Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.72 KB, 76 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
Lời mở đầu……………………………………………………………………3
Nội dung :
Phần I; Tổng quan về công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh:........................5
1.1 Tổng quan về công ty: ……………………………………………………5
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: .........................................5
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:........................................6
1.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong một số năm gần đây:.................................................8
1.2. Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty: ...................................................11
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: ........................................................11
1.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty: ....................................12
1.2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty :.............................................12
1.2.2.2 Hệ thống sổ sách tại công ty:..............................................................14
Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty CP Đầu tư xây dựng Việt Anh:................................................15
2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Việt Anh:............................................................................15
2.1.1 Kế toán chi phí sản xuất: ........................................................................15
2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: ...............21
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất :....................................................23
2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất : .................................................30
2.1.5 Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng................................................ 30
2.1.6 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................... 31
2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh:...................................... 31
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:............................... 31
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:......................................... 40
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công:...................................... 48
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:.................................................48
2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí để tính giá thành:..............................................62
2.3 Kế toán tính giá thành SPXL ở Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh:62
2.3.1 Đối tượng tính giá thành :.......................................................................62
2.3.2 Kỳ tính giá thành :...................................................................................62
2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở:...........................................................................62
2.3.4 Phương pháp tính giá thành :..................................................................63
2.3.5 Kế toán giá thành ở Công ty:..................................................................64
Phần III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt
Anh:.................................................................................................................66
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành:…………66
3.2 Nhận xét đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Viêt Anh:.......................................67
3.2.1 Những ưu điểm:......................................................................................67
3.2.2 Những mặt hạn chế:...............................................................................70
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đâù tư Xây dựng Viêt Anh:.............71
3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện luân chuyển chứng từ :....................................72
3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện sổ sách kế toán :.............................................72
3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện phương pháp quản lý và hạch toán chi phí:....72
3.3.4 Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính trong công tác kế
toán……………………………………………………………………………………75
Kết luận: .........................................................................................................76
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, đặc biệt là xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế hiện nay,bất kỳ một một doanh nghiệp muốn tồn tại và

phát triển bền vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình , cần xác định được là sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai?
và sản xuất như thế nào? Trả lời được những câu hỏi này tức là doanh nghiệp
đã tìm cho mình một hướng đi đúng đắn. Để có được điều đó, một trong
những biện pháp tôt nhất hiện nay là mỗi doanh nghiệp đều không ngừng hạ
giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Là một trong những phần hành quan trọng thực hiện tốt điều này đó là
bộ phận kế toán của công ty, trong đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các
thông tin về chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ kế toán, tính đúng, đủ chi phí
sản xuất vào giá thành sản phẩm là rất quan trọng, nó sẽ giúp cho các nhà
quản trị đưa ra được các phương án thích hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác
định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy, kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu
trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hoàn thiện
công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự cần
thiết và có ý nghĩa.
Xây dựng cơ bản ( XDCB ) là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền
đề phát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành XDCB thu hút gần
30% tổng số vốn Đầu tư của cả nước. Với nguồn vốn lớn và đặc điểm sản
xuất của ngành là thời gian thi công kéo dài, thường trên quy mô lớn đã đặt ra
vấn đề lớn là : “ Làm sao quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắt phục tình trạng
thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí và hạ giá thành,
tăng tính cạnh tranh cho Doanh nghiệp”.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong thời gian về thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Việt Anh là một cơ hội rất tốt để em hoàn thiện kiến thức đã được học tập trên
ngế nhà trường bằng việc áp dụng nó vào thực tiễn.Cũng từ đó có thể phát
hiện những thiếu sót và nhận thức được tầm quan trọng của:

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
nói riêng và trong nền kinh tế nói chung. Chính vì vậy em sẽ đi vào nghiên
cứu chuyên đề kế toán chi phí và tính giá thành sản pẩm xây lắp tại công ty cổ
phần đầu tư và xây dựng Việt Anh.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Việt Anh.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Anh.
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VIỆT ANH
1.1 Tổng quan về công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Tên đơn vị: Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Đơn vị được thành lập 09/2007 theo quyết định của UBND TP Hà Nội
và Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp giấy phép số 0103019656.
Công ty có trụ sở chính: Số 3, tổ 48, phố Phan Đình Giót, Quận Thanh
Xuân, TP. Hà Nội
Với số vốn điều lệ: 10.500.000.000 đồng.
Sau 3 năm đi vào hoạt động, khoảng thời gian chưa dài, dù gặp nhiều
khó khăn song dưới sự lãnh đạo của Ban quản trị, Ban giám đốc, và sự nhiệt
tình sáng tạo của nhân viên, Công ty đã gặt hái được những thành quả nhất
định. Ngay năm đầu tiên đi vào hoạt động công ty đã đạt:
Doanh thu đạt 1.950.000.000 đồng
Lương bình quân đạt: 28.000.000 đồng /người /năm.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 82 người.

Trong các năm 2008, 2009 công ty tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh, ổn định được quỹ lương cho cán bộ công nhân viên hoàn thành
nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. Trong 2 năm 2007 và 2008 Công ty đã
đóng góp hơn 120.000.000đ tiền thuế cho ngân sách Nhà nước, tích cực tham
gia đóng góp cho các trương trình từ thiện ở địa bàn phường, quận mà Công
ty có trụ sở.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của công ty

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
Bộ máy tổ chức công ty được tổ chức dựa trên sự quản lý của Ban
quản trị và Ban Giám đốc tới các phòng ban, mọi quyền hạn trong công ty
được tập trung vào Giám đốc. Các phòng ban có hệ thống chặt chẽ với nhau
tới các đội, phân xưởng. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và tới cơ chế
sản xuất hiện nay.
Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ và đạt hiệu quả cao trong
thực tế cụ thể:
Ban Giám Đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty, vừa đại diện cho
Nhà nước, vừa đại diện cho tập thể CBCNV trong Công ty. Quản lý theo chế
độ một thủ trưởng, có quyền điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của Công ty và thực hiện nghiêm
chỉnh pháp luật của Nhà nước.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phòng Kỹ
Thuật
Phòng kế toán
Tài vụ
Phòng kế

hoạch
Các tổ thi công
Ban quản trị
Ban giám đốc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Giám Đốc: Chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp và tập thể
CBCNV trong Công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
Phó Giám Đốc: Có chức năng giúp Giám đốc trong công tác quản lý,
đồng thời phối hợp để kiểm tra, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Phòng Kế toán - Tài vụ: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính sản
xuất kinh doanh, hạch toán tài khoản và chi phí sản xuất kinh doanh, lập báo
cáo tài chính, quản lý vốn, tài sản và quỹ tiền mặt của Công ty. Đảm bảo công
tác quản trị hành chính, văn thư, bảo vệ, tiếp khách, chăm lo đời sống cho
CBCNV và các mặt về nhân sự, tổ chức hành chính của Công ty.
Trong đó phòng kế toán gồm có 7 người (Có 1 kế toán kiêm thống kê
làm thủ công còn lại là sử dụng máy vi tính )
Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kỹ thuật
hàng năm, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch và chất lượng các công trình
Dưới cơ sở sản xuất là các chi nhánh, tổ xây lắp trực thuộc Công ty.
Mọi hoạt động sản xuất của chi nhánh, tổ xây dựa trên nhiệm vụ Công ty giao
mỗi tổ trực thuộc Công ty gồm: Tổ trưởng, Kỹ thuật phụ trách kiêm thủ kho,
bảo vệ.
Mối quan hệ giữa các phòng ban là quan hệ hợp tác, phối hợp để cùng
giải quyết các công việc một cách nhịp nhàng. Giữa các phòng ban với các
đội, hay giữa các phòng ban với giám đốc là mối quan hệ phân công công
việc theo chức năng, nhiệm vụ, đúng nguyên tắc nhằm nâng cao hiệu quả
chung của toàn Công ty.
Các tổ đội thi công: Thi công xây dựng các công trình, thực hiện công

việc do ban Giám đốc và phòng Kỹ thuật giao.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong một số năm gần đây.
Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình cấp thoát
nước, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng đô thị và khu công
nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, đường bộ, cầu đường bộ, công
trình ngầm, hầm, cầu, cống, nhà ga, bên cảng, hệ thống thông tin tín hiệu.
- Xây dựng các công trình thủy lợi, hồ chứa nước, đê, đập, kè đê, kè
đập, hệ thống tưới tiêu.
- Xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, đường dây tải điện,
trạm biến thế, hệ thống chiếu sáng giao thông đô thị.
- Thi công nạo vét và san lấp mặt bằng.
- Lắp đặt thiết bị cơ, điện, nước công trình, trang trí nội ngoại thất và
hoàn thiện.
- Sản xuất, gia công cơ khí, kết cấu thép.
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng.
- In và các dịch vụ liên quan đến in.
- Kinh doanh hàng kim khí, vật liệu điện, vật liệu nước, vật liệu xây
dựng.
- Dịch vụ ăn uống, giải khát và các dịch vụ khách du lịch (không bao
gồm kinh doanh quán Bar, phòng hát Karaoke, vũ trường).
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Anh hoạt động với số vốn điều lệ
là 10.500 triệu đồng (Vốn lưu động V: 2.000 triệu đồng; vốn cố định: 8.500
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
triệu đồng), Vốn của công ty được sử dụng cho các hoạt động mua sắm
phương tiện, TSCĐ, đầu tư mua sắm cho XDCB và trang thiết bị cần thiết
khác cho hoạt động của Công ty.
Công ty luôn tuân thủ nguyên tắc kinh doanh và sản xuất theo đúng
ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập và hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng.
Nhiệm vụ
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh với mục
đích thành lập của Công ty.
- Bảo tồn và phát triển số vốn được giao.
- Thực hiện nhiệm vụ và nghĩa vụ Nhà nước giao. Thực hiện và phân
phối theo lao động, chăm lo đời sống và tinh thần cho công nhân viên, bồi
dưỡng năng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật và chuyên môn cho cán
bộ công nhân viên.
- Bảo vệ Doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an
toàn xã hội.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây:
* Năm 2008 Công ty định hướng chiếm lược kinh doanh cụ thể:
+ Có chính sách khuyến khích hợp lý với người lao động.
+ Tăng cường công tác quản lý thực hành tiết kiệm, giảm chi phí, tăng
lợi nhuận.
+ Mở rộng sản xuất kinh doanh đa ngành nghề, tạo thêm việc làm cho
người lao động, tăng thu nhập, ổn định đời sống.
+ Nâng cao chất lượng xây dựng các công trình, nâng cao năng lực
cạnh tranh, tiếp cận các công trình lớn.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trích báo cáo thống kê 04/06/2008 về tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 tháng đầu năm 2008:

ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Kế hoạch năm
2008
Kết quả thực hiện
5 tháng đầu năm 2008
1.Doanh thu
30.000 12.500
2. Vốn hoạt động SXKD 6.500
- Vốn cố định 5.500
- Vốn lưu động 1.000
3. Nộp ngân sách tại địa phương 80 68
- Thuế môn bài 1,5 1,5
- Thuế tài nguyên
- Thuế VAT 145 75
- Thuế TNDN 43 36,4
- Thuế Xuất nhập khẩu
4. Nộp ngân sách địa phương khác
5. Thu nhập bình quân của người
lao động (đồng/ tháng)
2.500.000 3.000.000
Một số công trình mà công ty đã tham gia xây dựng: Cải tạo, sửa chữa
Nhà hàng Ashima, Cải tao nâng cấp Viện công nghệ Xạ Hiếm năm 2008 -
2009, Xây dựng doanh trại trung đoàn 86, Xây dựng, cải tạo nâng cấp doanh
trại Lữ 649 – Cục Vận tải …
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2. Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty:
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty


*. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
Cũng như các phòng ban khác, phòng kế toán tài vụ có chức năng
riêng với nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho lãnh đạo về công tác quản lý tài
chính, tiền vốn, tài sản, hạch toán các chi phí, tính giá thành sản phẩm, lên kế
hoạch thu chi tài chính hàng tháng - quý - năm theo kế hoạch sản xuất.
Cùng phòng kế hoạch lập dự án cho Công ty, theo dõi tình hình sản
xuất kinh doanh của các phân xưởng lập báo cáo quyết toán, cấp vốn kịp thời
cho sản xuất kinh doanh, quản lý thu chi theo chế độ nhà nước. Vì vậy bộ
máy kế toán của Công ty cũng được tổ chức theo trực đa chiều, để thực hiện
công việc đạt hiệu quả cao. Cụ thể:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác
quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, kiểm tra phụ trách chung, tổ chức tình hình kế hoạch sản
xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, thu nộp thanh toán kiểm tra việc
giữ gìn và bảo vệ tài sản của Công ty.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán
Ngân hàng
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
tiền lương
Kế toán
thuế
Kế toán tài
sản + Công
nợ
Thủ
quỹ

Kế toán trưởng kiêm kế toán
tổng hợp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đồng thời hướng dẫn các kế toán viên hạch toán đày đủ chính xác
thông tin kịp thời cho lãnh đạo nắm bắt được tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Tổ chức tiến hành bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với tổ chức sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản lý có hiệu quả, thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ cho nhân viên.
Kế toán tiền mặt – tiền lương: Là bộ phận chịu trách nhiệm thanh toán
các chi phí thuộc quản lý công ty, các nghiệp vụ thu chi tiền mặt mà Công ty
đứng ra thanh toán, cố trách nhiệm tổng hợp bảng chấm công và tính tiền
lương cho Công ty hàng tháng.
Kế toán Ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay, ký cược ký
quỹ với Ngân hàng nhằm tạo được một lượng tiền phục vụ cho công việc thi
công được thuận lợi.
Kế toán Thuế: Có nhiệm vụ kê khai hóa đơn mua vào, bán ra, tính số
thuế phải nộp, số khấu trừ, số còn lại phải nộp theo tổng hóa đơn chứng từ.
Kế toán tài sản, công nợ: Có nhiệm vụ quản lý tài sản, khấu hao tài sản
cố định, phân bổ khấu hao, theo dõi các sổ chi tiết.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền trong kì, kiểm kê quỹ cuối ngày
phát sinh và lập báo cáo quỹ tiền mặt.
Ngoài ra có các cán bộ kỹ thuật kiêm thủ kho ở các tổ thi công xây lắp
là một bộ phận rất quan trọng vì là nơi tập hợp chứng từ ban đầu và là nơi
thực hiện nhiệm vụ Công ty giao.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty:
1.2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Hiện nay Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh áp dụng áp dụng chế
độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ. Đặc điểm chủ yếu của hình thức chứng từ nghi sổ
là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở chứng từ gốc được phân loại theo các
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chứng từ có nội dung,tính chất nghiệp vụ để lập chứng từ ghi sổ trước khi vào
sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Sơ đồ trình tự hạch toán kế toán tại Công ty
Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán làm căn cứ
lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
Sổ,thẻ
kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số

phat sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào sổ
Cái lập Bẳng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp, số liệu ghi trên Sổ
Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
1.2.2.2 Hệ thống sổ sách tại công ty
1 - Sổ kế toán chi tiết thanh toán với người bán (người mua)
2 – Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
3 – Sổ qũy tiền mặt
4 – Sổ lương doanh nghiệp
5 – Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ
6 – Sổ chi tiết tài sản cố định
7 – Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
8 – Sổ cái
9 – Sổ nguồn vốn kinh doanh
10 – Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Hiện nay công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các
Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 15 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Niên độ kế toán được áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày
31/12.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là Việt Nam đồng
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
+ Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Công ty có sử dụng phần mềm kế toán kê khai thuế.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG VIỆT ANH
2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Việt Anh.
- Chi phí sản xuất của công ty bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ……Đối tượng tập hợp chi phí SX : Là
công trình, hạng mục công trình, công trường xây dựng, khu vực bộ phận thi
công.
- Giá thành sản phảm là những chi phí sản xuất gắn liền với với một
công trình, một giai đoạn, khối lượng công việc. Đôí tượng tính giá thành: Là
công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc, khối lượng xây lắp
có thiết kế và tính dự toán riêng đã hoàn thành.
2.1.1 Kế toán chi phí sản xuất:
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Tài khoản sử dụng: 621
+ Kết cấu và nội dung của tài khoản:
Bên nợ:
. Phản ánh trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên có:
. Trị giá NVL TT sử dụng không hết được nhập lại kho
. Kết chuyển hoặc tính phân bổ giá trị NVL thực sử dụng cho hoạt động
SXKD trong kỳ vào tài khoản 154 “ Chi phí SXKDD “
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất trong công ty bao gồm: xi măng, sắt

thép, cát, sỏi…
Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 621 – CP NVL TT
TK 152 TK 154
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Tài khoản kế toán sử dụng : 622
+ Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TK 111,112,331..
Mua NVL dùng ngay
cho SXKD
TK 133
Thuế
GTGT
Ktrừ
TK 152
TK 632
NVL thừa dùng không
hết NK
Phần chi phí NVLTT
vượt trên mức bình
thường
XK NVL dùng cho SX
SP, dịch vụ
Cky k/c Chi phí NVL TT
sang TK 154
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm
thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản

trích trên lương theo quy định phát sinh trong kỳ ( riêng với hoạt động xây
lắp không bao gồm các khoản trích trên lương về BHXH, BHYT, KPCĐ )
Bên có :
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154 – “
Chi phí SXKDD “.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
TK 154
TK 335

TK 338

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tiền lương ptra CN TT
SX SP, thực hiện Dịch
vụ
Cky kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp sang TK 154
Tính BHXH, BHYT,
KPCĐ cho CNSX, thực
hiện dịch vụ
Phần CPNCTT vượt trên mức
bình thường
Tiền lương
nghỉ phép
phải trả
CNV
Trích

trước tiền
lương
nghỉ phép
của
CNSX
TK 334
TK 632
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Tài khoản kế toán sử dụng : 627
+ Kế cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên nợ:
Chi phí SX chung phát sinh tròn kỳ bao gồm: Lương, phụ cấp lương,
tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội SX; khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định, khấu hao TSCĐ
dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất; chi phí đI
vay được vốn hóa tính vào giá trị vào giá trị tài sản đang trong quá trình SX
dở dang; chi phí sửa chữa và bảo hành cồn trình xây lắp và những chi phí
khác liên quan đến hoạt động của phân xưởng; bộ phận, đội SX.
Bên có :
. Các khoản ghi giảm chi phí SX chung;
. Chi phí SX chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mã sản phẩm thực tế SX ra thấp hơn cồn suất bình thường.
. Kết chuyển chi phí SX chung vào bên nợ tài khoản: 154 “ chi phí SXKDD”
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 – Chi phí SX chung, có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản 6272 : Chi phí vật liệu
Tài khoản 6273 : Chi phí dụng cụ SX
Tài khoản 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ

Tài khoản 6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6278 : chi phí bằng tiền khác
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 627
TK 334,338 TK 154
TK 152,153,142,242

TK 214

TK 111,112,331
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thuế
GTGT
Các khoản thu giảm chi
Chi phí NV phân xưởng
Cky kc CPSXC vào giá thành SP,
dịch vụ
Chi phí NVL, DC sản
xuất
Chi phí KH TSCĐ
Cphi SXC cố định không phân
bổ vào giá thành, được ghi nhận
vào giá vốn
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 632
TK 111,112
Website: Email : Tel : 0918.775.368

2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 154 – chi phí SXKDD
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản :
Bên nợ:
. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
SX SP và chi phí thực hiện dịch vụ.
. Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công, chi phí SX chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán
nội bộ
Bên có:
. Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
. Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho.
. Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào
giá trị hàng tồn kho mà tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán.
. Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi
bán.
. Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ
tiêu thị trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (cấp trên
hoặc nội bộ ); hoặc nhập kho thành phẩm chờ tiêu thụ;
. Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách
hàng;
Tài khoản này có số dư bên nợ: Chi phí SX, KD còn dở dang cuối kỳ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phương pháp ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 154 – CP SXKDD
TK 621

TK 632
TK 622
TK 627
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phân bổ, kết chuyển CP NVL
TT
Phân bổ kết chuyển CP NC
TT
Phân bổ, kết chuyển CP
SXC
Khoản CP SXC cố định không phân bổ vào giá thành SP được
ghi nhận vào giá vốn hàng bán
Sản phẩm xấy dựng hoàn
thành bàn giao
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm, đặc điểm quy trình sản xuất của
ngành xây dựng nói chung và Công ty Việt Anh nói riêng quy trình thi công
thường lâu dài, phức tạp, sản phẩm mang tính đơn chiếc, cố định, mỗi công
trình có một thiết kế kỹ thuật riêng, một đơn giá dự toán riêng gắn với một địa
điểm nhất định. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu quản lý của công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất ở Công ty được xác định là các công trình, hạng mục công trình. Đối với
đơn đặt hàng sửa chữa nhà cửa cho bên ngoài thì đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất là theo từng đơn đặt hàng từ lúc khởi công cho đến khi kết thúc.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh, để
thuận tiện cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các công
trình và hạng mục công trình; có các công trình đã hoàn thành và các công
trình chưa hoàn thành, trong bài báo cáo này, em xin trình bày số liệu thực tế
của Công ty với công trình “Thi công cải tạo, xây dựng phòng thí nghiệm và

phòng hội thảo khao học; xây mới 2 nhà xưởng sản xuất thực nghiệm và cải
tại, xây mới hệ thống xử lý nước sạch, nước thải thuộc dự án xây dựng và cải
tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện công nghệ xạ hiếm năm 2008 – 2009 “ theo
hợp đồng kinh tế sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------o0o----------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 325/HĐKT
V/V: GIAO NHẬN THẦU THI CÔNG CẢI TẠO, XÂY DỰNG PHÒNG
THÍ NGHIỆM VÀ PHÒNG HỘI THẢO KHOA HỌC; XÂY MỚI 2
NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT THỰC NGHIỆM VÀ CẢI TẠO, XÂY MỚI
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SẠCH, NƯỚC THẢI THUỘC DỰ ÁN XÂY
DỰNG VÀ CẢI TẠO NÂNG CẤP CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỆN CÔNG
NGHỆ XẠ HIẾM NĂM 2008 - 2009.
I- CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG :
- Luật Xây dựng số 16/ 2003/ QH11 ngày 26/ 11/ 2003 của QH khoá XI, kỳ
họp thứ 4.
- Nghị định số 16/ 2005/ NĐ - CP ngày 07/ 2/2005 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/ 2004/ NĐ - CP ngày 16/ 12/ 2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Quyết định số 845 ngày 10/12/2008 về việc phê duyệt kết quả đấu thầu
Gói thầu số 1: Cải tạo, xây dựng phòng thí nghiệm và Phòng hội thảo khoa
học: Xây mới 2 nhà xưởng sản xuất thực nghiệm và cải tạo, xây mới hệ thống
xử lý nước sạch, nước thải thuộc công trình Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng
Viện Công nghệ Xạ hiếm năm 2008 - 2009
- Thông báo trúng thầu thầu số 015 ngày 12/12/2008 của Viện Công nghệ

xạ hiếm về việc Công ty Đầu tư Xây dựng Việt Anh trúng thầu Gói thầu số 1:
Cải tạo, xây dựng phòng thí nghiệm và Phòng hội thảo khoa học: Xây mới 2
nhà xưởng sản xuất thực nghiệm và cải tạo, xây mới hệ thống xử lý nước sạch,
nước thải thuộc công trình Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện Công nghệ
Xạ hiếm năm 2008 - 2009.
Hôm nay, ngày 20 tháng 12 năm 2009 tại Viện Công nghệ xạ hiếm
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II- CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG :
1- Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
Tên cơ quan: Viện Công nghệ Xạ Hiếm
Địa chỉ trụ sở chính : 48 - Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội
Người đại diện ông : Trần Anh Khoa Chức vụ: Phó Viện
trưởng.
Điện thoại : 04.7 764 918 Fax: 04.8 350 966
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tài khoản : 301-01-093 tại Kho bạc nhà nước Hai Bà Trưng,
Hà Nội
Mã số thuế : 0100725793-1
Thành lập theo Quyết định số 18/CT ngày 21/1/1991 của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ).
2- Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): Công ty cổ phần đầu tư XD Việt
Anh.
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Việt Anh
Địa chỉ trụ sở chính : Số 3, hẻm 30/32/3 phố Phan Đình Giót - Phường
Phương Liệt - Quận Thanh Xuân - TP. Hà Nội.
Người đại diện bà : Vũ Thị Bé Chức vụ: Giám đốc Công ty.
Điện thoại : 04.8 644 660 Fax: 04.8 644 660
Tài khoản : 431101001077 tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Nam Hà nội

Mã số thuế : 0102369942
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103019656
ngày 19/9/2007 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng xây dựng với những điều khoản
sau :
Điều 1: Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Thi công xây lắp hoàn chỉnh Gói thầu số 1: Cải tạo, xây dựng phòng thí
nghiệm và Phòng hội thảo khoa học: Xây mới 2 nhà xưởng sản xuất thực
nghiệm và cải tạo, xây mới hệ thống xử lý nước sạch, nước thải thuộc công
trình Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện Công nghệ Xạ hiếm năm 2008 –
2009 theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật :
Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác
của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo qui chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam.
Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện hợp đồng: 151 ngày tính từ ngày bên A bàn giao mặt
bằng cho bên B
Khởi công : 02/01/ 2008.
Kết thúc : 31/05/ 2009.
Điều 4: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình: Thực hiện theo Nghị
định 209/2004/NĐ-CP.
Bên A chỉ nghiệm thu và thanh toán theo khối lượng thực tế thành viên
đó thực hiện được.
Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu
cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 5: Bảo hành công trình : Theo điều 29 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Điều 6: Giá trị hợp đồng :
6.1. Hình thức hợp đồng : Hợp đồng trọn gói.
6.2. Giá trị hợp đồng: Tổng giá trị hợp đồng là : 5.664.481.141 VN đồng.
Bằng chữ: Năm tỷ sáu trăm sáu tư triệu bốn trăm tám mốt nghìn một trăm
bốn mốt đồng./.
6.3. Điều chỉnh Giá trị của hợp đồng (Nếu có)
a. Bổ sung điều chỉnh khối lượng thực hiện so với Hợp đồng:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá ghi trong hợp đồng
thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá đó.
- Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp
đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi xây dựng
công trình tại thời điểm, nếu không có đơn giá tại địa phương hai bên thống
nhất xây dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng.
- Nếu khối lượng công việc thay đổi (tăng hoặc giảm) so với Hợp đồng
lớn hơn 20% thì hai bên có thể thoả thuận xác định đơn giá mới.
b. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá
nguyên vật liệu do Nhà nước quản lý giá. Chính sách mới làm thay đổi mặt
bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ đựơc điều
chỉnh khi có các văn bản hướng dẫn đối với loại hợp đồng trọn gói.
c. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, chiến tranh hoặc nguy cơ
chiến tranh, .... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được. Khi đó các bên
tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù
hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 7: Thanh toán hợp đồng :
7.1. Tạm ứng: Sau khi ký hợp đồng bên A ứng cho bên B tối thiểu bằng
20% giá trị hợp đồng.
7.2. Thanh toán hợp đồng:
Tiến độ thanh toán theo giai đoạn nghiệm thu: Phần móng, phần thân,
mái, phần hoàn thiện: (bao gồm cả phần khối lượng phát sinh nếu có) bằng
90% giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành.

- Thanh toán đến 95% giá trị xây lắp hoàn thành khi công trình được
nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
- Giá trị thanh toán: Dựa trên kết quả nghiệm thu và các quy định của
nhà nước ban hành.
- Điều kiện thanh toán: Phải có đầy đủ văn bản nghiệm thu kỹ thuật,
nghiệm thu giai đoạn và bản thanh toán khối lượng hoàn thành được chủ đầu
tư phê duyệt.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bên B nộp hồ sơ thanh toán Bên A
phải thanh toán giá trị khối lượng công việc đã thực hiện cho Bên B.
- Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày Bên B nộp đủ hồ sơ thanh toán Bên
A phải hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị giải ngân đến cơ quan cấp
phát vốn.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×