Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

CHUYÊN đề 1 TỔNG QUAN về QUẢN lý dự án đầu tư xây DỰNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.91 KB, 41 trang )

1
Chuyên đề 1.
Tổng quan về quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình
I. Lập dự án đầu t XDCT
II. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
đầu t XDCT
Ngờitrìnhbày:PGS.TS.BùiNgọcToàn
TrởngbộmônDựánvàQLDA
TrờngĐạihọcGiaothôngVậntải
2
I. lập dự án
1. Một số khái niệm chung
2. Nguyên tắc quản lý các DAĐT
XDCT
3. Các b ớc lập dự án đầu t XDCT
4. Điều chỉnh dự án đầu t XDCT
3
1. Một số khái niệm chung
Khái niệm dự án đầu t
Nghĩa hiểu thông th ờng: dự án là điềumàngờitacóýđịnhlàm .
Theo Cẩm nang các kiến thức cơ bản về QLDA của Viện nghiên cứu
QLDA quốc tế thì: dựánlàmộtnỗlựctạmthờiđợcthựchiệnđểtạora
mộtsảnphẩmhoặcdịchvụđộcnhất
Dựánlàtậphợpnhữngđềxuấtđểthựchiệnmộtphầnhaytoàn
bộcôngviệc,mụctiêuhoặcyêucầunàođó.Dựánbaogồmdựánđầut
vàdựánkhôngcótínhchấtđầut.
Dự án đầu t XDCT (Luật Xây dựng):
DựánđầutXDCTlàtậphợpnhữngđềxuấtvềviệcbỏvốnđểtạo
mới,mởrộnghoặccảitạonhữngcôngtrìnhxâydựngnhằmpháttriển,
duy trì, nâng cao chất lợng công trìnhhoặcsảnphẩm,dịchvụtrong


thờihạnnhấtđịnh
4
C¸c thµnh phÇn chÝnh cña dù ¸n ®Çu t
Mục tiêu Tæng thÓ
Mục tiêu Phát triển
Mục tiêu Trực tiếp
Các nguồn lực
Các hoạtđộng
Các kết quả
Môi trường của dự án
Pháp lý
Xã hội
Tự nhiên
Kinh tế
Chính trị
Kỹ thuật
Các thành phần dự án và môi trường của dự án.
5
Phân loại dự án đầu t XDCT
Phân loại
dự án
đầu t
XDCT
Theo quy
mô và
tính chất
Theo
nguồn vốn
dự án
quan trọng

quốc gia
nhóm A nhóm B nhóm C
vốn ngân
sách
Nhà n ớc
vốn tín dụng
do Nhà n ớc
bảo lãnh
vốn đầu t
phát triển
của DNNN
vốn khác
6
Phân loại dự án đầu t (theo NĐ 12)
Các dự án đầu t xây dựng công trình đ ợc phân loại nh sau:
a) Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc
hội xem xét, quyết định về chủ tr ơng đầu t ; các dự án còn lại
đ ợc phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định;
b) Theo nguồn vốn đầu t :

- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà n ớc;

- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà n ớc bảo lãnh, vốn tín
dụng đầu t phát triển của Nhà n ớc;

- Dự án sử dụng vốn đầu t phát triển của doanh nghiệp nhà n
ớc;

- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn t nhân hoặc sử
dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.

7
Chủ đầu t (NĐ 12)
1. Các DA vốn NSNN: CĐT do ng ời QĐ ĐT quyết định tr ớc khi lập DA.

a) Đối với dự án do TTCP quyết định đầu t , CĐT là: Bộ, CQ ngang
Bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng;

b) Dự án do Bộ tr ởng, Thủ tr ởng CQ cấp Bộ, Chủ tịch UBND các cấp
QĐ ĐT, chủ đầu t là đơn vị quản lý, sử dụng công trình.
Tr ờng hợp ch a xác định đ ợc đơn vị quản lý, sử dụng CT hoặc đơn vị
này không đủ điều kiện làm CĐT thì ng ời QĐ ĐT có thể giao cho
đơn vị có đủ điều kiện làm CĐT, đơn vị quản lý, sử dụng CT có trách
nhiệm cử ng ời tham gia với CĐT trong việc tổ chức lập DA, thiết kế,
theo dõi, quản lý, nghiệm thu và tiếp nhận đ a CT vào khai thác, sử
dụng;

c) Tr ờng hợp không xác định đ ợc CĐT thì ng ời QĐ ĐT có thể uỷ
thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm CĐT hoặc đồng thời làm
CĐT.
2. Đối với các DA sử dụng vốn tín dụng, ng ời vay vốn là CĐT.
3. Đối với các DA sử dụng vốn khác, CĐT là chủ sở hữu vốn hoặc là ng ời
đại diện theo quy định.
8
Giám sát, đánh giá đầu t (NĐ 12)
Dự án sử dụng vốn NN trên 50% TM T thì phải đ ợc giám sát, đánh
giá đầu t .

Yêu cầu và nội dung giám sát, đánh giá đầu t bao gồm:

a) Đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi của dự án;


b) Giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án của chủ đầu t theo các nội
dung đã đ ợc phê duyệt và việc chấp hành các quy định của Nhà n ớc về
đầu t xây dựng;

c) Qua giám sát, đánh giá đầu t , phát hiện các nội dung phát sinh, điều
chỉnh và đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý bảo đảm tính
hiệu quả, tính khả thi của dự án.

Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu t :

Ng ời quyết định đầu t hoặc ng ời đ ợc uỷ quyền có trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu t . Đối với dự án do TTCP quyết
định đầu t : Bộ quản lý ngành tổ chức thực hiện; Đối với dự án do Bộ tr
ởng, Thủ tr ởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổ chức giám
sát, đánh giá đầu t thì phải báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu t
gửi Bộ KH&ĐT để tổng hợp, báo cáo TTCP
9
2. Nguyên tắc quản lý các DAĐT XDCT
Việc đầu t XDCT phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo
đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi tr ờng, phù hợp
với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác
có liên quan:
a) Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành
phần, Nhà n ớc quản lý toàn bộ quá trình đầu t xây dựng. Ng
ời QĐ ĐT có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện
dự án, không quá 3 năm đối với DA nhóm C, không quá 5
năm đối với DA nhóm B (NĐ 83).
b) Đối với dự án của DN sử dụng vốn tín dụng do Nhà n ớc bảo

lãnh, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà n ớc và vốn ĐTPT của
DNNN thì NN chỉ quản lý về chủ tr ơng và quy mô đầu t .
c) Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn t nhân,
chủ đầu t tự quyết định hình thức và nội dung QLDA.
10
3. Các b ớc lập dự án đầu t XDCT
Trình tự lập Phạm vi áp dụng
Lập theo 2 b ớc:
1- B/C Đầu t XDCT
2- Dự án đầu t XDCT
Các dự án quan trọng quốc gia
Chỉ lập DA ĐT XDCT Đối với các DA nhóm A, B, C. Các DA nhóm A
không có trong quy hoạch thì phải báo cáo Bộ
quản lý ngành để bổ sung tr ớc khi lập DA ĐT.
Lập Báo cáo kinh tế kỹ
thuật XDCT
-
Công trình XD cho mục đích tôn giáo
-
Công trình XD mới, cải tạo, sửa chữa, nâng
cấp có TMĐT < 15 tỉ đồng, trừ tr ờng hợp ng ời
quyết định đầu t thấy cần thiết và yêu cầu phải
lập DA ĐT XDCT.
11
Nội dung Báo cáo đầu t XDCT
a) Sự cần thiết phải đầu t XDCT, các điều kiện thuận lợi, khó
khăn; chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu
có;
b) Dự kiến quy mô đầu t : công suất, diện tích XD; các hạng
mục thuộc dự án; dự kiến về địa điểm và nhu cầu sử dụng

đất;
c) Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, thông số kỹ thuật;
các điều kiện cung cấp vật t thiết bị, nguyên liệu, năng l ợng,
dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật; ph ơng án GPMB, tái định c nếu
có; các ảnh h ởng của dự án đối với môi tr ờng, sinh thái,
phòng, chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;
d) Hình thức đầu t , xác định sơ bộ tổng mức đầu t , thời hạn
thực hiện dự án, ph ơng án huy động vốn theo tiến độ và hiệu
quảkinh tế - xã hội của dự án và phân kỳ đầu t nếu có.
12
Ph ơng pháp lập
Báo cáo đầu t XDCT
* Ph ơng pháp thực hiện về cơ bản ở giai đoạn lập Báo
cáo đầu t XDCT chủ yếu chỉ dựa vào bản đồ tỷ lệ
nhỏ có sẵn và các tài liệu thu thập đ ợc ở trong
phòng, kết hợp với việc thị sát trên thực địa để tính
toán, nghiên cứu, thiết kế các nội dung theo yêu cầu.
13
Đặc điểm của việc lập B/c đầu t XDCT

Sử dụng thông tin về công nghệ, giá cả ở mức thô,
độ chính xác không cao.

Không đi sâu vào các nội dung kỹ thuật, tài chính.

Trong quá trình phân tích tài chính không xét từng
năm mà chỉ nghiên cứu một năm bình th ờng làm đại
diện.

Phân tích mang bản chất tĩnh (không xét đến yếu tố

thời gian)
14
Lập Dự án đầu t XDCT
(Báo cáo NCKT)
Đối với các dự án không có trong quy hoạch ngành thì chủ
đầu t phải báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc địa ph ơng theo
phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung hoặc trình TTCP
chấp thuận bổ sung tr ớc khi lập dự án.
Vị trí, quy mô XDCT phải phù hợp với quy hoạch. Tr ờng
hợp dự án ch a có trong quy hoạch xây dựng thì vị trí, quy
mô xây dựng phải đ ợc UBND cấp tỉnh chấp thuận bằng văn
bản đối với các dự án nhóm A hoặc có ý kiến chấp thuận
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về quy
hoạch đối với các dự án nhóm B, C.
15
Thuyết minh của Dự án đầu t XDCT
1. Sự cần thiết và mục tiêu đầu t ; đánh giá nhu cầu thị
tr ờng, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án SXKD; tính cạnh
tranh của sản phẩm; tác động xã hội đối với địa ph ơng,
khu vực (nếu có); hình thức đầu t ; địa điểm xây dựng,
nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu,
nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
2. Mô tả về quy mô và diện tích, các hạng mục; phân
tích lựa chọn ph ơng án kỹ thuật, công nghệ và công
suất.
16
Thuyết minh của Dự án đầu t XDCT
3. Các giải pháp thực hiện:
a) Ph ơng án chung về GPMB, tái định c và ph ơng án hỗ trợ
xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có;

b) Các ph ơng án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong
đô thị và công trình có yêu cầu kiến trúc;
c) Ph ơng án khai thác dự án và sử dụng lao động;
d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức
QLDA.
4. ĐTM, các giải pháp PCCC và các yêu cầu về ANQP.
5. TMĐT của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả
năng cấp vốn theo tiến độ; ph ơng án hoàn trả vốn đối với dự án có
yêu cầu thu hồi vốn và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài
chính, hiệu quả xã hội của dự án.
17
Thiết kế cơ sở của Dự án đầu t XDCT
Thuyết minh thiết kế cơ sở:
a) Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, ph ơng án thiết kế;
tổng mặt bằng công trình, hoặc ph ơng án tuyến; vị trí, quy mô
xây dựng các hạng mục; việc kết nối giữa các hạng mục thuộc dự
án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
b) Ph ơng án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công
trình có yêu cầu công nghệ;
c) Ph ơng án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
d) Ph ơng án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật
chủ yếu của công trình;
đ) Ph ơng án bảo vệ môi tr ờng, PCCC;
e) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu đ ợc áp dụng.
18
Thiết kế cơ sở của Dự án đầu t XDCT
Phần bản vẽ thiết kế cơ sở:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình
đồ ph ơng án tuyến công trình;
b) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối

với công trình có yêu cầu công nghệ;
c) Bản vẽ ph ơng án kiến trúc đối với công trình có yêu
cầu kiến trúc;
d) Bản vẽ ph ơng án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật,
hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ
tầng kỹ thuật của khu vực.
19
Thẩm định Dự án
Ng ời QĐ ĐT có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án tr ớc khi
phê duyệt.
Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp
quyết định đầu t . Đơn vị đầu mối có trách nhiệm gửi hồ sơ DA để
lấy ý kiến của CQ quản lý ngành; cơ quan quản lý nhà n ớc về xây
dựng và các CQ liên quan khác. Ng ời QĐ ĐT có thể thuê t vấn để
thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung theo quy định.
DA trong phạm vi đô thị do CQ NN có thẩm quyền phê duyệt thì
ng ời QĐ ĐT phải lấy ý kiến về TKCS của CQNN có thẩm quyền tr
ớc khi phê duyệt DA. Đối với các DA khác, việc lấy ý kiến về
TKCS do ng ời QĐ ĐT quyết định khi thấy cần thiết.
Đơn vị đầu mối có trách nhiệm gửi hồ sơ DA để lấy ý kiến về
TKCS của CQ quản lý CT XD chuyên ngành. CQthamgiaýkiến
vềTKCSđợchởng25%phíthẩmđịnhDA (NĐ 83).
20
Nội dung thẩm định Dự án
1. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án:
sự cần thiết đầu t ; các yếu tố đầu vào của dự án; quy mô, công
suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện; phân tích tài
chính, TMĐT, hiệu quả KT-XH của dự án.
2. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án: sự
phù hợp với quy hoạch; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu

có); khả năng GPMB, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ
của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu t ; khả năng hoàn
trả vốn vay; giải pháp PCCC; các yếu tố ảnh h ởng đến dự án
nh quốc phòng, an ninh, môi tr ờng và các quy định khác.
21
Nội dung thẩm định Dự án
3. Xem xét thiết kế cơ sở:
a) Sự phù hợp của TKCS với quy hoạch chi tiết hoặc tổng
mặt bằng đ ợc duyệt; với ph ơng án tuyến; với vị trí, quy mô
xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã đ ợc chấp thuận đối với
công trình xây dựng tại khu vực ch a có quy hoạch chi tiết;
b) Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật khu vực;
c) Sự hợp lý của ph ơng án công nghệ, dây chuyền công
nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
d) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng,
môi tr ờng, PCCC;
đ) Điều kiện năng lực của tổ chức t vấn, cá nhân lập TKCS.
22
Ph ơng pháp lập dự án đầu t XDCT
* Ph ơng pháp thực hiện ngoài việc dựa vào bản đồ
và các tài liệu thu thập trong phòng, trong giai đoạn
lập DA ĐT XDCT còn phải tiến hành các công tác
khảo sát, thăm dò, điều tra thực địa (địa hình, địa chất,
thuỷ văn, vật liệu xây dựng và sơ bộ cắm tuyến, định
vị công trình trên thực địa ) để lấy tài liệu nghiên
cứu, lập dự án.
23
Đặc điểm của lập dự án đầu t XDCT

Phân tích kỹ, chi tiết mọi mặt về kỹ thuật, tài chính, môi tr ờng,

kinh tế, thể chế và điều kiện xã hội.

Phân tích mang tính chất động, xem xét đánh giá suốt cả đời dự
án, các tính toán đ ợc tiến hành cho từng năm hoạt động.

Điều tra kỹ, xác định rõ tính hiệu quả của dự án.
Dự án đầu t XDCT là tài liệu đánh giá toàn diện, là cơ sở cho
các cấp phê duyệt dự án. Sau khi hoàn thành dự án đầu t XDCT
ng ời ta có thể hình dung đ ợc toàn cảnh về xây dựng và khai thác
công trình trong suốt thời gian tồn tại hoặc vòng đời dự án.
24
Thi tuyển thiết kế kiến trúc CTXD
Các công trình công cộng có quy mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc
thù phải đ ợc ng ời QĐ ĐT quyết định lựa chọn hình thức thi
tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc CT (NĐ 83):
a. Các công trình công cộng có quy mô cấp I, cấp đặc biệt.
b. Các công trình có yêu cầu kiến trúc đặc thù:

CT mang tính biểu t ợng, điểm nhấn, tại vị trí ảnh h
ởng đến diện mạo, cảnh quan đô thị.

CT có yêu cầu kiến trúc trang trọng, thể hiện quyền
lực nh trụ sở CQ Đảng, TT hành chính-chính trị tỉnh
trở lên.

CT GT đô thị có yêu cầu thẩm mỹ cao.

CT là biểu t ợng về truyền thống VH, LS có ý nghĩa
đặc biệt đối với địa ph ơng.
25

Thi tuyển thiết kế kiến trúc CTXD
Tác giả của ph ơng án thiết kế kiến trúc đã lựa chọn đ ợc bảo hộ
quyền tác giả và u tiên đàm phán, ký kết hợp đồng để lập dự án
và thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định;
tr ờng hợp tác giả không đủ điều kiện năng lực thì có thể liên
danh với tổ chức t vấn thiết kế có đủ điều kiện năng lực để ký
kết hợp đồng với chủ đầu t .
Nếu tác giả của ph ơng án thiết kế kiến trúc đ ợc lựa chọn từ chối
thực hiện lập dự án và thiết kế xây dựng thì chủ đầu t tổ chức
lựa chọn nhà thầu khác.

×