Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.93 KB, 81 trang )


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
o0o
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG TMC
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Văn Thuận
Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Lương
Lớp : Kế toán 12B
Mã sinh viên : 13112517
Hµ Néi, 09/ 2013
SV: Phạm Thị Lương
i
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
MỤC LỤC
Hµ Néi, 09/ 2013 i
* Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 66
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. 73
KẾT LUẬN 75
SV: Phạm Thị Lương
ii
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Tên Viết Tắt Diễn Giải Tên Viết Tăt
Công ty CP cổ phần đầu tư xây


dựng Bạch Đằng TMC
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC
TSCĐ Tài sản cố định
CP Chi phí
GTGT Giá trị gia tăng
KT Kế toán
TK Tài khoản
ĐVT Đơn vị tính
VNĐ Việt Nam đồng
SXKD Sản xuất kinh doanh
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
MST Mã số thuế
CPSX Chi phí sản xuất
MTC Máy thi công
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
NVL Nguyên vật liệu
CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh
SPDD Sản phẩm dở dang
NT Ngày tháng
CTGS Chứng từ ghi sổ
SH Số hiệu
CT Chứng từ
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
SV: Phạm Thị Lương

iii
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
BẢNG
Hµ Néi, 09/ 2013 i
* Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 66
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. 73
KẾT LUẬN 75
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất - kinh doanh của Công ty CP Đầu tư xây dựng
Bạch Đằng TMC Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch
Đằng TMC Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1. Quy trình kế toán chi phí sản xuất tại Công ty. Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty .
Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi côngError: Reference source
not found
Sơ đồ 2.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chungError: Reference source
not found
SV: Phạm Thị Lương
iv
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn là
mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, nó chịu sự chi phối đến mọi hoạt động của

doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng tìm cách hạ giá thành sản phẩm
của mình. Nhưng để làm được điều này không phải là đơn giản, đòi hỏi doanh
nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi đúng. Việc hạch toán chi phí để tính giá
thành của sản phẩm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và việc
tăng giảm chi phí tác động đến các chỉ tiêu kinh tế khác.
Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí để tính giá thành nên trong thời
gian thực tập tại Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC em chọn đề tài “ Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư
xây dựng Bạch Đằng TMC” cho Chuyên đề thực tập chuyên nghành.
Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chi tiết
của giảng viên : TS.Trần Văn Thuận và sự giúp đỡ của các cô chú phòng Kế toán
và Phòng Nhân sự của Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC em đã hoàn
thành Chuyên đề của mình. Kính mong nhận được những nhận xét từ các thầy cô để
em hoàn thiện tốt hơn Báo cáo Chuyên đề của mình .
Nội dung bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản xuất tại
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC.
Chương 2 : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC.
Chương 3 : Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới giảng viên TS.Trần Văn
Thuận, ban lãnh đạo Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC đã tạo điều
kiện giúp em hoàn thành Chuyên đề thực tập.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Lương
SV: Phạm Thị Lương
1

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BẠCH ĐẰNG TMC
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty.
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên sản phẩm của Công ty
có những đặc điểm sau:
* Danh mục sản phẩm của Công ty.
Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC tham gia xây dựng các công
trình như: đường giao thông, cầu, khu đô thị, nhà ở Giúp cho quá trình quản lý,
Công ty đã mã hóa công trình xây dựng như sau:
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm tại Công ty.
STT Ký hiệu Tên công trình
1 DA-11 Dự án Cấp nước 1A Hải Phòng
2 DA-14 Dự án cải tạo quốc lộ 18 - Gói 2 Bắc Ninh - Chí Linh
3 TT-21 Trung tâm dịch vụ kỹ thuật viễn thông - đường Phạm Hùng -
TP Hà Nội .
4 Đ-31 Đường quốc lộ 14 Thái Nguyên.
5 BV-41 Nhà bệnh nhân nội - Khối xét nghiệm - Bệnh viện Việt Tiệp .
6 N-55 Khách sạn Công đoàn Bãi Cháy - Quảng Ninh
7 CC-65 Đầu tư xây dựng chung cư cao tầng tại 97 Bạch Đằng - Hải
Phòng
8 KĐT-72 Khu đô thị mới Mỹ đình
9 NM-82 Gói thầu số 22 và 26 dự án nhà máy xi măng Sông Gianh.

( Theo nguồn: công trình đã và đang hoàn thành tại Công ty)
*Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
Đảm bảo công trình hoàn thành đạt chất lượng thì Công ty đã quy định những
tiêu chuẩn chất lượng trong thi công. Những tiêu chuẩn đó bao gồm:

+ Chất lượng thiết kế: Các bản thiết kế của Công ty đấp ứng đúng yêu cầu của
đơn vị giao thầu. Quá trình thi công hoàn thành và tiến hành theo đúng thiết kế trên
các bản vẽ.
SV: Phạm Thị Lương
2
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật: Trong quá trình thi công công trình phải đảm bảo các
thông số kỹ thuật theo đúng quy định về chất lượng và thiết kế.
+ Độ an toàn của sản phẩm: Sau khi công trình đưa vào sử dụng phải được
kiểm tra kỹ các thông số kỹ thuật đảm bảo qn toàn cho người sử dụng
+ Chất lượng thực tế: Nó được thể hiện trong quá trình sử dụng sản phẩm chất
lượng thực tế là mức độ cho phép về độ lệch giữa chất lượng chuẩn với chất lượng
thực tế của sản phẩm.
+ Các yếu tố thẩm mỹ: Sự hài hòa về kết cấu và cách trang trí của công trình
khi hoàn thành bàn giao.
+ Bên cạnh đó Công ty còn áp dụng một số tiêu chuẩn khác.
*Tính chất của sản phẩm.
+ Sản phẩm của Công ty mang tính đơn chiếc, những công trình xây dựng có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp.
+Sản phẩm xây lắp thường cố định tại nơi sản xuất và chủ yếu là ở ngoài trời do đó
công tác quản lý, sử dụng và hạch toán vật tư tài sản rất phức tạp và gặp nhiều khó khăn.
+ Phải tổ chức hạch toán theo từng công trình xây dựng, theo từng giai đoạn.
+ Quá trình sản xuất xây lắp lấy dự toán làm thước đo.
*Loại hình sản xuất.
Công ty kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng nên sản phẩm của Công ty tạo ra
chính là các công trình xây dựng đã hoành thành.
+ Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp trên khắp các địa bàn
của đất nước. Sản phẩm của Công ty là sản phẩm đơn chiếc có thời gian sử dụng lâu dài,
vốn đầu tư lớn và đảm bảo được các thông số kỹ thuật, mỹ thuật.
+ Quá trình thi công các hạng mục công trình được giao cho các đội. Các đội tiến hành

thi công các phần công việc của mình đảm bảo công trình được thực thi đúng thời hạn.
* Thời gian sản xuất.
Mỗi công trình xây lắp chia ra làm nhiều giai đoạn thừ khi san lấp mặt bằng
đến khi hoàn thiện công trình và tiến hành bàn giao.
Vì vậy thời gian để hoàn thành công trình xây lắp thường kéo dài có thể là một
tháng, vài tháng hoặc là năm
SV: Phạm Thị Lương
3
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
* Đặc điểm SPDD.
Vì thơì gian hoàn thành công trình xây lắp thường kéo dài nên thời gian tính
giá thành của Công ty tùy thuộc vào thời gian công trình đó hoàn thành bàn giao.
SPDD của Công ty là những công trình, hạng mục công trình đến cuối kỳ vẫn chưa
hoàn thành, bàn giao.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty.
Quy trình sản xuất của Công ty có đặc điểm là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua
nhiều giai đoạn khác nhau mỗi một công trình đều có dự toán thiết kế riêng và thi công ở
những địa điểm khác nhau .
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức sản xuất - kinh doanh của Công ty CP Đầu tư xây dựng
Bạch Đằng TMC
SV: Phạm Thị Lương
Hồ sơ dự thầu
Dự toán đấu thầu Thuyết minh biện pháp thi
công
Tham gia đấu thầu
Ký kết hợp đồng kinh tế
Thi công công trình
Nghiệm thu từng giai đoạn
Nghiệm thu công trình
Đưa công trình vào sử dụng

4
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Các giai đoạn của quy trình thi công công trình:
- Dự toán đấu thầu: Khi nhận được thông tin mời thầu thì Công ty tiến hành
hoàn thiện hồ sơ dự thầu bao gồm biện pháp thi công và dự toán thi công.
- Thuyết minh biện pháp thi công: Dựa vào đặc điểm của công trình, đưa ra
các biện pháp thi công tổng hợp rồi sau đó đưa ra biện pháp thi công chi tiết.
- Tham gia đấu thầu: Công ty cử đại diện của mình tham gia đấu thầu.
- Ký kết hợp đồng kinh tế: Sau khi đã trúng thầu thì ký kết hợp đồng kinh tế
gồm những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận.
- Thi công công trình: Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế thì Công ty tiến hành
lập ban quản lý công trường và tiến hành thi công.
- Nghiệm thu từng giai đoạn: sau khi thi công xong mỗi giai đoạn thì tiến
hành nghiệm thu giai đoạn đó.
- Nghiệm thu công trình: Sau khi tất cả các giai đoạn hoàn thành xong, tiến
hành nghiệm thu toàn bộ công trình để sẵn sàng đưa vào sử dụng.
- Đưa công trình vào sử dụng: Công trình sau khi nghiệm thu xong được bàn
giao cho chủ đầu tư để đưa vào sử dụng.
SV: Phạm Thị Lương
5
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
1.3. Quản lý chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Công ty CP Đầu tư xây dựng
Bạch Đằng TMC.
*Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý tại Công ty.
- Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, đại hội đồng cổ đông có
SV: Phạm Thị Lương
Chủ tịch HĐQT (kiêm
giám đốc)

Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Phó GĐ
TC - HC
Đội 8
P. KT
Kế ho chạ
P. Tài
chính
kế toán
Các đội xây dựng
Phó GĐ
Kỹ thuật
P. Vật tư,
thiết bị
Phó GĐ vật

P.Tổ chức
hành chính
Đội 2
Đội 1
Đội 3
Đội 4 Đội 5 Đội 6
Đội 7
P.Kỹ
thuật
6
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
nhiệm vụ:
+ Thông qua định hướng phát triển của Công ty, kế hoạch phát triển ngắn hạn,

trung hạn và dài hạn của Công ty.
+ Thông qua báo cáo của ban kiểm soát về quản lý Công ty của hội đồng quản
trị, tổng giám đốc.
+ Thông qua báo cáo của hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác quản
lý kinh doanh ở Công ty.
+ Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị có quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công
ty, trừ những thẩm quyền thuộc đại hội đồng cổ đông.
- Chủ tịch hội đồng quản trị (kiêm Giám đốc).
Là người đứng đầu lãnh đạo, có quyền quyết định mọi việc, điều hành quản lý
và chỉ đạo hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch và yêu cầu sản xuất kinh
doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước, cán bộ công nhân viên, người lao
động trong Công ty về mọi mặt liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các phó giám đốc
+ Phó giám đốc tổ chức hành chính: điều hành hoạt động của phòng tổ chức
hành chính, quản lý tình hình nhân sự và lao động tại Công ty.
+ Phó giám đốc vật tư: Quản lý phòng vật tư, thiết bị, có trách nhiệm báo cáo
thường xuyên tình hình biến động vật tư và tài sản cố định.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Điều hành hoạt động của phòng kỹ thuật, phòng
kinh tế kế hoạch, đề ra phương án sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc mở rộng
quy mô hoạt động của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật - thi công:
Theo dõi quản lý, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện của các tổ đội từ khi
công trình bắt đầu thi công đến nghiệm thu bàn giao.
- Phòng Vật tư, thiết bị:
Mua và quản lý vật tư, lập thủ tục nhập - xuất vật tư, ký các hợp đồng mua bán
vật tư, tổ chức phân phối vật tư trong nội bộ Công ty, quyết toán vật tư cho công
trình. Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ chế độ kiểm kê, thanh lý tài sản vật tư hàng
SV: Phạm Thị Lương

7
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
năm, chế độ thống kê báo cáo về công tác vật tư đối với cấp trên khi có yêu cầu
- Phòng Kinh tế kế hoạch:
Tìm hiểu thị trường và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm.
Thống kê tình hình sản xuất kinh doanh, lập báo cáo theo hàng quý, năm. Lập và
phân phối quỹ lương, thưởng, định hướng phát triển Công ty, điều động và theo dõi
tình hình sản xuất của các đội. Ký kết và thanh lý hợp đồng kinh tế.
- Phòng Tổ chức hành chính:
+ Thực hiện công tác văn thư – hành chính nhằm lưu trữ, chuyển giao, phổ
biến đầy đủ, nhanh chóng các đối tượng văn thư, tài liệu đảm bảo thông tin liên lạc,
phục vụ các hoạt động của Công ty.
+ Hướng dẫn, kiểm soát, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách của
Công ty, quy định của nhà nước và pháp luật liên quan đến lao động.
+ Xây dựng các kế hoạch tiền lương cho toàn Công ty.
+ Đồng thời giúp giám đốc phân chia các công đội sản xuất, điều hành công
bộ khi giám đốc uỷ quyền.
- Phòng Tài chính kế toán:
Nhiệm vụ là giám sát chặt chẽ các mặt chi tiêu, hạch toán kết quả sản xuất
kinh doanh của toàn bộ Công ty, huy động và sử dụng vốn của Công ty sao cho
đúng mục đích và đạt hiệu quả cao nhất, chịu trách nghiệm đòi nợ và thu hồi vốn.
Ban giám đốc kết hợp với phòng tài vụ phụ trách việc ký kết hợp đồng kinh tế xây
dựng .
- Các đội sản xuất:
+ Công ty có 8 đội sản xuất, các đội có nhiệm vụ thực thi các công trình. Có
trách nhiệm ngang nhau trực tiếp thi công các hạng mục, các phần việc theo sự chỉ
dẫn của cán bộ phụ trách. Thực hiện các biện pháp thi công một cách an toàn, bảo
vệ môi trường
+ Báo cáo, đề xuất những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công
việc cho lãnh đạo phòng biết để giải quyết kịp thời.

SV: Phạm Thị Lương
8
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG TMC
2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty.
Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC hoạt động ở lĩnh vực xây dựng
nên sản phẩm của Công ty tạo ra chính là các công trình xây dựng đã hoàn thành.
Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp trên khắp các địa bàn
của đất nước. Sản phẩm của Công ty là sản phẩm đơn chiếc có thời gian sử dụng lâu
dài, vốn đầu tư lớn và đảm bảo được các thông số kỹ thuật, mỹ thuật.
Để hoàn thành các công trình Công ty phải bỏ ra nhiều khoản chi phí. Để tính
giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành Công ty tiến hành tập hợp các khoản chi phí.
Các khoản chi phí được Công ty tập hợp trên các tài khoản sau:
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Trong đề tài “kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC ’’em xin được trích số liệu về công tác tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công trình “ Thi công ống khói
– Dự án nhiệt điện Vũng Áng ". Công trình khởi công từ ngày 01 Tháng 04 năm
2012 và hoàn thành vào ngày 30 tháng 06 năm 2012 và được giao khoán cho đội
xây lắp số 1 thực hiện.
- Quy trình hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh.
SV: Phạm Thị Lương
9
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề

Sơ đồ 2.1. Quy trình kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Nội dung chi phí
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên nguyên vật liệu của
Công ty là một yếu tố rất quan trọng.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về:
+ Nguyên vật liệu chính: Cát, sỏi, xi măng, sắt, thép…
+ Nguyên vật liệu phụ: Vôi, sơn, tôn
+ Nhiên liệu: Xăng, dầu…
+ Phụ tùng thay thế: ốc, vòng bi…
- Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả
chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân
công trình.
- Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho công
trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục
công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng
SV: Phạm Thị Lương
Chứng từ tăng, giảm chi phí
Sổ chi tiết
TK 154
Thẻ tính
giá thành
từng loại
SP
Sổ chi tiết TK
621, TK 622,
TK 627 (mở
cho từng loại
sản phẩm)
Các bảng phân

bổ
Bảng tổng hợp chi phí
theo từng sản phẩm
Hóa đơn,
chứng từ thanh
toán
10
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành,
tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã
tính cho từng hạng mục công trình, công trình.
- Tại Công ty kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Vật liệu xuất kho tại Công ty thì giá thực tế vật liệu xuất dùng được tính theo
phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
* Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 621 để tập hợp chi phí
nguyên vật liệu dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài
khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kết cấu TK 621 như sau:
Bên Nợ: Trị giá gốc thực tế của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm xây lắp.
Bên Có: Trị giá nguyên liệu vật liệu sử dụng không hết nhập kho, Kết chuyển
chi phí NVL vào TK 154- Chi phí SXKD dở dang
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
SV: Phạm Thị Lương
11
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề

Sơ đồ 2.2.Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Các công trình Công ty nhận thầu được giao khoán cho các đội thi công.
- Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho.
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Phiếu chi
Trong qua trình xây lắp để phục vụ cho hoạt động thi công ban quản lý đội
xây lắp yêu cầu Công ty xuất kho NVL hoặc là chi tiền để mua NVL phục vụ cho
công tình thi công không bị gián đoạn.
Trưởng ban quản lý làm đơn đề nghị tạm ứng tiền mua NVL, sau khi được
giám đốc ký duyệt kế toán viết phiếu chi và giao tiền cho trưởng ban quản lý của
đội yêu cầu tạm ứng.
SV: Phạm Thị Lương
12
TK152
TK 151, 152
TK 621 TK 154
Vật liệu dùng trực
tiếp chế sản phẩm lao
vụ, dịch vụ
TK133
Kết chuyển chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp
Vật liệu dùng không hết
TK 111, 112, 141, 331
Vật liệu mua dùng trực tiếp
không qua kho

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Biểu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng.
Đơn vị : Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC Mẫu số : 03 – TT
Bộ phận: Đội xây dựng số 1 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng 04 năm 2012
Số : 30
Kính gửi : Giám đốc Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC
Tên tôi là : Lê Văn Đại
Địa chỉ : Đội xây dựng số 1
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 850.000.000 đồng
- Viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
- Lý do tạm ứng : Mua nguyên vật liệu xây dựng
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(đã ký ) (đã ký ) (đã ký ) (đã ký )
(Nguồn : Giấy đề nghị tạm ứng của Công ty tháng 04 năm 2012, chi tiết cho công
trình ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng).
SV: Phạm Thị Lương
13
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Biểu 2.2. Phiếu chi.
Đơn vị : Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Số 24 ngõ 22 Trung Kính – Trung Hòa Ban hành theo QĐ số
Cầu giấy – Hà Nội 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số : 12
Ngày 03 tháng 04 năm 2012
Số :28
Nợ : TK 141

Có : TK 111
Họ tên người nhận tiền : Lê Văn Đại
Địa chỉ : Đội xây dựng số 1
Lý do chi : Chi mua vật tư
Số tiền: 850.000.000 VNĐ
- Viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 04 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(đã ký ) (đã ký ) (đã ký ) ( đã ký ) ( đã ký )
(Nguồn : phiếu chi số 28 tháng 04 năm 2012 của Công ty, chi tiết cho công trình
ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng).
Khi nhận được tiền người đại diện đội xây dựng số 01 tiến hành mua nguyên
vật liệu cần thiết sử dụng cho quá trình xây lắp.
SV: Phạm Thị Lương
14
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
TN/10P
Liên 2 giao cho khách hàng Số : 0037281
Ngày 03 tháng 04 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Cầu Đuống.
Địa chỉ : Xã Mai Lâm – Huyện Đống Đa – Hà Nội
Mã số thuế: 0101475826
Họ tên người mua hàng : Lê Văn Đại
Tên đơn vị mua hàng : Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC.
Địa chỉ : Số 24 ngõ 22 Đường Trung Kính – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội.
Mã số thuế: 0101488418
Hình thức thanh toán : Tiền mặt

ĐVT : ( đồng )
STT Tên hàng hóa
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng BS Tấn 60 1.450.000 87.000.000
2 Thép dây Tấn 6 13.500.000 81.000.000
3 Thép Ф 10 Tấn 12 14.600.000 175.000.000
4 Thép Ф 12 Tấn 10 14.650.000 146.500.000
5 Sắt Ф 18 Tấn 6 14.850.000 89.100.000
6 Cát vàng m3 30 145.000 4.350.000
7 Gạch Viên 10.000 750 7.500.000
Cộng tiền hàng 590.450.000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 59.045.000
Tổng cộng tiền thanh toán 649.495.000
Số tiền viết bằng chữ : Sáu trăm bốn mươi chín triệu bốn trăm chín mươi năm nghìn
đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn
vị
( đã ký ) ( đã ký ) ( đã ký )
Vật liệu khi mua về được kiểm tra trước khi tiến hành nhập kho, khi nào có
nhu cầu dùng đến kế toán tiến hành xuất kho.
SV: Phạm Thị Lương
15
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Biểu 2.4. Phiếu nhập kho.
Đơn vị : Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC Mẫu số : 01-VT
Địa chỉ: Số 24 ngõ 22 Trung Kính – Trung Hòa Ban hành theo QĐ số
Cầu giấy – Hà Nội 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 04 năm 2012 Nợ TK 152(1)
Số : 15 Có TK 111
- Họ và tên người giao : Nguyễn Lan Anh
- Theo biển bản kiểm nghiệm vật tư ngày 03 tháng 04 năm 2012
Nhập tại kho của công trình xây dựng ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng
(ĐVT :
Đồng )
STT Tên vật liệu
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo chứng từ Thực nhập
1 Xi măng BS Tấn 60 60 1.450.000 87.000.000
2 Thép dây Tấn 6 6 13.500.000 81.000.000
3 Thép Ф 10 Tấn 12 12 14.600.000 175.000.000
4 Thép Ф 12 Tấn 10 10 14.650.000 146.500.000
5 Sắt Ф 18 Tấn 6 6 14.850.000 89.100.000
6 Cát vàng m3 30 30 145.000 4.350.000
7 Gạch Viên 10.000 10.000 750 7.500.000
Cộng 590.450.000
- Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Năm trăm chín mươi triệu bốn trăm năm mươi
nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : Biên bản kiểm nghiệm vật tư , hóa đơn GTGT
Ngày 03 tháng 04 năm 2012
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Trưởng ban xây dựng 1
(đã ký) (đã ký ) ( đã ký ) (đã ký )
(Nguồn : phiếu nhập kho số 15 ngày 03 tháng 04 năm 2012, chi tiết cho công trình
ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng).

Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 590.450.000
Nợ TK 133: 590.450.000
SV: Phạm Thị Lương
16
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Có TK 111: 649.495.000
Căn cứ vào tình hình xây lắp trưởng ban xây dựng đội xây dựng số 1 lập đơn đề
nghị gửi ban giám đốc xuất kho để xây dựng công trình. Công ty tính giá vật liệu
xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ nên giá vật liệu xuất kho cuối tháng
kế toán mới tiến hành tính và phản ánh vào sổ nhập xuất tồn.
Biểu2.5. Phiếu xuất kho.
Đơn vị : Công ty CP Đầu tư xây dựng Bạch Đằng TMC Mẫu số : 02-VT
Địa chỉ: Số 24 ngõ 22 Trung Kính – Trung Hòa Ban hành theo QĐ số
Cầu giấy – Hà Nội 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 04 năm 2012 Nợ TK 621
Số : 20 Có TK 1521
- Họ tên người nhận hàng : Lê Văn Đại Địa chỉ : Đội xây dựng số 1
- Lý do xuất kho : Xây dựng công trình
- Xuất tại kho công trình xây dựng ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng
STT Tên vật liệu Đơn vị
tính
Số lượng
Yêu cầu Thực xuất
1 Xi măng BS Tấn 30 30
2 Thép dây Tấn 4 4
3 Thép Ф 10 Tấn 3 3
4 Thép Ф 12 Tấn 3 3

5 Sắt Ф 18 Tấn 2 2
6 Cát vàng m3 20 20
7 Gạch Viên 5.000 5.000
Cộng x X X x
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Trưởng ban xây dựng 1 Giám đốc
(đã ký ) (đã ký ) (đã ký ) (đã ký ) ( đã ký)
( Nguồn: Phiếu xuất kho số 20 ngày 05 tháng 04 năm 2012 của công ty , chi tiết
cho công trình ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng).
SV: Phạm Thị Lương
17
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Cuối tháng kế toán tiến hành tính giá nguyên vật liệu xuất kho. Do vật liệu
mua về không có tồn đầu kỳ nên giá mua cũng là giá xuất kho. Kế toán tiến hành
lập bảng nhập – xuất – tồn tháng 04 năm 2012 và phản ánh váo sổ chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
Biểu 2.6. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Ngày 30/04/2012
(Chi tiết cho công trình ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng)
ST
T
Tên
vật

Đơ
n vị
Tồn
đầu
kỳ
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ

SL TT SL TT SL TT SL TT
1 Xi măng BS Tấn 60 87.000.000 30 43.500.000 30 43.500.000
2 Thép dây Tấn 6 81.000.000 4 54.000.000 2 27.000.000
3 Thép Ф 10 Tấn 12 175.000.000 3 43.800.000 9 131.200.000
4 Thép Ф 12 Tấn 10 146.500.000 3 43.950.000 7 102.550.000
5 Sắt Ф 18 Tấn 6 89.100.000 2 29.700.000 4 59.400.000
Cát vàng m3 30 4.350.000 20 2.900.000 10 1.450.000
Gạch Viên 10.000 7.500.0005.000 3.750.0005.00
0
3.750.000
Cộng X x 590.450.000 x
221.600.000
x 368.850.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Chỉ huy công trình Thủ kho Người lập
( đã ký ) ( đã ký ) ( đã ký )
(Nguồn : Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, tháng 04 năm 2012 chi tiết cho công trình ống
khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng)
SV: Phạm Thị Lương
18
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Biểu 2.7. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK: 621
Quý II/ 2012
(Chi tiết cho công trình ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng)
( ĐVT : đồng )
Ngày tháng
Chứng từ Diễn giải
TK

đối
Ghi nợ TK 621
Số hiệu Chứng từ Tổng số tiền Chia ra
05/04/2012 20 PXK
Xuất kho vật liệu
dùng trực tiếp cho
công trình
152
221.600.000
… … … …



Cộng PS
2.824.512.00
0
Ghi Có TK 621
154
2.824.512.000
( Nguồn : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621, quý II/ 2012 của Công ty chi tiết cho
công trình ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng).
Cuối tháng, sau khi nhận được các chứng từ do đội xây dựng chuyển lên, kế
toán Công ty sẽ căn cứ vào đó để lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó phản ánh Sổ Cái TK 621 và các sổ liên quan
SV: Phạm Thị Lương
19
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 50

Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Xuất VLC thi công 621 1521
221.600.000
Cộng
221.600.000
Kèm theo 01chứng từ gốc (PXK số 20 ).
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: chứng từ ghi sổ số 50 ngày 30 tháng 04 năm 2012 tại Công ty, chi tiết cho
công trình ống khói – Dự án nhiệt điện Vũng Áng)
Căn cứ vào số liệu trên các chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ và sổ cái TK 621 và các tài khoản liên quan.
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 51
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Kết chuyển chi phí NVKTT 154 621
221.600.000
Cộng
221.600.000
Kèm theo 01chứng từ gốc (PXK số 20).
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: chứng từ ghi sổ số 51 ngày 30 tháng 04 năm 2012 tại Công ty, chi tiết cho

công trình ống khói – Dự án nhiệt điệnVũng Áng)
Căn cứ vào số liệu trên các chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ và sổ cái TK 621 và các tài khoản liên quan
SV: Phạm Thị Lương
20
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Báo cáo chuyên đề
Biểu 2.9. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (trích)
Tháng 04 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
SH NT
…. ….
….
50 30/04
221.600.000
51 30/04
221.600.000
…. ….

Cộng
5.234.612.837
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:………….
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 04 năm 2012 tại Công ty)
SV: Phạm Thị Lương
21

×