Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giải bài tập môn hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.03 KB, 24 trang )

Vẽ tình huống minh hoạ (trong silde) bằng công cụ sơ đồ và lưu đồ
Đối tượng Hoạt động
Khách hàng Chuyển tiền
Chuyển thông báo trả tiền (TBTT)
NVBH Nhận tiền
Nhận TBTT
Lập Pthu X
Ghi nội dung thanh toán vào TBTT X
Chuyển tiền
Chuyển Pthu
Thủ quỹ Nhận tiền
Nhận Pthu
Xác nhận thu tiền X
Ghi sổ quỹ X
Chuyển Pthu cho KTPthu
Lưu Pthu X
KTPthu Nhận TBTT
Lưu TBTT X
Nhận Pthu
Đối chiếu ctừ X
Nhập liệu ctừ X
PMKT Ghi nhận nvụ thanh toán (giảm nợ, tăng tiền….) X
Tạo (in) thông tin tổng hợp thanh toánX
Chuyển TTin thanh toán cho KTTH
KTTH Nhận thông tin tổng hợp thanh toán
Thủ quỹ Lập giấy nộp tiền X
Chuyển tiền vào NH
NH Nhận tiền, giấy nộp tiền
Vẽ DFD cấp 1
Nhóm các hoạt động xử lý
Nhóm 1: Ghi nhận tt thanh toán


Lập Pthu X
Ghi nội dung thanh toán vào TBTT X
Nhóm 2: xác nhận thu tiền
Xác nhận thu tiền X
Ghi sổ quỹ X
Lưu Pthu X
Nhóm 3: Ghi nhận nvụ
Đối chiếu ctừ X
Nhập liệu ctừ X
Ghi nhận nvụ thanh toán (giảm nợ, tăng tiền….) X
Nhóm 4: Tổng hợp TT
Tạo (in) thông tin tổng hợp thanh toánX
Nhóm 5: Nộp tiền
Lập giấy nộp tiền X


Chương 1: Tổng quan về HTTT Kế toán
Bài 1.2 (Sơ đồ và lưu đồ)

Chương 2: Chu trình kinh doanh
2.1
b. CHỨC NĂNG CÁC HOẠT ĐỘNG
Hđ ĐẶT HÀNG
- ghi nhận yc của kh chính xác
- xác nhận nvụ BH có tồn tại
- yc BH là hợp lệ
HĐ GIAO HÀNG
- THỰC HIỆN PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ TẤT CẢ CÁC PHIẾU YC HỢP LỆ
ĐÃ CHUYỂN ĐẾN
HĐ THU TIỀN

- THU TIỀN CHÍNH XÁC MỖI NGHIỆP VỤ BH
- THU TIỀN ĐẦY ĐỦ CÁC NVỤ BH
HĐ GHI NHẬN BÁN HÀNG
- TẤT CẢ CÁC NVỤ BH HỢP LỆ ĐÃ THỰC HIỆN ĐỀU ĐƯỢC GHI SỔ
- TẤT CẢ CÁC NGVỤ BH ĐÃ ĐƯỢC TÍNH TIẾN CHÍNH XÁC
c. CÁC CHỨNG TỪ
PHIẾU YÊU CẦU ; LIÊN TRẮNG
- ghi nhận yc của kh chính xác
- xác nhận nvụ BH có tồn tại
- yc BH là hợp lệ
PHIẾU YÊU CẦU ; LIÊN VÀNG
- THỰC HIỆN PHA CHẾ VÀ PHỤC VỤ TẤT CẢ CÁC PHIẾU YC HỢP LỆ
CHUYỂN ĐẾN
PHIẾU TÍNH TIỀN
- THU TIỀN ĐẦY ĐỦ CÁC NVỤ BH
d. CÁC BÁO CÁO
- BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
. BẢNG KÊ CÁC PHIẾU YÊU CẦU
BẢNG KÊ CÁC PHIẾU YÊU CẦU ĐÃ THỰC HIỆN PHA CHẾ
BẢNG KÊ CÁC PYC ĐÃ PHA CHẾ PHÂN TÍCH THEO NGUUYÊN LIỆU SỬ
DỤNG
BẢNG KÊ THU TIỀN
BẢNG KÊ DOANH SỐ BH CHO CÁC NVỤ BH ĐÃ GHI SỔ
- BÁO CÁO ĐỐI TƯỢNG/NGUỒN LỰC
BÁO CÁO TÌNH TRẠNG NGUYÊN LIỆU ; NHẬP, XUẤT, TỒN
2.2
Hoạt động Hạn chế/Rủi ro Nguyên nhân Đề xuất thay đổi
Đặt hàng Yêu cầu hàng không có
cơ sở/
Đặt hàng không chính

xác với yêu cầu hàng
đối tượng yêu cầu
không đúng
Ko có chứng từ YCH
YCH do bộ phận theo dõi
HTK (kế toán) đề nghị trên
cơ sở đặt hàng (ví dụ điểm
ĐH)
Lập ctừ YCH từ BP yêu cầu
Ngvụ mua hàng không
hợp lệ
Ko tổ chức xét duyệt
ĐĐH
ĐĐH phải được xét duyệt
bởi BP có thẩm quyền
Nhận hàng Nhận hàng không đúng
với đơn đặt hàng
KO xác nhận/phản ánh
thực tế hàng nhập
Ko có ĐĐH từ BP đặt
hàng chuyển sang để
đối chiếu
KO có phiếu nhập kho
(chỉ sử dụng PĐóng gói
do NCC gửi đến)
Nhận ĐĐH từ BP Đặt hàng
Lập chứng từ nhận hàng
(vd: PNK) có xác nhận của
kho
Thanh toán Thanh toán Nvụ mua

hàng không hợp lệ
Thanh toán không đúng
với thực tế nhận hàng
Thanh toán không chính
xác, hợp lệ
GHi sổ không đúng nội
dung thanh toán
KO có ĐĐH đã xét
duyệt để đối chiếu
Ko có PNKho xác nhận
nội dung nhận hàng
Tất cả các nội dung của
hoạt động thanh toán
được thực hiện bởi 1
người
Phải nhận ĐĐH từ hoạt
động đặt hàng
Phải nhận PNK từ hoạt
động nhận hàng
Tách biệt việc xét duyệt
thanh toán với ghi sổ
23 Hoàn Mỹ là 1 DN mới thành lập hoạt động trong lĩnh vực mua, bán linh kiện máy
tính. Hãy thử thiết kế các quá trình bán lẻ tại cửa hàng của công ty theo các giả
định sau:
a. Công ty có các bộ phận kế toán, kinh doanh, kho, cửa hàng, kỹ thuật-bảo hành và
ban quản lý. Toàn bộ quy trình xử lý đều được thực hiện bằng thủ công.
1. Xác định các hoạt động thực hiện cần thiết trong quá trình bán lẻ tại cửa hàng theo
4 hoạt động chính trong chu trình doanh thu
2. Xác định nội dung, trình tự thực hiện các hoạt động
3.Phác thảo sơ đồ dòng dữ liệu

4. Xác định bộ phận thực hiện, phươngthức xử lý và cách thức mang dữ liệu
5. Thiết kế lưu đồ

Chương 3: Tổ chức dữ liệu
3.2 Hãy nhận dạng các hoạt động nhập liệu, khai báo, cập nhật sau:
a. Nhân viên kế toán nhập hóa đơn bán hàng cho 1 khách hàng truyền thống. Số
dư nợ của khách hàng tăng lên.
- Nhập liệu
- Cập nhật
b. Nhập hóa đơn mua hàng và ghi nhận thanh toán tiền. Kế toán kiểm tra sổ chi
tiết hàng tồn kho và tài khoản tiền nhưng vẫn chưa có nghiệp vụ này.
- Nhập liệu
c. Nhập hóa đơn bán hàng cho 1 khách hàng mới.
- Khai báo
- Nhập liệu
d. Doanh nghiệp tiến hành nhập thông tin về các hàng hóa và các dịch vụ doanh
nghiệp bắt đầu kinh doanh trong tháng này.
Khai báo
e. Kế toán tổng hợp kiểm tra các bút toán nhập liệu từ các phần hành chi tiết sau
đó tiến hành ra lệnh ghi nhận vào sổ cái các tài khoản liên quan để lập báo cáo tài
chính
- Cập nhật
f. Công ty tiến hành nhập các thông tin về tài khoản, khách hàng, nhà cung cấp,
hàng tồn kho và các số dư liên quan vào phần mềm SSP
Khai báo
3.3 Xây dựng bộ mã KH và sản phẩm
KHÁCH HÀNG
- LOẠI KH (KHOẢNG 3 LOẠI KH)
- KHU VỰC (THỊ TRƯỜNG) -> 7 KHU VỰC
- PHÂN VÙNG (PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG) 5-10 PHÂN VÙNG/KHU

VỰC
Loại ĐTượng Loại KH Khu vực Phân vùng SỐ TT CỦA
KH
KH CH
NT
XD
HNO
SNG
MTR

01 001
 KH-CH-HNO-01-001
HÀNG HÓA
CHỦNG LOẠI SP (TẤM TRẦN VÀ THẢM)
NHÓM SP (200 NHÓM)
MẪU MÃ (4 MẪU DÀNH CHO tấm trần)
LOẠI SP (< 10 loại)
MÀU SẮC (hơn 10 màu)
Loại
ĐTượng
CHỦNG
LOẠI
NHÓM MẪU MÃ
(CỦA TR)
LOẠI SP MÀU SẮC
HH TR
TH
001 A
B
C

D
01 01
VD: HH-TR-001-A-01-01
HH-TH-001-01-01
3.4
Doanh thu
- Khu vực
- Khách hàng
- Chủng loại
- mặt hàng
- NVBH
Nợ phải thu:
- Loại KH
- Khách hàng
- Hợp đồng
Hàng hóa
- Chủng loại
Giá vốn HBán
- mặt hàng
- Khu vực
Khách hàng
- Loại KH
- Khu vực
NVBH
- Khu vực

Thiết lập TK doanh thu
+ Khu vực > Ghi nhận theo đối tượng chi tiết KH
+ Khách hàng: > Ghi nhận trên đối tượng (KH)
+ Chủng loại: > GHi nhận theo đối tượng chi tiết hàng hóa

+ mặt hàng: > ghi nhận trên đối tượng (hàng hóa)
+ NVBH: > Ghi nhận trên TKhoản doanh thu
==> TK DThu
+ 5111 Doanh thu hàng hóa
51111, 51112 chi tiết từng NVBH
TK Nợ phải thu:
- Loại KH: trên TK
- Khách hàng: theo dõi trên ĐTượng KH
- Hợp đồng: theo dõi trên ĐTượng chi tiết (hợp đồng BH)
> TK nở phải thu:
131
Cấp 2: 1311, 1312 : cho từng loại KH
1561
- Chủng loại: trên đối tượng HH
- Từng mặt hàng > đối tượng (HH)
> TK 1561
TK632
- mặt hàng: theo dõi trên đối tượng HH
- Khu vực: theo dõi trên TK
TK: 6321, 6322 theo từng khu vực
Khách hàng:
+ Khu vực nào, loại KH > mã KH: Kh1-KV-001
hàng hóa:
+ chủng loại hàng > CL1-0001
Hợp đồng: Hđ-001/01
3.5
a. Nhận dạng các sự kiện, nguồn lực, các đối tượng liên quan đến các bảng dữ
liệu trên.
Sự kiện (Hoạt động): Tương ứng với tập tin Nvụ
Bán hàng (ghi nhận hóa đơn vào tập tin nghiệp vụ hóa đơn)

Thu tiền (ghi nhận vào tập tin nvụ Phiếu thu)
Các đối tượng, nguồn lực liên quan: (TƯơng ứng với các tập tin chính)
Khách hàng, nhân viên BH, nhân viên thu tiền, hàng hóa, tài khoản, chi
tiết hóa đơn
b. Nêu các hoạt động nhập liệu, cập nhật, khai báo liên quan.
Nhập liệu:
Nhập hóa đơn
Nhập phiếu thu
Khai báo:
Khai báo thơng tin về: Khách hàng, nhân viên BH, nhân viên thu tiền, hàng
hóa, tài khoản, chi tiết hóa đơn
Cập nhật:
Cập nhật dư nợ của KH, hàng tồn kho, tài khoản liên quan
c. Mơ hình REA
Nguồn lực Hoạt động Đối tượng
Hàng hóa Bán hàng Khách hàng
Tài khoản NV bán hàng
Thu tiền
NV thu tiền
d. Nhập hóa đơn 460, ngày 28/02
Hóa đơn
Số Hđơn Ngày Điều khoản Mã NV Mã KH
456 20/2/06 2,10, n/30 BH001 KH001
457 23/3/06 2,10, n/30 BH002 KH002
458 25/2/06 COD BH001 KH003
Nhập 460 Nhập
28/02
Nhập COD Chọn mã
BH004 cho
Chọn mã KH002 cho

khách hàng KPMG từ
nhân viên D từ
danh mục
NVBH
DM khách hàng
Chi tiết hóa đơn
HĐ TKcó Mã hàng SLượng Đơn giá
456 5111 PC-001 5 15.000.000
456 5111 PC-002 4 20.000.000
457 5111 PC-003 10 25.000.000
458 5111 PC-004 11 20.000.000
460 Chọn 5111
từ dmục TK
Chọn PC-03 từ
danh mục HTK
10 17.000.000
e.
Khai báo KH mới:
Khách hàng

KH
Tên khách
hàng
Địa chỉ Mã số thuế Tk
KH001 Chase Mahattan 29 Lê Duẩn, Q.01 430121280-001 131
KH002 KPMG Việt
Nam 115 Nguyễn Huệ 430421210-001 131
KH003 UOB Viet Nam 17 Lê Duẩn, Quận 01 430011144-001 131
KH004 Anh Tuấn 34 Nguyễn Tri Phương, 4748473837 131
Khai báo mặt hàng mới

Hàng tồn kho
Mã hàng Tên Quy
cách
Tk
PC-001 Toshiba
Desk
Bộ 156
1
PC-002 Dell PCI Bộ 156
1
PC-003 HP 800 Bộ 156
1
PC-004 IBM T40 Bộ 156
1
PC-005 Acer T44 Bộ 156
1
Nhập liệu hóa đơn 459
Hóa đơn
Số Hđơn Ngày Điều khoản Mã NV Mã KH
456 20/2/06 2,10, n/30 BH001 KH001
457 23/3/06 2,10, n/30 BH002 KH002
458 25/2/06 COD BH001 KH003
Nhập 460 Nhập Nhập COD Chọn mã Chọn mã KH002 cho
28/02 BH004 cho
nhân viên D từ
danh mục
NVBH
khách hàng KPMG từ
DM khách hàng
Nhập 459 Nhập

27/02
Nhập 2/10- n/30 Chọn mã
BH001 cho
nhân viên A từ
danh mục
NVBH
Chọn mã KH004 cho
khách hàng Anh Tuấn
DM khách hàng
Chi tiết hóa đơn
HĐ TKcó Mã hàng SLượng Đơn giá
456 5111 PC-001 5 15.000.000
456 5111 PC-002 4 20.000.000
457 5111 PC-003 10 25.000.000
458 5111 PC-004 11 20.000.000
460 Chọn 5111
từ dmục TK
Chọn PC-003 từ
danh mục HTK
10 17.000.000
459 Chọn 5111
từ dmục TK
Chọn PC-005 từ
danh mục HTK
10 12.000.000
f. Thực hiện khai báo lại thông tin về địa chỉ của KH UOB trong tập tin chính (danh
sách) KH
g.
- NV A thay đổi lương cơ bản  Thực hiện khai báo lại thông tin về lương CB của
NV A trong tập tin chính (danh sách) NV bán hàng

- Thực chính sách % hoa hồng bán hàng trên doanh thu khác nhau cho mỗi nhân viên
tùy thuộc vào thâm niên công tác của mỗi người.  thu thập (lưu trữ) thêm các thông
tin về NVBH: thâm niên, % hoa hồng
Nhân viên bán hàng
Mã NV Tên Lương
CB
Thâm niên % Hoa hồng
BH001 Nguyễn Văn A 1.000.000
i Nếu tiến hành theo theo dõi nợ khách hàng theo tuổi nợ (nợ hiện hành, nợ quá hạn)
thì cần thu thập thêm dữ liệu gì?
Hóa đơn
Số
Hđơn
Ngày Ngày thanh
toán
Điều
khoản
Mã NV Mã KH
456 20/2/06 20/3 2,10, n/30 BH001 KH001
Chương 4: Kiểm soát trong HTTT kế toán
4.1
Hoạt động Rủi ro Nguyên nhân Thủ tục KS
Đặt hàng Nhận đặt hàng từ khách hàng nợ
nhiều, ko có khả năng thanh toán
Nhận bán những mặt hàng ko có
khả năng cung cấp
Sai sót nội dung đặt hàng (KH,
MHàng, thời gian, địa điểm)
KO xét duyệt KH
Ko xem xét tình

trạng HTK
Nếu nội dung đặt
hàng ko được KH
xác nhận
Xuất kho Ko có hàng để xuất, sai số
lượng, mặt hàng…
Xuất kho ko đúng với mặt hàng,
số lượng cần xuất  mất mát
hàng hóa
Ko theo dõi, ghi
chép, lập chứng từ
liên quan đến hoạt
động xuất kho
Giao hàng Giao không đúng khách hàng,
mặt hàng, thời gian, địa điểm
Phiếu giao hàng lập
sai KH, mặt hàng,
thời gian, địa điểm
Ghi sổ Ghi nhận bán hàng cho KH ko
được xét duyệt
Ghi sổ sai, ko đầy đủ nội dung
Nvụ bán hàng (KH, mặt hàng,
SL, ngày…
KO ghi nhận NVụBH đã thực
hiện
Cập nhật sai tài khoản, đối tượng
chi tiết
NVụ BH chưa được
xét duyệt
KO có chứng từ đối

chiếu…
Ko nhận chứng từ
về hoạt động đặt
hàng, xuất kho để
đối chiếu
Do phần mềm xử lý
ko chính xác
Rủi ro Sử dụng PM ko đúng chức năng, Phần mềm cài đặt
nguồn lực
hệ thống
ko đối tượng (các NV ở BP khác
có thể tiếp cận PM)
Dữ liệu bị thay đổi, chỉnh sửa,
xóa…
Phần mềm ko cung cấp được
thông tin cần thiết
trên 1 máy tính
dùng chung cho tất
cả NViên
KO kiểm soát quá
trình đánh giá, lựa
chọn phần mềm
4.2
a. Không, vì:
+ Thu tiền: Nam
+ Xét duyệt: Người soát vé
+ Ghi chép: Cùi vé
Có thể, nếu có thông đồng giữa Nam và người soát vé
b.
Cho vào ko cần vé (người thân, bạn bè…

Thu tiền trực tiếp, ko cần vé
 Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Tổ chức bộ phận hướng dẫn chổ ngồi cho khách
vào xem có vé hợp lệ
4.3Các thủ tục kiểm soát chung, kiểm soát ứng dụng nào cần thiết để ngăn ngừa các tình
huống sau phát sinh:
1. Ô nhập “Số ngày làm việc” trong chương trình tính lương cho nhân viên ghi nhận số ngày
làm việc thực tế của nhân viên trong tháng. Trong danh sách trả lương có 1 nhân viên làm
việc 45 ngày.
-> Kiểm soát giới hạn và hợp lý
2. Một nhân viên kỹ thuật bộ phận công nghệ thông tin truy cập vào trong dữ liệu của chương
trình và thay đổi tiền lương phải trả cho mình từ 3tr lên 3.5tr
-> kiểm soát truy cập dữ liệu
-> Tách biệt bộ phận kỹ thuật với chức năng nhập liệu và bảo quản dữ liệu
3. Trong danh sách các phiếu chi tiền, có 2 nghiệp vụ có số phiếu chi trùng nhau
- Kiểm soát nguồn dữ liệu:
+ đánh số và sắp xếp chứng từ theo số thứ tự (trước khi nhập liệu)
+ Phân loại, đánh dấu chứng từ đã nhập liệu, xử lý xong
- Kiểm soát nhập liệu: Ô dữ liệu “số phiếu chi” là duy nhất, không được nhập trùng
4. Một công ty mất toàn bộ dữ liệu cần thiết sử dụng cho chương trình kế toán sau khi thay
đổi máy tính mới
- Kiểm soát quá trình phát triển hệ thống: Lập kế hoạch thay đổi hệ thống máy tính
- Lập các chương trình dự phòng, dữ liệu dự phòng
5. Trong báo cáo liệt kê hoá đơn GTGT mua vào bán ra được in ra từ 1 chương trình kế toán
có những dòng hoá đơn không có mã số thuế
Ô mã số thuế không được bỏ trống
Tự động xuất hiện MST khi chọn KH từ danh sách có sẵn
Kiểm soát trình tự nhập liệu -> hoàn tất việc nhập liệu đầy đủ cho ô MST sau đó mới được
phép nhập ô dữ liệu tiếp theo
6. Trong bảng kê bán hàng, có ngày của hóa đơn bán hàng phát sinh trước ngày đặt hàng của
khách hàng .

Kiểm soát tính hợp lý, giới hạn của dữ liệu ngày hóa đơn (> ngày đặt hàng)
7. Trong phần hành chi tiền, có 2 nghiệp vụ chi tiền thanh toán hết cho cùng 1 hóa đơn vào 2
ngày 13 và 26 trong tháng
- Đánh dấu, xóa các hoá đơn đã thanh toán ra khỏi danh sách hóa đơn (chưa thanh toán)
-
8. Trong quá trình nhập liệu khoản thanh toán 104,000,000 từ khách hàng, kế toán nhập số 0
thành chữ “O”. Do đó, chương trình đã không xử lý được nghiệp vụ, số dư của khách hàng
cũng không thay đổi
- Kiểm soát kiểu dữ liệu
9. Sau khi hoàn tất quá trình khai báo và nhập số dư đầu kì các tài khoản, đối tượng chi tiết
của một phần mềm kế toán mới đưa vào sử dụng, kế toán đã tiến hành khoá sổ số dư đầu kì.
Khi đối chiếu số dư nợ của tài khoản 131 thì lại không khớp với số dư tổng hợp các khoản
phải thu của các khách hàng.
Kiểm soát sự phù hợp giữa mối quan hệ tổng hợp và chi tiết (131)
10. Khi xem báo cáo tồn kho của một mặt hàng, có những thời điểm lượng hàng tồn kho của
mặt hàng này bị âm do đó đã dẫn đến việc tính toán giá xuất hàng tồn kho bị sai.
- Kiểm soát giới hạn: số lượng xuất < số lượng hàng tồn
- Thông báo trường hợp bất thường
11. Thẻ chi tiết 1 tài sản cố định có nguyên giá 50 tỷ đồng, thời gian hữu dụng 3 năm.
- Kiểm soát giới hạn thời gian hữu dụng> = 5 năm
- Kiểm soát tính hợp lý giiữa thời gian hữu dụng với nguyên giá TSCĐ
44
Chức năng KTT NV1 NV2 NV3
Khai báo
Khai báo tài khoản T,X,S X X X
Khai báo các đối
tượng quản lý
T,X,S X X X
Khóa sổ kì kế toán
Quản lý người dùng T,X,S,D

Các chính sách kế
toán
T,X,S,D X X X
Nhập liệu
- CTDT
Chứng từ thu X T,X
Chứng từ bán hàng X X T,X
Chứng từ xuất kho X X T,X
- CTCP
Chứng từ chi X T,X
Chứng từ mua hàng X X T,X X
Chứng từ nhập kho X X X T,X
KHÁC
Chứng từ tổng hợp T,X
Bút toán khác T,X
T: THÊM, X: XEM, S: SỬA, D: XÓA
4.5
Ô nhập liệu
Yêu cầu/mục
tiêu đặt ra
Các thủ tục kiểm
soát cần thiết
Ngày chứng
từ
- Đầy đủ
- Hợp lệ (kiểu dữ
liệu là kiểu ngày,
trong kỳ kế toán
hiện hành
- Chính xác: nhập

đúng ngày phát
sinh nghiệp vụ
- Quy định trình tự
nhập liệu
- Ks kiểu dữ liệu
- Ks giới hạn
Số hóa đơn - Đầy đủ
- Hợp lệ (kiểu số,
số hóa đơn+số
sêri không được
trùng)
- Chính xác:
Nhập đúng số
hóa đơn trên
chứng từ
- Quy định trình tự
nhập liệu hoặc tự
động đánh số
(trong trường hợp
in hóa đơn trực
tiếp từ PM)
- KS kiểu dữliệu
- KS tính phù hợp
(ktra trùng lặp với
số sêri
Số sêri (ký
hiệu Hđơn)
- Đầy đủ
- Kiểm tra kiểu
dữ liệu (text)

- Chính xác:
Nhập đúng số
hóa đơn trên
chứng từ
- Quy định trình tự
nhập liệu hoặc tự
động đánh số
(trong trường hợp
in hóa đơn trực
tiếp từ PM)
- KS kiểu dữliệu
(kiểu text)
- KS tính phù hợp
(ktra trùng lặp với
số hóa đơn
Mã KH - Đầy đủ
- Hợp lệ: Đúng
cấu trúc mã, KH
hợp lệ
- CHính xác KH
của Nvụ bán
hàng
- KS Trình tự nhập
liệu
- Chọn mã KH đã
được khai báo
trước và độc lập
với quá trìh nhập
liệu
Cho phép tự động

xuất hiện các
thông tin về KH
khi chọn mã KH
Tên KH, địa
chỉ, MST
Đầy đủ
Hợp lệ
Chính xác
Cho phép tự động
xuất hiện các
thông tin về KH
khi chọn mã KH
TK phải thu Đầy đủ
Hợp lệ: Đúng cấu
trúc TK
Chính xác: nhập
đúng TK loại
phải thu
KS trình tự nhập
liệu
- Chọn mã TK đã
được khai báo
trước và độc lập
với quá trình nhập
liệu
Tên TK tự động
xuất hiện khi chọn
Mã TK
GIới hạn chỉ cho
phép TK loại Pthu

xuất hiện
Số lượng Đầy đủ
Hợp lệ: Kiểu số,
>0, < SL tồn kho
trong hệ thống
Chính xác: Nhập
đúng số lượng
trên chứng từ
Quy định trình tự
nhập liệu
Ktra kiểu dữ liệu
KS giới hạn
KS tính phù hợp
giữa SL, Đgiá,
Ttiền, KS tổng
kiểm soát (Hash)
Đơn giá Đầy đủ
Hợp lệ: Kiểu số,
đúng giá quy
định
Chính xác
Tự động truy xuất
từ mã hàng
Thành tiền

×