Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH May Phù Đổng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.08 KB, 62 trang )


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
o0o
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Văn Thuận
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Lan Hương
Lớp : Kế toán 12B
Mã sinh viên : 13112487
Hµ Néi, 10/ 2013
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
i
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
Mục lục i
Danh mục các từ viết tắt iii
Danh mục sơ đồ iv
Danh mục bảng v
Danh mục biểu vi
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH May Phù Đổng 3


1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH
May Phù Đổng
8
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH May Phù Đổng
10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
13
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH May Phù Đổng 13
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
13
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 22
2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 30
2.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản
phẩm dở dang 36
2.2 Tính giá thành sản xuất của Công ty TNHH May Phù Đổng
39
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty
TNHH May Phù Đổng
39
2.2.2 Quy trình tính giá thành
39
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
ii
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MAY PHÙ ĐỔNG
42

3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH May Phù Đổng và
phương hướng hoàn thiện
42
3.1.1 Những ưu điểm
42
3.1.2 Những tồn tại
43
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH May Phù Đổng
Kết luận
44
45
52
Danh mục tài liệu tham khảo 53

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVL : Nguyên vật liệu
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
iii
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
CCDC : Công cụ dụng cụ
SP : Sản phẩm
HH : Hàng hoá
VT : Vật tư
KD : Kinh doanh
CP : Chi phí
TK : Tài khoản
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
SXKD : Sản xuất kinh doanh
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ 8
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
iv
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm 3
Bảng 1.2. Chỉ tiêu chất lượng sợi DTY 4
Bảng 1.3. Chỉ tiêu chất lượng sợi POY 5
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
v
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1.4. Thông số sợi DTY 6
Bảng 1.5. Tiêu chuẩn sợi của Công ty 7
DANH MỤC BIỂU
Biểu số 1.1. Mẫu lệnh sản xuất 11
Biểu số 1.2. Mẫu định mức sản xuất 12
Biểu số 2.1. Mẫu phiếu xuất kho 15
Biểu số 2.2. Mẫu bảng tính đơn giá bình quân 16
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho 17
Biểu số 2.4. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 18

Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
vi
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.5. Sổ nhật ký chung 19
Biểu số 2.6. Sổ cái TK 621 21
Biểu số 2.7. Mẫu bảng chấm công 24
Biểu số 2.8. Mẫu bảng thanh toán tiền lương 26
Biểu số 2.9. Mẫu bảng phân bổ tiền lương 27
Biểu số 2.10. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh 28
Biểu số 2.11. Sổ cái TK 622 29
Biểu số 2.12. Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 32
Biểu số 2.13. Mẫu bảng tập hợp CPDVMN và CP bằng tiền khác 33
Biểu số 2.14. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627 34
Biểu số 2.15. Sổ cái TK 627 35
Biểu số 2.16. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 37
Biểu số 2.17. Sổ cái TK 154 38
Biểu số 2.18. Thẻ tính giá thành thành phẩm hoàn thành 40
Biểu số 2.19. Sổ cái TK 155 41
Biểu số 3.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành 49
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
vii
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế luôn là vấn đề nóng hổi của mọi khu vực và mọi thời đại.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí và giá thành là các chỉ tiêu kinh tế
quan trọng, phản ánh chất lượng và trình độ quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Hiện nay chúng ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường từng bước hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới. Chúng ta đã tham gia AFTA, tham gia tổ
chức thương mại thế giới WTO. Một chân trời mới đang mở ra trước mắt với
vô vàn điều kiện thuận lợi, và cùng với nó là những thách thức không thể

tránh khỏi, đặc biệt là sự cạnh tranh sẽ càng trở nên gay gắt hơn. Hơn bất kỳ
lúc nào thời điểm này chính là lúc các doanh nghiệp phải chủ động sáng tạo
hơn nữa trong kinh doanh, cần thay đổi chính bản thân mình cho phù hợp với
xu thế mới: Quốc tế hóa và hiện đại hóa.
Quản lý tốt chi phí và giá thành cần kết hợp nhiều biện pháp như: Lập
kế hoạch, Dự toán chi phí sản xuất, Tổ chức thực hiện. Trong đó tổ chức công
tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một biện pháp quan trọng
để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Muốn cạnh tranh thành công, bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất
lượng, đổi mới sản phẩm, mà cạnh tranh về giá cũng luôn được xem là một
biện pháp hữu hiệu. Để có thể hạ được giá thành thì vấn đề mà các doanh
nghiệp quan tâm nhất đó là giảm thiểu chi phí. Chính vì lý do đó mà việc tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong mỗi doanh nghiệp là hết sức
quan trọng. Việc tập hợp và tính toán đúng đắn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm sẽ cung cấp cho nhà quản lý thông tin chính xác về tình hình sản
xuất kinh doanh, giúp chúng ta đưa ra quyết định đúng đắn nhằm hạ giá thành
sản phẩm. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, được sự quan tâm giúp đỡ của tập
thể Phòng Kế toán Công ty TNHH May Phù Đổng, đặc biệt là sự quan tâm
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
chỉ dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS.Trần Văn Thuận, em đã mạnh dạn chọn
đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH May Phù Đổng”.
Nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản
xuất tại Công ty TNHH May Phù Đổng.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH May Phù Đổng.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công ty TNHH May Phù Đổng.
Mặc dù bản thân đã cố gắng để hoàn thành bài Chuyên đề một cách
khoa học, hợp lý nhưng do khả năng và thời gian có hạn nên bài viết của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được
những đánh giá nhận xét của các thầy cô, ban lãnh đạo và Phòng Kế toán của
công ty để bài viết của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy
giáo TS.Trần Văn Thuận và Ban lãnh đạo, Phòng Kế toán của Công ty
TNHH May Phù Đổng đã hết sức giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho em
hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lan Hương
CHƯƠNG 1
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty.
Nguyên liệu chính của công ty là các loại xơ như xơ Polyester, xơ Nanlon
(Mờ), xơ PE Thái Lan ( Gia công), ……….
Nguyên liệu chính được nhập khẩu từ các nước Đông Nam Á như: Thái
Lan, Malaysia, Indolesia
Từ xơ sản xuất ra sợi, sản phẩm của công ty chủ yếu là các loại sợi 100%
Polyester với các loại chỉ số khác nhau ( từ sợi chỉ số Ne 21 đến Ne 63)
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm
Tên sản phẩm Mã hiệu Đơn vị tính
Sợi 46/1 TPCDT TPCDT46/1 Kg
Sợi 31/3 T393 T39331/3 Kg
Sợi 40/2 SMD SMD40/2 Kg
Sợi 46/1 NADT NADT46/1 Kg

Sợi 40/1 DT DT40/1 Kg
………
Sản phẩm sợi polyester của nhà máy được sản xuất trên dây chuyền công
nghệ thiết bị hiện đại.
Sợi Polyester có nhiều đặc tính tốt đáp ứng hầu hết các yêu cầu đối với
vải sợi may mặc như:
• Có độ bền cơ học cao.
• Có khả năng chịu nhiệt tốt, độ co ngót trong nước nóng thấp chỉ đạt ± 0.8%.
• Trong môi trường ẩm ướt hầu như không bị giảm sức bền, vì vậy sản
phẩm không bị co ngót chống nhăn, chống nhầu tốt.
 Ứng dụng:
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Sản phẩm của công ty có chỉ số trung bình, bề mặt cắt ngang dạng tròn;
màu sắc bán mờ đây là những đặc điểm thông dụng trên thị trường nguyên
liệu sợi polyester của nghành dệt may, được sử dụng cho dệt kim sản xuất mặt
hàng cao cấp, hàng co dãn 4 chiều với Spandex… Hàng dệt Microfiber, hàng
kate cao cấp .
 Quy cách và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm sợi polyester (POY; DTY)
Bảng 1.2: Chỉ tiêu chất lượng sợi DTY
Bảng 1.3: Chỉ tiêu chất lượng sợi POY
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1.4: Thông số sợi DTY
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp


Bảng 1.5: Tiêu chuẩn sợi của Công ty
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
6
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Tiêu chuẩn sợi
Chỉ số Ne 21/2 21/4 45/2 45/3 60/2 60/3
Cường lực cN 1951 2156 867 742 914 670
Độ biến động
cường lực
CV% 7.0 8.0 9.0 9.0 9.0 10
Độ dãn % 12-18 12-18 10-16 10-16 9-15 9-15
Độ săn x/m 580±23 552±22 756±30 896±36 807±32 102±41
Lỗi/100000 mét 15-30 15-30 15-30 15-30 15-30 15-30
Lỗi nhỏ/100000
mét
70-140 70 140 120-240 120-240 120-240
120-
240
Sản phẩm của Công ty có uy tín cao với các bạn hàng trong nước cũng
như quốc tế.
Sản phẩm mang tính chất đơn nhất.
Công ty sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng, quy trình
sản xuất ra đồng loạt cho từng đơn đặt hàng nên sản phẩm hoàn thành thường
là một số đơn đặt hàng nào đó mà các đơn đặt hàng này thường được kiểm
định ngày trả hàng.
Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Quy trình sản xuất thường diễn ra liên tục, cuối kỳ có thể có những sản
phẩm dở dang trên dây truyền sản xuất hoặc những sản phẩm đã hoàn thành
một hay một số giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất nhưng chưa hoàn
thành đến giai đoạn cuối cùng, hoặc đã hoàn thành nhưng chưa kiểm tra chất

lượng nhập kho thành sản phẩm dở dang.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty.
 Quy trình công nghệ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ.
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
7
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp

Quy trình công nghệ được giải thích cụ thể như sau:
- Tại công đoạn máy bông: Xơ Polyester đóng kiện nhập khẩu được đưa
vào máy xé tròn để xé sơ bộ kiện bông – bông theo đường dẫn sang 2 máy xé
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
Máy bông
Chải thô
Ghép 1
Ghép 2
Kéo sợi thô
Kéo sợi con
Đánh ống
Đậu
Se TFO
(thành phẩm)
8
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
trộn có tác dụng xé tiếp các lớp bông rồi tạo thành quả bông chuyển sang
công đoạn chải thô.
- Tại công đoạn Chải thô có nhiệm vụ chải cho sợi xơ duỗi thẳng và xếp
song song nhau rồi tạo ra cúi chải rồi đưa sang máy ghép.
- Máy ghép có thác dụng làm đều cúi chải lần 1, lần 2 rồi đưa sang máy
kéo sợi thô.

- Máy kéo sợi thô có nhiệm vụ kéo nhỏ và dài cúi ghép để tạo thành sợi
thô rồi chuyển sang máy kéo sợi con.
- Máy kéo sợi con làm nhiệm vụ kéo dài sợi thô thành nhiều loại sợi con
nhỏ hơn sau đó sợi con được đưa sang máy ống.
- Công đoạn máy ống có tác dụng cắt lọc các lỗi trên thân sợi để tạo ra sợi
đơn đẹp hơn và đánh thành quả sợi to có trọng lượng lớn hơn rồi chuyển qua
máy đậu
- Tại công đoạn máy đậu (chập) làm nhiệm vụ chập từ 2 đến 5 sợi đơn có
cùng chi số vào với nhau theo yêu cầu của khách hàng rồi chuyển máy se.
- Máy se nhận sợi đậu rồi se chặt các sợi này vào với nhau để tạo ra các
loại sợi thành phẩm có quy cách khác nhau như: Sợi Ne21/2, Ne21/4,
Ne45/2, Ne45/3, Ne 60/2, Ne 60/3.
 Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Công ty TNHH May Phù Đổng có hệ thống phân xưởng sản xuất lớn,
có đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ nghiệp vụ chuyên
môn được phân công công việc hợp lý.
- Đối tượng chế biến ở Công ty là xơ, xơ được dùng để sản xuất sợi.
- Công ty có 2 loại hình tổ chức sản xuất:
+ Công ty nhận sản xuất theo đơn đặt hàng, đây là nhiệm vụ chủ yếu
của Công ty, chiếm tới 80% hoạt động sản xuất. Khi có hợp đồng của khách
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
9
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
hàng Công ty tiến hành sản xuất dựa trên cơ sở sự thống nhất về định mức
tiêu hao nguyên liệu.
+ Công ty sản xuất hàng xuất khẩu: Hình thức này chiếm 20% hoạt
động sản xuất của Công ty.
1.3 Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty.
Đối với công tác quản lý chi phí sản xuất Công ty đã áp dụng biện pháp
quản lý chi phí theo định mức quản lý chi phí hợp lý.

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, định mức để kiểm soát lượng tồn kho
nguyên vật liệu sản xuất để đặt hàng (thông qua các phiếu sản xuất) với định
mức tiêu hao vật liệu, thời gian sử dụng máy, điện năng tiêu thụ, giờ công
hoàn thành làm căn cứ cơ sở cho việc quản lý chi phí và giá thành.
Công ty đưa ra các phiếu, lệnh sản xuất để sản xuất sản phẩm. Và được
khái quát ở sơ đồ sau:
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
Lệnh SX (kiêm
phiếu lĩnh VT
theo định mức
Phân xưởng
sản xuất
Kho NVL
Phiếu xuất kho
NVL theo định
mức
10
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Ví dụ:
Biểu số 1.1: Mẫu lệnh sản xuất
CÔNG TY TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
LỆNH SẢN XUẤT
(Kiêm phiếu lĩnh vật tư, NVL)
Ngày 04 tháng 10 năm 2012
Số TT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Giờ SX
1 Sợi Kg 2.000 8h30

Tổng cộng Kg 2.000
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Quản đốc PX
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
11
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Theo định mức NVL như sau:
Biểu 1.2: Mẫu định mức sản xuất
CÔNG TY TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT
Số
TT
Tên VL, SP,HH
Đơn vị
tính
Số lượng
1 Xơ Polyester Kg 5
2 Thép lập là 30*3 Kg 3
3 Phụ gia liên kết Lít 1
4 Lẹp sắt Kg 2
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng KD
(Ký, họ tên)
Giám đốc

(Ký, họ tên)
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH May Phù Đổng.
Cũng như mọi doanh nghiệp khác, việc xác định đối tượng tập hợp chi
phí cũng luôn được coi là việc đầu tiên trong công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh, với yêu cầu quản lý là rất cần
thiết và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau (như đặc điểm sản xuất kinh
doanh, yêu cầu trình độ quản lý hay trình độ công nghệ sản xuất sản phẩm).
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất thực tế của doanh nghiệp với quy trình
công nghệ sản xuất giản đơn khép kín, Công ty TNHH May Phù Đổng lựa
chọn đối tượng tập hợp chi phí là toàn phân xưởng. Để tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán sử dụng các TK 621 – Chi phí
NVLTT, TK 622 – Chi phí NCTT, TK 627 – Chi phí SXC, TK 154 – Chi phí
SXKD dở dang
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1 Nội dung chi phí:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên liệu,
vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm các chi phí về:
- Nguyên liệu chính là xơ Polyester.
- Nguyên vật liệu phụ là ống làm sạch suốt, thép lò xo f1.5, thép lập là
30*3, …
Nguyên vật liệu được sử dụng vào sản phẩm được công ty xây dựng

thành định mức đối với sản phẩm sản xuất.
2.1.1.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng:
* Chứng từ sử dụng:
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
* Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí NLVLTT, kế toán Công ty TNHH May Phù Đổng
sử dụng TK 621 – Chi phí NLVLTT.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi phí SXKD TK 621
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 621.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín Công ty chỉ có một
phân xưởng sản xuất và sản phẩm được sản xuất căn cứ vào kế hoạch, định mức
sản xuất nên Công ty TNHH May Phù Đổng đã xuất kho toàn bộ nguyên vật
liệu để sản xuất sản phẩm ngay từ đầu tháng theo lệnh sản xuất.
Căn cứ vào lệnh sản xuất, kế toán lập phiếu xuất kho vật liệu dùng trực
tiếp cho sản xuất:
Biểu số 2.1: Mẫu phiếu xuất kho
Cty TNHH May Phù Đổng
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 09 Mẫu số 02-VT
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
14
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày 04 tháng 10 năm 2012

Nợ: 621
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Minh Tuấn Bộ phận:
Lý do xuất kho: Xuất cho phân xưởng sản xuất sợi
Xuất tại kho : Công ty TNHH May Phù Đổng
Địa điểm: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
Số
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
Mã số
Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xơ Polysindo Kg 800
2 Thép lập là 30*3 Kg 600
3 Phụ gia liên kết Lít 200
4 Lẹp sắt Kg 400
Cộng
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):

- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 04 tháng 10 năm 2012
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng

(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Trị giá vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Với phương pháp này giá thực tế của vật liệu xuất kho đến cuối tháng mới
tính được căn cứ vào sổ chi tiết NVL, CCDC và Bảng tính đơn giá bình quân.
Theo công thức:
Trị giá thực tế NVL, CCDC + Trị giá thực tế NVL,CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Giá đơn vị bq =
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
15
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Số lượng NVL, CCDC + Số lượng NVL, CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá đơn vị bq
Biểu số 2.2: Mẫu bảng tính đơn giá bình quân
CÔNG TY TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ BÌNH QUÂN THÁNG 10/2012
ĐVT: VNĐ
STT
Tên
vật liệu
Tồn đầu tháng Nhập trong tháng
Tổng tồn đầu + nhập trong

tháng
Đơn
giá
bq
Số
lượng
Giá trị tồn
đầu tháng
Số
lượng
Giá trị
nhập trong
tháng
Số lượng Giá trị
1

Polysindo
17.500
262.500.000 3.200 43.300.000 20.700 305.800.000 14.773
2
Thép lập
là 30*3
16.000
208.000.000 2.900 33.500.000 18.900 241.500.000 12.778
3
Phụ gia
liên kết
12.250
245.000.000 2.220 43.620.000 14.470 288.620.000 19.946
4 Lẹp sắt

14.500
188.500.000 2.770 36.140.000 17.270 224.640.000 13.008
Căn cứ vào bảng tính đơn giá bình quân, kế toán điền đơn giá vật liệu
xuất kho vào các phiếu xuất kho:
Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho.
Cty TNHH May Phù Đổng
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 09 Mẫu số 02-VT
Ngày 04 tháng 10 năm 2012
Nợ: 621
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Minh Tuấn Bộ phận:
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
16
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Lý do xuất kho: Xuất cho phân xưởng sản xuất sợi
Xuất tại kho : Công ty TNHH May Phù Đổng
Địa điểm: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
Số
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
Mã số
Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất

1 Xơ Polysindo Kg 800 14.773 11.800.400
2 Thép lập là 30*3 Kg 600 12.778 7.666.800
3 Phụ gia liên kết Lít 200 19.946 3.989.200
4 Lẹp sắt Kg 400 13.008 5.203.200
Cộng 28.677.600
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi bảy
nghìn sáu trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 04 tháng 10 năm 2012
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Từ phiếu xuất kho kế toán ghi sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất
kinh doanh TK 621, đồng thời từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK
621 như sau:
Biểu số 2.4: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Đơn vị: CÔNG TY TNHH MAY PHÙ ĐỔNG
Địa chỉ: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 621 – Chi phí NVLTT
Tháng 10/2012
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
17

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
(ĐVT: VNĐ)
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng
số tiền
GHI NỢ TK
SH NT
Số dư đầu tháng 0
Số phát sinh
31/10 PX09 04/10 Xuất VL để sx 152
28.677.60
0
31/10 Kết chuyển CP 154
28.677.60
0
Số dư cuối tháng 0
Người ghi sổ
(Ký)
Họ, tên
Kế toán trưởng
(Ký)
Họ, tên
Biểu số 2.5: sổ Nhật ký chung
CÔNG TY TNHH MAY PHÙ ĐỔNG Mẫu số S03a - DN
Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/10/2012
(ĐVT: VNĐ)
NT
GS
Chứng từ Diễn giải
Đã
ghi
Dòng
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Nguyễn Lan Hương - Lớp 12B05
18

×