Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

báo cáo phân tích thiết kế hệ thống về bài toán quản lý khách sạn và sử dụng ngôn ngữ C.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 52 trang )

Nhận xét của giảng viên
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
1
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU
Trong suốt hơn 40 năm qua, mục đích sử dụng của công nghệ thông tin
(CNTT) trong hệ thống sản xuất các sản phẩm và dịch vụ đã có nhiều sự thay đổi lớn
lao. Các ứng dụng đầu tiên của CNTT hướng đến các lợi thế về hiệu quả trong quá
trình quản lý. Với CNTT, các tính toán truyền thống được thực hiện nhanh, tin cậy
và chính xác hơn nhiều. Các máy móc tương đối rẻ hơn sẽ thay thế cho lao động của


con người. Đến nay, CNTT đã xâm nhập hết sức sâu rộng vào quá trình kinh doanh,
không chỉ là việc tự động hóa và sản xuất linh hoạt, sự phát triển của hệ thống thông
tin quản trị trở thành hệ thống hỗ trợ quyết định đem đến ngày càng nhiều lợi thế
cạnh tranh cho tổ chức.
Hiện nay, ngành du lịch tại các nước phát triển đang phát triển hết sức mạnh mẽ
và có lợi nhuận cao với sự hỗ trợ đắc lực của CNTT trong tổ chức và hoạt động. Tại
nước ta, ngành du lịch có thể xem như một ngành kinh doanh lâu đời và thực sự phát
triển trong vài năm gần đây. Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT vào hệ thống còn hết
sức hạn chế.
Trong đó, việc quản lý khách sạn không chỉ đơn thuần là quản lý về lưu lượng
khách đến với khách sạn, sử dụng các loại hình dịch vụ … mà công việc quản lý còn
phải đáp ứng nhu cầu về việc báo cáo các loại hình doanh thu, tình hình kinh doanh
của khách sạn … để từ đó có thể đưa ra định hướng và lập kế hoạch phát triển cho
công việc kinh doanh đó. Nhưng với việc lưu trữ và xử lý bằng thủ công như hiện nay
thì sẽ tốn rất nhiều thời gian và nhân lực mà không đem lại hiệu quả cao. Do đó cần
phải tin học hóa hình thức quản lý, cụ thể là xây dựng một phần mềm để đáp ứng nhu
cầu quản lý toàn diện, thống nhất và đạt hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh
của khách sạn.
Trong bài báo cáo này, nhóm xin trình bày báo cáo phân tích thiết kế hệ thống
về bài toán quản lý khách sạn và sử dụng ngôn ngữ C#. Bởi C# là một trong những
ngôn ngữ phổ biến hiện nay, là ngôn ngữ được tổng hợp những điểm mạnh của nhiều
ngôn ngữ khác.
2
Xin cho phép chúng em gửi lời cảm ơn đến thầy Phan Văn Viên và cô Nguyễn
Thị Thanh Huyền – đã trực tiếp hướng dẫn chúng em trong quá trình hoàn thành đề tài
này.
Do thời gian cũng như kiến thức có hạn nên không tránh khỏi những sai sót
trong báo cáo này. Chúng em rất mong nhận được những nhận xét và góp ý của thầy
cô.
Nhóm thực hiện: Nhóm 4

3
A. PHẦN MỞ ĐẦU:
I, Phát biểu vấn đề:
Nhằm đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin cho các hoạt động kinh
doanh và để giảm bớt thời gian tìm kiếm, theo dõi hoạt động của khách sạn trong quá
trình quản lý
II, Mục tiêu và lợi ích:
- Giúp khách sạn quản lý được tình trạng phòng thuê.
- Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về khách hàng.
- Quản lý được các dịch vụ của khách sạn và các khách hàng sử dụng dịch vụ.
- Thống kê công suất phòng, in ấn doanh thu hàng tháng/ hàng năm.
- Giúp khách sạn có được phong cách làm việc chuyên nghiệp, quản lý hiệu quả
các hoạt động kinh doanh của khách sạn, hướng tới hình ảnh, phong cách phục
vụ Văn minh - Lịch sự - Hiện đại đến khách hàng, tạo ưu thế để cạnh tranh
với các đối thủ khác trong ngành.
III, Các bước thực hiện:
- Khảo sát hệ thống quản lý.
- Lập kế hoạch phát triển hệ thống.
- Phân tích hệ thống.
- Thiết kế và cài đặt.
4
IV, Kế hoạch thực hiện:
ST
T
Công việc thực hiện Mô tả Thành viên
1 - Khởi tạo dự án - Tìm hiểu nguyên tắc làm
việc của hệ thống
Hồ Thức Hòa
Đào Thị Nhung
2 - Lập kế hoạch phát triển

hệ thống
- Xây dựng kế hoạch phát
triển hệ thống đồng thời phân
tích rủi ro và các phát sinh
trong quá trình quản lý hệ
thống
Bùi Thế Thạch
Đào Thị Nhung
Lê Văn Cường
3 - Xác định yêu cầu hệ
thống
- Lập kế hoạch phỏng vấn
người dùng, đưa ra yêu cầu
nghiệp vụ và các chức năng
hệ thống.
Nguyễn Văn Hân
Đỗ Xuân Phong
4 - Mô hình hóa yêu cầu - Mô tả tổng quan về hệ
thống.
- Mô hình hóa yêu cầu dưới
dạng sơ đồ, luồng dữ liệu.
Đào Thị Nhung
Bùi Thế Thạch
5 - Thiết kế - Thiết kế chi tiết về hệ thống
gồm: thiết kế dữ liệu, thiết kế
giao diện.
Cả nhóm
6 - Cài đặt - Viết code cho hệ thống.
Cả nhóm
5

B. PHÂN TÍCH
I. Khảo sát nghiệp vụ hệ thống
1. Cơ cấu tổ chức của hệ thống khách sạn:
Hình 1, Sơ đồ cơ cấu tổ chức của khách sạn HTC
6
2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Tổng giám đốc
• Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức, tuyển chọn lãnh đạo, nhân
viên, điều chỉnh và đánh giá các hoạt động của khách sạn.
 GĐ Bộ phận đặt phòng
Bộ phận đặt phòng thực hiện chức năng cho thuê phòng của khách sạn.
Khách đăng ký phòng phải được tiếp nhận, tình hình phòng trống, phòng có
khách phải được cập nhật hằng ngày. Khách phải được trả lời ngay qua thư từ
hoặc qua điện thoại. Khi khách ở khách sạn, vệ sinh sạch sẽ các khu vực công
cộng cũng như khu vực tiền sảnh phải được bảo đảm.
• Bộ phận tiền sảnh
Có trách nhiệm tiếp đón khách khi khách đến khách sạn để làm thủ tục đăng
ký và trả phòng. Bộ phận này phụ trách hành lí của khách.
• Bộ phận giặt ủi
Chịu trách nhiệm giặt sạch và ủi tất cả quần áo của khách, khăn màn của
khách sạn và đồng phục của nhân viên.
• Tổ đặt phòng
Tiếp nhận khách và theo dõi chặt chẽ các phòng được đăng ký trước ở
khách sạn.
• Bộ phận tầng phòng
Chịu trách nhiệm lau dọn phòng ở của khách sạn và các nơi công cộng trong
khách sạn.
• Bảo vệ
Phụ trách bảo đảm an toàn cho khách.
• Nhân viên kĩ thuật

Phụ trách về việc bảo hành và bảo trì toàn bộ cơ sở vật chất của khách sạn,
bao gồm: điện, cơ khí, hệ thống sưởi, máy điều hòa không khí, bơm, thực
hiện những sửa chữa nhỏ và tu bổ trang thiết bị.
 GĐ Bộ phận nhân sự
Tổ chức tuyển chọn, đào tạo, quản lí nhân viên trong khách sạn.
 GĐ Bộ phận kế toán
7
• Nhân viên kế toán
Chịu trách nhiệm liên quan đến các khoản thu, chi trong khách sạn.
• Nhân viên thu ngân
Theo dõi chặt chẽ tất cả việc thu tiền, tính tiền vào tài khoản của khách.
 GĐ Bộ phận thực phẩm, đồ uống
Là bộ phận phục vụ bữa ăn cho khách hàng và nhân viên trong khách sạn.
• Nhân viên nhà bếp
Có trách nhiệm chuẩn bị thức ăn.
• Nhân viên phục vụ
Phục vụ thức ăn cho khách và nhân viên
 GĐ Bộ phận marketing, tiếp thị
 Thu hút khách hàng tới khách sạn và bán sản phẩm.
 Tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách và những xu hướng mới để từ
đó đưa ra những chính sách kinh doanh phù hợp
8
II. Phân tích hệ thống
1. Hoạt động của hệ thống:
 Quản lí thuê , trả phòng
 Quy tình đặt phòng
 Khách hàng có thể đặt phòng bằng cách trực tiếp, gọi điện thoại hoặc đặt
phòng thông qua internet
 Thủ tục đặt phòng
 Đầu tiên, nhân viên khách sạn đến tiếp nhận thông tin về phòng mà khách

muốn đặt bao gồm:
• Ngày đến, ngày đi
• Kiểu phòng
• Số lượng phòng
• Số đêm lưu trú
 Bộ phận quản lí thuê phòng sẽ kiểm tra yêu cầu của khách.
 Nếu yêu cầu không đáp ứng được thì đưa ra thônh báo từ chối.
 Nếu đáp ứng được thì lập phiếu thuê cho khách hàng.
Thông tin trên phiếu thuê gồm có :{ mã phiếu thuê, ngày lập, mã khách
hàng, tên khách hàng, số CMND, địa chỉ khách hàng, số tiền đặt trước, yêu
cầu.}
Phiếu thuê được lập thành hai bản, một bản giao cho khách, một bản lưu lại.
Khách hàng có thể thuê nhiều lần khi có nhu cầu thuê phòng, mỗi lần thuê sẽ có
một phiếu thuê được lập.
 Khi khách hàng trả phòng hoá đơn thanh toán sẽ được lập cho khách hàng.
Thông tin trên hoá đơn gồm: {Mã hoá đơn,mã phiếu thuê, tên khách hàng, số
CMND, và thông tin về phòng thuê gồm :{số phòng, tình trạng phòng, đơn giá
phòng, số ngày ở, thành tiền}, tổng tiền dịch vụ, tổng tiền thanh toán, ghi chú}.
Hoá đơn được lập thành hai bản, một bản giao cho khách, một bản lưu lại.
9
 Quản lí dịch vụ
 Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ, bộ phận quản lí sẽ kiểm tra yêu
cầu của khách.
 Nếu yêu cầu không đáp ứng được thì đưa ra thông báo từ chối,
 nếu đáp ứng được thì sẽ cung cấp dịch vụ cho khách.
 Bộ phận này phải lưu đầy đủ thông tin theo dõi quá trình sử dụng dịch vụ của
khách hàng, trong hoá đơn dịch vụ: {số hoá đơn dịch vụ, ngày lập, mã khách
hàng,tên khách hàng, số CMND và thông tin về dịch vụ bao gồm{ mã dịch vụ,
tên dịch vụ, ngày sử dụng, thời lượng sử dụng, thành tiền}, tổng tiền, ghi chú.}
 Mỗi phiếu thuê có thể có nhiều hoá đơn sử dụng dịch vụ. Ngoài ra bộ phận này

còn phải thêm dịch vụ nếu dịch vụ đó không dùng nữa và sửa chữa thông tin
dựa trên các thông tin về các dịch vụ do nhà cung cấp gửi tới từ yêu cầu của
khách sạn. Thông tin gồm: mã dịch vụ, tên dịch vụ, đơn giá, mô tả khác.
 Quản lí khách hàng:
Trong thời gian lưu lại khách sạn, bộ phận quản lí khách hàng sẽ nhập và lưu toàn
bộ thông tin về khách hàng. Khi cần thiết có thể sửa chữa và xoá thông tin khách
hàng.
 Thông tin khách hàng gồm: {mã khách hàng, tên khách hàng,số CMND, địa
chỉ, điện thoại, quốc tịch, số hộ chiếu.}
 Quản lí phòng
Nhập mới thông tin phòng, sửa chữa thông tin về phòng, xoá bỏ thông tin phòng.
 Thông tin về phòng do ban quản lí cung cấp và gồm các thông tin: số phòng,
tình trạng phòng. Thông tin về loại phòng gồm: mã loại phòng, diện tích, đơn
giá phòng.
 Quản lí tiện nghi:
Việc thêm mới tiện nghi được thực hiện khi có tiện nghi mới được nhập về từ nhà
cung cấp. Nếu một tiện nghi không dùng nữa thì xoá thông tin tiện nghi đó.
 Thông tin tiện nghi cũng có thể được sửa chữa. Thông tin tiện nghi gồm: Mã
tiện nghi, tình trạng tiện nghi, số lượng hiện có.
 Trong một phòng có nhiều tiện nghi, các tiện nghi cũng có thể có trong nhiều
phòng.
 Quản lí nhân viên
 Để theo dõi và quản lí nhân viên làm việc khách sạn thực hiện thêm mới vào
danh sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi nhân viên khi có những
biến đổi sảy ra và xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị xa thải.
10
Các thông tin nhân viên gồm : Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ , điện thoại
liên hệ và các mô tả khác.
 Bộ phận báo cáo thống kê lấy thông tin từ các bộ phận khách và có nhiệm vụ thống
kê khách hàng thuê, thông tin tình trạng phòng, thống kê tình trạng thuê phòng,

thống kê doanh thu để đưa lên ban quản lí khi nhận được yêu cầu từ ban quản lí.
11
2. Mô hình phân rã chức năng của hệ thống:
Hình 2, Mô hình phân cấp chức năng hệ thống
12
3. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh :
Hình 3, Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh của hệ thống
13
4. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh:
Hình 4, Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống
14
4.1. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý cho thuê:
Hình 5, Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý cho thuê
4.2. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý Phòng:
15
Hình 6, Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý Phòng
4.3. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý khách hàng :
Hình 7, Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng
Quản lý khách hàng
16
4.4. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lí tiện nghi:
Hình 8, Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lí tiện nghi
17
4.5. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý Dịch vụ:
Hình 9, Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý Dịch vụ
18
4.6. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý Loại phòng:
Hình 10, Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý Loại phòng
4.7. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý Nhân viên:
Hình 11, Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý Nhân viên

19
4.8. Mô hình luông dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Báo cáo thống kê :
Hình 12, Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Báo cáo thống kê
20
III. Xây dựng mô hình liên kết thực thể
1. Xác định các kiểu thực thể và định danh tương ứng:
PHÒNG: Số phòng
TIỆN NGHI: Mã tiện nghi
DỊCH VỤ: Mã dịch vụ
HÓA ĐƠN DV: Số HDDV
PHIẾU THUÊ: Số Phiếu
HÓA ĐƠN TT: Số hóa đơn
KHÁCH HÀNG: Mã KH
NHÂN VIÊN: Mã NV
LOẠI PHÒNG: Mã loại phòng
21
2. Xây dựng liên kết và kiểu liên kết
22
DỊCH VỤ
lậpcó



NHÂN VIÊN

TIỆN NGHIPHÒNG
PHIẾU THUÊ
HÓA ĐƠN DV
lập
KHÁCH

HÀNG
HÓA ĐƠN TT lậpcó


LOẠI PHÒNG
3. Xác định các thuộc tính
23
DỊCH VỤ
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Đơn giá
Đơn vị tính
4. Tách các liên kết nhiều-nhiều
- Giữa DỊCH VỤ và HÓA ĐƠN DV
- Giữa PHÒNG và PHIẾU THUÊ
24

TIỆN NGHI
Mã tiện nghi
Tên tiện nghi
Tình trạng
Số lượng hiện có
LOẠI PHÒNG
Mã Loại phòng
Tên loại phòng
Diện tích
Đơn giá
NHÂN VIÊN
Mã NV
Tên NV

Giới tính
Địa chỉ NV
Điện thoại NV
KHÁCH HÀNG
Mã KH
Tên KH
Địa chỉ KH
Điện thoại KH
Số CMT
Quốc tịch
Số hộ chiếu
Giới tính



HÓA ĐƠN TT
Số Hóa đơn
Mã NV
Số ngày ở
PHIẾU THUÊ
Số phiếu
Mã KH
Mã NV
Ngày lập
Tiền đặt

PHÒNG
Số phòng
Mã Tiên nghi
Mã Loại phòng

Tinh trạng
HÓA ĐƠN DV
Số HDDV
Mã NV
Ngày sử dụng
Số lượng

Lậpcó
Lập
Lập

HÓA ĐƠN DV
Số HDDV
Mã NV
Ngày sử dụng
DỊCH VỤ
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Đơn giá
Đơn vị tính
CT HĐƠN
Mã dịch vụ
Số HDDV
Số lượng hiên có
cócó
PHÒNG
Số phòng
Mã TN
Mã Loại phòng
Tình trạng

PHIẾU THUÊ
Mã phiếu
Mã KH
Mã NV
Ngày lập
Tiền đặt
PHÒNG THUÊ
Mã phiếu
Mã phòng
Đơn giá phòng
cócó
- Giữa PHÒNG và TIỆN NGHI
25
TIỆN NGHI
Mã TN
Tên TN

TN-PHÒNG
Số phòng
Mã TN
Số lượng hiện có
PHÒNG
Số phòng
Mã loại phòng
Tình trạng

×