Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
Công ty t vấn và
thử nghiệm 491
cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2008
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công cầu vợt
tuyến quốc lộ 14 - Km846+150-Dự án đầu t xây
dựng hai đoạn tuyến qua thị x gia nghĩaã
gồm đoạn Ql14 và đoạn nối ql28 với QL14 -
tỉnh đăk nông
Gói thầu số 2: Km844+500 - Km848+0.00
I. giới thiệu chung
Cầu vợt tuyến QL14 - Km846+150 thuộc Gói thầu số 2 (Km844+500 -:-
Km848+0.00), Dự án đầu t xây dựng hai đoạn tuyến qua Thị xã Gia Nghĩa gồm
đoạn QL14 và đoạn nối QL28 với QL14 - tỉnh Đăk Nông. Cầu đợc xây dựng
mới nhằm tạo giao cắt khác mức trên địa hình khu vực hiện tại, đảm bảo an toàn
giao thông thuận lợi cho ngời và phơng tiện tham gia giao thông trên tuyến đ-
ờng. Trong đó, u tiên dòng xe lu thông trên QL14.
II. cơ sở pháp lý.
- Nghị định số 16/2005/Nđ-CP ngày 07/02/2005 của chính phủ về quả lý dự
án đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của chính phủ về quản lý chất lợng công
trình xây dựng.
- Quyết định số 3042/QĐ-BGTVT ngày 26/8/2005 về việc đầu t xây dựng hai
giai đoạn tuyến qua thị xã Gia nghĩa đoạn Quốc Lộ 14 và đoạn nối quốc lộ 28
với Quốc lộ 14-tỉnh Đăk Nông.
- Quyết định số 427/QĐ-BGTVT ngày 22/2/2006 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt TKKT đoạn KM844+500-KM848+000 QL14 thuộc dự án hai đoạn tuyến
qua thị xã Gia Nghĩa gồm đoạn Quốc Lộ 14 và đoạn nối Quốc lộ 28 với Quốc lộ
14 tỉnh Đăk Nông.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật do công ty Cổ phần T vấn thiết kế GTVT phía Nam
thực hiện tháng 1/2006.
- Các tài liệu báo cáo khảo sát địa hình, địa chất, b ớc thiết kế bản vẽ thi
công do công ty t vấn và thử nghiệm 497 thực hiện.
- Các quy trình, quy phạm áp dụng:
+ Tiểu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-85.
Trang 1
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
+ Quy phạm thiết kế đờng phố, đờng, quảng trờng đô thị 20 TCN 104-83.
+ Tiểu chuẩn thiết kế đờng ô tô 22TCN 273-01.
+ Tiểu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-01.
+ Tiểu chuẩn thiết kế CTGT trong vùng có động đất 22TCN 221-95.
+ Quy trình thiết kế áo đờng mền 22TCN 211-93.
+ Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ô tô đắp trên đất yếu TCN 262-2000.
+ Quy phạm thiết kế tờng chắn đất QP 23-65.
+ Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN 237-01.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đờng, đờng phố, quảng trờng đô
thị TCXD 259:-2001.
+ Tính toán các đặc trng dòng chảy lũ do ma rào 22 TCN 220-95.
+ Quy trình công nghệ TC&NT mặt đờng BT Nhựa 22 TCN 249-98.
+ QTTC&NT lớp CPĐD trong thiết kết cấu áo đờng ô tô 22 TCN 252-98.
+ Công tác đất Quy phạm thi công và nghiệm thu TCN 4447-87.
Tài liệu tham khảo:
+ Hệ thống quy phạm Liên Xô cũ
+ Các quy phạm, hớng dẫn thiết kế của AASHTO và các quy trình quy phạm
của các nớc khác đợc Bộ Xây dựng cho phép áp dụng ở Việt Nam.
III. Đặc điểm tự nhiên khu vực cầu và tuyến đI qua
3.1. Điều kiện địa hình.
- Đoạn tuyến nằm trong khu vực địa hình đồi núi có dạng bát úp thuộc cao
nguyên Đắk lắk ở cao độ trung bình 600m so với mặt biển. Dọc tuyến địa hình
khu vch bị chia cắt bời nhiều khe trũng và mon núi liên tiếp nhau. Cao độ địa
hình tự nhiên biến thiên từ +580
ữ
+697m. Dốc ngang sờn núi tơng đối thoải, đa
số trung bình 10
ữ
15%; cá biệt đoạn từ CKM841+200
ữ
CKM841+700 có dốc
ngang trung bình 30
ữ
35
0
.
- Mật độ dân c dọc hai bên đoạn tuyến nói chung cong tha thớt, nhà ở đa số là
nhà tạm, nhà cấp 4.
- Khu vực có các đờng dây điện trung và hạ thế, đờng dây điện thoại, cáp
quang
3.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ lực, thuỷ văn
Đô thị Gia Nghĩa nằm trong vùng cận xích đạo, với đặc điểm khí hậu nhiệt
đới gió mùa. Khu vực thuộc cao nguyên Đắk Nông- Lâm Viên Bảo Lộc nên nền
nhiệt độ không cao, khí hậu tơng đối mát mẻ. Một năm có hai mùa rõ rệt: Mùa
ma và mùa khô. Mùa ma bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, thời tiết mát mẻ, lợng
Trang 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
ma lớn chiếm khoảng 90% tổng lợng ma cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau, thời tiết khô hạn, độ ẩm thấp lợng ma không đáng kể. Chênh
lệch nhiệt độ giữa hai mùa không lớn. Tính chất khu vực đô thị Gia Nghĩa đợc
thể hiện bởi các đặc trng cơ bản sau:
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 22
o
c, Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 7,4
o
c, nhiệt
độ cao tuyệt đối: 39,4
o
c. Biên độ nhiệt độ trong ngày dao động trung bình từ 5
ữ
6
o
c (Gần giống chế độ nhiệt vùng đông nam bộ).
- Ma tập trung theo mùa, lợng ma trung bình năm là 2339 mm lớn hơn so với
vùng Tây Nguyên. Trong các tháng mùa ma ( tháng 4
ữ
10) thì tháng 8 có lợng ma
lớn nhất, khoảng 500
ữ
550 mm.
- Gió thịnh hành về mùa ma là gió Tây Nam và về mùa khô là gió Đông
Bắc. Vận tốc gió trung bình từ 2,4
ữ
5,4 m/s. Khu vực thị xã Gia Nghĩa hầu nh
không chịu ảnh hởng của bão.
Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến :
- Khu vực thị xã Gia Nghĩa chịu ảnh hởng của chế độ thuỷ văn sông Đồng
Nai. Đoạn tuyến Quốc lộ 14 qua thị xã Gia Nghĩa chủ yếu men theo sờn đồi, một
số đoạn trên đờng phân thuỷ.
-Thuỷ văn dọc tuyến đơn giản, không chịu ảnh hởng của thuỷ triều mà phụ
thuộc hoàn toàn vào chế độ ma (tháng 4 đến tháng 10). Huớng thoát nớc lu vực và
dọc tuyến chủ yếu theo hệ thống suối Đăk Nir, Đăk Nông, Đăk Tirh và đổ về hệ
thống sông sông Đồng Nai.
- Theo kết quả điều tra khảo sát, nhìn chung khẩu độ các cống trên tuyến đẩm
bảo khả năng thoát nớc đối với cấp đờng hiện hữu. Trong quá trình nghiên cứu
cần kiểm tra lại khẩu độ và vị trí đặt cống cho phù hợp với tiêu chuẩn thoát nớc đô
thị.
- Đối với đoạn tuyến cắt qua suối Đăk Nir, dự kiến tạo hồ ở thợng nguồn, hạ
lu hiện hữu là hồ vịt có dung tích khoảng 200.00m
3
, đập có chiều cao h=5m, chiều
dài L=83m, cống điều tiết có khẩu độ D=1.000 mm.
3.3. Điều kiện địa chất.
Theo báo cáo địa chất công trình bớc thiết kế kỹ thuật điều chỉnh bổ sung,
địa tầng tại khu vực Cầu vợt QL28 (Km846+150) chia làm các lớp đất chính sau:
a. Lớp K:
Đất mặt, sét màu nâu đỏ, nâu vàng trạng thái cứng. Lớp này gặp ở tất cả các
lỗ khoan, bề dày thay đổi từ 0.3m (T1, T2) đến 1.0 m(M1)
b.Lớp 1a:
Trang 3
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
Sét, mầu nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái cứng. Bề dày biến thiên từ 7m (T2) đến
8.4m (M2). Cao độ đáy lớp biến thiên từ 622.1m (M1) đến 625.1m (T1)
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này nh sau:
- Thành phần hạt:
+ Hàm lợng % hạt cát : 26.0
+ Hàm lợng % hạt bột : 39.0
+ Hàm lợng % hạt sét : 35.0
- Độ ẩm (W %) : 36.3
- Dung trọng ớt (
W
g/cm
3
) : 1.78
- Tỷ trọng (
) : 2.74
- Hệ số rỗng ( e
0
) : 1.104
- Giới hạn chảy (W
L
%) : 69.9
- Giới hạn dẻo (W
P
%) : 48.9
- Chỉ số dẻo (I
P
) : 21.3
- Độ sệt (B) : <0
- Góc ma sat trong (
o
) :26
0
10
- Lực dính (C KG/cm
2
) : 0.777
c. Lớp 1b:
Sét/sét cát, màu nâu đỏ, xám xanh trạng thái dẻo cứng. Chiềug dày biến
thiên từ 7.3m (M1) đến 11.2m (T2). Cao độ biến thiên từ 614.9m (T1) đến
613.7m (T2, M2)
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp này nh sau:
- Thành phần hạt:
+ Hàm lợng % hạt cát : 9.9
+ Hàm lợng % hạt bột : 58.1
+ Hàm lợng % hạt sét : 32.0
- Độ ẩm (W %) : 61.2
- Dung trọng ớt (
W
g/cm
3
) : 1.60
- Tỷ trọng (
) : 2.71
- Hệ số rỗng ( e
0
) : 1.733
- Giới hạn chảy (W
L
%) : 70.9
- Giới hạn dẻo (W
P
%) : 55.0
- Chỉ số dẻo (I
P
) : 15.9
- Độ sệt (B) : 0.39
- Góc ma sat trong (
o
) :26
0
02
- Lực dính (C KG/cm
2
) : 0.391
Trang 4
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
(Cuối tầng trị số SPT từ 21
ữ
29)
d. Lớp 2:
Sét cát, đôi chỗ là sét cát kết, màu xám xanh, trạng thái cứng, Bề dày lớp biến
thiên từ 2.7m (M2) đến 4.0 m(T2). Cao độ đáy lớp biến thiên từ 611.5m (T1) đến
609.7m (T2).
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này nh sau:
- Thành phần hạt:
+ Hàm lợng % hạt cát : 23.6
+ Hàm lợng % hạt bột : 53.0
+ Hàm lợng % hạt sét : 23.4
- Độ ẩm (W %) : 37.4
- Dung trọng ớt (
W
g/cm
3
) : 1.74
- Tỷ trọng (
) : 2.71
- Hệ số rỗng ( e
0
) : 1.142
- Giới hạn chảy (W
L
%) : 51.1
- Giới hạn dẻo (W
P
%) : 37.4
- Chỉ số dẻo (I
P
) : 13.7
- Độ sệt (B) : 0.0
- Góc ma sat trong (
o
) :29
0
02
- Lực dính (C KG/cm
2
) : 1.035
e.Lớp 3:
Đá BaZan, màu xanh đen. ít nứt nẻ, liền khối. Bề dày lớp đã khoan đợc là 5m tại tất
cả các lỗ khoan
Chỉ tiêu cơ lý của lớp này nh sau:
- Độ ẩm (%) : 3.03
- Dung trọng tự nhiên (g/cm
3
) : 2.69
- Tỷ trọng (
) : 2.79
- Hệ số hoá mềm : 0.69
- Cờng độ kháng nén khi khô (KG/cm
2
) : 966.6
- Cờng độ kháng nén khi bão hoà (KG/cm
2
) : 659.3
Nhận xét:
Căn cứ vào chiều sâu phân bố và đặc tính phân bố của các lớp đất nêu trên
có thể kết luận rằng: Đối với kết cấu móng mố trụ cầu chỉ có giải pháp móng
cọc là phù hợp, trong đó mũi cọc cần hạ sâu vào lớp 3: đá bazan liền khối.
3.4. Nguồn vật liệu xây dựng.
Trang 5
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
- Đất đắp nền đờng có thể khai thác tại các mỏ đất doc tuyến: mỏ tai
KM841+500; KM849+100 hoặc tận dụng đất đào có chât lợng tốt để đắp.
- Cát có thể khai thác tại các mỏ: Mỏ Cầu 14 tại KM735 Quốc lộ 14 hoặc
mỏ Quảng Phú trên tuyến TL4 thuộc huyện Krông Nô.
- Đá các loại có thể khai thác tại các mỏ đá dọc trên tuyến QL14: mỏ Quảng
Thành tại KM841+500 hoặc mỏ Nghĩa Phú tại KM856+500.
- Nhựa đờng lấy tại thành phố Hồ Chí Minh, trạm trộn BTN dự kiến đặt tại
mỏ đá Quảng Thành.
- Các vật liệu nh xi măng, thép, gỗ .lấy tại TX Gia Nghĩa, Tỉnh Đăk Nông.
IV. Qui mô và tiêu chuẩn thiết kế.
Căn cứ quyết định số 3042/QĐ - BGTVT ngày 26/8/2005 của Bộ GTVT về
việc đầu t xây dựng 2 đoạn tuyến qua thị xã Gia Nghĩa gồm đoạn Quốc lộ 14 và
đoạn nối Quốc lộ 28 với Quốc lộ 14 tỉnh Đăk Nông. Qui mô và tiểu chuẩn kỹ
thuật cầu vợt tuyến QL14 nh sau:
1. Qui mô : vĩnh cửu
2. Tải trọng thiết kế
- Tiểu chuẩn thiết kế: 22 TCN 272 05
- Tải trọng thiết kế: Tải trọng HL 93; ngời đi bộ 300kg/m
2
3. Vận tốc xe tính toán và bề mặt cắt dọc cầu:
- Thiết kế theo tiểu chuẩn của QL28. Vận tốc thiết kế 40km/h
- Độ dốc dọc I = 1.5%
4. Khổ cầu
- Làn xe cơ giới : 4x3.75m = 15.00 m
- Lan can 2 bên : 2x0.50m = 1.00 m
- Dãy an toàn : 4x0.50m = 2.00 m
- Dải phân cách giữa : 1x1.00m = 1.00 m
Tổng cộng = 19.00 m
5. Tĩnh không đờng chui dới cầu:
Cầu vợt đợc bố trí theo đờng Quốc lộ 28, đờng quốc lộ 14 đi chui dới với
tĩnh không nh sau:
- Bề rộng đờng Quốc lộ 14 là 43m.
- Tĩnh cao 4.5m tính từ cao độ tim mặt đờng Quốc lộ 14: +626.96m.
6. Hệ thống chiếu sáng
- Bố trí hệ thống đèn chiếu sáng trên cầu theo tiêu chuẩn độ rọi là 20 Lux.
V. Nội dung thiết kế
Trang 6
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
1. Bình diện
Tại vị trí giao cắt giữa đoạn QL14 và đoạn nối QL28 với QL14, u
tiên dòng lu thông trên Quốc lộ 14. Dùng cầu vợt đi bên trên tuyến
QL14, chiều cao tĩnh không dới cầu 4.5m ( chi tiết xem bản vẽ bình
đồ vị trí cầu).
Các đờng nhánh ra vào Quốc lộ 14 và Quốc lộ 28 thiết kế với vận
tốc 40km/h, quy mô 2 làn xe, mỗi làn rộng 3.75m, dải an toàn hai
bên đờng rộng 0.75m. Thiết kế các làn chuyển tốc để đảm bảo điều
kiện tách nhập dòng xe thuận tiện an toàn.
2. Kết cấu cầu:
a. Kết cấu nhịp:
Kết cấu dầm: dầm BTCT ƯST mặt cắt ngang dạng hỗn hợp nhịp
22m. Với loại kết cấu nhịp này chiều cao kiến trúc dầm thấp, kiểu
dáng đẹp tạo nét thanh mảnh cho công trình và đang đợc sử dụng
rộng rãi có hiệu quả cho các công trình vợt trong nút giao, về mặt
thi công cũng phù hợp với năng lực thi công của các nhà thầu Việt
Nam. Mặt khác với chiều cao kiến trúc dầm thấp nên chiều cao tĩnh
không dự trữ còn khoảng 1m, tạo nét thông thoáng cho công trình
QL14 đi bên dới ( độ dốc đờng QL 14 tại vị trí cầu 6%) và khi tôn
tạo mặt đờng QL14 thì tĩnh cao vẫn đảm bảo.
Sơ đồ nhịp: gồm 3 nhịp bố trí theo sơ đồ: 3x22m, chiều dài cầu
( tính từ mép sau của 2 tờng đầu mố) là 66.8m. Việc sử dụng kết
cấu nhịp có chiều dài L= 22m là đợc cân nhắc trên cơ sở mặt cắt
ngang đờng tại vị trí giao vợt giữa 2 trụ T1 và T2 ( đảm bảo vận tốc
thiết kế của QL14 đoạn chui dới cầu vợt không đổi).
Mỗi nhịp gồm 18 dầm panel rỗng BTCT 50Mpa dự ứng lực tiền áp
đúc sẵn rộng 99cm, cao 85cm, khoảng cách giữa 2 dầm là 100cm.
Sau khi lắp đặt panel vào vị trí thiết kế sẽ đổ bản mặt cầu BTCT
30Mpa dày 12cm trên đỉnh panel. Bản BTCT này đợc liên hợp với
panel thông qua cốt thép neo, đợc đặt chờ sẵn khi chế tạo panel.
Toàn bộ mặt ngoài dầm, gờ lan can đợc sơn trang trí 2 lớp, lớp
ngoài màu xám ghi.
Lớp phủ mặt cầu bằng BTN hạt trung dày 5cm theo dốc ngang 1
mái 2%. Độ dốc ngang đợc tạo bằng cách thay đổi chiều cao xà mũ
trụ và thân mố. Trớc khi thi công lớp BTN mặt cầu, bề mặt bản mặt
Trang 7
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
cầu cần xử lý chống thẩm bằng cách phun dung dịch Radcon7#
trên toàn bộ bề mặt.
Khe hở giữa các đầu dầm với mố đợc phủ bằng khe co giãn cao su.
Gối cầu: dùng gối cao su đợc sản xuất ở nớc ngoài. Sơ đồ đặt gối cố
định và di động đợc chọn phù hợp với việc bố trí sơ đồ kết cấu nhịp.
Qui cách và một số thông số kỹ thuật của gối nh sau:
Vị trí đặt gối Khả năng
chịu nén tối
thiểu (T)
Khả năng dịch
chuyển ngang tối
thiểu (mm) (dọc
cầu/ ngang cầu)
Kích thớc
(mm)
Chiều dày
(mm)
- Gối cố định 40 0 300x150 50
- Gối di động 40 50/0 300x150 50
Lan can và chắn bánh: Bố trí lan can đang chịu lực va, gờ chắn
bánh bằng BTCT 30 Mpa đổ tại chỗ, thanh lan can bằng thép mạ
kẽm 2 lớp dày 70àm.
Hệ thống thoát nớc mặt cầu gồm các ống nhựa PVC 110/100mm
bố trí dọc theo chiều dài cầu ở mép lan can và đờng dẫn bên trong
bêtông bản mặt cầu, hốc thu nớc nằm sát mép trong của lan can và
cách nhau khoảng 5m theo phơng dọc cầu. Trên nhịp chính nớc
theo đờng ống dọc đợc thu gom về trụ cầu để đổ xuống hệ thống
rãnh thu nớc trên mặt đờng.
Chiếu sáng: Cột điện đợc bố trí trên dãy phân cách giữa cầu. Cột
làm bằng thép ống có chiều cao 9,0m, độ vơn của cần là 2,0m, đợc
liên kết với bản bê tông mặt cầu bằng bu lông. Bóng đèn dùng loại
bóng có ánh sáng vàng (Chi tiết xem hồ sơ chiếu sáng).
b. Kết cấu phần dới:
b1. Kết cấu mố M1, M2:
Bằng BTCT 30 Mpa đổ tại chỗ
Kết cấu móng: Móng cọc khoan nhồi BTCT 30Mpa, đờng kính
D120cm
Mối mố gồm 10 cọc, chiều dài mỗi cọc L =20m, mũi cọc hạ sâu vào
lớp đá có cờng độ kháng nén > 500 KG/cm
2
.
Kết cấu thân mố: Thân mố dạng tờng bằng BTCT 30 Mpa. Sau mố
đặt bản qua độ bằng BTCT 30Mpa dài 3,0m, bề rộng 18m của phần
xe chạy.
Trang 8
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
Ta luy đất đắp hai bên mố ( phần 1/4 tứ nón) và nền đờng sau mố
đợc gia cố bằng đá hộc xây vữa xi măng.
b2. Kết cấu trụ T1, T2:
Bệ cọc bằng BTCT 30 Mpa đổ tại chỗ
Thân trụ bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ, kết cấu trụ đặc thân trụ hẹp
dày 1,2m.
Xà mũ trụ bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ có kích thớc thay đổi từ
0,75mx1,5m đến 2,0mx1,5m.
Kết cấu móng: móng cọc khoan nhồi BTCT 30Mpa, đờng kính
D120cm. Mỗi trụ gồm 5 cọc: Chiều dài mỗi cọc tại các trụ là L =
17m (Trụ T1), L=18m (trụ T2), mũi cọc phải đảm bảo hạ sâu vào
lớp đá có cờng độ kháng nén > 500 KG/cm
2
.
Tất cả bề mặt nhìn thấy cảu kết cấu mố, trụ gồm các cột trụ, xà mũ
trụ, thân mố và tờng cánh đợc sơn trang trí 2 lớp, lớp ngoài màu
xanh ghi.
b3. Chân khay, tứ nón:
Tứ nón đợc đắp đất đầm chặt K95, mặt ngoài đợc gia cố đá hộc xây
vữa XM M100 dày 30 cm trên lớp đá dắm đệm dày 10cm
Chân mái ta luy của tứ nón xây chân khay bừng đá hộc vữa XM
M100
VI. Tổ chức xây dựng
6.1. Biện pháp thi công những hạng mục chủ yếu:
6.1.1. Công nghệ thi công cọc khoan nhồi:
Trình tự thi công cọc khoan nhồi đợc mô tả tóm tắt theo5 bớc nh sau:
- Bớc 1: Tiến hành hạ ống vách thép bằng búa rung và khoan lấy đất bên
trong đến cao độ thiết kế.
- Bớc 2: Làm sạch lỗ khoan bằng ống hút.
- Bớc 3: Hạ khung cốt thép cọc vào bên trong ống vách.
- Bớc 4: Kiểm tra cao dộ mũi cọc, mức độ sạch bùn, tạp chất ở đáy lỗ khoan
15 phút trớc khi đổ bê tông.
- Bớc 5: Bơm vữa bê tông 30Mpa lấp lòng cọc: Bê tông dùng loại thơng
phẩm chở bằng xe chuyên dụng từ trạm trộn tới hiện trờng.
Dới đây chỉ nêu một số khống chế bắt buộc cũng nh những điều nên áp dụng
có liên quan tới việc bảo đảm chất lợng thi công.
Công tác làm sạch đáy lỗ khoan trớc khi hạ lồng cốt thép và đổ BT:
Trang 9
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
- Toàn bộ đất bùn hoặc Bentonit ở mềm nhão dới đáy lỗ khoan đều phải đợc
vét hết và làm sạch. Biện pháp làm sạch tuỳ theo phơng pháp - thiết bị tạo lỗ.
Tuy nhiên phù hợp hơn cả là dùng máy bơm hút, còn nếu tạo lỗ bằng gầu ngoạm
thì có thể kết hợp gầu ngoạm với máy bơm hút để xử lý cặn lắng. Hiệu quả của
việc xử lý cặn lắng đợc xác định nh sau:
+ Đất đá đợc hút hoặc vét lên ở công đoạn cuối trớc khi kết thúc việc làm
sạch là đá nguyên thổ của nền.
+ Sau khi kết thúc việc làm sạch đo lại cao độ đáy lỗ để đối chiếu với cao độ
đáy lỗ trớc khi làm sạch. Cao độ sau khi làm sạch phải bằng hoặc sâu hơn một ít
cao độ trớc khi làm sạch.
+ Việc kiển tra lần cuối cùng đợc thực hiện trớc khi đổ bê tông 15 phút.
+ Tại mỗi mố, trụ sẽ có một cọc đợc khoan kiểm tra cao độ của tầng đá chịu
lực bằng cách khoan lấy mẫu và nén tĩnh tại phòng thí nghiệm ( Cờng độ kháng
nén của đá > 500 KG/cm
2
) để quyết định cao độ đáy lỗ khoan của từng vị trí mố,
trụ. Các cao độ lấy mẫu và mẫu đợc lấy sẽ đợc hội đồng nghiệm thu ( Chủ đầu t,
t vấn giám sát, t vấn thiết kế) quyết định tại hiện trờng.
6.1.2. Công tác cốt thép:
- Chồng nối cốt thép chủ bằng đờng hàn, chiều dài đờng hàn cốt thép phải đảm
bảo chịu đợc trọng lợng bản thân của các khung cốt thép thả xuống trớc đó, Mối
hàn cấu tạo giữa các cốt thép chủ, cốt thép đai và cốt thép chủ cần đảm bảo không
gây cháy cốt thép.
- Khung cốt thép cọc phải luôn duy trì đợc khe hở với thành biên theo thiết
kế, do đó cần làm các dụng cụ định vị cốt thép. Để tránh lệch tâm, số lợng dụng
cụ định vị cốt thép trên 1 mặt cắt là từ 4 đến 6 cái, cự ly tơng đối thích hợp giữa
các mặt cắt định vị nên lấy từ 3 đến 6m. Sauk hi lắp dựng khung cốt thép xong
nhất thiết phải kiểm tra cao độ đầu của cốt thép chủ.
6.1.3. Công tác bê tông:
- Để đạt bê tông 30Mpa theo thiết kế, cấp phối bê tông cần đợc thiết kế để c-
ờng độ chịu nén mẫu (15x15x15)cm sau 28 ngày đạt tối thiểu 330KG/cm
2
, nghĩa
là tăng thêm 10% cờng độ.
- Thờng dùng loại bê tông trộn dẻo có độ sụt khoảng 18cm
2cm. Nhất thiết
phải đổ hết bê tông trong thời gian một giờ sau khi trộn xong nhằm tránh hiện t-
ợng tắc ống dẫn do tính lu động của bê tông giảm dần.
- Tốc độ đổ bê tông thích hợp vào khoảng 0,6m
3
/phút. Trong 1 giờ tối thiểu
phải đổ xong 4m dài cọc. Trong quá trình đổ bê tông đáy ống dẫn cần cắm sâu
trong bê tông không dới 2m để đề phòng bê tông chảy từ đáy ống dẫn ra không
Trang 10
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
bị trộn lẫn đất bùn trên mặt bê tông cọc. Tuy nhiên tránh cắm sâu quá làm bê
tông khó thoát ra khỏi ống dẫn.
- Trong quá trình đổ bê tông cần thờng xuyên thực hiện các công việc kiểm tra
sau đây:
+ Đo cao độ dâng lên của mặt bê tông trong lỗ sau mỗi lần đổ 1 xe bê tông.
Từ đó xem xét để quyết định mức độ nhấc ống dẫn lên.
+ Thờng xuyên kiển tra dây đo mặt dâng lên của bê tông tránh trờng hợp
dây bị dãn dài ra trong quá trình đo.
+ Lu ý phòng ngừa tốc độ đổ bê tông trong ống dẫn bị giảm khi đổ bê tông
phần trên của cọc.
6.1.4. Đập sửa đầu cọc trớc khi thi công bệ móng:
Cọc khoan nhồi sau khi đổ bêtông, trên đầu cọc thờng có lẫn tạp chất và bùn
lên cọc đợc đổ cao quá lên tối thiểu khoảng 1,2m so với cao độ đáy bệ. Sau khi đào
đất hố móng xong, lớp bê tông xấu bên trên và phần thừa đợc đục bỏ hết đến cao độ
thiết kế sau đó dùng nớc rửa cho sạch mạt đá, cát bụi trên đầu cọc.
6.1.5. Kiểm tra chất lợng khoan nhồi trong quá trình thi công
Nhằm hạn chế các khuyết tật do công nghệ thi công không thích hợp gây ra
trong quá trình thi công cần kiểm tra chặt chẽ các công đoạn thi công cọc bao
gồm các điểm chính nh sau:
- Kiểm tra dung dịch Bentonit: các thông số chủ yếu của dung dịch bentonit
thờng đợc khống chế nh sau:
+ Hàm lợng cát : < 5%
+ Dung trong : 1,01 -1,05.
+ Độ nhớt : 35 sec
+ Độ PH :9,5 12.
- Kiểm tra kích thớc hố khoan
+ Đo chiều sâu: đáy hố khoan đợc coi nh sạch nếu chiều sâu sau khi thổi rửa
bằng hoặc sâu hơn một ít so với chiều sâu khoan.
+ Sử dụng một số thiết bị xuyên đơn giản đánh giá sức kháng xuyên của đất dới
đáy hố.
+ Đo đờng kính lỗ khoan( kể cả phần mở rộng) và độ thẳng đứng của lỗ khoan.
+ Trạng thái lỗ khoan.
- Kiểm tra bê tông trớc khi đổ: bêtông thờng đợc kiểm tra các thông số sau:
+ Chọn thành phần cấp phối bêtông.
+ Độ sụt cho từng xe đổ.
+ Độ sâu ngập ống dẫn bêtông trong hỗn hợp bê tông.
Trang 11
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
+ Khối lợng bêtông đã đổ trong lỗ cọc.
- Ghi chép trong quá trình thi công: trong quá trình thi công cần ghi chép
thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và các sự cố xảy ra trong quá trình thi công
các công đoạn sau:
+ Đặt ống vách:
+ Khoan tạo lỗ
+ Bơm dung dịch Bentonit
+ Thổi rửa đáy hố khoan
+ Đặt lồng thép.
+ Đặt ống đổ bê tông
+ Rút vách ống.
+ Thể tích bêtông cho từng cọc.
+ Sự cố và cách xử lý( nếu có).
- Kiểm tra chất lợng cọc sau khi thi công
+ Toàn bộ các cọc đợc kiểm định bằng phơng pháp đặt ống siêu âm. ống
dùng để siêu âm bằng thép( hoặc bằng nhựa) đảm bảo không bị phá hoại do áp
lực vữa trong quá trình đổ bêtông. Mỗi cọc gồm 4 ống đặt sát theo vành cốt thép
dọc chủ tạo thành đỉnh của hình tứ giác: 3 ống đờng kính ngoài 60mm; 1 ống
đờng kính ngoài 114mm. Chiều dài ống xuyên suốt từ đỉnh cọc đến mũi cọc;
100cm đối với ống có đờng kính ngoài 60mm và 20cm đối với các ống có đ-
ờng kính ngoài 114mm. Đáy ống cần đợc bịt kín để tránh bùn, vữa bêtông
hoặc tạp chất chui vào trong lòng ống. Đầu trên cần nhô cao hơn điểm dừng đổ
bêtông cọc 50-80cm và cũng đợc bịt kín. Yêu cầu về công tác siêu âm đợc thể
hiện trong đề cơng riêng.
+ Toàn bộ các cọc sẽ đợc kiểm tra mức độ lắng đọng bùn dới mũi cọc sau
khi đổ bêtông. Để kiểm tra sẽ khoan thủng phần bêtông dài 20cm còn lại dới
mũi ống 114 cho tới khi đạt tới lớp đất nền dới mũi cọc. Đo kiểm tra mức độ
mùn bằng lấy mẫu.
- Việc đánh giá chất lợng cọc sẽ đợc căn cứ vào diễn biến trong quá trình thi
công cọc kết hợp với kết quả kiểm định cọc bằng phơng pháp siêu âm và nén
mẫu bêtông.
6.2. Công tác chế tạo dầm:
6.2.1.Trình tự chế tạo:
Chế tạo và lắp dựng bệ căng.
Lắp đặt ván khuôn và cốt thép thờng.
Tiến hành căng cáp, trình tự căng cáp nh sau:
Trang 12
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
Căng 50% số sợi thớ dới( căng đối xứng).
Căng 3 sợi thớ trên.
Căng 50% sợi thớ dới còn lại ( căng đối xứng)
Theo mặt cắt ngang dầm thực hiện đối xứng qua tim dầm
Đổ bêtông giữa dầm
Đổ từ giữa dầm ra hai phía trên suốt chiều dài dầm theo từng lớp.
Chiều cao mỗi lớp đổ khoảng 20cm theo góc nghiêng 30
0
45
0
.
Bêtông đợc đổ liên tục không có vết dừng thi công
Bảo dỡng bêtông liên tục 21 ngày kể từ khi đổ xong bằng tới ẩm và
che nắng.
Nhiệt độ môi trờng khi đổ không quá 30
0
C.
6.2.2.Yêu cầu về công tác ván khuôn:
Ván khuôn phải đáp ứng những đợc những yêu cầu sau:
ổn định, không biến hình khi chịu tải do trọng lợng và áp lực ngang
của vữa bê tông mới đổ cũng nh tải trọng khác trong quá trình thi
công nhằm đảm bảo đờng bao kết cấu đúng thiết kế.
Phải ghép kín tránh không cho vữa chảy ra.
Đảm bảo không tạo vết sọc lồi lõm, rỗ trên mặt bêtông.
Độ võng của các bộ phận chịu uốn của ván khuôn không đợc vựot quá
1/400 chiều dài tính toán đối với các bộ phận bố trí ở bề mặt ngoài và
1/250 chiều dài tính toán đối với các bộ phận khác.
Bảo đảm đặt cốt thép và đổ bêtông đợc an toàn và thuận tiện.
Phải dùng đợc nhiều lần cho các bộ phận kết cấu cùng kích thớc.
Để đảm bảo các yêu cầu trên, toàn bộ ván khuôn dầm đều phải đợc gia
công bằng thép. Ván khuôn thành có thể đợc tháo khi cờng độ bêtông
đạt trên 25daN/cm
2
6.2.3. Công tác cốt thép:
Cốt thép lên đợc gia công và đan buộc thành lới, thành khung sờn trớc
khi cẩu lắp vào đúng vị trí.
Chiều dày lớp bảo vệ cần đợc bảo đảm bằng cách hàn các miếng đệm
bằng thép có kích thớc 640x100x5mm vào cốt thép chủ.
6.2.4. Công tác bêtông:
Bê tông dùng loại thơng phẩm đợc kiểm tra mỗi mẻ đổ về độ sụt,
thành phần cấp phối, khối lợng bêtông và đợc lấy mẫu thử tuỳ theo
khối lợng bêtông đợc đổ.
Trang 13
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
Bêtông đợc đổ 1 lần liên tục cho từng dầm. Nhiệt độ môi trờng khi đổ
bêtông không quá 30
0
C. Sau 10h kể từ khi đổ xong, bêtông cần đợc bảo
dỡng liên tục trong thời gian 21 ngày bằng tới ẩm và che nắng.
6.2.5. Công tác căng cáp dự ứng lực:
Trình tự căng kéo đợc kéo đợc tiến hành theo các bớc cấp tải nh sau:
Bớc 1: Căng so dây: lực căng so dây là lực nhỏ thờng không xác định
đợc rỏ ràng nhng dấu hiệu của việc đã so dây là kim đồng hết dao
động và bắt đầu tăng đều. Đánh dấu để đo dãn dài của cáp.
Bớc 2: Căng cáp theo từng cấp 20%P
tk
đến khi đạt 80%P
tk
, dừng lại 5
phút và đo độ dãn dài của cát.
Bớc 3: Căng đến 100%P
tk
, dừng lại 5 phút và đo độ dãn dài của cáp,
nghỉ 10 phút.
Bớc 4: Căng đến 105% P
tk
, dừng lại 5 phút và đo độ dãn dài của cáp,
nghỉ 10 phút, đóng neo cáp, sau đó hồi kích về 0. Việc hồi kích phải
tiến hành từ từ, tránh tình trạng hồi kích nhanh gây dãn cáp, dẫn đến
mất mát ứng suất trong thép cờng độ cao.( P
tk
lực căng thiết kế:
14000 kg cho 1 sợi 12.7mm
)
6.3. Công tác chuẩn bị và biện pháp tổ chức thi công chủ đạo:
1. Công tác khảo sát và thiết kế bản vẽ thi công:
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng thi công và các mốc đo đạc, Nhà thầu
thực hiện ngay việc khảo sát và thiết kế bản vẽ thi công.
a. Chuẩn bị nhân lực, thiết bị:
- Về nhân lực: Gồm những ngời có trình độ, kinh nghiệm trong công tác
khảo sát thiết kế BVTC, trong đó có một cán bộ có kinh nghiệm phụ trách
chủ trì công tác khảo sát thiết kế.
- Về thiết bị: Bao gồm các thiết bị đo đạc nh: máy toàn đạc điện tử, máy
thuỷ bình, thớc thép có độ chính xác theo qui định;
b. Khảo sát:
- Đo kiểm tra lại các vị trí mốc, cọc tim, mốc cao độ và tiến hành gửi mốc
đối với các mốc có khả năng bị mất, bị sai lệch khi thi công.
- Lập bình đồ khu vực thi công, kiểm tra sự sai khác so với Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật, cập nhật những địa hình, địa vật hiện trạng.
- Khảo sát đờng công vụ vào công trờng, mặt bằng lán trại, kho, bãi chứa vật liệu.
- Khảo sát chớng ngại vật cần giải toả để phục vụ thi công
c. Thiết kế Bản vẽ thi công:
- Căn cứ hồ sơ TKKT, hồ sơ mời thầu, số liệu khảo sát nhà thầu lập hồ sơ
Trang 14
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
thiết kế bản vẽ thi công công trình, nội dung bao gồm:
+ Thuyết minh bản vẽ thi công.
+ Bản vẽ tổng thể công trình và các bản vẽ chi tiết.
+ Bản vẽ tổng thể phơng án thi công và bản vẽ phơng án thi công từng
hạng mục công trình.
+ Công nghệ thi công các hạng mục chủ yếu nh công nghệ căng kéo thép
DUL, công nghệ lao lắp dầm, đúc dầm.
+ Bảng tính và so sánh khối lợng giữa Hồ sơ TKKT và Hồ sơ TKBVTC.
+ Trình duyệt Hồ sơ TKBVTC.
d. Công tác thí nghiệm và quản lý chất lợng:
- Nhà thầu bố trí một bộ phận chuyên trách thực hiện công tác thí nghiệm,
đo đạc và quản lý chất lợng các hạng mục của công trình.
- Sử dụng phòng thí nghiệm có dấu LAS chuyên dụng để phục vụ thi công.
- Thực hiện các công tác thí nghiệm hiện trờng, thí nghiệm vật liệu xây dựng.
- Bộ phận phụ trách đo đạc khảo sát của Nhà thầu thờng xuyên có mặt hiện
trờng để đo đạc và cung cấp số liệu kịp thời phục vụ thi công.
2. Biện pháp thi công chủ đạo:
Căn cứ vào quy mô công trình, khối lợng và tiến độ thi công, căn cứ vào
địa hình thực tế, địa chất công trình, thuỷ văn khu vực Công ty chúng tôi lập ph-
ơng án thi công nh sau:
Về mặt bằng công truờng: Công trờng thi công đợc bố trí ngay cạnh vị tí
thi công cầu bố trí lán trại, nhà kho, nhà xởng để gia công cốt thép, tạo mặt
bằng để thi công bãi đúc dầm, cấu kiện, bãi tập kết vật t, tập kết thiết bị, vận
chuyển vật t, vật liệu đến công trình bằng ô tô.
Về vật liệu xây dựng: Tận dụng tối đa nguồn nguyên vật liệu địa phơng,
tất cả các loại nguyên vật liệu đem vào sử dụng đều có đầy đủ kết quả thí
nghiệm, các chứng chỉ về các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu theo đúng yêu cầu kỹ
thuật của hồ sơ thiết kế.
Về tổ chức thi công:
- Thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công, trong đó thi công cơ giới là chính.
- Về công tác cung cấp bê tông:
+ Sử dụng trạm trộn để sản xuất bê tông và vận chuyển bê tông bằng xe
chuyên dùng đối với khối lợng bê tông lớn, sử dụng máy trộn bê tông để
sản xuất bê tông với khối lợng nhỏ.
+ Đổ bê tông bằng cẩu hộc hoặc máy bơm chuyên dùng nếu thấy cần
Trang 15
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
thiết, các hạng mục sử dụng máy bơm không thuận tiện đợc đổ bê tông
bằng hệ thống máng dẫn.
- Thi công cọc khoan nhồi: Dùng máy khoan chuyên dùng khoan tạo lỗ đến
cao độ thiết kế, vệ sinh hố khoan, hạ lồng thép, đổ bê tông cọc khoan nhồi theo
phơng pháp đổ bê tông trong nớc.
- Thi công mố, trụ: Dùng máy xúc kết hợp vói thủ công đào trần hố móng
đến cao độ thiết kế, đập đầu cọc, vệ sinh hố móng, đổ lớp bê tông lót, lắp dựng
ván khuôn cốt thép, đổ bê tông bệ móng mố, trụ. Sau khi bê tông móng mố, trụ
đạt tối thiểu 70% cờng độ thiết kế tiến hành lắp dựng ván khuôn cốt thép, đổ bê
tông thân, tờng cánh, xà mũ, đá kê mố, trụ.
- Dầm bản đúc tại công truờng trên bãi đúc dầm bố trí sao cho thuận tiện cho
thi công và quá trình lao lắp sau này. Khi bê tông dầm đạt 100% cờng độ thiết
kế mới tiến hành lao lắp. Dầm đợc vận chuyển bằng kích kết hợp với cần cẩu,
lao lắp bằng dầm dẫn kết hợp với giá Poóc tích.
- Bản mặt cầu, gờ chắn bánh đổ bê tông tại chỗ.
- Đắp đất sau mố, thi công bản dẫn, nền đờng đầu cầu.
- Đắp đất tứ nón thành từng lớp dày 30cm đầm chặt K98. Đào hố móng, xây
chân khay. Đắp hố móng chân khay, gọt sửa mái taluy tứ nón, rải lớp đá dăm
đệm, xây đá hộc gia cố mái tứ nón.
- Thảm bê tông nhựa mặt cầu, đờng đầu cầu.
- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, tay vịn lan can, biển báo
- Hoàn thiện, bản giao cầu.
Ghi chú: Đối với các hạng mục có tính chất kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi chất
lợng cao nh sản xuất và lao lắp dầm BTCT DƯL, thi công cọc khoan nhồi, Công
ty chúng tối sẽ bố trí các kỹ s và công nhân kỹ thuật lành nghề để phụ trách và
thi công.
6.3.Các lu ý trong quá trình thi công
- Dọc tuyến có nhiều công trình kỹ thuật nh: cột điện lực, điện thoại, cáp
quang và các công trình ngầm khác. Trong quá trình thi công cần lu ý các biện
pháp nhằm đảm bảo an toàn khai thác cho các công trình kỹ thuật này.
- Thi công và nhiệm thu phải thực hiện theo đúng các quy trình hiện hành
của Bộ giao thông và Bộ xây dựng.
- Trong quá trình thi công nếu có phát hiện vớng mắc cần phải thông báo
ngay cho t vấn giám sát, ban quản lý dự án và đơn vị thiết kế để kịp thời xử lý.
6.5. Yêu cầu về vật liệu:
Trang 16
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
- Đá dăm đổ bêtông: dùng đá có đờng kính Dmax = 2.5cm phù hợp với
TCVN 1771 86 TCVN 4453-1995.
- Cát: dùng cát phù hợp với TCVN 1770-86 và TCVN 4453 1995.
- Xi măng: dùng ximăng Portland PC40 PC50 cho kết cấu dầm chủ,
PC30 cho kết cấu mố trụ và các phần còn lại của kết cấu nhịp, phù hợp với
TCVN 2682 1992.
- Nớc phục vụ thi công: phải đáp ứng đợc tiêu chuẩn nớc dùng cho bê tông
theo đúng quy định của quy trình hiện hành.
- Phụ gia: tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất, không chứa các
chất ăn mòn cốt thép ảnh hởng tới tuổi thọ của bê tông.
- Cốt thép thờng: dùng cốt thép loại A-I mác CT3 và A-II mác CT5 tuỳ theo
từng bộ phận kết cấu theo thiết kế phù hợp với yêu cầu của TCVN 4453 87.
- Cáp dự ứng lực: theo đúng chủng loại đã nêu trong bản vẽ, cấp của thép
theo tiêu chuẩn yêu cầu trong A.S.T.M A416 GRADE 270 hoặc tơng đong.
+ Đờng kính sợi : 12.7 mm.
+ Cờng độ kéo giới hạn :1860 Mpa.
+ Giới hạn chảy :1674 Mpa.
- Bêtông nhựa: Dùng loại nhiều đá dăm ( hàm lợng đá dăm 50%), nhựa
dùng loại có trị số độ kim lún 60/70.
- Cấp phối đá dăm: Theo quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp
phối đá dăm của kết cấu áo đờng ôtô nêu trong 22 TCN 252 1998.
VII. Tiến độ thi công dự kiến:
Tiến độ thi công dự kiến 12 tháng từ khi khởi công, với điều kiện thời tiết thuận
lợi, đầy đủ máy móc, thiết bị:
Hạng mục
Tháng thứ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
K.sát, TK BVTC
Mặt bằng lán trại
Thi công CKN
Thi công 2 mố
Thi công 2 trụ
Thi công dầm
Lao lắp dầm
Hoàn thiện nhịp
Thi công tứ nón
Trang 17
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
Thảm BTN, hoàn
thiện cầu
VIII. bảng tổng hợp khối lợng thiết kế bản vẽ thi công
STT Hạng mục Đơn vị
Khối lợng
mời thầu
Khối lợng
thiết kế bản
vẽ thi công
1 Mặt cầu
- Bê tông 30Mpa bản mặt cầu + lan can m3 242,11 242,11
- Quét Radcan 7# chống thấm m2 1.189,80 1.189,80
- Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm m2 1.189,80 1.189,80
- Tới nhựa dính bám 1kg/m2 m2 1.189,80 1.189,80
- Cung cấp và lắp đặt khe co giãn cao su md 72,00 72,00
- BTCT tấm đan 20Mpa m3 3,06 3,168
- Gối cao su 15x30cm dày 5cm cái 216,00 216,00
- Sơn thẩm mỹ gờ lan can cầu 2 lớp m2 275,00 275,00
2 Dầm cầu
- Dầm bản hộp rỗng BTCT dự ứng lực
L=22m phiến 54,00 54,00
- BTCT 30Mpa bệ đúc dầm m3 14,40 14,00
- Sơn thẩm mỹ mặt ngoài dầm cầu 2 lớp m2 1.302,00 1.302,00
3 Mố cầu M1, M2
- Đào đất hố móng C3 m3 2.114,22 2.114,22
- BT lót móng 10Mpa m3 47,62 47,62
- BTCT 30Mpa mố cầu m3 606,59 606,59
- Cốt thép mố cầu Kg 44.860,208
- Vữa Sikagrout 214-11 đá kê gối m3 1,00 1,00
- Vữa xi măng tạo dốc m3 0,60 0,60
- Sơn thẩm mỹ mặt ngoài mố cầu 2 lớp m2 145,00 145,00
- Cọc khoan nhồi BTCT đờng kính 1,2m md 444,00 424,00
4 Bản quá độ
- BTCT M300 bản quá độ m3 35,51 35,51
- Đá dăm đệm m3 7,89 7,89
- Đá hộc xây vữa xi măng M100 m3 27,00 27,00
- Đắp cát hạt trung K98 m3 77,89 77,89
- Bao tải tẩm nhựa đờng dày 1cm m2 2,38 2,38
- Vữa XM đệm M100 m3 1,04 1,04
5 Gia cố tứ nón
- Đá xây vữa xi măng M100 m3 203,00 203,00
- Đá dăm đệm m3 78,40 78,40
- Đào đất cấp III m3 294,50 294,50
- Đắp đất tứ nón K98 m3 31,80 31,80
6 Trụ T1, T2
- Đào đất hố móng C3 m3 576,00 576,00
- BT lót móng đá M100 m3 19,26 19,26
- BTCT M300 m3 470,13 470,13
Trang 18
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công Cầu v ợt Quốc Lộ 14 (Km846+150)
- Cốt thép trụ cầu Kg 42.196,41
- Vữa Sikagrout 214-11 đá kê gối m3 1,84 1,84
- Vữa XM M200 tạo dốc m3 0,18 0,18
- Sơn thẩm mỹ mặt ngoài thân trụ cầu 2 lớp m2 398,00 398,00
- Cọc khoan nhồi BTCT đờng kính 1.2m md 192,00 187,00
7 Lan can, thoát nớc, chiếu sáng
- Thép hình các loại tấn 9,17 9,17
- Mạ kẽm lan can m2 205,00 205,00
- ống nhựa PVC 110/100 m 144,00 144,00
- Lới gang chắn rác cái 24,00 24,00
- BTCT M300 đế cột đèn chiếu sáng m3 0,15 0,15
- Bản thép chờ 400x400x20mm cái 2,00 2,00
- Bu lông neo D27x290mm cái 8,00 8,00
8 Các hạng mục khác
- Bê tông lót M100 tấn 9,17 9,17
- Đá dăm đệm m2 205,00 205,00
- Biển báo chữ nhật phản quang và cột 2,8-
3m m 144,00 144,00
- Biển báo tròn phản quang và cột 2,8-3m cái 24,00 24,00
- Biển báo tam giác phản quang và cột 2,8-
3m m3 0,15 0,15
- Sơn phần làn mặt đờng bằng sơn
trắng,sơn nóng hai nớc cái 2,00 2,00
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2008
Đại diện nhà thầu
Trang 19