm vật liệu”.
Sổ này xác định thống nhất tên gọi, ký hiệu mã, quy cách, số hiệu, đơn vị tính
của từng danh điểm vật tư. Việc bố trí từng danh điểm NVL theo từng mã
riêng rất thuận tiện trong quá trình giao nhận và tổng hợp báo cáo. NVL trong
sổ được phân loại theo cách nó được sử dụng cho việc tạo sản phẩm có động
cơ loại nào: linh kiện dùng cho lắp động cơ C100 và T110, linh kiện dùng cho
lắp động cơ T70, linh kiện dùng cho lắp động cơ Win. Ưu điểm của cách phân
loại này là rất thuận tiện cho việc lập phiếu xuất linh kiện ra lắp ráp. Linh kiện
được phân thành từng danh điểm theo Bảng 1.1 trang 5.
1.2.Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty
NVL của Công ty gồm tự sản xuất và mua ngoài (chủ yếu vẫn là mua
ngoài). Đối với các động cơ Công ty mua của bạn hàng uy tín, lâu năm tại
Trung Quốc và trong nước. Loại động cơ được Công ty để tại kho của Xưởng
6 (chuyên lắp ráp động cơ). Còn lại những trang bị theo xe như gương xe,
yên, yếm, phanh xe Công ty có thể tự sản xuất thì được bảo quản và lưu trữ
tại kho của Xưởng 7 để phục vụ cho lắp ráp xe máy.
Đối với NVL là động cơ sẽ được xếp trong thùng, để trên giá cao – cách
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
mặt đất tối thiểu 1 mét tại phòng có thiết bị hút ẩm để không ảnh hưởng đến
chất lượng động cơ – yếu tố quyết định phần lớn đến chất lượng sản phẩm.
Bảng 1.1: Trích Bảng mã hoá, tên gọi nguyên vật liệu của
Công ty TNHH T&T Hưng Yên
STT Mã linh kiện Tên linh kiện Ghi chú
1. Linh kiện dùng cho nắp động cơ C100, T110
1 01LK.001 Nhông bơm dầu
2 01LK.002 Ê cu bộ phát điện
3 01LK.003 Ê cu có mũ M6
4 01LK.004 Đòn bẩy tăng cam
5 01LK.048 Gioăng nắp phải đầu bò
6 01LK.049 Kẹp giữ giây phát điện
7 01LK5710V10V11.187 Bu lông hai đầu A
8 01LK6571011 Đầu bò C100
…… …….
2. Linh kiện dùng cho nắp động cơ T70
STT Mã linh kiện Tên linh kiện Ghi chú
1 01LK.007 Bộ hiện số
2 01LK.008 Bộ phát điện 4 cấp
3 01LK.032 Chốt định vị 8*14
4 01LK.033 Cụm đơn hướng ( bi đề)
5 01LK.094 Vít 819 M6x16
6 01LK.095 Xích đề 62 mắt
7 01LK71011.106 Đệm cách nhiệt
…. ……. …….
3. Linh kiện dùng cho nắp động cơ Win
STT Mã linh kiện Tên linh kiện Ghi chú
1 01LK.003 Ê cu có mũ M6
2 01LKV11.311 Đầu bò V111
3 01LKV11.312 Gioăng đầu bò V111
4 01lkkv10v11.331 Ê cu khoá 14A
5 01LKV§10V11.272 Thân côn tải
6 01lkv®10v11.317 Vòng đệm hình côn
7 01lkv®10v11.318 Vòng đệm khoá 14A
8 01lkv®10v11.319 Vít trí
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Vật tư)
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất, lắp ghép xe máy của
Công ty TNHH T&T Hưng Yên
(Nguồn: Phòng Quản lý Chất lượng)
Công ty chỉ nhập đồng bộ linh kiện để thuận tiện theo dõi và không làm
gián đoạn đến kế hoạch sản xuất của nhà máy. Linh kiện nhập vào kho trong
hình thái nguyên đai, nguyên kiện phân loại theo mã linh kiện trên bao bì.
Cán bộ tại kho sẽ thực hiện việc phân khu và đánh dấu khu vị trí để NVL
nhằm đảm bảo việc nhập, xuất NVL thuận tiện, dễ dàng.
1.3.Tổ chức quản lý và tính giá nguyên vật liệu tại Công ty
a. Tổ chức quản lý NVL tại Công ty
Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của Công ty do Ban Giám đốc chỉ đạo,
Phòng Kế hoạch Điều độ sẽ lập kế hoạch sản xuất cho các Xưởng hàng ngày
về số lượng, chất lượng sản phẩm cần hoàn thành từ đó có kế hoạch cụ thể về
NVL, nhân công tại Xưởng. Phòng cũng quản lý nhân sự thuộc bộ phận kho.
Thủ kho của các kho chỉ được phép nhập, xuất theo Phiếu nhập kho và
Phiếu xuất kho của Phòng Kế toán hoặc Phòng Kinh doanh Vật tư. Việc thực
hiện này sẽ được giám sát nghiêm ngặt nhằm tránh mất mát NVL của Công
ty. Công ty có đưa chế tài xử lý đối với các trường hợp làm sai nên trên thực
tế việc thất thoát NVL tại kho không phải điều đáng ngại lớn.
Cùng với Thủ kho, Quản đốc phân xưởng cũng có trách nhiệm quản lý
NVL nhập - xuất - tồn trong tháng. Định kì bộ phận kho cùng xưởng sẽ tiến
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
6
Xưởn
g 2:
Sơn
lót
Xưởn
g 3:
Sơn
lót
Xưởng
4:
Sấy
Xưởng
5:
Sơn
màu
Xưởng 6:
Lắp ráp động cơ
Xưởng 7:
Lắp ráp xe máy
Xưởng 8:
Kiểm tra
và
Nhập kho
Xưởng 2:
Xử lý bề
mặt nhựa
và
kim loại
Xưởng
3:
Sơn
lót
Xưởng 1:
Gia công
cơ khí
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
hành kiểm kê NVL, nếu phát hiện NVL tồn đọng hoặc kém chất lượng cần
tìm hiểu rõ nguyên nhân và đề xuất biện pháp quản lý hiệu quả hơn, tránh tình
trạng ứ đọng vốn do NVL tồn kho quá nhiều, không sử dụng hết.
Phòng Kinh doanh Vật tư với nhiệm vụ chính là mua NVL phục vụ cho
quá trình sản xuất và tìm kiếm nhà cung cấp tiềm năng khác cho Công ty. Cụ
thể:
- Tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng vật tư trong
toàn Công ty.
- Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất.
- Phối hợp với Phòng Quản lý Chất lượng kiểm tra chất lượng NVL đầu
vào.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc quản lý, sử dụng vật tư tại các
bộ phận và điều động vật tư giữa các bộ phận trong Công ty.
Phòng Quản lý Chất lượng với nhiệm vụ chính là kiểm tra chất lượng
NVL đầu vào, nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn phù
hợp mà Công ty chọn. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng có hiệu quả. Tổ
chức đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm duy trì và cải tiến hệ
thống.
- Chủ trì thực hiện công tác kiểm định chất lượng NVL đầu vào.
Phòng Kế toán sẽ phối hợp với các bộ phận thực hiện, quản lý về mặt
lượng và giá trị NVL nhập – xuất – tồn trong kỳ. Định kỳ 6 tháng phòng sẽ
tiến hành kiểm kê tại các kho. Từ đó xác định NVL thiếu, thừa để có biện
pháp xử lý kịp thời và có quyết định điều chỉnh.
Phòng Định mức sẽ thực hiện việc xây dựng hệ thống hạn mức tồn kho
NVL tối thiểu, hạn mức tồn kho NVL tối đa và giám sát việc thực hiện để quá
trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, không bị ứ đọng vốn.
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
b. Tính giá NVL tại Công ty
Thứ nhất, giá nhập NVL
Theo Chuẩn mực kế toán Số 02 – Hàng tồn kho thì giá nhập NVL được
tính theo giá thực tế tức là việc tính giá phải dựa vào các chứng từ hợp lệ
chứng minh được các khoản chi phí hợp pháp của Công ty để có được NVL
đó. NVL của Công ty có 2 nguồn nhập:
Một là NVL mua ngoài: Giá trị thực tế bao gồm giá mua ghi trên hoá
đơn của người bán (bao gồm cả thuế nhập khẩu) cộng (+) Chi phí thu mua
(bao gồm chi phí vận chuyển bốc dỡ bảo quản, hao hụt trong định mức) trừ (-)
Các khoản giảm giá, hàng mua bị trả lại (nếu có).
Ví dụ 1: Ngày 01 tháng 10 năm 2013 Công ty mua lô linh kiện Động cơ
T110 gồm 500 bộ linh kiện của Công ty Phát Triển Công Nghệ T&T. Tổng
giá thanh toán 1.234.250.321 đồng bao gồm VAT 10%, kèm theo Phiếu xuất
kho của bên bán và Hoá đơn GTGT. Chi phí vận chuyển gồm cả VAT 10% là
50.009.500 đồng.
Vì vậy giá thực tế mua của lô linh kiện trên được xác định
=
Giá thanh toán
+
Chi phí vận chuyển không gồm VAT
1 + 10%
=
1.234.250.321
+
50.009.500
=
1.167.508.928 (đồng)
1 + 10% 1 + 10%
Hai là NVL do gia công chế biến nhập kho: Giá thực tế bao gồm giá xuất
kho đi gia công cộng chi phí gia công chế biến, chi phí vận chuyển bốc dỡ.
Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh giá thực tế
được tính theo giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị trường.
Thứ hai, giá xuất NVL
Công ty TNHH T&T Hưng Yên thực hiện việc tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền theo công thức sau:
Trị giá vốn tồn đầu kỳ + Trị giá vốn nhập trong kỳ
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
Đơn giá bình quân =
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Giá thực tế của NVL xuất kho = Lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân
Tức là cán bộ kế toán căn cứ vào giá thực tế của NVL tồn đầu kì và nhập
trong kì để xác định được giá bình quân của một đơn vị NVL xuất kho. Dựa
lượng NVL xuất trong kì và giá đơn vị bình quân một đơn vị NVL xuất kho
này kế toán sẽ xác định được giá thực tế NVL xuất trong kì.
Ví dụ 2: Với NVL đầu bò V111 tháng 10 năm 2013:
- Đầu kì tồn là 310 chiếc với giá trị 150.350.000 đồng.
- Trong kì nhập 1.398 chiếc với tổng giá trị nhập là 686.547.000 đồng
- Xuất 1.003 chiếc sử dụng cho phân xưởng lắp ráp
Giá bình quân 1 chiếc đầu bò V111 xuất tháng 10 năm 2013:
150.350.000 + 686.547.000
489.986 (đồng)
310 + 1.398
Giá thực tế NVL xuất kho tháng 10 năm 2013:
= 1.003 x 489.986 = 491.455.958 (đồng)
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH T&T HƯNG YÊN
2.1.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty
NVL trong Công ty có nhiều chủng loại khác biệt nhau, nếu thiếu 1 loại
nào đó có thể gây ra ngừng sản xuất vì vậy việc hạch toán NVL phải đảm bảo
theo dõi được tình hình biến động của từng danh điểm NVL.
a. Kế toán chi tiết nhập kho NVL
Đầu tháng, căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của Ban Giám đốc và bảng
định mức tiêu hao vật tư của Phòng Định mức, Phòng Kế hoạch Điều độ sẽ có
kế hoạch điều tiết đảm bảo yếu tố đầu vào phù hợp phục vụ cho quá trình sản
xuất trôi chảy. Phòng Kinh doanh Vật tư với nhiệm vụ chính là tìm kiếm
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
nguồn vật liệu mua ngoài đảm bảo chất lượng và giá cả đáp ứng nhu cầu sản
xuất đã được các phòng ban liên quan trên yêu cầu.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã thoả thuận trước đó, nhà cung cấp bố trí
giao hàng cho Công ty TNHH T&T Hưng Yên theo thời gian đã ghi trên hợp
đồng để không ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất, lắp ráp động cơ của nhà
máy. Khi giao hàng phía nhà cung cấp phải có chứng từ đầy đủ bao gồm:
Phiếu xuất kho của bên bán, Hoá đơn GTGT của bên bán.
Khi NVL về đến kho của Công ty, Phòng Kinh doanh Vật tư sẽ thông
báo Phòng Quản lý Chất lượng để kiểm tra NVL xem có đúng yêu cầu của
Công ty đã đưa ra trong hợp đồng mua bán vật tư đã kí kết giữa hai bên trước
đó không. Phòng Quản lý Chất lượng kiểm tra xác suất theo tiêu chuẩn của
Công ty TNHH T&T Hưng Yên. Các yếu tố được xem xét phải kể đến như
quy cách chủng loại NVL, chất lượng NVL, màu sắc NVL, Trong quá trình
kiểm tra xác suất nếu tỷ lệ sai hỏng nhiều Ban kiểm định sẽ từ chối nhập lô
hàng đó của nhà cung cấp và yêu cầu nhà cung cấp đổi lô hàng khác đảm bảo
cho việc sản xuất ổn định khi đưa vào lắp ráp.
Kết quả của bước này sẽ là “Biên bản kiểm tra vật tư, hàng hóa mua
vào” (Biểu 2.1 trang 12) với kết luận đạt yêu cầu hay không của lô hàng cùng
chữ kí xác nhận của đại diện Phòng Quản lý Chất lượng, Phòng Kinh doanh
Vật tư và nhà cung cấp.
Nếu đủ điều kiện nhập kho, Phòng Kinh doanh Vật tư lập Phiếu nhập
kho với 2 liên khi vật tư là mua ngoài, 3 liên đối vật tư tự sản xuất (đặt giấy
than viết 1 lần), người lập phiếu kí (ghi rõ họ tên), người giao hàng mang
phiếu đến kho để nhập vật tư.
Trước khi nhập kho, Thủ kho phải kiểm tra và đối chiếu lại số lượng
cũng như chất lượng NVL đảm bảo đúng như ghi trong Biên bản kiểm kê vật
tư hàng hóa mua vào và Phiếu nhập kho. Sau khi hoàn thành việc đó Thủ kho
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh
Hải
mới ghi số lượng thực nhập vào Phiếu nhập kho. Nếu có sự chênh lệch so với
thông tin ban đầu ghi trên Biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa mua vào và
Phiếu nhập kho thì Ban kiểm nghiệm vật tư sẽ lập biên bản số chênh lệch,
đồng thời Thủ kho báo Phòng Kinh doanh Vật tư để có biện pháp xử lý.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người
giao hàng kí vào phiếu, Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào Thẻ kho và sau đó
chuyển cho Phòng Kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên
3 (nếu có) người giao hàng giữ.
Sơ đồ 2.1: Khái quát quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho nguyên vật
liệu tại Công ty TNHH T&T Hưng Yên
Phiếu xuất kho bên bán Biên bản Phiếu
Hóa đơn GTGT bên bán kiểm kê nhập kho
Ví dụ 3: Ngày 2 tháng 10 năm 2013 Công ty TNHH T&T Hưng yên
mua hàng của Công ty CP United Motor Việt Nam theo hợp đồng đã ký kết
trước đó. Trong ngày hàng đã về đến kho, kèm theo Hóa đơn GTGT số
0019083 và Phiếu xuất kho số 0033451 của nhà cung cấp này.
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
11
Phòng
KDVT
Kho
NVL
Phòng
QLCL
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải
Biếu 2.1: Trích Biên bản kiểm tra vật tư, hàng hóa mua vào của Phòng Quản lý Chất lượng
Công ty TNHH T&T Hưng Yên
Km 265 - Thị trấn Bần - Yên Nhân
- Mỹ Hào - Hưng Yên
BIÊN BẢN KIỂM TRA
VẬT TƯ, HÀNG HOÁ MUA VÀO
Số : 0001956
Ngày hiệu lực: 2/10/2013
NHÀ CUNG CẤP
Công ty CP United Motor Việt Nam
BỘ PHẬN KIỂM TRA
Phòng Quản lý Chất lượng
Ngày kiểm tra
2/10/2013
TT Tên mẫu ĐVT SL Thông số kỹ thuật Phương pháp kiểm tra Kết quả Ghi chú
01
Đầu bò V111
Chiếc 02
Theo mẫu của Công ty
TNHH T&T Hưng
Yên.
A. Hình dáng bên ngoài
- Độ liền đầy các cánh toả nhiệt.
- Các mặt phay ghép
B. Các kích thước
- Khoảng cách tâm hai lỗ định vị.
- Độ sâu buồng đốt
- Độ sâu lỗ trục cam
- Vát mép trục cam.
- Độ song song lỗ trục cam.
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Kết luận chung: Đạt, nhập kho Không đạt
Phòng Quản lý Chất lượng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phòng Kinh doanh Vật tư
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nhà cung cấp
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải
Biếu 2.2: Trích Hoá đơn giá trị gia tăng của bên bán
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP UNITED MOTOR VIỆT NAM
Mã số thuế: 0101119481
Địa chỉ: Xã Quang Tiến - Huyện Sóc Sơn - TP Hà Nội.
Số tài khoản: 102010000562077
Điện thoại. 04-38521751
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn An
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH T&T HƯNG YÊN
Mã số thuế: 0900183733
Địa chỉ: Thị trấn Bần - Yên Nhân - Mỹ Hào - Hưng Yên.
Số tài khoản: 102010000190043
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị
Số lượng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
1 Đầu bò V111 Chiếc 300 495.000 148.500.000
2 Đầu bò C100 Chiếc 200 400.000 80.000.000
Cộng tiền hàng: 228.500.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 22.850.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 251.350.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mốt triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng.
Nguời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
Mẫu số: 01GTKT3/002
Ký hiệu: TT/13P
Số: 0019083
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải
Biểu 2.3: Trích Phiếu xuất kho của bên bán
Công ty CP United Motor Việt Nam
Bộ phận: Kho hàng hóa
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 10 năm 2013 Nợ TK 632
Số: 0033451 Có TK 155
Họ, tên người nhận hàng: Công Ty TNHH T&T Hưng Yên
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty CP United Motor Việt Nam
STT Tên, quy cách SPHH
Mã
SP
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đầu bò V111 V111 Chiếc 300 300 495.000 148.500.000
2 Đầu bò C100 C100 Chiếc 200 200 400.000 80.000.000
Cộng 228.500.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn số 0019083
Ngày 02 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4: Trích Phiếu nhập kho của Công ty TNHH T&T Hưng Yên
Công ty TNHH T&T Hưng Yên
Bộ phận: Phòng Kinh doanh Vật tư
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ-BTC
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 10 năm 2013
Số: 0139471
Họ, tên người giao hàng: Công ty CP United Motor Việt Nam
Địa chỉ: Xã Quang Tiến - Huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội
Lý do nhập kho: Nhập mua vật tư
Nhập tại kho: Kho linh kiện thuộc xưởng 6_ Công Ty TNHH T&T Hưng Yên
STT
Tên, quy cách
SPHH
Mã SP ĐVT Số lượng
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đầu bò V111 01LKV11.31 Chiếc 300 300 495.000 148.500.000
2 Đầu bò C100 01LK6571011 Chiếc 200 200 400.000 80.000.000
Cộng 228.500.000
-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng.
-Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho bên bán số 0033451
Ngày 02 tháng 10 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH T&T Hưng Yên lựa chọn phương pháp kế toán chi tiết
vật tư theo Phương pháp ghi thẻ song song nên việc hạch toán chi tiết vật tư
được tiến hành đồng thời tại Phòng Kế toán và ở Kho. Thủ kho căn cứ vào
Phiếu nhập kho ghi Thẻ kho (Biểu 2.5 trang 17 và Biểu 2.6 trang 18) nhưng
chỉ phản ánh mặt số lượng. Cán bộ tại Phòng Kế toán căn cứ vào đó nhưng sẽ
phản ánh cả mặt lượng và mặt giá trị của NVL nhập kho trên sổ sách kế toán.
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
Nợ TK: 1521
Có TK: 331
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú: Ghi hàng ngày; Ghi cuối tháng; Đối chiếu
* Tại Kho: Nhằm đáp ứng chính xác và kịp thời NVL cho quá trình sản
xuất đòi hỏi cán bộ làm nhiệm vụ tại kho phải có sự ghi chép và kiểm đếm
chính xác về mặt số lượng cũng như biết được chất lượng NVL tồn tại kho
thời điểm hiện tại cụ thể như thế nào. Chỉ có như vậy thì thông tin cung cấp
cho bộ phận liên quan như Phòng Kinh doanh Vật tư, Phòng Điều độ hay
Phòng Định mức mới chính xác, từ đó giúp phòng ban liên quan đưa ra quyết
định về NVL chính xác nhất. Nếu lượng NVL tại kho quá ít rất dễ gián đoạn
quá trình sản xuất nhưng nếu nhiều quá dễ gây ứ đọng vốn gây lãng phí. Vì
vậy thông tin do cán bộ kho cung cấp sẽ ảnh hưởng nhiều đến việc đảm bảo
thực hiện mức tồn kho tối đa và tối thiểu theo quy định nhằm đảm bảo quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra nhịp nhàng và hiệu quả.
Biểu 2.5: Trích Thẻ kho của Thủ kho
Công ty TNHH T&T Hưng Yên
Km 265 - Thị trấn Bần - Yên Nhân
- Mỹ Hào - Hưng Yên
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ:1/1/2013
Tờ số: 19
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ kế toán tổng hợp về vật
liệu (Bảng kê tính giá)
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp Nhập
Xuất Tồn kho vật liệu
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS Bùi Thị Minh Hải
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đầu bò V111
Đơn vị tính: Chiếc
Mã số: 01LKV11.311
STT
Ngày
tháng
Số hiệu chứng từ Diễn giải
Ngày
tháng
Số lượng
XN
kế
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn đầu kì 310
398 2/10 PN
0139471
Mua ngoài
nhập kho
2/10 300 320
410 15/10 PX
0024180
Xuất kho
cho sản xuất
15/10 200 180
Cộng cuối kì 1.398 1.003 705
Sổ này có 120 trang, đánh từ trang 01 đến trang 120
Ngày mở sổ: 1/1/2013
Ngày tháng năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Lê Thị Hường - Lớp: KT23.01
17