Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

NGỮ PHÁP cơ BẢN TIẾNG ANH lớp 12 CÓ VÍ DỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.66 KB, 16 trang )

NGỮ PHÁP CƠ BẢN TIẾNG ANH LỚP 12 CÓ VÍ DU
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
Cách sd

- Diễn đạt 1 quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói về 1 việc sẽ làm trong
tương lai.
- Diễn đạt 1 dự đốn khơng hoặc ít có căn cứ

Nhận biết

- I promise, I think, I don’t think, I guess, I’m afraid, I’m sure that, Perhaps, Maybe…

Cấu trúc

BE:
(+) S + will/shall + be + adj/n
(-) S + will/shall + not + be + adj/n
(?) Will/Shall + S + be + adj/n
(Wh) Từ hỏi + (?)
Eg: Your E will be better after this course.
V:
(+) S + will/shall + Vinf + O
(-) S + will/shall + not + Vinf + O
(?) Will/Shall + S + Vinf + O
(Wh) Từ hỏi + (?)
Eg: I will rain tomorrow.
* will not = won’t, shall not = shan’t
* Shall chỉ dùng cho I/we, thường dùng trong văn bản trang trọng hoặc lời đề nghị:
“Shall I help you?”
* Nếu đi cùng 1 mệnh đề chỉ thời gian thì mệnh đề chia HTD: “When you grow up you
will know.”



THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)
Cách sd

- Diễn đạt 1 dự định, kế hoạch trong tương lai.
- Diễn đạt 1 dự đoán có căn cứ, bằng chứng ở hiện tại.

Nhận biết

Nghĩa của câu, bằng chứng đưa ra

Cấu trúc

(+) S + is/are/am + going to + Vinf
(-) S + is/are/am + not + going to + Vinf
(?) Is/are/am + S + going to + Vinf?
(Wh) Từ hỏi + (?)

SỞ HỮU CÁCH


N1’s n2 = n2 của n1 (N1 là người, con vật, quốc gia, thời gian)
Eg: the boy’s hat, the cat’s legs, Vietnam’s rice, today’s newspaper


THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH (PRESENT PERFECT)
“I am a student in grade 12. I have been a student for 12 years. I had studied at
a secondary school before I came to high school.”
Cách sd


- Diễn tả 1 hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện
tại
- Diễn tả 1 trải nghiệm, đã trải qua hay chưab
- Diễn tả 1 hành động mới xảy ra, để lại kết quả trong hiện tại

Nhận biết

- since (+ thời điểm), for (+ khoảng thời gian), until now, up to now (cuối/
đầu câu), yet (cuối câu)
- never (trong câu khẳng định, trước V), ever (trong câu khẳng định hoặc câu
hỏi, trước V), already (trước V), it’s the first/second/third time
- just (trước V), recently (cuối câu/ trước V)

Cấu trúc

(+) S + have/has + V(PII) + O
(-) S + have/has + not + V(PII) +O (haven’t, hasn’t)
(?) Have/has + S + V(PII) +O?
(wh) Wh + (?) ?

THÌ Q KHỨ HỒN THÀNH (PAST PERFECT)
Cách sd

- Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ hoặc
trước 1 thời điểm trong quá khứ
- Dùng trong câu gián tiếp, câu điều kiện loại 3 (học sau)

Nhận biết

before, after, when, no sooner…than… (vừa mới… thì…)


Cấu trúc

(+) S + had + V(PII) + O
(-) S + had + not + V(PII) +O (hadn’t)
(?) Had + S + V(PII) +O?
(wh) Wh + (?) ?


MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE)
1. USAGE
- đóng vai trị như 1 adj để cung cấp thêm thông tin cho n (mệnh đề tính ngữ)
- kết hợp 2 câu thành 1, tránh sử dụng trùng lặp 1 số từ
2. STRUCTURE
ĐTQH/TTQH + V + O
ĐTQH luôn đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa
Chủ thể

subject

object

possessive

Person

who

whom


whose

Thing

which

which

whose / of which

Person/ thing

that

that

Others

when (time), where (place), why (reason)

* who: thay thế cho chủ ngữ là người
E.g. The guy is my boyfriend. He is wearing flowery shorts. The guy who is wearing
flowery shorts is my boyfriend.
* whom: thay thế cho tân ngữ là người
E.g. The man got married yesterday. I love him very much. The man whom I love very
much got married yesterday.
* which:
- Thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ là vật (đồ vật, con vật, sự vật)
E.g. I am keeping a cat. It is very fat. I am keeping a cat, which is very fat.
E.g. I like the song. They are playing that song. I like the song which they are playing.

- Thay thế cho cả 1 mệnh đề
E.g. My daughter isn’t home yet. That worries me. My daughter isn’t home yet, which
worries me.
* whose: thay thế cho tính từ sở hữu đối với người hoặc vật
E.g. This is Mary. Her mother is our teacher. This is Mary, whose mother is our teacher.
E.g. The iphone has been repaired. Its screen was broken. The iphone whose screen
was broken has been repaired.


* of which: thay thế cho cụm sở hữu đối với vật
E.g. The iphone has been repaired. Its screen was broken. The iphone, the screen of
which was broken, has been repaired.
* when: thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian, = at which, in which, on which, then
E.g. August 7th was the day. I was born on that day. August 7 th was the day when I was
born.
* where: thay thế cho trạng ngữ chỉ địa điểm, = at which, in which, to which, there
E.g. Hanoi is the place. I was born there. Hanoi is the place where I was born.
* why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason
E.g. Tell me the reason. You are angry for that reason. Tell me the reason why you are
angry.
* that:
- thay thế cho chủ ngữ hỗn hợp (cả người và vật)
E.g. I saw the girls and the ducks. They were going to the market. I saw the girls and
the ducks that were going to the market.
- Thay thế cho who, whom, which, where, when, why trong MDQH xác định
- Dùng sau 1 số từ như every, each, any, all, the only, little, few, many, much, no, so sánh
nhất
E.g. You’re everything that I’ve ever dreamt of.
Here is all money that I have.
He is the nicest person that I’ve ever met.

3. CLASSIFICATION
Definite relative clause

Indefinite relative clause

(MDQH xác định)

(MDQH không xác định)

E.g. The guy is my boyfriend. He is wearing
flowery shorts. The guy who is wearing flowery
shorts is my boyfriend.

E.g. Hanoi, which is the capital of VN, is very big.

Dùng để xác định cho danh từ

Dùng để bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ

Bắt buộc phải có trong câu, thiếu nó câu khơng
rõ nghĩa

Khơng bắt buộc phải có trong câu, thiếu nó câu
vẫn đủ nghĩa

Khơng có dấu phẩy

Có dấu phẩy ngăn cách MDQH với các phần khác
trong câu


This is Mr. James, who is my teacher.


Thường đứng sau a/an/the + dt

Thường đứng sau tên riêng, tính từ sở hữu (my,
your) + dt, đại từ chỉ định (this, that) + dt

4. SOME NOTICES
* Trong trường hợp động từ của MDQH có giới từ (khơng phải phrasal verb), có thể
đặt giới từ trước MDQH (trước whom, which)
E.g. The picture is beautiful. She’s looking at it. The picture at which she’s looking is
beautiful.
The picture is in my room. She’s looking for it. The picture which she’s looking for is in
my room.
* both/all/neither/none/one/each/most/many/few/little… + of + whom/which: thay
danh từ chung bằng whom/which, đặt cả cụm sau danh từ mà nó bổ nghĩa cho
E.g. At my school there are many beautiful girls. Most of them have had boyfriends. At
my school there are many beautiful girls, most of whom have had boyfriends.
I received $2000 last month. I spent half of it on gambling. I received $2000 last
month, half of which I spent on gambling.
BT: 56,57,58,60,62 p.43

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN (REDUCTION OF RELATIVE
CLAUSE)
1. MDQH xác định, S mệnh đề chính # S MDQH bỏ đại từ QH
E.g. The book that I bought last week was interesting. The book I bought last week was
interesting.
2. MDQH ở dạng chủ động:
- bỏ ĐTQH

- cùng thì: V Ving / MDQH lùi 1 thì so với MD chính: V having PII
E.g. The guy who is wearing flowery shorts is my boyfriend. The guy wearing flowery
shorts is my boy friend.
3. MDQH ở dạng bị động
- bỏ ĐTQH
- cùng thì: bỏ to be / MDQH lùi 1 thì so với MD chính: thay to be bằng having been
E.g. The students who are taught by me are very clever. The students taught by me are
very clever.
4. MDQH có dạng first/second/last/only + n + MDQH: bỏ ĐTQH, V to V nguyên thể
E.g. He was the first man who stepped on the moon. He was the first man to step on the
moon.


4. ĐTQH + to be + giới từ bỏ ĐTQH, bỏ to be
E.g. The book which is on the table is mine. The book on the table is mine.
5. ĐTQH + to be + adj bỏ ĐTQH, bỏ to be, đảo adj lên trước n
E.g. I have a cat, which is very fat. I have a very fat cat.
6. ĐTQH + to be + n bỏ ĐTQH, bỏ to be, thêm dấu phẩy ngăn cách trước và sau n
E.g. A boy, who is a student, is coming. A boy, a student, is coming.


CÂU CHỦ ĐỘNG, BỊ ĐỘNG (ACTIVE & PASSIVE)
1. DEFINITION
- chủ ngữ không thực hiện hành động, mà chỉ là đối tượng của hành động
- dùng để nhấn mạnh vào đối tượng hoặc hành động, không nhấn mạnh vào chủ thể
của hđ
2. STRUCTURE
S V(chia) O O + be(chia) + V(PII) by S
By S có thể bỏ nếu S là đại từ (me, you, him, her, them, us), people
Thì


Chủ động

Bị động
(+)

(-)

(?)

(wh)

HTD

S + V(s,es) + O

O + is/are/am + PII (+
by S)

not sau be

is/are/am + O + PII?

wh +
?

HTTD

S + is/are/am Ving O is/are/am being PII
+O

by S

not sau be

is/are/am + O + …

wh +
?

TLD

S will V O

S will be PII by O

not sau will

will S be PII by O?

wh +
?

TLG

S + is/are/am +
going to V O

S is/are/am going to
be PII by O


not sau be

is/are/am S going to
be PII by O?

wh ?

QKD

S Ved O

S was/were PII by O

not sau be

was/were S PII by O?

wh ?

QKTD

S was/were Ving O

S was/were being PII
by O

not sau be

was/were S being PII
by O?


wh ?

HTHT S have/has PII O

S have/has been PII by
O

not sau
have/has

have/has S been PII
by O?

wh ?

QKHT

S had been PII by O

not sau had

had S been PII by O?

wh ?

S had PII O

3. MỘT SỐ DẠNG ĐẶC BIỆT
a) Câu có 2 tân ngữ

S V O(người) O(vật) = S V O(vật) to O(người)
S(người) + be + PII + O(vật) = S(vật) + be + PII + to O(người)


b) Câu có động từ tường thuật: say, declare, believe, know, think, expect, report,
rumor
Stt + Vtt (+that) + S1 V1 = It is Vtt(PII) that S1 V1
TH1: Vtt và V1 cùng thì (HTD-HTD, HTD-HTTD, QKD-QKD, QKD-QKTD) hoặc Vtt lùi 1
thì so với V1
S1 + be(chia theo Vtt) + Vtt(PII) + to V1(nguyên thể)
E.g. They think/thought that he is/was the thief. He is/was thought to be the thief.
E.g. They say/said he is/was living abroad. He is/was said to be living abroad.
E.g. They expect that he will win the game. He is expect to win the game.
TH2: V1 lùi 1 thì so với Vtt
S1 + be(chia theo Vtt) + Vtt(PII) + to have V1(PII)
E.g. They think that he stole the money. He is thought to have stolen the money.
E.g. They rumor that he was living abroad. He is rumored to have been living abroad.


CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)
1. CÁCH SỬ DỤNG
Dùng để nói về 1 sự việc có thể xảy ra nếu có 1 điều kiện xảy ra.
2. CẤU TRÚC CHUNG
If + Clause 1, Clause 2. = Clause 1 if clause 2.
3. PHÂN LOẠI
a) Type 1: Nói về sự việc có thể xảy ra ở tương lai
If + clause 1(HTĐ), clause 2(TLĐ)
If + S1 + V1(s,es), S2 + will/can/may + V2
* Thường dùng will
E.g. If you marry me, I will give you everything.

b) Type 2: Nói về sự việc khơng thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại
If + clause 1(QKĐ), clause 2(would V)
If + S1 + V1(ed), S2 + would/could/might + V2(inf)
* Nếu V1 là be thì ln dùng were
* Thường dùng would
E.g. If I were you, I wouldn’t do that.
E.g. If it didn’t rain today, we would go on a picnic.
c) Type 3: Nói về sự việc đã khơng xảy ra ở quá khứ
If + clause 1(QKHT), clause 2(would + HTHT)
If + S1 + had + V1(P2), S2 + would/could/might + have + V2(P2)
E.g. If you had listened to my advice, you would have been rich.
d) Type 0
Chỉ 1 sự thật hiển nhiên hoặc 1 thói quen
If + clause 1(HTĐ), clause 2(HTĐ)
If + S1 + V1(s,es), S2 + V2(s,es)
E.g. If you heat ice, it becomes water.
E.g. If it is snowy, we don’t go to school.
e) Mixed: Nói về 1 giả thiết ở quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại
If clause 1 (QKHT), clause 2 (would V)
E.g. If yesterday she hadn’t shouted at me, today I would take her to a movie.


E.g. If he hadn’t cheated on me, I would not be crying now.
* Khi phủ định lưu ý 1 số từ: very - too, some - any, someone – anyone
4. MỘT SỐ CẤU TRÚC TƯƠNG ĐƯƠNG






Unless C1, C2 (trừ khi… nếu khơng thì…) If not C1, C2
Providing that/ Provided that + C1, C2 If C1, C2
As long as + C1, C2 (Miễn là…) If C1, C2
If S1 were to V1, C2 (nói về 1 giả thiết rất khó có cơ hội xảy ra) If S1 + V1(ed),
C2
• C1. If so (nếu thế), C2 If C1 , C2
• Without + n, C2 (Nếu khơng nhờ… thì…) If + it + were not/ had not been + for
+ n, C2
• Thanks to + n, C2 (Nhờ có… nên…) If + it + were not/ had not been + for + n,
not C2
5. ĐẢO NGỮ
Sử dụng đảo ngữ với mệnh đề if để nhấn mạnh hơn. Trong câu đảo ngữ, thì của các vế
giữ nguyên.
- Type 1: thay if bằng should
E.g. If you agree, we’ll get married tomorrow. Should…
- Type 2 nếu có were: bỏ if, đảo were lên đầu
E.g. If I were a bird, I would be a pigeon. Were I a bird, …
- Type 3: bỏ if, đảo had lên đầu
E.g. If it hadn’t been for your help, I couldn’t have done that. Had it not been for …
*Nếu câu gốc có not thì not giữ ngun, khơng đưa lên đầu.


CÂU GIÁN TIẾP/CÂU TƯỜNG THUẬT
(INDIRECT SPEECH / REPORTED SPEECH)
USAGE
- Dùng khi kể lại lời nói của 1 người khác
1. QUY TẮC CHUNG
1. Lùi thì của động từ
HTD QKD, HTTD QKTD, HTHT QKHT
QKD QKHT, QKTD QKHTTD, QKHT giữ nguyên

Is/are/am going to V was/were going to V had been going to V
Will would, may might, can could, must had to, should should
2. Thay đổi đại từ
E.g. My boyfriend told me: “I love you.” My boyfriend told me that he loved me.
S: I he/she, we they, you tùy câu
O: me him/her, us them, you tùy câu
Tính từ sở hữu: my his/her, our their, your tùy câu
Đại từ sở hữu: mine his/hers, ours theirs, yours tùy câu
E.g. “You have to tidy your room.” My mother told me that I had to tidy my room./
His/her mother told him/her that he/she had to tidy his/her room./ Their mother told
them that they had to tidy their room./ Our mother told us that we had to tidy our
room.
3. Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, địa điểm
a) Địa điểm
here there, there there, this that, that that, these those, those those
b) Thời gian
now then, today that day, tonight that night
tomorrow the following day/ the day after, next week the following week/ the week
after
yesterday the previous day/ the day before, last week the previous week/ the week
before
the day after tomorrow in two day’s time, two days after


the day before yesterday two days before
3 years ago 3 years before
II. CÁC LOẠI CÂU
1. Câu trần thuật: S + said/ said to sb/ told sb (+ that) + clause
2. Y/N question: S + asked + if/whether + clause (+ or not)
E.g. My friend asked me: “Do you want some money?” My friend asked me if/whether I

wanted some money.
3. wh question: S + asked + wh + clause (dạng khẳng định)
E.g. He asked her: “What’s your name?” He asked her what her name was.
4. Câu mệnh lệnh
“V!”/ “Don’t V!”/ “Would you mind doing st?”/ “Can/could you do st?”
told/ asked/ requested/ ordered/ commanded sb (not) to do st
E.g. “Close the door!”/ “Would you mind closing the door?”/ “Could you close the door?”
She told/asked/requested/ordered me to close the door.
5. Một số dạng khác
- Câu đề nghị: “Shall I + do st?” offered (not) to do st
- Lời mời: “Would you like…?” invited st/ invited sb to do st
- Lời khuyên: “If I were you, I would (not) do st.” / “You had better (not) do st” advised
sb (not) to do st
- Gợi ý: “What about doing st? / How about doing st? / Why don’t you/we do st?”
suggest doing st / suggest (that) sb (should) do st
- Nhắc nhở: “remember to do st” reminded sb (not) to do st
- Cảnh báo: warned sb (not) to do st
- Đe dọa: threatened sb (not) to do st
- Dạng hỗn hợp: dùng and để nối các vế


SO SÁNH (COMPARISON)
SO SÁNH TÍNH TỪ
Cấu trúc

Ví dụ

Ngang
bằng


(+) S1 + be + as + adj + as + S2 (O/ S + be)
(-) S1 + be not + as/so + adj + as + S2

He is as big as an elephant.
You are not as pretty as me/I.

Hơn

S1 + be + adjSS + than + S2
adjSS:
- tt ngắn adj + er
- tt dài more + adj
- tt kết thúc bằng 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm
adj nhân đôi phụ âm cuối + er
- tt 2 âm tiết kết thúc bằng y đổi y thành i + er
- tt 2 âm tiết kết thúc bằng le, et, ow, er như tt
ngắn (simple, quiet, narrow, clever)

- A horse is stronger than a person.

Hơn
nhất

S1 + be + the + adjSS (+n) + …
adjSS:
- tt ngắn adj + est
- tt dài most + adj
- tt kết thúc bằng 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm
adj nhân đôi phụ âm cuối + est
- tt 2 âm tiết kết thúc bằng y đổi y thành I + est

- tt 2 âm tiết kết thúc bằng le, et, ow, er như tt
ngắn (simple, quiet, narrow, clever)

- The Nile is the longest river in the
world.
- I am the most beautiful (person) in
this class.
- Summer is the hottest season of
the year.
- Today is the happiest day in my
life.

TT đặc
biệt

good – better – best
bad – worse – worst
far – farther/further – farthest/furthest

Chuyển
đổi câu

- Chuyển S1 – S2
S1 + be + adj-er/more adj + than + S2
<--> S2 + be not + as + adj + as + S1
<--> S2 + be + adj ngược-er/more adj ngược +
than + S1

- My house is bigger than your
house.

Your house is not as big as my
house.
Your house is smaller than my
house.

- Chuyển hơn – hơn nhất

- This is the most delicious cake I’ve
ever tasted. I’ve never tasted any

- Mr. Bean is more stupid than
Obama.
- My brother is bigger than me.
- Ba is friendlier than Nam.


nhất <--> khơng gì/ khơng ai hơn

Chú ý
về S2

more delicious cake.
- I’ve never met any more
dependable person than George.
George is the most dependable
person I’ve ever met.

- Có thể bỏ than + S2 nếu đã rõ ý.
- Có thể là 1 clause (cụm chủ vị)


- This board is too small. I need a
bigger one.
- You are more intelligent than I
think.

- Nếu có sở hữu:
. tt sở hữu + dt có thể thay bằng đại từ sở hữu
. dt1 + of + dt2 thay bằng that/those of dt2

. My pencil case is lovelier than
yours.
. The legs of the table are longer
than those of the chair.

SO SÁNH PHĨ TỪ
Cấu trúc

Ví dụ

Ngang
bằng

S1 + V + as + adv + as + S2 (O/ S + ax)
S2 = O hoặc S + trợ động từ

I cook as well as my mother/my mother
does.

Hơn


S1 + V + advSS + than + S2
- pt ngắn adv +er
- pt dài more + adv

- I come earlier than her.
- You speak a lot more fluently than you did
when we last met. (5/ex2/p83)

Hơn
nhất

S1 + V + the + advSS + …
- pt ngắn adv + est
- pt dài most + adv

- He runs the fastest.
- She drives the most carefully.

PT đặc
biệt

well – better – best
badly – worse – worst

- I play tennis better than Nadal.
- Nadal plays tennis the worst.

SO SÁNH DANH TỪ
Cấu trúc


Ví dụ

Ngang
bằng

S1 + V + as + many/much n + as + S2
S2 = O hoặc S + trợ động từ

- She has as many brothers as me/I do.
- I don’t have as much money as him/he
does.

Hơn

S1 + V + more + n + than + S2

- I have more money than her/she does.


Hơn
nhất

S1 + V + the most (+n) + …

- I have the most boyfriends.

Chuyển
đổi câu

- Chuyển S1 – S2

S1 + V + more + n + than + S2
<--> S2 + trợ đt not + V+ as + much/many + n
+ as + S1

- She draws more pictures than him. He
doesn’t draw as many pictures as her.

- Chuyển hơn – hơn nhất
nhất <--> khơng gì/ khơng ai hơn

- She draws the most pictures in the
team. No one in the team draws more
pictures than her.



×