Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

HỆ THỐNG GIÁM sát DỊCH tễ học HIV và THEO dõi ĐÁNH GIÁ (me)CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG HIV AIDS tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 6 trang )

9/8/2014
1
HỆ THỐNG GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC HIV
VÀ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ (M&E)
CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG
HIV/AIDS TẠI VIỆT NAM
1
CÂU HỎI?
Thế nào là giám sát dịch tễ học HIV?
Tại sao cần theo dõi-đánh giá chương
trình phòng, chống HIV/AIDS?
2
GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC HIV
 Giám sát phát hiện HIV
 Giám sát trọng điểm HIV
 Giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi
GIÁM SÁT PHÁT HIỆN
 Là việc thu thập thông tin liên quan đến đối
tượng được xét nghiệm HIV có kết quả
dương tính, người bệnh AIDS và người
nhiễm HIV tử vong để cung cấp thông tin cho
lập kế hoạch, dự phòng, chăm sóc, điều trị
người nhiễm HIV
GIÁM SÁT PHÁT HIỆN
 Đối tượng giám sát phát hiện HIV
1. Người được xét nghiệm HIV.
2. Người bệnh AIDS.
3. Người nhiễm HIV tử vong.
GIÁM SÁT PHÁT HIỆN
 Báo cáo số liệu
Tuyến xã  huyện  tỉnh  khu vực  TW


 Phản hồi thông tin người nhiễm
 Tuyến tỉnh xác định danh sách người nhiễm mới
phát hiện  gửi tuyến huyện  xã
 Với những đối tượng không thuộc tỉnh  chuyển
TTPC HIV/AIDS nơi đối tượng cư trú
9/8/2014
2
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM/LỒNG GHÉP HÀNH VI
 Giám sát trọng điểm HIV là sự thu thập có hệ
thống và liên tục các số liệu về chiều hướng
nhiễm HIV ở các nhóm quần thể có nguy cơ
khác nhau.
 Giám sát trọng điểm HIV lồng ghép hành vi
là việc thu thập thông tin liên tục, có hệ thống
các câu hỏi hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV
trong các nhóm đối tượng được lựa chọn
của giám sát trọng điểm HIV.
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
 Triển khai từ năm 1994
 1994-1995: trên 10 tỉnh
 1996-2000: mở rộng ra 20 tỉnh
 2001-2002: mở rộng ra 30 tỉnh
 2003 – nay: 40 tỉnh
 Các nhóm đối tượng chính: NCMT, PNMD,
Nam mắc STI, PNMT, NVQS, MSM
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
 Thời gian: tháng 6-9 hàng năm
 Cỡ mẫu: nhóm nguy cơ cao: 150-300, PNMT
và NVQS: 400 thành thị, 400 nông thôn
 Xét nghiệm theo phương cách 2

GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP HÀNH VI
 Triển khai từ năm 2009
 2009: trên 2 tỉnh
 2010: mở rộng ra 7 tỉnh
 2011: mở rộng ra 12 tỉnh
 2012: mở rộng ra 29 tỉnh
 2013: còn 22 tỉnh
 Các nhóm đối tượng chính: NCMT, PNMD và
MSM
GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM/LỒNG GHÉP HÀNH VI
 Báo cáo số liệu
 15/10 hàng năm TTPC HIV/AIDS báo cáo kết
quả GSTĐ và 31/10 gửi số liệu thô GSTĐ lồng
ghép hành vi cho VAAC, Viện VSDTTW và các
viện khu vực
 15/11 hàng năm Viện VSDTTW gửi kết quả
GSTD và GSTĐ lồng ghép hành vi cho VAAC
VÍ DỤ BÁO CÁO TÌNH HÌNH DỊCH
9/8/2014
3
THEO DếI NH GI CHNG
TRèNH PHềNG, CHNG HIV/AIDS
QUá TRìNH M&E
14
đầu vào
đầu ra
kết qủa
tác
động
Nhân lực, Nguồn lực

Cơ sở vật chất
Trang thiết bị
Tập huấn, đào tạo
Cỏc nh hng ngn v trung hn:
Hành vi, thái độ thay đổi, chiều hớng STI
thay đổi, tăng sự trợ giúp của cộng đồng
Tính sẵn có của BCS
Nhân viên đợc đào tạo
Chất lợng VCT,STI nâng lên
Kiến thức hiểu biết về HIV
Cỏc nh hng di hn:
T l nhiễm HIV
Thay đổi tỷ lệ tử vong do HIV
Các tác động đến sự phát triển kinh tế
TSAO PHI TRIN KHAI HTHNG M&E?
1. To c s nn tng cho cỏc hot ng CT PChng
HIV ti Vit Nam;
2. Cung cp nhng s liu bng chng giỳp cho vic
hoch nh chớnh sỏch phũng chng HIV hiu qu;
3. Thỳc y vic s dng hiu qu chng trỡnh theo dừi
v ỏnh giỏ ci thin h thng bỏo cỏo ti tt c cỏc
cp;
4. Bo m vic s dng ngun lc cú hiu qu;
15
TSAO PHI TRIN KHAI HTHNG M&E? (TIP)
5. S dng s liu thu thp c theo dừi tin trỡnh
thc hin nhng mc tiờu ó ra;
6. Hng dn vic thu thp cỏc thụng tin chin lc t
nhiu ngun khỏc nhau;
7. Xỏc nh nhng thụng tin thiu ht hin thi v cỏch

thc thu thp nhng thụng tin thiu ht ú;
8. a ra hng dn qun lý s liu hiu qu.
16
Cơ CấU T CHC H THNG PC HIV/AIDS
17
UBQG phòng, chống AIDS và phòng,
chống tệ nạn ma túy, mại dâm.
Bộ Y tế
(Cục Phòng,
chống HIV/AIDS
Việt Nam)
Bộ Công an
(Văn phòng
Thờng trực PC
ma túy)
Bộ LĐ-TB-XH
(Cục Phòng,
chống tệ nạn
xã hội)
Sở Y tế
Trung tâm phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh/TP
Các bộ, ngành
(Ban PC AIDS)
BCĐ phòng, chống
AIDS và phòng,
chống tệ nạn ma
túy, mại dâm tỉnh.
Ban PC AIDS các ngành
Trung tâm y tế dự phòng

quận/huyện (Khoa PC
dịch và HIV/AIDS)
Trạm y tế xã phờng
BCĐ PC AIDS và PC
tệ nạn ma túy, mại
dâm xã/phờng.
BCĐ PC AIDS và PC
tệ nạn ma túy, mại
dâm quận/huyện.
18
NIHE
n vi TD-G phớa Bc
n v TD-G
min Trung
n v TD-G
min Nam
n v TD-G
KV Tõy Nguyờn
n v TD-G cỏc
tnh min Nam
n v TD-G cỏc
tnh KV TN
n v TD-G cỏc
tnh min Bc
Qun lý v
iu phi
Bỏo cỏo
H tr
k thut
Nhúm k thut

TD-G
B, ban ngnh
khỏc
Cỏc t chc
quc t
Phn hi v
chia s thụng tin
V TD-G
huyn
V TD-G
huyn
V TD-G
huyn
V TD-G
huyn
n v TD-G cỏc
tnh min Trung
B Y t (VAAC)
CHNH PH
9/8/2014
4
H THNG M&E CTPC HIV/AIDS VIT NAM
MT h thng M&E v HIV quc gia
VAAC úng vai trũ chớnh v phi hp vi
cỏc t chc c quan trong nc v quc
t
Nhm thu thp v s dng cỏc s liu t
tuyn xó, huyn, tnh v cp quc gia
19
NGUYêN TắC TRIểN KHAI

Hệ thống thống nhất trong toàn quốc dựa trên cơ sở
của hệ thống giám sát HIV/AIDS.
Tuân theo danh mục các chỉ số theo dõi, đánh giá
chơng trình phòng chống HIV/AIDS quốc gia.
Tăng cờng sự phối hợp giữa các đơn vị, tổ chức,
các ban ngành đoàn thể.
20
21
NI DUNG CA HOT NG M&E
- CHU TRèNH QUN Lí S LIU-
6. Vit bỏo cỏo ton
din v TD-G
4. Kim tra
chộo s liu
2. Phõn tớch
s liu
5. Xỏc nh bi hc
kinh nghim, hn
ch v u tiờn
7. S dng s liu
ci thin chn trỡnh v
hoch nh chớnh sỏch
3. Tp hp s liu
ó phõn tớch
1. Thu thp
s liu
Lu tr s liu
1. THU THP S LIU
22
1. Thu thp

s liu
Bỏo cỏo: bỏo cỏo
chng trỡnh v s
ca nhim HIV/AIDS,
Biu mu Q 28
iu tra: iu tra
dõn c, iu tra ti
s c cung cp dch
v, ti chớnh y t
iu tra giỏm sỏt: giỏm sỏt hnh vi,
giỏm sỏt sinh hc, giỏm sỏt khỏng
thuc ARV, giỏm sỏt STI
Nghiờn
cu c
bit
Khỏc
6 Develop M &E comprehensiv e
reports
4. Cross- check da ta
from different sources
2. Data a nalyzing a t
age
nci
es
tha
t
collect da ta
5. Define less ons learnt,
shortcoming, and priority
7. Use strategic informatio n for

improve prog ram and develop po licy
3. Collect informatio n fro m
agencies that collect
informatio n within a reas
1. Collect M&E
data
Agencies use d ata
for impro vement
progra m
PO at p rovincial level u se data
for impro vement pr ogra ms,
developing plans, advoca cy, and
fund raising
Report: report on
program a bout
HIV/AIDS cases
Survey: popula tion
survey at serv ice center,
health account
Surveillance: Baseline su rvey, IB BS, HIV anti drug
surveillance, and ST I baseline survey
Special
researc
h
Others
2. PHN TCH S LIU
Phõn tớch s liu cn da trờn vn quan tõm
Phõn tớch s liu nh k: tng hp
Phõn tớch s liu nghiờn cu: cỏc k thut c bit
Cỏn b phõn tớch s liu l nhng cỏn b cú trỡnh , cn

thn v cn c giỏm sỏt h tr
23
V D:
VIT NAM, AI B NHIM HIV?
23%
9%
1%
2%
10%
55%
<20
20-29
30-39
40-49
>50
Khụng rừ
1%
6%
19%
53%
2%
3%
5%
1%
10%
Hin mỏu
Tõn binh
STDs
GMD
BN Lao

Nghi AIDS
Khụng rừ
Khỏc
NCMT
24
85.0%
14.8%
0.2%
Nam
N
Khụng rừ
9/8/2014
5
25
6. Viết báo cáo toàn
diện về TD-ĐG
4. Kiểm tra
chéo số liệu
2. Phân tích
số liệu
5. Xác định bài học
kinh nghiệm, hạn
chế và ưu tiên
7. Sử dụng thông tin
để cải thiện chườn trình
và hoạch định chính
sách
3. Tập hợp số liệu
đã phân tích
1. Thu thập

số liệu
3. TẬP HỢP SỐ LIỆU ĐÃ PHÂN TÍCH:
VÍ DỤ VỀ QUY ĐỊNH NỘP BÁO CÁO THEO QUYẾT ĐỊNH 28
Sản phẩm Có quan chịu trách nhiệm Hạn nộp
Báo cáo tháng Trạm y tế xã/phường Chậm nhất 5 ngày kể từ ngày
đóng sổ (nộp cho Trung
tâm y tế quận/huyện)
Báo cáo quý Trung tâm y tế dự phòng quận/huyện Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
đóng sổ (nộp cho tuyến
tỉnh)
Báo cáo quý Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
tỉnh/ Trung tâm y tế dự phòng
tỉnh
Chậm nhất 25 ngày kể từ ngày
đóng sổ (nộp cho đơn vị
TD-ĐG khu vực)
Báo cáo năm Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
tỉnh/ Trung tâm y tế dự phòng
tỉnh
Chậm nhất 25 ngày kể từ ngày
đóng sổ (nộp cho Cục
AIDS và đơn vị khu vực)
Báo cáo KQ giám sát
trọng điểm HIV
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
tỉnh/ Trung tâm y tế dự phòng
tỉnh
Tháng 12 hàng năm (nộp cho
Cục AIDS và đơn vị khu
vực)

26
27
6. Viết báo cáo toàn
diện về TD-ĐG
4. Kiểm tra
chéo số liệu
2. Phân tích
số liệu
5. Xác định bài học
kinh nghiệm, hạn
chế và ưu tiên
7. Sử dụng thông tin
để cải thiện chườn trình
và hoạch định chính
sách
3. Tập hợp số liệu
đã phân tích
1. Thu thập
số liệu
4. KIỂM TRA CHÉO SỐ LIỆU
 Nhằm tăng tính giá trị và độ tin cậy của
số liệu bằng cách sử dụng và so sánh số
liệu từ các nguồn khác nhau, thu thập
bằng các phương pháp khác nhau
28
29
6. Viết báo cáo toàn
diện về TD-ĐG
4. Kiểm tra
chéo số liệu

2. Phân tích
số liệu
5. Xác định bài học
kinh nghiệm, hạn
chế và ưu tiên
7. Sử dụng thông tin
để cải thiện chườn trình
và hoạch định chính
sách
3. Tập hợp số liệu
đã phân tích
1. Thu thập
số liệu
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG
CÁC SỐ LIỆU M&E?
 M&E chỉ có giá trị khi các số liệu được sử dụng
 Thu thập các số liệu, thậm chí những số liệu tốt nhất, hay
thiết lập được các chỉ số hoàn hảo nhất cũng sẽ là vô dụng
nếu như các số liệu đó không được xem xét, diễn giải và
phản hồi tới các nhà hoạch định chính sách.
 M&E nên được áp dụng để giải quyết vấn đề, và để ra quyết
định. Và nên được áp dụng một cách liên tục
 Sử dụng các số liệu ở mọi lúc, mọi nơi: các chương trình
can thiệp, tuyến huyện, tỉnh, quốc gia và cả quốc tế
30
9/8/2014
6
MỤC TIÊU BÀI HỌC – NHẮC LẠI
 Mô tả được hệ thống tổ chức phòng chống HIV/AIDS của Việt
Nam

 Mô tả được hệ thống giám sát dịch tễ học HIV.
 Mô tả được thực trạng của hệ thống TD-ĐG của chương trình
phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam.
 Trình bày được mục tiêu, các giải pháp, kế hoạch triển khai của
hệ thống GS-TD-ĐG của chương trình phòng chống HIV/AIDS tại
Việt Nam (tự đọc thêm)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Báo cáo hoạt động phòng chống HIV/AIDS hàng
năm
 Vietnam AIDS Response Progress Report (trước
đây là báo cáo UNGASS)
 Khung theo dõi – đánh giá chương trình phòng,
chống HIV/AIDS

×