Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

BÁO cáo kết QUẢ điều TRA, GIÁM sát TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ EM dưới 5 TUỔI và bà mẹ năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.46 KB, 43 trang )

SỞ Y TẾ HÀ NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /YTDP - DD
Hà Nam, ngày tháng năm 2014
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI VÀ BÀ MẸ NĂM 2014
I. Đặc điểm tình hình
Hà Nam là tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng, dân số là 835.684 người, số trẻ
em dưới 5 tuổi là 77.201 trẻ. Diện tích đất tự nhiên là 860,5 km2, diện tích đất canh
tác là 42,777 ha, mật độ dân số là 918 người/km2. Toàn tỉnh có 5 huyện và 1 thành
phố với 116 xã/phường/thị trấn, trong đó có 15 xã miền núi thuộc 2 huyện Thanh
Liêm và Kim Bảng; có 1.335 tổ/thôn/xóm với 1.370 cộng tác viên dinh dưỡng.
Điều tra, giám sát tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và bà mẹ năm
2014 được triển khai tại tỉnh Hà Nam bắt đầu từ ngày 28/7/2014 đến 22/8/2014 kết
thúc. Đây là cuộc điều tra do Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hà Nam phối hợp với
Trung tâm Y tế các huyện/thành phố, 30 Trạm Y tế và các ban ngành của
xã/phường/thị trấn tổ chức thực hiện dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát của Viện
Dinh dưỡng, Sở Y tế Hà Nam và Ban chỉ đạo cuộc điều tra.
II. Chuẩn bị điều tra
- Để tiến hành điều tra giám sát 30 cụm, tỉnh đã tổ chức 02 đội điều tra, trong
đó 01 đội chính thức và 01 đội dự bị. Đội điều tra chính được duy trì từ đầu đến hết
đợt cuộc điều tra. Thành phần của mỗi đội điều tra bao gồm: 01 đội trưởng, 06 điều
tra viên. Trong đó, số người đã từng tham gia điều tra giám sát 30 cụm hàng năm
trước đây 05 người. Điều tra viên được tập huấn lại trước khi điều tra là 03 ngày.
- Trang thiết bị được sử dụng trong điều tra này bao gồm 02 cân điện tử
Karandascan, 02 thước gỗ và một số dụng cụ trang thiết bị khác theo quy định.
III. Quá trình tiến hành điều tra
- Điều tra giám sát 30 cụm được tiến hành trong thời gian: 01 tháng.
- Trong số đó các cụm được điều tra thì có: 03 cụm thuộc miền núi (vùng sâu
vùng xa) là xã Thanh Tâm, thị trấn Kiện Khê huyện Thanh Liêm, và thị trấn Ba Sao


huyện Kim Bảng; 0 cụm phải thay thế do không điều tra được; 0 cụm có các hộ dân
tộc.
1
- Trẻ được tham gia điều tra được chọn ngẫu nhiên từ các danh sách Trạm Y
tế, cộng tác viên dinh dưỡng cung cấp. Theo danh sách đó, trẻ được mời tập trung
tại địa bàn để điều tra viên trực tiếp cân, đo, phỏng vấn và tư vấn về dinh dưỡng.
- Số trẻ được chọn nhưng không cân đo được (do trẻ quá tuổi, vắng, ốm, gia
đình từ chối ): 0 trẻ.
- Số bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ được phỏng vấn và thông báo tình trạng
dinh dưỡng của trẻ: 1.328 bà mẹ.
- Số xã/phường/thị trấn được thông báo tình hình điều tra và số trẻ điều tra bị
suy dinh dưỡng: 30 xã/phường/thị trấn
- Số tài liệu truyền thông được phân phát: 0 tài liệu.
IV. Kết quả cụ thể: (Xem phụ lục 1, 2, 3)
V. Thuận lợi và khó khăn
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Sở Y tế và Ban Giám đốc Trung tâm,
các khoa/phòng về nhân lực cuộc điều tra, đặc biệt Viện Dinh dưỡng đã gửi tài liệu,
tập huấn cho đội điều tra và chia sẻ thông tin trong quá trình điều tra v.v.
- Nhân lực cuộc điều tra được duy trì từ đầu đến hết đợt điều tra. Số điều tra
viên chính thức và trình độ của điều tra viên bao gồm 04 đại học, 03 trung cấp.
Điều tra viên nhiệt tình, năng động, trách nhiệm về thời gian, nhiệm vụ được phân
công, đặc biệt là 05 điều tra viên đã có kinh nghiệm thực hiện các cuộc điều tra
dinh dưỡng cộng đồng từ những năm trước.
- Sự chuẩn bị công phu, chi tiết, cụ thể kế hoạch, đối tượng, trang thiết bị
phục vụ cuộc điều tra, nhất là tài liệu, phiếu điều tra, cân, thước v.v.
- Phối hợp với địa phương trong quá trình điều tra: Có sự quan tâm, tạo điều
kiện của Uỷ ban Nhân dân các xã/phường/thị trấn, sự phối hợp của Trung tâm Y tế
các huyện/thành phố và Trạm Y tế. Các đơn vị tổ chức điều tra, cử cán bộ trực tiếp
tại các địa phương điều tra, giải quyết kịp thời những khó khăn, phát sinh trong quá

trình điều tra.
- Sự hợp tác của bà mẹ và gia đình có trẻ được điều tra: Các gia đình, bà mẹ
có trẻ em <5 tuổi được chọn ngẫu nhiên tham gia điều tra đa phần đều rất quan tâm
đến tình trạng phát triển của trẻ, chăm sóc sức khoẻ bà mẹ khi mang thai, cho con
bú, chăm sóc trẻ Vì vậy, họ tham gia hưởng ứng nhiệt tình tạo ra không khí vui
vẻ, phấn khởi, nhất là khi được tư vấn về dinh dưỡng trẻ nhỏ.
2
- Thời gian, thời điểm, thời tiết trong quá trình điều tra: Thời điểm điều tra
thích hợp sau khi các hộ gia đình đã gặt xong vụ lúa; thời tiết trong quá trình
điều tra đa số nắng ấm, thuận lợi, đa phần không làm gián đoạn cuộc
điều tra.
- Trang thiết bị phục vụ điều tra: Gồm 02 cân, 02 thước và một số dụng cụ
khác theo quy định của chương trình.
- Theo dõi và giám sát điều tra: Ban chỉ đạo cuộc điều tra được thành lập theo
kế hoạch điều tra, tổ chức đi kiểm tra việc tổ chức triển khai của 6 đơn vị và giám
sát đội điều tra tại các điểm điều tra. Qua giám sát đó kịp thời uốn nắn sai sót trong
điều tra và kết quả điều tra theo đúng hướng dẫn của chương trình
2. Khó khăn
- Bố trí chọn nhân lực tham gia cuộc điều tra còn gặp nhiều khó khăn, hầu hết
các cán bộ đều phải trưng tập từ các khoa/phòng chuyên môn khác của đơn vị.
- Một số địa bàn, khoảng cách di chuyển các điểm điều tra xa, việc bố trí đối
tượng, địa điểm chưa phù hợp, nhất là có một số xã miền núi, địa hình đi lại phức
tạp ảnh hưởng đến thời gian điều tra. Một số hộ gia đình đi làm ăn xa, biến động
dân số tại thời điểm điều tra nên việc xây dựng kế hoạch, lập danh sách, bố trí hẹn
đối tượng điều tra còn gặp nhiều khó khăn, có khi cán bộ điều tra phải mời triệu tập
và hẹn đối tượng nhiều lần, đặc biệt ở các xã/phường/thị trấn không có cộng tác
viên dinh dưỡng.
VI. Bài học và khuyến cáo
1. Chuẩn bị và tổ chức điều tra
- Tranh thủ sự quan tâm giúp đỡ về chuyên môn kỹ thuật của Viện Dinh

dưỡng, sự chỉ đạo của Sở Y tế và sự phối hợp chặt chẽ của các địa phương.
- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về nguồn lực trước khi tiến hành điều tra.
Kiểm tra lần cuối toàn bộ các điều kiện cần thiết cho cuộc điều tra.
- Tập huấn đầy đủ kỹ lưỡng cho cán bộ điều tra và làm tốt công tác tiền trạm
tại các địa phương tham gia điều tra.
- Lựa chọn thời điểm điều tra phù hợp với đặc điểm của địa phương điều tra.
2. Tiến hành điều tra
- Liên hệ, phối hợp với các đơn vị địa phương làm tốt công tác tuyên truyền
về mục đích, nội dung, ý nghĩa của cuộc điều tra để mọi tầng lớp nhân dân hiểu rõ
về cuộc điều tra.
3
- Phối hợp với địa phương điều tra, phân công cán bộ phụ trách theo dõi công
việc, cán bộ tham gia điều tra từ đầu đến cuối cuộc điều tra, thực hiện cuộc điều tra
theo quy trình chuyên môn kỹ thuật đã được tập huấn.
- Gặp gỡ, chia sẻ kiến thức về sức khoẻ, động viên để thuyết phục đối tượng
tham gia cuộc điều tra một cách thoải mái nhất.
- Kiểm tra, giám sát kỹ thuật điều tra để sửa chữa khắc phục kịp thời những
sai sót trong quá trình điều tra.
Xin trân trọng cảm ơn !
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- Viện Dinh dưỡng;
PHÓ GIÁM ĐỐC
- Sở Y tế; (Để báo cáo)
- Đ/c Giám đốc;
- Trung tâm Y tế huyện/TP; (Để thông báo)
- Lưu VT, DD&ATVSTP.
NguyÔn Thanh D¬ng

4
Phụ lục 1. Tóm tắt kết quả điều tra 30 cụm

Nội dung Chỉ số Kết quả
1. Thời gian và đối tượng
điều tra
Thời gian tiến hành Từ 28/7 đến 22/8/2014
Số cụm điều tra [BK04] 30
Số trẻ dưới 5 tuổi:
1.544
 Số trẻ 0-5 tháng
183
 Số trẻ 6-23 tháng
476
 Số trẻ 24-59 tháng
885
Số bà mẹ:
1.328
2. Tổ chức đội
điều tra
Số đội điều tra chính thức 01
Tổng số điều tra viên chính 06
Trong đó, số điều tra viên
nhân tr¾c
02
3. Trang thiết bị Số cân nhân trắc đã sử dụng 02
Số thước đo nhân trắc đã sử
dụng
02
Thiết bị khác Tranh, vitamin A,
5
Phụ lục 2. Thông tin y tế cơ bản tỉnh Hà Nam
STT

Các chỉ số Năm 2013 Năm 2014
1
Số huyện/ thành phố 06 06
2
Số xã/ phường/ thị trấn 116 116
3
Tổng số tổ/thôn/xóm 1.345 1.335
4
Dân số 824.342 835.684
5
Số trẻ em từ 0-5 tuổi 70.275 77.201
6
Số trẻ em từ 0-2 tuổi 25.258 36.507
7
Tỷ lệ dân tộc (%) 0 0
8
Tỷ lệ hộ nghèo chưa có số liệu
9
Số bệnh viện huyện/thành phố 7 7
10
Số phòng khám đa khoa 130 132
11
Số trạm Y tế xã 116 116
12
Số nhà hộ sinh 46 46
13
Số Bác sỹ
198 239
14
Số Y sỹ

260 347
15
Số Y tá
489 581
16
Số nữ hộ sinh
160 139
17
Số y tế thôn bản 1.256 1.370
18
Tổng số xã/phường/thị trấn được triển
khai chương tr×nh Y tÕ.
116/6 116/6
6
Phụ lục 3. Thông tin điều tra 30 cụm
STT
Tên xã/ phường Mã xã
T= Thành thị;N= Nông thôn;V= Ven đô
ĐB= Đồng bằng;TD= Trung du;NT= Núi thấp;NC= Núi cao
B= Bình thường;N= nghèo
Dân
sốn
sốd
Tổng số trẻ dưới 5 tuổi
Tỷ lệ SDD TE năm 2013 (%)
Trường cấp II
Đường ô tô đến xã
Trạm y tế
Diệnc
DT tự

nhiên
(Km2)
h tự
nhiên
(Km)
Tỷ lệ
dân tộc
ít người
(%)
Thiên tai,
mất mùa
bệnh dịch
1. Lương K.Thiện 13288 T ĐB B 5672 381 9 1 2 1 4 0 Không
2. Hai Bà Trưng 13297 T ĐB B 8022 523 8.4 1 2 1 3.99 0 Khụng
3. Phù Vân 13306 T ĐB B 10324 1004 9.2 1 5 1 5.7 0 Không
4. Châu Sơn 13318 T ĐB B 8455 671 12 1 2 1 14.2 0 Không
5. Bình Nghĩa 13504 N ĐB B 13309 595 14.2 1 3 1 9 0 Không
6. Tràng An 13510 N ĐB B 11025 914 13 1 3 1 0 Không
7. Đồn Xá 13525 N ĐB B 7012 388 15.05 1 1 1 3 0 Không
7
8. La Sơn 13555 N ĐB B 7352 565 13.8 1 1 1 6.4 0 Không
9. Vũ Bản 13543 N ĐB B 9878 683 13.6 1 3 1 10 0 Không
10. Thanh Hà 13453 N ĐB B 11470 824 17.04 1 6 1 0 Không
11. Kiện Khê 13441 N NT B 11450 868 15.8 1 3 1 8.11 0 Không
12. Liêm Túc 13480 N ĐB B 7361 485 16.3 1 1 1 18 0 Không
13. Liêm Thuận 13465 N ĐB B 9345 570 18.1 1 1 1 27 0 Không
14. Thanh Tâm 13492 N ĐB B 7621 526 13.9 1 1 1 6.4 0 Không
15. Trác Văn 13351 N ĐB B 9779 618 13.6 1 3 1 10 0 Không
16. Châu Giang 13330 N ĐB B 6448 452 15 1 1 1 4.5 0 Không
17. Duy Hải 13342 N ĐB B 12367 904 16.0 1 1 1 7.8 0 Không

18. Tiên Ngoại 13363 N ĐB B 5684 439 16 1 1 1 6.08 0 Không
19. Vĩnh Trụ 13564 T ĐB B 5431 431 1.57 1 2 1 3 0 Không
20. Đức Lý 13591 N ĐB B 5295 403 1.71 1 2 1 3.47 0 Không
21. Công Lý 13582 N ĐB B 9795 859 1.66 1 1 1 0 Không
22. Chính Lý 13573 N ĐB B 7649 480 1.67 1 1 1 0 Không
23. Nhân Bình 13618 N ĐB B 7560 785 1.7 1 1 1 2.8 0 Không
24. Tiến Thắng 13627 N ĐB B 10029 739 14 1 3 1 6 0 Không
25. Nhân Khang 13606 N ĐB B 9843 920 14.7 1 1 1 0 Không
8
26. Quế 13384 T ĐB B 16.8 1 1 1 5 0 Không
27. Thụy Lôi 13414 N ĐB B 4059 258 13.6 1 1 1 6.69 0 Không
28. Đồng Hóa 13405 N ĐB B 9500 591 14.5 1 2 1 4.6 0 Không
29. Lê Hồ 13393 N ĐB B 14104 1069 17.2 1 2 1 8.32 0 Không
30. Ba Sao 13429 N NT B 6060 215 14.3 1 1 1 1.6 0 Không
9
10
SỞ Y TẾ HÀ NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /YTDP-DD
Hà Nam, ngày tháng 9 năm 2014
BÁO CÁO
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI VÀ BÀ MẸ NĂM 2014
I. Giới thiệu điều tra
Hà Nam là tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng, dân số là 835.684 người, số trẻ em dưới 5 tuổi là 77.201 trẻ. Diện tích
đất tự nhiên là 860,5 km2, diện tích đất canh tác là 42,777 ha, mật độ dân số là 918 người/km2.
Toàn tỉnh có 5 huyện và 1 thành phố với 116 xã/phường/thị trấn, trong đó có 15 xã miền núi thuộc 2 huyện Thanh
Liêm và Kim Bảng; có 1.345 tổ/thôn/xóm với 1.379 cộng tác viên dinh dưỡng.
Điều tra, giám sát tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và bà mẹ năm 2014 được triển khai tại tỉnh Hà Nam
bắt đầu từ ngày 28/7/2014 đến 22/8/2014 kết thúc. Đây là cuộc điều tra do Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hà Nam phối

hợp với Trung tâm Y tế các huyện/thành phố và 30 Trạm Y tế xã/phường/thị trấn tổ chức thực hiện dưới sự chỉ đạo,
hướng dẫn, giám sát của Viện Dinh dưỡng, Sở Y tế Hà Nam và Ban chỉ đạo cuộc điều tra.
II. Chuẩn bị điều tra
- Để tiến hành điều tra giám sát 30 cụm, tỉnh đã tổ chức 02 đội điều tra, trong đó 01 đội chính thức và 01 đội dự bị.
Đội điều tra chính được duy trì từ đầu đến hết đợt cuộc điều tra.
11
- Thành phần của mỗi đội điều tra bao gồm: 01 đội trưởng, 05 điều tra viên. Trong đó, số người đã từng tham gia
điều tra giám sát 30 cụm hàng năm trước đây 06 người. Điều tra viên được tập huấn lại trước khi điều tra là 03 ngày.
- Trang thiết bị được sử dụng trong điều tra này bao gồm 02 cân điện tử Karandascan, 02 thước gỗ và một số dụng
cụ trang thiết bị khác theo quy định.
III. Quá trình tiến hành điều tra
- Điều tra giám sát 30 cụm được tiến hành trong thời gian: 01 tháng.
- Trong số đó các cụm được điều tra thì có: 03 cụm thuộc miền núi (vùng sâu vùng xa) là xã Thanh Tâm, thị trấn
Kiện Khê huyện Thanh Liêm, và thị trấn Ba Sao huyện Kim Bảng; 0 cụm phải thay thế do không điều tra được; 0 cụm
có các hộ dân tộc.
- Trẻ được tham gia điều tra được chọn ngẫu nhiên từ các danh sách Trạm Y tế, cộng tác viên dinh dưỡng cung
cấp. Theo danh sách đó, trẻ được mời tập trung tại địa bàn để điều tra viên trực tiếp cân, đo, phỏng vấn và tư vấn về dinh
dưỡng.
- Số trẻ được chọn nhưng không cân đo được (do trẻ quá tuổi, vắng, ốm, gia đình từ chối ): 0 trẻ.
- Số bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ được phỏng vấn và thông báo tình trạng dinh dưỡng của trẻ: 1.328 bà mẹ.
- Số xã/phường/thị trấn được thông báo tình hình điều tra và số trẻ điều tra bị suy dinh dưỡng: 30 xã/phường/thị
trấn
- Số tài liệu truyền thông được phân phát: 0 tài liệu.
IV. Kết quả cụ thể: (Xem phụ lục 1, 2, 3)
V. Thuận lợi và khó khăn
1. Thuận lợi
12
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Sở Y tế và Ban Giám đốc Trung tâm, các khoa/phòng về nhân lực cuộc
điều tra, đặc biệt Viện Dinh dưỡng đã gửi tài liệu, tập huấn cho đội điều tra và chia sẻ thông tin trong quá trình điều tra
v.v.

- Nhân lực cuộc điều tra được duy trì từ đầu đến hết đợt điều tra. Số điều tra viên chính thức và trình độ của điều
tra viên bao gồm 03 đại học, 03 trung cấp. Điều tra viên nhiệt tình, năng động, trách nhiệm về thời gian, nhiệm vụ được
phân công, đặc biệt là 6 điều tra viên đã có kinh nghiệm thực hiện các cuộc điều tra dinh dưỡng cộng đồng từ những
năm trước.
- Sự chuẩn bị công phu, chi tiết, cụ thể kế hoạch, đối tượng, trang thiết bị phục vụ cuộc điều tra, nhất là tài liệu,
phiếu điều tra, cân, thước v.v.
- Phối hợp với địa phương trong quá trình điều tra: Có sự quan tâm, tạo điều kiện của Uỷ ban Nhân dân các
xã/phường/thị trấn, sự phối hợp của Trung tâm Y tế các huyện/thành phố và Trạm Y tế. Các đơn vị tổ chức điều tra, cử
cán bộ trực tiếp tại các địa phương điều tra, giải quyết kịp thời những khó khăn, phát sinh trong quá trình điều tra.
- Sự hợp tác của bà mẹ và gia đình có trẻ được điều tra: Các gia đình, bà mẹ có trẻ em <5 tuổi được chọn ngẫu
nhiên tham gia điều tra đa phần đều rất quan tâm đến tình trạng phát triển của trẻ, chăm sóc sức khoẻ bà mẹ khi mang
thai, cho con bú, chăm sóc trẻ Vì vậy, họ tham gia hưởng ứng nhiệt tình tạo ra không khí vui vẻ, phấn khởi, nhất là khi
được tư vấn về dinh dưỡng trẻ nhỏ.
- Thời gian, thời điểm, thời tiết trong quá trình điều tra: Thời điểm điều tra thích hợp sau khi các hộ gia đình đã gặt
xong vụ lúa; thời tiết trong quá trình điều tra đa số nắng ấm, thuận lợi, đa phần không làm gián đoạn
cuộc điều tra.
- Trang thiết bị phục vụ điều tra: Gồm 02 cân, 02 thước theo quy định của chương trình.
- Theo dõi và giám sát điều tra: Ban chỉ đạo cuộc điều tra được thành lập theo kế hoạch điều tra, tổ chức đi kiểm
tra việc tổ chức triển khai của 6 đơn vị và giám sát đội điều tra tại một số điểm điều tra. Qua giám sát đó kịp thời uốn
nắn sai sót trong điều tra và kết quả điều tra theo đúng hướng dẫn của chương trình
13
2. Khó khăn
- Bố trí chọn nhân lực tham gia cuộc điều tra còn gặp nhiều khó khăn, hầu hết các cán bộ đều phải trưng tập từ các
khoa/phòng chuyên môn khác của đơn vị.
- Một số ít địa phương còn chưa hiểu hết về tầm quan trọng của cuộc điều tra và chưa coi đây là nhiệm vụ chăm
sóc sức khoẻ cộng đồng, đặc biệt là chăm sóc sức khoẻ trẻ em và bà mẹ nên việc triển khai kế hoạch chưa được cụ thể,
chi tiết và ý thức trách nhiệm tổ chức thực hiện cuộc điều tra tại địa phương chưa cao.
- Một số địa bàn, khoảng cách di chuyển các điểm điều tra xa, việc bố trí đối tượng, địa điểm chưa phù hợp, nhất
là có một số xã miền núi, địa hình đi lại phức tạp ảnh hưởng đến thời gian điều tra
- Một số hộ gia đình đi làm ăn xa, biến động dân số tại thời điểm điều tra nên việc xây dựng kế hoạch, lập danh

sách, bố trí hẹn đối tượng điều tra còn gặp nhiều khó khăn, có khi cán bộ điều tra phải mời triệu tập và hẹn đối tượng
nhiều lần.
VI. Bài học và khuyến cáo
1. Chuẩn bị và tổ chức điều tra
- Tranh thủ sự quan tâm giúp đỡ về chuyên môn kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng Quốc gia; sự chỉ đạo của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh, Sở Y tế Hà Nam, sự phối hợp ủng hộ của Chính quyền các cấp và các ban ngành đoàn thể xã hội.
- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về nguồn lực trước khi tiến hành điều tra. Kiểm tra lần cuối toàn bộ các điều kiện
cần thiết cho cuộc điều tra.
- Tập huấn đầy đủ kỹ lưỡng cho cán bộ điều tra và làm tốt công tác tiền trạm tại các địa phương tham gia điều tra
- Lựa chọn thời điểm điều tra phù hợp với đặc điểm của địa phương điều tra
2. Tiến hành điều tra
- Liên hệ, phối hợp với các đơn vị địa phương làm tốt công tác tuyên truyền về mục đích, nội dung, ý nghĩa của
cuộc điều tra để mọi tầng lớp nhân dân hiểu rõ về cuộc điều tra.
14
- Phối hợp với địa phương điều tra, phân công cán bộ phụ trách công việc, thực hiện cuộc điều tra theo quy trình
chuyên môn kỹ thuật đã được tập huấn.
- Gặp gỡ, chia sẻ kiến thức về sức khoẻ, động viên để thuyết phục đối tượng tham gia cuộc điều tra một cách thoải
mái nhất.
- Kiểm tra, giám sát kỹ thuật điều tra để sửa chữa khắc phục kịp thời những sai sót trong quá trình điều tra.
VII. Kiến nghị
1. Với Viện Dinh dưỡng
- Trang bị mới các dụng cụ điều tra như cân, thước đo; hầu hết trang thiết bị đã cũ, hỏng sau quá trình điều tra.
- Tiếp tục quan tâm, tạo điều kiện về các tài liệu truyền thông dinh dưỡng
2. Với Trung tâm Y tế huyện/thành phố
Quan tâm, chỉ đạo kịp thời các Trạm Y tế tổ chức thực hiện cuộc điều tra và cử cán bộ tham gia điều tra tại thực
địa.
3. Với Trạm Y tế
- Thu thập, cung cấp, báo cáo thông tin về đối tượng phải chính xác, kịp thời, đặc biệt là phải nắm chắc đối tượng
nằm trong diện điều tra.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết các hoạt động của cuộc điều tra, nhất là chuẩn bị đối tượng và tổ chức điều

tra.
- Giải thích về nội dung, mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra, tránh sự hiểu sai của một số cán bộ y tế cũng như
cộng tác viên dinh dưỡng và các gia đình, bà mẹ có con dưới 5 tuổi về cuộc điều tra.
Xin trân trọng cảm ơn !
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
15
- Viện Dinh dưỡng Quốc gia;
PHÓ GIÁM ĐỐC
- Sở Y tế; (Để báo cáo)
- Đ/c Giám đốc;
- Trung tâm Y tế 6 huyện/TP; (Để thông báo)
- Lưu VT, DD&ATVSTP.
NguyÔn Thanh D¬ng

16
Phụ lục 1. Tóm tắt kết quả điều tra 30 cụm
Nội dung Chỉ số Kết quả
1. Thời gian và đối tượng
điều tra
Thời gian tiến hành Từ 28/7 đến 22/8/2014
Số cụm điều tra [BK04] 30
Số trẻ dưới 5 tuổi:
1.544
 Số trẻ 0-5 tháng
183
 Số trẻ 6-23 tháng
476
 Số trẻ 24-59 tháng
885
Số bà mẹ:

1.328
2. Tổ chức đội
điều tra
Số đội điều tra chính thức 01
Tổng số điều tra viên chính 06
Trong đó, số điều tra viên
nhân tr¾c
02
3. Trang thiết bị Số cân nhân trắc đã sử dụng 02
Số thước đo nhân trắc đã sử
dụng
02
17
Thiết bị khác Tranh, vitamin A,
Phụ lục 2. Thông tin y tế cơ bản tỉnh Hà Nam
STT
Các chỉ số Năm 2013 Năm 2014
1
Số huyện/ thành phố 06 06
2
Số xã/ phường/ thị trấn 116 116
3
Tổng số tổ/thôn/xóm 1.345 1.335
4
Dân số0 824.342 835.684
5
Số trẻ em từ 0-5 tuổi 70.275 77.201
6
Số trẻ em từ 0-2 tuổi 25.258 36.507
7

Tỷ lệ dân tộc (%) 0 0
8
Tỷ lệ hộ nghèo chưa có số liệu
9
Số bệnh viện huyện/thành phố 7 7
10
Số phòng khám đa khoa 130 132
18
11
Số trạm Y tế xã 116 116
12
Số nhà hộ sinh 46 46
13
Số Bác sỹ
198 239
14
Số Y sỹ
260 347
15
Số Y tá
489 581
16
Số nữ hộ sinh
160 139
17
Số y tế thôn bản 1.256 1.370
18
Tổng số xã/phường/thị trấn được triển
khai chương tr×nh Y tÕ.
116/6 116/6

19
Phụ lục 3. Thông tin điều tra 30 cụm
STT
Tên xã/ phường Mã xã
T= Thành thị;N= Nông thôn;V= Ven đô
ĐB= Đồng bằng;TD= Trung du;NT= Núi thấp;NC= Núi cao
B= Bình thường;N= nghèo
Dân
sốn
sốd
Tổng số trẻ dưới 5 tuổi
Tỷ lệ SDD TE năm 2013 (%)
Trường cấp II
Đường ô tô đến xã
Trạm y tế
Diệnc
DT tự
nhiên
(Km2)
h tự
nhiên
(Km)
Tỷ lệ
dân tộc
ít người
(%)
Thiên tai,
mất mùa
bệnh dịch
31.

Lương K.Thiện 13288
T ĐB B 5672 381 9 1 2 1 4 0 Không
32.
Hai Bà Trưng 13297
T ĐB B 8022 523 8.4 1 2 1 3.99 0 Khụng
33.
Phù Vân 13306
T ĐB B 10324 1004 9.2 1 5 1 5.7 0 Không
34.
Châu Sơn 13318
T ĐB B 8455 671 12 1 2 1 14.2 0 Không
35.
Bình Nghĩa 13504
N ĐB B 13309 595 14.2 1 3 1 9 0 Không
36.
Tràng An 13510
N ĐB B 11025 914 13 1 3 1 0 Không
37.
Đồn Xá 13525
N ĐB B 7012 388 15.05 1 1 1 3 0 Không
38.
La Sơn 13555
N ĐB B 7352 565 13.8 1 1 1 6.4 0 Không
20
39.
Vũ Bản 13543
N ĐB B 9878 683 13.6 1 3 1 10 0 Không
40.
Thanh Hà 13453
N ĐB B 11470 824 17.04 1 6 1 0 Không

41.
Kiện Khê 13441
N NT B 11450 868 15.8 1 3 1 8.11 0 Không
42.
Liêm Túc 13480
N ĐB B 7361 485 16.3 1 1 1 18 0 Không
43.
Liêm Thuận 13465
N ĐB B 9345 570 18.1 1 1 1 27 0 Không
44.
Thanh Tâm 13492
N ĐB B 7621 526 13.9 1 1 1 6.4 0 Không
45.
Trác Văn 13351
N ĐB B 9779 618 13.6 1 3 1 10 0 Không
46.
Châu Giang 13330
N ĐB B 6448 452 15 1 1 1 4.5 0 Không
47.
Duy Hải 13342
N ĐB B 12367 904 16.0 1 1 1 7.8 0 Không
48.
Tiên Ngoại 13363
N ĐB B 5684 439 16 1 1 1 6.08 0 Không
49.
Vĩnh Trụ 13564
T ĐB B 5431 431 1.57 1 2 1 3 0 Không
50.
Đức Lý 13591
N ĐB B 5295 403 1.71 1 2 1 3.47 0 Không

51.
Công Lý 13582
N ĐB B 9795 859 1.66 1 1 1 0 Không
52.
Chính Lý 13573
N ĐB B 7649 480 1.67 1 1 1 0 Không
53.
Nhân Bình 13618
N ĐB B 7560 785 1.7 1 1 1 2.8 0 Không
54.
Tiến Thắng 13627
N ĐB B 10029 739 14 1 3 1 6 0 Không
55.
Nhân Khang 13606
N ĐB B 9843 920 14.7 1 1 1 0 Không
56.
Quế 13384
T ĐB B 16.8 1 1 1 5 0 Không
21
57.
Thụy Lôi 13414
N ĐB B 4059 258 13.6 1 1 1 6.69 0 Không
58.
Đồng Hóa 13405
N ĐB B 9500 591 14.5 1 2 1 4.6 0 Không
59.
Lê Hồ 13393
N ĐB B 14104 1069 17.2 1 2 1 8.32 0 Không
60.
Ba Sao 13429

N NT B 6060 215 14.3 1 1 1 1.6 0 Không
22
23
Chỉ số Năm 2011 Năm 2012
1. Số huyện/thành phố 06 06
2. Số xã/phường/thị trấn 116 116
3. Số thôn/tổ/xóm 1.312 1.312
4. Dân số
833.102 835. 267
5. Số trẻ dưới 5 tuổi
63.292 64.471
6. Số trẻ dưới 2 tuổi*
25.036 25.247
7. Tỷ lệ dân tộc (%) 0 0
8. Tỷ lệ hộ nghèo (%)
10,68 (Năm 2010 là 12,6) Chưa có số liệu
9. Số bệnh viện tỉnh 06 06
10. Số bệnh viện huyện/TP 07 07
11. Số giường bệnh
1.092 1.102
12. Số trạm y tế xã
116 116
13. Số nhà hộ sinh 2 2
14. Số bác sỹ
190 189
15. Số y tá + nữ hộ sinh
648 648
16. Số y tế thôn/CTVDD
1.381 1.381
17. Chương trình y tế được triển

khai tại tỉnh (Tổng số xã/huyện
được triển khai)
116/6 116/6
24
TT Nội dung

hiệu
Đơn vị
tính
ĐPV
(Dơng)
GS
(Trịnh)
Đội trởng Điều tra viên
Đội 1
(Kiên)
Đội 2
(Trọng)
Tâm Trọng
1 Tài liệu hớng dẫn tổng điều
tra dinh dỡng toàn quốc năm
2009 (dùng cho điều tra viên)
M.ĐT
V
1 bộ (7
tờ 2
mặt)
1 1 1 1 1 1
2 Phiếu điều tra tình trạng dinh
dỡng trẻ em dới 5 tuổi và bà

mẹ năm 2009
P.1 1 bộ (2
tờ 4
mặt)
800 800
3 Bảng kiểm soát điều tra 30
cụm
BK04 1 tờ 2
mặt
1 1 45 45
4 Hớng dẫn ghi chép phiếu điều
tra tình trạng dinh dỡng trẻ
em dới 5 tuổi và bà mẹ
1 bộ (4
tờ 7
mặt)
1 1 1 1 1
5 Bảng chấm cơm hộ gia đình P.2a
1 tờ A3
(1mặt)
1 1 1
6 Phiếu điều tra tiêu thụ lơng
thực thực phẩm hộ gia đình
trong 24 giờ qua
P.2b 1 tờ
A3( 1
mặt)
1 1 1
7 Phiếu điều tra tiêu thụ lơng
thực thực phẩm trẻ dới 5 tuổi

trong 24 giờ qua (2 mặt ghép)
P.3 1 tờ A3
(2 mặt
ghép)
1 1 1
8 Bảng đề nghị quy đổi LTLP
địa phơng
BK07
/ĐTV
1 tờ 1
mặt
1 1 1
9 Bảng quy đổi LTLP địa ph-
ơng
BK07
/ĐT
1 tờ 1
mặt
1 1 16 16
10 Hớng dẫn phỏng vấn hỏi ghi
khẩu phẩn 24 giờ qua của hộ
gia đình
M.2 1bộ
(11tờ
20
mặt)
1 1 1
11 Hớng dẫn phỏng vấn hỏi ghi
khẩu phẩn 24 giờ qua của trẻ
dới 5 tuổi

M.3 1 bộ
( 8 tờ
14
mặt)
1 1 1
12 Phiếu điều tra Hộ gia đình P.4 1 bộ 19
tờ ghép
mặt
1 1 1 70 70
13 Bộ câu hỏi lại Hộ gia đình PG.4 1 bộ
( 6 tờ
ghép
mặt)
1 1 6 6
14 Hớng dẫn phỏng vấn dinh d-
ỡng hộ gia đình
M.4 1 bộ 21
tờ 2
mặt
1 1 1 1 1
25

×