Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Công tác đấu thầu tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và Công trình ngầm FECON, thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 79 trang )

1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN MỞ ĐẦU
Xây dựng là một trong những lĩnh vực hoạt động quan trọng và càng quan trọng
hơn trong thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế. Bởi thế tăng cường năng lực của Doanh nghiệp xây dựng nói chung và hoạt động
đấu thầu nói riêng là một nhiệm vụ, yêu cầu quan trọng và có ý nghĩa sống còn đối
với các tổ chức. Mặt khác, ngày nay hoạt động đấu thầu ngày càng phát triển mạnh
mẽ.
Công tác đấu thầu là khâu đầu tiên và là khâu quan trọng khi tiến hành tham dự
một gói thầu nào đó và quyết định đến khả năng thắng thầu của Doanh nghiệp. Chính
vì vậy, các doanh nghiệp xây dựng nói chung và Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng
và Công trình ngầm FECON đã và đang không ngừng đổi mới và hoàn thiện hơn nữa.
Trong thời gian thực tập tại Công ty tôi nhận thấy công tác đấu thầu đang được Công
ty chú trọng. Tuy nhiên vì chưa có kinh nghiệm nhiều công tác đấu thầu nên khi thực
hiện Công ty đứng trước những khó khăn nhất định. Vì vậy, việc tìm ra các giải pháp
nâng cao sức cạnh tranh và tăng cường hoạt động đấu thầu của các Công ty xây dựng
Việt Nam là hết sức cần thiết và cấp bách. Xuất phát từ thực tế hiện nay và tình hình
hoạt động của Công ty, Tôi đã quyết định chọn đề tài:”Công tác đấu thầu tại Công
ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và Công trình ngầm FECON, thực trạng và giải
pháp” làm chuyên đề tốt nghiệp.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Công tác đấu thầu tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và Công trình ngầm
FECON, thực trạng và giải pháp.
* Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lich sử, phân tích, tổng hợp, thống kê,
so sánh...
* Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu nhằm đánh giá tình hình công tác đấu thầu tại
Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và Công trình ngầm FECON, từ đó đưa ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả của công tác Đấu thầu.
* Kết cấu chuyên đề:


Website: Email : Tel : 0918.775.368
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, chuyên đề có 2
chương sau:
Chương 1 : Thực trạng công tác đấu thầu tại Công ty cổ phần Kỹ thuật nền
móng và Công trình ngầm FECON.
Chương 2 : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu tại Công ty
cổ phần Kỹ thuật nền móng và Công trình ngầm FECON.
Chuyên đề đưa ra một bức tranh khái quát về thực trạng đấu thầu và một số
giải pháp nâng cao công tác đấu thầu tại Công ty. Tuy nhiên, do kinh nghiệm và hiểu
biết còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhân
được sự đóng góp, đánh giá của quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện hơn nữa đề tài
của mình.
Qua đây, Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh, chị ở Công ty
Fecon, quý thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là PGS.TS.Từ Quang Phương đã trực tiếp
hướng dẫn Tôi hoàn thành chuyên đề này.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NỀN MÓNG
VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON
1.1. Vài nét về Công ty Cổ phần Kỹ thuật Nền móng và Công trình ngầm
FECON
1.1.1. Thông tin chung
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và Công trình ngầm FECON
Tên giao dịch quốc tế: Fecon Foundation Engineering and Underground Construction
Joint Stock Company.
Tên viết tắt : FECON

 Trụ sở chính:
Địa chỉ: Tầng 4, Đơn nguyên C, Tòa nhà D5, đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài,
Q.Cầu giấy, TP. Hà Nội.
Số điện thoại: (844) 2 690 481/82/83
Số Fax:(844) 2 690 484
E-mail:
Website:http:// www.fecon.com.vn
 Giám đốc: Phạm Việt Khoa
 Số tài khoản: 12510000011241, tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
 Mã số thuế: 0101502599
 Giấy phép đăng ký kinh doanh:
Số 0103004661 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 18/06/2004.
 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
- Thi công xây dựng nền móng và công trình ngầm phục vụ xây dựng nhà cao tầng,
công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi.
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp
- Xử lý nền đất yếu các công trình giao thông, công nghệp, thủy lợi.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Thi công hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô thị.
- Thí nghiệm khả năng chịu tải nền móng công trình bằng phương pháp tải trọng tĩnh
và tải trọng động biến dạng lớn (PDA)
- Thí nghiệm kiểm tra tính nghuên dạng và tính đồng nhất của cọc móng và các cấu
kiện bê tông cốt thép bằng phương pháp siêu âm (sonic) và phương pháp va đập biến
dạng nhỏ (PIT)
- Khảo sát địa chất, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất thủy văn công trình.
- Thực hiện các thí nghiệm địa kỹ thuật phục vụ khảo sát thiết kế, quản lý chất lượng
và quan trắc trong thi công nền móng và công trình ngầm.
- Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm bê tông cốt thép đúc sẵn,

các sản phẩm thép.
- Ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới xây dựng nền móng và công trình ngầm
vào thực tế xây dựng tại Việt Nam.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: Vật tư, vật liệu, thiết bị, công nghệ trong linhc vực xây
dựng dân dụng và công nghiệp.
1.1.2. Quá trình hình thành và Phát triển
Công ty Cổ phần Kỹ thuật Nền móng và Công trình ngầm FECON được tách
ra từ Công ty kỹ thuật nền móng & xây dựng thuộc Tổng công ty xây dựng và phát
triển hạ tầng (LICOGI) – Bộ Xây Dựng, được thành lập theo Luật doanh nghiệp với
nguồn vốn 100% ngoài Quốc doanh huy động từ các cổ đông. Trong quá trình phát
triển, Công ty đã từng bước khẳng định được thương hiệu của mình trong lĩnh vực
nền móng công trình bằng chính nội lực của mình với phương châm:
"Chất lượng là hàng đầu"
Sự kết hợp giữa kiến thức chuyên sâu vào nền móng, tính năng động sáng tạo
của kỹ sư và kinh nghiệm của đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề cùng với khả
năng tiếp cận các công nghệ mới là thế mạnh giúp Công ty nhanh chóng khẳng định
được vị thế của mình, thiết lập được lòng tin đối với các đối tác trong và ngoài nước.
Công ty đã đầu tư thiết bị & công nghệ hiện đại để đảm nhiệm được hầu hết các công
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
việc về kỹ thuật nền móng công trình bao gồm: khảo sát địa chất địa hình, thi công
móng cọc các loại, thi công xử lý nền đất yếu bằng cọc cát, cọc đá, bấc thấm, cọc xi
măng đất, thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc và các thí nghiệm quan trắc công trình.
Một trong những mặt mạnh của Công ty là công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng
cọc khoan nhồi trong đó thí nghiệm nén tĩnh với tải trọng đến 3000 tấn, thí nghiệm
siêu âm (SONIC), thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) và thí nghiệm biến dạng lớn
(PDA) áp dụng chuyển giao công nghệ từ Hoa Kỳ và các nước phát triển. Trung tâm
thí nghiệm công trình FECON đã được Bộ Xây dựng quyết định công nhận khả năng
thực hiện các phép thử, mã số LAS-XD442. Song song với việc đầu tư thiết bị, Công

ty đã thực hiện chiến lược tuyển dụng, đào tạo đội ngũ kỹ thuật và công nhân một
cách chuyên nghiệp. Hầu hết các công nghệ Công ty đang áp dụng đều được các hãng
sản xuất thiết bị nổi tiếng từ nước ngoài trực tiếp chuyển giao. Đội ngũ kỹ thuật giàu
năng lực và kinh nghiệm được đào tạo cập nhật và nâng cao trình độ thường xuyên ở
các trung tâm đào tạo lớn của ngành xây dựng trong và ngoài nước.
1.1.3. Tầm nhìn và triết lý Kinh doanh
FECON phấn đấu trở thành Công ty hàng đầu về kỹ thuật nền móng công trình và sản
xuất công nghiệp tại Việt Nam, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu xây dựng và phát triển
ngày càng cao của Đất nước trong thời kỳ hội nhập
TRIẾT LÝ KINH DOANH
• Mục tiêu cốt lõi của mọi sản phẩm và dịch vụ là làm hài lòng Khách hàng
• Giá trị cốt lõi của Công ty là con người, lòng nhiệt tình và quyết tâm cùng tạo lập
• Gia tăng giá trị và phát triển hài hoà, bền vững là tôn chỉ của mọi hành động.
• Chất lượng, hiệu quả, đúng hẹn để có được ấn tượng “Chuyên nghiệp” trong tâm
thức của khách hàng.
• Văn hoá doanh nghiệp tạo nên sức hút ngày một gia tăng đối với khách hàng và
người lao động.
• Cải tiến để thích nghi là trách nhiệm của mọi thành viên FECON
1.1.4. Cơ cấu tổ chức
1.1.4.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ
a)Phòng hành chính
- Tổ chức, thực hiện & quản lý công tác hành chính của Công ty: văn thư, lưu trữ &
quản trị văn phòng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
7

Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tổ chức, thực hiện & quản lý công tác nhân sự của Công ty.
- Tổ chức, quản lý hệ thống lao động tiền lương & thực hiện chế độ chính sách đối
với người lao động trong Công ty.
- Quản lý cơ sở vật chất & bất động sản thuộc văn phòng Công ty
- Phối hợp với ban lãnh đạo Công ty thực hiện quá trình đánh giá nội bộ tại các
phòng ban phục vụ xét nâng lương & tuyển dụng sau khi thử việc .
b) Phòng Kinh doanh
- Chịu sự điều hành của Ban Giám đốc Công ty;
- Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của Phòng được Công ty giao;
Phát triển và khai thác thị trường;
- Lập báo giá, dự toán: thi công, thí nghiệm, xử lý nền đất yếu và khảo sát công
trình;
- Đàm phán và soạn thảo hợp đồng kinh tế;
- Lập bảng thanh toán, quyết toán khối lượng hoàn thành và Biên bản thanh lý hợp
đồng; theo dõi và đôn đốc việc thực hiện hợp đồng, giai đoạn nghiệm thu, thanh toán,
quyết toán;
- Đảm bảo các văn bản, tài liệu, biểu mẫu phải làm đúng theo qui định (trừ trường
hợp bên A có yêu cầu riêng);
- Báo cáo các vấn đề xảy ra kịp thời và định kỳ hàng ngày, tuần, tháng, năm với các
Giám đốc Kinh doanh.
c) Phòng Kế toán
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc có
liên quan: thầu phụ, khách hàng, nhân viên….
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán
nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn.
- Điều phối tiền tệ (nguồn thu, chi) dưới sự chỉ đạo của Giám đốc tài chính hoặc
cấp trên có thẩm quyền.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8

Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán phục vụ yêu cầu quản trị.
- Bảo mật, bảo vệ thông tin; sao lưu dữ liệu; lưu giữ các chứng từ, sổ sách gốc.
d) Trung tâm thí nghiệm
- Tổ chức thực hiện các công tác khảo sát và thí nghiệm ngoài hiện trường cũng
như trong phòng mà Công ty nhận được.
- Tổ chức, thực hiện và quản lý các quá trình giải quyết công tác hành chính của
Công ty liên quan đến Trung tâm thí nghiệm.
- Tổ chức, thực hiện và quản lý các quá trình giải quyết công tác nhân sự của Công
ty liên quan đến Trung tâm thí nghiệm.
- Phối hợp với phòng Kỹ thuật và các phòng ban khác để thực hiện công việc đảm
bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
- Tiếp nhận, sử dụng và bảo quản toàn bộ tải sản thuộc lĩnh vực khảo sát và thí
nghiệm của Công ty.
- Đào tạo nâng cao năng lực thí nghiệm của nhân viên trong trung tâm để có thể
tiếp cận với các công nghệ hiện đại và phương pháp thí nghiệm mới.
e) Phòng Kế hoạch Thiết bị
- Hoạt động dưới sự điều hành trực tiếp của Ban Giám đốc Công ty
- Quản lý, điều động, cung cấp các máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
- Tìm kiếm và thuê các thiết bị, phương tiện bên ngoài
- Tham mưu, tư vấn với các phòng ban, bộ phận và Ban Giám đốc trong việc đưa ra
giải pháp thi công cho phù hợp với tình trạng máy móc, thiết bị hiện có.
- Nghiệm thu nội bộ, giao khoán và xác nhận thanh toán lương theo sản phẩm cho
kỹ thuật và công nhân
- Quản lý và sử dụng các nhà thầu phụ (Chủ các phương tiện, thiết bị, máy móc)
f) Phòng đấu thầu và Quản lý dự án
- Chịu sự điều hành của Ban Giám đốc Công ty;
- Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của Phòng được Công ty giao;
- Chủ trì, phối hợp với các Phòng, bộ phận liên quan trong việc lập Hồ sơ đấu
thầu, biện pháp kỹ thuật thi công và an toàn lao động cho các công trình thi công dự

kiến;
Website: Email : Tel : 0918.775.368
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phân công, sắp xếp nhân viên của Phòng vào Bộ phận Sản xuất.
- Hướng dẫn, đôn đốc Bộ phận Sản xuất hoàn thiện thủ tục, hồ sơ nghiệm thu,
hoàn công kịp thời với Bên A, với các thầu phụ và các tổ đội sản xuất;
- Kiểm tra khối lượng nghiệm thu để thanh toán cho Bộ phận Sản xuất (công
việc thi công);
- Phối hợp với Phòng Kế hoạch- Thiết bị và Phòng Kinh Doanh kiểm tra khối
lượng nghiệm thu, thanh toán cho các thầu phụ;
- Báo cáo cáo vấn đề xảy ra kịp thời và định kỳ hàng ngày, tuần, tháng, năm
với các Giám đốc Kỹ thuật, Sản xuất, Kinh doanh.
1.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong Công tác đấu thầu
Để thích nghi và theo kịp xu thế chung của thế giới, một lần nữa bản lĩnh và ý
chí người Việt Nam đã và đang được khẳng định từng bước vững chắc trong lĩnh vực
mới nhất của kỹ thuật xây dựng: Công tác đấu thầu xây dựng.Trong thời gian vừa
qua, Công ty đã từng bước học hỏi, nắm vững và hoàn thiện các kỹ năng vốn là thế
mạnh của mình: lập dự toán, thiết kế, khảo sát,thí nghiệm, giám sát thi công, lập và
đánh giá hồ sơ mời thầu... Đồng thời, Công ty luôn cố gắng học hỏi kinh nghiệm của
các tổ chức khác trong và ngoài nước để khắc phục những hạn chế của mình.
Để đáp ứng được yêu cầu của Công tác đấu thầu, Công ty phải đồng thời có
được năng lực toàn diện hợp thành bởi các yếu tố sau: nhân lực; tài chính; máy
móc thiết bị, tổ chức quản lý và năng lực tác nghiệp.
1.2.1. Nguồn nhân lực
Một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu có ảnh hưởng đến chất lượng của
công tác đấu thầu trong bất kỳ doanh nghiệp nào chính là năng lực của đội ngũ lao
động. Một công ty xây dựng để đáp ứng tốt yêu cầu công việc cần phải có một đội
ngũ cán bộ có chuyên môn giỏi, có kinh nghiệm, có tinh thần làm việc, đạo đức nghề
nghiệp tốt. Trong những năm gần đây, các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng

đều tự đổi mới về tổ chức, phương thức quản lý, đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề nghiệp, tăng khả năng tích lũy kinh nghiệm cho cán bộ của mình. Điều đó cho
thấy các công ty đều nhận thức được tầm quan trọng của năng lực của cán bộ ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm, đến sự tín nhiệm của khách hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đội ngũ lao động của Công ty bao gồm nhân viên và các cộng tác viên, được
thể hiện ở các chỉ tiêu: số lượng, chuyên ngành, trình độ chuyên môn.
Tổng số cán bộ công nhân viên :102 người
Trong đó:
* Về trình độ: Trình độ trên Đại học: 06 người,gồm:
GS.TS Xây dựng 02
Ths.nền móng Công trình 03
Ths.địa chất công trình 01
Trình độ Đại học: 92 người, gồm:
Ks.Xây dựng 16
Ks.địa chất Công trình 18
Ks.Cầu đường 12
Ks.Công trình 15
Ks.Máy Xây dựng 13
Ks.Trắc địa 14
Cử nhân ngoại ngữ 03
Cử nhân Kinh tế tài chính 05
Trình độ dưới Đại học: 4 người
Như vậy lực lượng lao động của Công ty chủ yếu là Đại học, trên Đại học do
đặc thù công việc của công ty có hàm lượng chất xám cao, lực lượng lao động có
trình độ khác là lực lượng lao động phổ thông như: lái xe, bảo vệ...
*Về giới tính: Nữ: 23 người- chiếm 22.54 %
Nam: 79 người-chiếm 77.46 %

Lực lượng lao động trong Công ty chủ yếu là lao động nam, điều này là do lao
động trực tiếp trong Công ty chiếm đa số mà chủ yếu là các kỹ sư hay công nhân kỹ
thuật.
* Về độ tuổi:
Nhìn chung nguồn lao động của trung tâm khá trẻ, chủ yếu là ở độ tuổi 25 đến
30 tuổi – chiếm hơn 75 %.
Ngoài ra, FECON còn liên kết, hợp tác với các đơn vị thành viên của Tổng
công ty LICOGI và mạng lưới cộng tác viên, các nhà thầu xây dựng để triển khai thi
công xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng.
Như vậy Công ty có một lực lượng lao động khá dồi dào về chất lượng và số
lượng lại năng động, nhiệt tình, sáng tạo với nhiều ngành nghề khác nhau, FECON
Website: Email : Tel : 0918.775.368
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
có đủ năng lực nhận và hoàn thành các dự án có quy mô vừa và lớn. Với đội ngũ lãnh
đạo đoàn kết và vững mạnh, đội ngũ kỹ sư giỏi về chuyên môn, năng động và nhiệt
tình lao động sáng tạo, FECON có đủ năng lực nhận và hoàn thành các dự án có quy
mô vừa và lớn về xử lý nền đất yếu, thi công cọc,khảo sát địa chất, địa hình, thí
nghiệm nền móng và một số lĩnh vực khác đã được khách hàng trong và ngoài nước
tín nhiệm, đánh giá cao.
Và nhờ có đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ nên trong những năm qua, mặc
dù công nghệ về viễn thông thay đổi với tốc độ nhanh chóng nhưng đội ngũ kỹ sư
của Công ty cũng đã từng bước đáp ứng yêu cầu của các chủ đầu tư. Tuy nhiên trong
hoạt động đào tạo Công ty chưa chú ý nhiều đến việc nâng cao kỹ năng sử dụng vi
tính và khả năng ngoại ngữ, chủ yếu là tiếng anh của các kỹ sư. Những kỹ năng này
thường do các kỹ sư, đặc biệt là các kỹ sư trẻ tự học. Vì vậy, việc sử dụng vi tính và
dịch tài liệu các kỹ sư trẻ thường thành thạo hơn lớp người lớn tuổi. Tuy nhiên, khả
năng ngoại ngữ của các cán bộ của Công ty đa số chỉ dừng lại ở mức dịch tài liệu còn
khả năng giao tiếp là rất yếu. Đây là một hạn chế của Công ty khi phải tiếp xúc với
những dự án có sự hợp tác với nước ngoài. Đất nước ta đang đẩy mạnh việc mở cửa

hội nhập kinh tế quốc tế. Do đó, nếu năng lực của Công ty, nhất là khả năng ngoại
ngữ, không đáp ứng được yêu cầu công việc thì sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội phát triển. Lúc
đó Công ty phải đối mặt với nhiều thách thức lớn, nếu không vượt qua sẽ bị đào thải.
Với đặc thù hoạt động của Công ty, đòi hỏi hàm lượng tri thức trong nhân lực
rất cao (Lực lượng lao động của Công ty trên 95% có trình độ Đại học và trên Đại
học), đồng thời bản chất công việc đòi hỏi sự phối hợp liên tục và nhịp nhàng giữa
các thành phần khác nhau. Trong thời gian thích nghi và nhập cuộc cho phép rất
ngắn, do đó kỹ năng và hiểu biết đa dạng, am hiểu nhiều lĩnh vực ngành nghề là
những tố chất cần thiết của kỹ sư.
Bảng 1.2.1: Số lượng lao động tại Công ty trong 5 năm gần đây:
ĐVT: Người
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Số lao động 78 86 90 96 102
(Nguồn báo cáo lao động của Công ty qua các năm 2004- 2008)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Qua đó cho thấy số lượng lao động của Công ty khá ổn định.
Bảng 1.2.2: Tiền lương bình quân đầu người/tháng:
ĐVT: Triệu đồng
(Nguồn báo cáo lao động của Công ty qua các năm 2004- 2008)
Như vậy tiền lương bình quân của lao động cũng tăng theo thời gian. Điều
này chứng tỏ Công ty ngày càng hoạt động có hiệu quả. Đồng thời tiền lương cao sẽ
tạo động lực lao động tốt, và càng làm cho lao động gắn bó với Công ty hơn.
1.2.2. Năng lực Tài chính
Với bất kỳ doanh nghiệp nào đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng thì vấn đề tài chính là vấn đề vô cùng quan trọng. Công ty chỉ có thể
phát triển được khi có một nguồn vốn đảm bảo để có khả năng đầu tư cho hoạt động
sản xuất kinh doanh như đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư phát triển nguồn
nhân lực… Ngoài ra đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng khá lớn đến khả năng thắng

thầu, là một trong những nhân tố quyết định đến khả năng dành được hợp đồng của
Công ty. Bởi chủ đầu tư bao giờ cũng xem xét năng lực tài chính của công ty để xem
công ty có khả năng tài chính thực hiện hợp đồng không.
Trong những năm gần đây, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày
càng phát triển.Điều đó được thể hiện cụ thể qua các chỉ tiêu sau:
Bảng 1.2.3: Tổng hợp về tài sản của Công ty trong 3 năm gần đây:
ĐVT: Đồng
Năm
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Tổng tài sản 13.032.890.208 29.787.086.913 71.045.169.113
Tài sản lưu động 5.227.835.805 12.168.593.578 20.508.211.362
Tài sản cố định 7.805.054.403 17.681.493.335 40.851.744.809
(Nguồn bảng cân đối kế toán của Công ty các năm 2005 - 2007)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Năm
2004 2005 2006 2007 2008
Tiền lương bình quân 1.74 1.84 2.53 2.58 2.72
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Qua bảng số liệu cho thấy tài sản của Công ty tăng lên theo thời gian. Trong đó
TSLĐ không ngừng tăng lên nhanh, còn TSCĐ tăng với tốc độ chậm hơn tốc độ tăng
của tài sản lưu động. Điều này chứng tỏ tình hình SXKD của Công ty ngày càng phát
triển.
Bảng 1.2.4: Tổng hợp về kết quả SXKD của Trung tâm 3 năm gần đây:
Năm
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
2006 so
với 2005
2007 so

với 2006
Doanh thu 11.109.242.186 22.240.277.117 72.587.104.491 200,2 326,4
Lợi nhuận
trước thuế
102.150.700 311.938.271 1.309.253.233
305,4 419,7
Lợi nhuận sau
thuế
73.548.504 224.595.555 942.662.328
305,4 419,7
(Nguồn báo cáo kết quả SXKD Công ty các năm 2005 - 2007)
Qua bảng tổng hợp số liệu ta có thể nhận xét Công ty hoạt động ngày càng
hiệu quả và đang trên đà phát triển.Cụ thể tình hình phát triển như sau:
Hầu hêt các chỉ tiêu đều đạt trên 300 % (Trừ doanh thu năm 2006 so với 2005
đạt 200,2 %), như vậy cho thấy cả doanh thu, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau
thuế đều tăng nhanh theo từng năm, điều này có nghĩa là hoạt động SXKD đang rất
phát triển, tuy nhiên cũng phải thấy tốc độ tăng hàng năm không đều nhau.
Bảng 1.2.5: Tỷ suất lợi nhuận, Cơ câu nguồn vốn qua các năm:
ĐVT: %
Năm
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu 0.90 0.92 1.40
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu 0.60 0.66 1.00
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế /tổng tài
sản
0.20 0.78 1.00
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /tổng tài sản 0.10 0.56 0.70
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /tổng nguồn
vốn chủ sở hữu
0.10 1.45 2.10

Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 11.00 61.00 65.40
Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn 89.00 39.00 34.60
(Nguồn báo cáo tổng kết các năm 2005 - 2006)
Qua bảng trên cho ta thấy: trong tổng nguồn vốn của Công ty phần lớn là vốn đi vay
hoặc huy động từ các nguồn khác chứ vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ lệ không cao.(Trừ năm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2004, thời điểm công ty mới đi vào hoạt động nên vốn chủ sở hữu chiếm đến 11%), tỷ suất
lợi nhuận trước thuế/doanh thu trên 9% chỉ có năm 2004 đạt 9 %, Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế /tổng nguồn vốn chủ sở hữu đều đạt trên 10% và tăng nhanh ở các năm tiếp theo,
điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong mấy năm gần đây đạt
hiệu quả cao, đồng thời cho thấy tình hình tài chính của Công ty trong giai đoạn này tương
đối ổn định, có xu hướng phát triển theo thời gian.
1.2.3. Năng lực Máy móc, Thiết bị
Bên cạnh những yếu tố về nhân lực, tài chính, tổ chức quản lý... cơ sơ vật chất
thiết bị cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động xây dựng.
Sản phẩm được xuất phát từ kinh nghiệm, kiến thức của các chuyên gia nhưng rất cần
có sự hỗ trợ của các thiết bị để thực hiện công việc của mình để hình thành sản phẩm
hữu hình giúp khách hàng có thể nắm bắt và sử dụng được. Với các công ty xây
dựng, hoạt động đấu thầu chủ yếu là quá trình thu thập thông tin, tính toán giải pháp
và thể hiện sản phẩm bằng các hồ sơ bản vẽ thiết kế, hoặc các văn bản hướng dẫn
kèm theo. Do đó, yêu cầu về phương tiện làm việc của công ty xây dựng có tính công
nghệ cao, đơn giản, tiện dụng và tinh tế. Văn phòng làm việc của công ty không cần
có diện tích quá rộng, song ở địa điểm Công ty và có mặt bằng bố trí khoa học, tiện
dụng và tinh tế là điều kiện tạo ấn tượng tốt với khách hàng và đối tác.
Với đặc thù công việc sử dụng chất xám là chủ yếu nên hệ thống truyền thông,
công nghệ thông tin hiện đại đóng góp quan trọng trong quá trình đào tạo nâng cao
kiến thức, tác nghiệp của lao động. Ngoài các phương tiện tối thiểu như thiết bị văn
phòng, phương tiện đi lại... phương tiện làm việc chủ yếu của kỹ sư là máy tính, thiết

bị thí nghiệm, kiểm tra chuyên ngành, tài liệu kỹ thuật. Bởi thế, hiện nay tất cả quá
trình tạo ra hồ sơ đấu thầu đều được các cán bộ thực hiện trên máy vi tính với các
phần mềm chuyên dụng. Việc sử dụng máy vi tính vào quá trình tính toán và thực
hiện hồ sơ thiết kế đã đem lại sự chính xác về nội dung, tốc độ cao về tiến độ và hình
thức đẹp cho sản phẩm cuối cùng.
Nhận thức được điều này, Công ty đã không ngừng đổi mới trang thiết bị, cơ sở
vật chất nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của mình. Công ty đã thực hiện trang bị
cho mỗi cán bộ một máy vi tính. Ngoài ra, công ty còn tăng cường đầu tư các thiết bị
Website: Email : Tel : 0918.775.368
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tiên tiến nhất như máy vẽ, Scan... Đây là một cố gắng lớn của lãnh đạo Công ty nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động làm việc. Tất cả các trang thiết bị đều
được Công ty chú ý đầu tư nâng cấp, đổi mới thường xuyên để đạt chất lượng, công
suất và hiệu quả trong công việc của Công ty. Hàng năm, ngoài kinh phí sửa chữa
thường xuyên lên đến hàng trăm triệu đồng, Công ty thường để nguồn vốn tái đầu tư
để đầu tư đổi mới trang thiết bị, đặc biệt là máy vi tính, công cụ chủ yếu của Công ty.
Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON có cơ sở vật chất
khá đầy đủ, tiện nghi; trang thiết bị được trang bị một cách đầy đủ, máy móc thiết bị
hiện đại và luôn được bảo dưỡng kịp thời, thường xuyên. Công ty FECON có các
thiết bị chuyên môn hỗ trợ công tác như sau:
Bảng 1.2.6: Danh mục các thiết bị thi công cọc BTCT
TT TÊN THIẾT BỊ DIỄN GIẢI THIẾT BỊ SỐ
LƯỢNG
NĂNG LỰC
1 Cần trục bánh xích,
kèm theo thiết bị thi
IHI - IPD 100 01 85 tấn
KOBELCO 85P 01 45 tấn
NIPONSHARYO DH408-

95M
01 35 tấn
NIPONSHARYO DH350 01 35 tấn
HITACHI KH - 150 01 40 tấn
HITACHI KH - 125 01 35 tấn
HITACHI KH - 100 01 30 tấn
Tổng số: 06 30 - 85 tấn
2 Cẩu phục vụ thi công
cọc BTCT
HITACHI KH - 100 01 30 tấn
KR 25H - V 01 25 tấn
KOMATSU LW250 01 25 tấn
KR - 20H 01 20 tấn
KRAZ K162 01 16 tấn
Tổng số 05 16 - 30 tấn
3 Máy ép thủy lực Máy ép thủy lực 331.1 T 03 331.1 tấn
Máy ép thủy lực 240 T 03 240 tấn
Máy ép thủy lực 171.6T 01 171.1 tấn
Website: Email : Tel : 0918.775.368
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tổng số: 07 171.6T-
331.1T
4 Máy hàn điện 7 - 11 KVA 30 7 - 11 KVA
5 Đồng hồ đo áp suất
thủy lực
Áp suất đo tối đa 600
kg/cm
2
20

6 Máy phát điện Denyo, Mitsubishi (Nhật) 06 250 KVA
7 Thiết bị trắc đạc Máy toàn đạc điện tử
GPT-3005
01
Máy kinh vĩ THEO20 01
Máy Thủy chuẩn AX - 2S 01
Website: Email : Tel : 0918.775.368
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1.2.7: Danh mục các thiết bị thi công cọc xử lý nền đất yếu
TT TÊN THIẾT BỊ DIỄN GIẢI THIẾT BỊ SỐ
LƯỢNG
NĂNG LỰC
1 Cần trục bánh xích,
kèm theo thiết bị thi
IHI - IPD 100 01 85 tấn
KOBELCO DJM 2070 01 45 tấn
KOBELCO 85P 01 45 tấn
NIPONSHARYO DH408-
95M
01 35 tấn
NIPONSHARYO DH350 01 35 tấn
HITSCHI PD7 01 65 tấn
HITACHI KH - 150 01 40 tấn
HITACHI KH - 125 01 35 tấn
HITACHI KH - 100 03 30 tấn
Tổng số: 11 30 - 85 tấn
2 Cẩu phục vụ thi công
cọc BTCT
HITACHI KH - 100 01 30 tấn

KR 25H - V 01 25 tấn
KOMATSU LW250 01 25 tấn
KR - 20H 01 20 tấn
KRAZ K162 01 16 tấn
Tổng số 05 16 - 30 tấn
3 Búa rung cọc cát/đá Búa rung TOMENT
90KW
03 90 tấn
Búa rung DZ90 90 KW 03 90 tấn
Búa rung TOMENT 60
KW
03 60 tấn
Tổng số: 09 60 - 90 tấn
4 Máy hàn điện 7 - 11 KVA 30 7 - 11 KVA
5 Máy bơm - phun - trộn
xi măng đất
Áp suất bơm 5 - 7 kg/ cm
2
05 5 - 7 kg/ cm
2
6 Máy phát điện Denyo, Mitsubishi (Nhật) 06 250 KVA
7 Thiết bị trắc đạc Máy toàn đạc điện tử
GPT-3005
01
Máy kinh vĩ THEO20 01
Website: Email : Tel : 0918.775.368
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Máy Thủy chuẩn AX - 2S 01
8 Mô tơ (Đầu khoan cọc

xi mằng đất)
Đầu khoan điện 30KW 03 30 KW
Đầu khoan thủy lực 30
KW
03 30 KW
Bảng 1.2.8: Danh mục thiết bị thi công cọc xi măng đất
STT Tên thiết bị Mô tả Số
lượng
Khả
năng
huy
động
Tình
trạng
máy
1 Máy cơ sở IPD 100, KOBELCO,
KH 150-2, DH 408,
DH 350, KH 125-3
08 bộ Hiện có Hoạt
động tốt
2 Đầu khoan
MITSUBISHI
Hãng chế tạo
MITSUBISHI Nhật
Bản
08 bộ Hiện có Hoạt
động tốt
3 Mô tơ điện gắn với
cần khoan, mũi
khoan xoắn (Thiết bị

đồng bộ của Nhật
Bản)
Mô tơ điện công suất
45 KW, chiều dài cần
khoan 5 ÷ 25 m,
đường kính khoan D
= 600 mm
08 bộ Hiện có Hoạt
động tốt
4 Thiết bị trộn + phun
xi măng (ĐLXM -
850)
Máy nén khí
AIRMAN (Nhật
Bản): 37 KW, áp suất
làm việc 8,5 kg/cm
3
,
lưu lượng khí 6,1
m
3
/phút, thùng định
lượng xi măng dung
tích 850 lít, áp suất
6kg/cm
3
08 bộ Hiện có Hoạt
động tốt
5 Cân điện tử Siemens Sản xuất tại Trung
quốc, mức cân lớn

nhất 2500 kg
08
chiếc
Hiện có Hoạt
động tốt
Website: Email : Tel : 0918.775.368
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6 Áp kế kiểu lò xo Sản xuất tại Nhật Bản,
phạm vi đo (0 ÷ 15
kg/cm
3
)
08
chiếc
Hiện có Hoạt
động tốt
7 Máy toàn đạc điện tử Máy toàn đạc
TOPCON GPT –
3005 (Nhật Bản)
01 bộ Hiện có Hoạt
động tốt
8 Máy thủy bình Máy thủy bình
NIKON AS – 2S
02 bộ Hiện có Hoạt
động tốt
1.2.4. Kinh nghiệm dự thầu
Với uy tín và năng lực của mình Công ty ngày càng có nhiều công trình với
quy mô ngày càng lớn với nhiều loại khác nhau gồm: Các gói thầu thi công ép/ đóng
cọc BTCT (Nhà máy KTC thuộc tập đoàn Foxconn KCN Quế Võ – Bắc Ninh, nhà

máy lắp ráp xe máy YAMAHA KCN Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội, Nhà máy
nhiệt điện Quảng Ninh, Nhà máy nhôm Huyndai KCN Phố Nối A – Hưng Yên,
Trung tâm thương mại dầu khí Hà Nội, chung cư CT9 – Mỹ Đình – Từ Liêm, Hà
Nội, khu biệt thự TT2, TT3 – Bitexco – dự án the Manor – Mỹ Đình – Hà Nội…);
Các gói thầu thi công xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm, cọc cát, cọc đá và cọc trộn xi
măng đất (Dự án siêu thị Metro 2 Hà Nội, Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh, Nhà máy
nhiệt điện Hải Phòng, dự án nâng cấp mở rộng quốc lộ 18, dự án mở rộng và hoàn
thiện đường Láng Hòa Lạc, Trung tâm hội nghị quốc gia Hà Nội, dự án cầu đường bộ
mới Bắc Giang, trung tâm y tế Kim Sơn, Ninh Bình…); Các công trình về thí nghiệm
nền móng và quan trắc công trình (Trường huấn luyện Việt – Mỹ, Chí Linh, Hải
Dương, nhà chính dự án khu nhà điều dưỡng bệnh nhân bệnh viện bưu điện I TX. Đồ
Sơn – Hải Phòng, nhà máy sản xuất trà túi lọc cụm công nghiệp vừa và nhỏ Cầu giấy
– Hà Nội, Dự án phát triển hạ tầng đô thị Hà Nội, tòa nhà văn phòng cao cấp số 13 –
Hai Bà Trưng – Hà Nội, Nhà máy sữa cô gái hà Lan, Tòa nhà Sun City – 13 Hai Bà
Trưng – Hà Nội…); Các công trình khảo sát (KCN Đồng Vàng – Bắc Giang, Trung
tâm văn hóa, thương mại, dịch vụ, văn phòng và chung cư cao cấp 105 Chu Văn An-
Hà Đông – Hà Nội, Nhà máy may ghế xe ô tô – Vĩnh yên – Vĩnh phúc, Khách sạn
Việt Thái – Đào Duy Anh, nhà máy Logistic – KCN Quang Minh – Vĩnh phúc…)
Bảng 1.2.9: Số lượng hợp đồng đã và đang thực hiện qua các năm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ĐVT: Công trình
(Nguồn báo cáo kết quả SXKD của Công ty qua các năm 2004-2008)
Qua đây, cho ta thấy số lượng hợp đồng của công ty thực hiện liên tục tăng
qua các năm, điều đó chứng tỏ hoạt động Kinh doanh của công ty ngày càng phát
triển, năng lực và uy tín của Công ty ngày càng được khẳng định.
1.3. Thực trạng công tác đấu thầu tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật nền
móng và Công trình ngầm Fecon.
1.3.1. Quy định hiện hành về công tác đấu thầu

- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của chính phủ và nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày
5/5/2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng ban hành kèm theo nghị định số 52/1999/NĐ-CP.
- Nghị định của Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu thầu số 88/1999/NĐ-
CP và nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị định số 88/1999/NĐ-
CP.
- Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của quy chế đấu thầu ban hành kém theo nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của
Chính phủ.
- Thông tư 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 và thong tu 01/2004/TT-BKH
ngày 02/2/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện quy chế đấu
thầu.
- Luật đấu thầu được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, có hiệu lực thi hành
ngày 01 tháng 4 năm 2006
- Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về việc hướng
dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Năm 2004 2005 2006 2007
2008
Số lượng 27 53 55 58 60
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Một số văn bản pháp luật khác trong lĩnh vực có liên quan: Đơn giá xây
dựng cơ bản Thành phố Hà Nội, các thông báo điều chỉnh giá vật liệu xây dựng đối
với khối lượng xây lắp thự hiện tùy thời điểm do lien sở Xây dựng – Tài chính phát
hành, các quy định của Công ty.

1.3.2. Quy trình đấu thầu
Hoạt động đấu thầu tại FECON được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO như sau:
1.3.2.1. Mục đích quy trình
Quy trình qui định cách thức, trình tự và trách nhiệm để thực hiện và hoàn chỉnh 1 bộ
Hồ sơ đấu thầu/ Biện pháp kỹ thuật thi công, thí nghiệm, khảo sát theo yêu cầu
của Hồ sơ mời thầu/ Yêu cầu của Bên A.
1.3.2.2. Phạm vi áp dụng
 Phòng Đấu thầu và Quản lý dự án, Trung tâm thí nghiệm chủ trì lập Hồ sơ đấu thầu,
Biệp pháp kỹ thuật thi công/ thí nghiệm;
 Phòng Kinh doanh thực hiện phần Hồ sơ chào giá dự thầu, Hồ sơ kinh nghiệm;
 Các phòng ban của công ty phối hợp cung cấp các dữ liệu, tài liệu liên quan;
 Ban Giám đốc xem xét để phê duyệt.
1.3.2.3. Tài liệu viện dẫn
 Các tiêu chuẩn thí nghiệm
- Tiêu chuẩn thí nghiệm nén tĩnh dọc trục : TCXDVN 269-2002, ASTM D1143-81.
- Tiêu chuẩn thí nghiệm siêu âm : TCXDVN 358-2005, ASTM D6760-02.
- Tiêu chuẩn thí nghiệm PIT : TCXDVN 359-2005, ASTM D5882-00.
- Tiêu chuẩn thí nghiệm PDA : ASTM D4945-00.
- Tiêu chuẩn thí nghiệm kéo tĩnh dọc trục : ASTM D3689-90.
- Tiêu chuẩn thí nghiệm đẩy ngang cọc : ASTM D3966-90.
- Các tiêu chuẩn thí nghiệm vật liệu : đất, đá, cát, bêtông …
 Các tiêu chuẩn thi công
- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi: TCXDVN 326-2004.
- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cọc đóng/ ép: TCXDVN 286-2003.
- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu bấc thấm: 22TCN 236-97.
- Nghị định 209/2004/ND-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Các tiêu chuẩn khác liên quan.
 Các tài liệu khác
- Các yêu cầu về khối lượng, tiến độ, chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong Hồ sơ mời thầu.
- Các định mức, đơn giá quy định của Nhà nước hiện hành.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Hồ sơ chào giá của các thầu phụ liên quan.
- Giá cả các công việc tương đương của thị trường hay khu vực thực hiện công việc.
1.3.2.4. Thuật ngữ, định nghĩa
 Một bộ Hồ sơ đấu thầu hoàn chỉnh bao gồm 2 phần chính: Hồ sơ/ Biện pháp kỹ
thuật và Hồ sơ chào giá dự thầu.
+ Phần Hồ sơ/ Biện pháp kỹ thuật: Bao gồm toàn bộ diễn giải về mặt kỹ thuật như
biện pháp/ quy trình thi công/ thí nghiệm/ khảo sát; các tiêu chuẩn áp dụng; biện pháp
đảm bảo an ninh, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; các thiết bị chính sử dụng;
các vật tư chủ yếu sử dụng, nhà sản xuất, chứng chỉ chất lượng; các phương pháp
kiểm tra chất lượng; các biểu mẫu kiểm tra/ nghiệm thu; tiến độ thi công/ thí nghiệm.
Ngoài ra còn kèm theo hồ sơ kinh nghiệm, năng lực, pháp nhân, hồ sơ tài chính, nhân
sự tuỳ theo yêu cầu của mỗi công trình.
+ Phần Giá dự thầu: Bao gồm toàn bộ các diễn giải, căn cứ để cấu thành nên giá trị
từng công việc, từng hạng mục và tổng giá trị dự toán để thực hiện công trình theo
yêu cầu của Hồ sơ mời thầu và các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thật hiện hành.
 Công trình: Được hiểu là các công việc của một số hạng mục hay toàn bộ công trình
về các lĩnh vực thi công/ thí nghiệm/ khảo sát mà Hồ sơ mời thầu hoặc Bên A yêu
cầu.
 KTh: Kỹ thuật
 Phòng ĐTh: Phòng Đấu thầu và quản lý dự án
 TTTN: Trung tâm thí nghiệm
 KD: Kinh doanh
 SX: Sản xuất
1.3.2.5. Nội dung quy trình
 Lưu đồ
Trách nhiệm Trình tự công việc
Tài liệu, biểu

mẫu liên quan
- Phòng
KD/ĐTh/TTTN
Hồ sơ đấu thầu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tiếp nhận Hồ sơ đấu thầu/
Yêu cầu của Bên A
Tìm hiểu yêu cầu về khối lượng,
kỹ thuật, tiến độ, năng lực
Xem xét khả năng đấp
ứng các yêu cầu
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trưởng/ phó Phòng
ĐTh/TTTN
ĐTh-BM-01-
01
- Giám đốc KD
- Giám đốc KTh
- Giám đốc SX
- Tổng giám đốc
- Trưởng/ phó Phòng
KD
- Trưởng/ phó Phòng
ĐTh/TTTN
ĐTh-BM-01-
02
- Trưởng/ phó Phòng
KD
- Trưởng/ phó Phòng

ĐTh/TTTN
ĐTh-BM-01-
02
- Nhân viên Phòng
ĐTh/TTTN
- Nhân viên Phòng
KD
- Các phòng ban liên
quan được phân
công
ĐTh-HD-01-
01
Các tài liệu đã
viện dẫn
- Trưởng/ phó Phòng
KD
- Trưởng/ phó Phòng
ĐTh/TTTN
Hồ sơ/ Biện
pháp Kỹ thuật;
Giá dự thầu
- Nhân viên Phòng
ĐTh/TTTN
- Trưởng/ phó Phòng
ĐTh/TTTN
Bộ hồ sơ đấu
thầu/ Biện
pháp kỹ thuật
- Giám đốc KD/ KTh/
SX

- Tổng giám đốc
Bộ hồ sơ đấu
thầu/ Biện
pháp kỹ thuật
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thực hiện
Hồ sơ/ Biệnpháp
Kỹ thuật
Thực hiện
Hồ sơ chào giá dự
thầu
Tập hợp, kiểm tra
Hồ sơ/ Biện pháp
Kỹ thuật
Tập hợp, kiểm tra
Giá dự thầu
Tập hợp, kết nối, kiểm tra lại toàn bộ Hồ sơ đấu
thầu/
Biện pháp kỹ thuật
Trình duỵệt
Phòng KTh/
TTTN
Phòng KD
Phân công thực hiện
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Nhân viên Phòng
KD/ĐTh/ TTTN
Bộ hồ sơ đấu
thầu/ Biện

pháp kỹ thuật
- Nhân viên Phòng
KD/ĐTh/ TTTN
Theo mục 6
qui trình này
 Mô tả
- Sau khi nhận Hồ sơ mời thầu hay yêu cầu của Bên A, phụ trách Phòng Đấu thầu
và Quản lý dự án hoặc Trung tâm thí nghiệm phối hợp với các phòng ban liên quan
khác nghiên cứu các yêu cầu chính về khối lượng, kỹ thuật và tiến độ, tổng kết theo
mẫu hướng dẫn ĐTh-BM-01-01 để báo cáo Ban giám đốc xem xét khả năng có thể
thực hiện được với năng lực hiện có hay không.
- Nếu khả năng thực hiện được, sẽ bắt đầu tiến hành thực hiện làm Hồ sơ đấu thầu
gồm 2 phần chính: Hồ sơ/ Biện pháp kỹ thuật do Phòng Đấu thầu và quản lý dự
án hoặc Trung tâm thí nghiệm chủ trì (tuỳ theo công việc là thí nghiệm hay thi công);
Giá dự thầu do Phòng Kinh doanh chủ trì thực hiện, theo dõi, kiểm tra và tập hợp để
trình duyệt. Ngoài ra còn kèm theo như hồ sơ kinh nghiệm, năng lực, pháp nhân, hồ
sơ tài chính, nhân sự,... tuỳ theo yêu cầu của mỗi công trình sẽ được thực hiện với sự
phối hợp của các phòng ban khác như Hành chính-Nhân sư, Kế toán- Tài chính,...
- Trưởng Phòng Đấu thầu và quản lý dự án / Trung tâm thí nghiệm và Trưởng phòng
Kinh doanh phân công, theo dõi các nhân viên và các bộ phận liên quan thực hiện
theo mẫu KTh-BM-01-02.
- Trong quá trình thực hiện, các bộ phận chủ trì phải phối hợp trao đổi thông tin chặt
chẽ với nhau để đưa đến phương án thi công/ thí nghiệm và giá cả hợp lý nhất. Nội
dung chính của Hồ sơ/ Biện pháp kỹ thuật được thể hiện trong hướng dẫn ĐTh-HD-
01-01.
- Trong quá trình thực hiện, các Phòng chủ trì phải theo dõi, đôn đốc và tập hợp, kiểm
tra, chỉnh sửa trong bộ phận đó phối hợp với các bộ phận liên quan.
- Phụ trách Phòng ĐTh/TTTN tập hợp, kết nối kiểm tra lại toàn bộ Hồ sơ đấu thầu theo
KTh-BM-01-01, 02 và KTh-HD-01-01 trước khi trình Giám đốc KD/ KTh/ SX, Tổng
giám đốc kiểm tra, ký duyệt để hoàn thành và giao nộp.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hoàn chỉnh Hồ sơ đấu thầu
Kết thúc và lưu hồ sơ
25
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3.2.6. Hồ sơ
Hồ sơ này gồm có:
 ĐTh-BM-01-01: Tổng hợp khối lượng, Kỹ thuật chủ yếu của Gói thầu.
 ĐTh-BM-01-02: Phân công, theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện làm Hồ sơ đấu
thầu.
 Hồ sơ đấu thầu/ Biện pháp kỹ thuật của từng gói thầu.
Các hồ sơ này do Phòng Kỹ thuật và QLTC lưu giữ theo qui định.
1.3.3. Công tác lập hồ sơ dự thầu
1.3.3.1. Tiêu chuẩn cần đáp ứng của hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:
 Về mặt kỹ thuật, chất lượng:
- Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư thiết bị nêu trong hồ
sơ thiết kế;
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp và tổ chức thi công;
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng chống cháy
nổ, an toàn lao động;
- Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công (số lượng, chủng loại, chất lượng và tiến độ huy
động);
- Các biện pháp đảm bảo chất lượng.
 Về kinh nghiệm và năng lực nhà thầu:
- Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật ở vùng địa lý và hiện trường
tương tự;
- Số lượng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện dự án;
- Năng lực tài chính (doanh số, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác).
 Về tài chính và giá cả: Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu),

các điều kiện thương mại và tài chính, giá đánh giá.
 Về tiến độ thi công:
- Mức độ bảo đảm tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu;
- Tính hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục công trình có liên quan.
1.3.3.2. Nội dung cụ thể của công tác lập hồ sơ dự thầu
Trong hoạt động dự thầu của Công ty, công tác lập hồ sơ dự thầu có vai trò
quan trọng nhất. Đây là khâu nhà thầu cần tập trung thực hiện vì nó là yếu tố quyết
định tới khả năng thắng thầu của nhà thầu. Theo quy trình đấu thầu của Công ty, quá
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×