Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Trường cao đẳng công nghiệp Thái nguyên thông tin điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.52 KB, 15 trang )

Về trang chủ | Phòng ban | Khoa - Bộ môn | Giới thiệu chung về nhà trường | Mẫu văn bản
Nội dung chính của quy chế chi tiêu nội bộ:
:: Quy định chi và định mức chi
:: Quy định về các khoản chi quản lý hành chính
:: Chi vật tư văn phòng
:: Chi thông tin tuyên truyền liên lạc
:: Chi hội nghị công nhân viên tổng kết
:: Chi công tác phí
:: Chi phí thuê mướn
:: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
:: Chi mua sắm và SC thường xuyên
:: Chi khác
:: Quy định về lao động sản xuất kết hợp với đào tạo
:: Định mức về thu chi đào tạo không chính quy
:: Quy định về sát hạch bậc thợ và thi nâng bậc
:: Quy định về tríc lập các quỹ theo NĐ 43
:: Quy định về sử dụng các quỹ
:: Quy định về quản lý nhà ăn
:: Những khoản khác

Chương I
Những quy định chung
Điều 1: Trường Cao Đẳng công nghiệp Thái Nguyên là một đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo
một phần kinh phí hoạt động thường xuyên theo nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4
năm 2006 của chính phủ, cơ chế quản lý thu chi của trường dựa trên nguyên tắc công khai
dân chủ theo quy định của pháp luật hiện hành, mọi khoản thu chi của trường đều được thể
hiện qua hệ thống sổ sách kế toán theo luật ngân sách nhà nước.
Điều 2: Quy chế chi tiêu nội bộ là thực hiện chế độ dân chủ của đơn vị sự nghiệp, qui chế
đã được thảo luận công khai và có ý kiến đóng góp của cán bộ công nhân viên trong đơn vị,
thực hiện quy chế nhằm tạo quyền chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính cho thủ trưởng
đơn vị, tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được


giao.
Điều 3: Quy chế chi tiêu nội bộ là cơ sở để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong
đơn vị được công bằng và thống nhất, khuyến khích tăng thu tiết kiệm chi, sử dụng có hiệu quả
tài sản, tài chính, là cơ sở để đánh giá việc thực hiện tiết kiệm chống lãng phí.
Một số quy định khác
◘ Mẫu biểu
◘ Nội quy cơ quan
◘ Công tác HSSV
◘ Kiểm định chất lượng
GD
◘ CN & NV Hội đồng
◘ Thanh tra Giáo dục
◘ Công các phí
◘ Quy chế dân chủ trong
quản lý của nhà trường
◘ Chi tiêu nội bộ
◘ Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ công chức

Chương II
Căn cứ về nguyên tắc xây dựng quy chế
Điều 4:Căn cứ vào luật ngân sách Nhà nước
Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính phủ, thông tư 71/2006/TT-
BTC ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ tài chính “Hướng dẫn thực hiện nghị định 43/2006/NĐ
ngày 25/4/2006 của chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập”
◘ Chế độ họp trong hoạt
động của các đơn vị
◘ Quản lý, sử dụng ôtô,
xăng dầu

◘ Cấp phát sử dụng vật
tư, thiết bị, dụng cụ và thu
hồi sản phẩm
◘ Quản lý tài sản
◘ Quản lý hoạt động Khoa
học và Công nghệ
Quy chế được xây dựng trên cơ sở các nguồn thu và quy định chế độ, định mức tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước, Bộ tài
chính, Bộ công nghiệp, kết hợp với tính chất hoạt động đặc thù của nhà trường.
Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo công bằng, tương quan giữa khối lượng, tính chất phức tạp của từng hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ, quản lý, đảm bảo tiết kiệm, đồng thời khuyến khích động viên tập thể, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ và thực
hiện quy chế công khai, dân chủ.
Điều 5 : Những khoản thu chi thực hiện theo chế độ quy định của nhà nước, của Bộ tài chính và Bộ công nghiệp, các khoản
kinh phí thường xuyên được giao quyền tự chủ thực hiện theo nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của chính
phủ, các khoản kinh phí không thường xuyên, không được giao quyền tự chủ thực hiện theo luật ngân sách của Nhà nước, vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đối ứng dự án và vốn viện trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước và quản lý vốn đầu tư và các
quy định hiện hành.
Điều 6: Các nguồn thu
Nguồn thu tài chính thực hiện theo quy định tại điều 14 nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính
phủ.
Nhà trường quản lý thống nhất và toàn diện các nguồn thu bao gồm:
- Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp
- Kinh phí các chương trình mục tiêu Quốc gia
- Kinh phí các đề tài khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ
- Tiền ủng hộ của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, quà biếu, quà tặng
- Học phí, lệ phí từ các hệ đào tạo chính quy và không chính quy.
- Học phí, lệ phí của hoạt động liên kết đào tạo trong và ngoài trường kể cả liên kết đào tạo hợp tác quốc tế.
- Thu từ các nguồn hoạt động sản xuất và dịch vụ.
- Thu từ các hoạt động khoa học công nghệ.
- Các khoản thu khác.
Mức thu tuỳ theo thời gian và tình hình cụ thể Hiệu trưởng có quyết định bằng văn bản.

Chương III
Những quy định cụ thể
Điều 7 : Quy định chi và định mức chi
7.1- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp :( Mục 100,101)
Tiền lương, tiền công cán bộ viên chức được hưởng theo tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định.
Khi Nhà nước điều chỉnh các quy định về tiền lương nâng mức lương tối thiểu, khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng
thêm, đơn vị chi trả bằng các nguồn thu của đơn vị theo quy định của Chính phủ.
7.2- Thu nhập tăng thêm
Trường CĐCN Thái Nguyên là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi hoạt động và hưởng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm theo nghị định số 43/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
* Mức xác định thu nhập tăng thêm.
Mức xác định thu nhập tăng thêm thực hiện theo quy định tại thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 9 tháng 8 năm 2006 của
Bộ tài chính “Hướng dẫn thực hiện nghị định 43/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập”.
Nhà nước khuyến khích các đơn vị sự nghiệp tăng thu, tiết kiệm chi, tinh giản biên chế, tăng thu nhập cho người lao
động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Căn cứ kết quả
tài chính trong năm đơn vị quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm với nguyên tắc phấn đấu đạt được 1 lần quỹ tiền lương cấp
bậc, chức vụ theo Nhà nước quy định.
Hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản khác theo luật định, phần chênh lệch thu lớn hơn
chi (thu, chi hoạt động thường xuyên) đơn vị thực hiện theo quy định tại điều 19 nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm
2006 của Chính phủ.
Cụ thể như sau:
- Trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 20%
- Trích lập Quỹ khen thưởng: 20%
- Trích lập Quỹ phúc lợi: 20%
- Trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 40%
Năm 2007 căn cứ vào khả năng tài chính dự kiến tổng mức thu nhập tăng thêm là 0,28 tổng quỹ lương cấp bậc chức vụ
trong năm của trường.
Phần chi thu nhập tăng thêm được chi trả cho người lao động trong biên chế và lao động hợp đồng từ 1 năm trở lên
( Không kể thời gian thử việc) theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm

chi phí được hưởng nhiều hơn.
Thu nhập tăng thêm của từng cá nhân phụ thuộc vào tổng mức thu nhập tăng thêm của trường được xác định trong
năm, khả năng hoàn thành nhiệm vụ công tác, mức độ trách nhiệm của từng cá nhân. Việc xác định khả năng hoàn thành nhiệm
vụ và hiệu suất công tác của cán bộ viên chức được phân loại theo bình xét A,B,C,D từ đó có hệ số trả thu nhập tăng thêm cho
từng chức danh cụ thể (Việc phân loại A,B,C,D có quy định riêng). Hệ số tăng thêm theo hệ số 1 là 350.000đ
Việc xác định hệ số theo phân loại lao động được cụ thể ở bảng sau:
Hạng Loại
A B C D
Hiệu trưởng 2,3 2,0 1,7 1,3
Phó hiệu trưởng 2,0 1,7 1,3 1,1
Trưởng phòng, khoa 1,7 1,3 1,1 1,0
Phó phòng khoa 1,3 1,1 1,0 0,8
Tổ trưởng + trưởng ban 1,1 1,0 0,8 0,6
Viên chức khác 1,0 0,8 0,6 0,4
*Ngoài hệ số phân loại trên:
- Tiến sỹ: Cộng 0,2 của hệ số sau khi đã phân loại.
- Thạc sỹ: Cộng 0,1
- Trưởng ban thanh tra nhân dân, trưởng ban thanh tra giáo dục: Cộng 0,2
- Uỷ viên ban thanh tra nhân dân, uỷ viên ban thanh tra giáo dục: Cộng 0,1
* Ngoài ra công tác đoàn thể được hưởng hệ số thu nhập tăng thêm theo bảng sau:

Công tác đảng Công tác công đoàn Công tác thanh niên
Chức vụ Hệ số Chức vụ Hệ số Chức vụ Hệ số
Bí thư đảng uỷ 0,30CT công đoàn 0,25Bí thư đoàn TN 0,20
Phó BT + T.vụ 0,25Phó CTCĐ+T.vụ 0,20Phó bí thư + T.vụ 0,15
Uỷ viên BCH 0,20Uỷ viên BCH 0,10Uỷ viên BCH 0,10

Đối với cán bộ chuyên trách tham gia nhiều chức vụ đoàn thể chỉ được hưởng phụ cấp chức vụ cao nhất.

Hàng tháng, quý căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính (Số thu > số chi) trường tạm chi trước thu nhập tăng thêm cho

cán bộ viên chức, trường hợp đặc biệt Hiệu trưởng sẽ quyết định cho tạm ứng trước 40% hàng tháng, quý. Sau khi quyết toán
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt xác định chính xác số chênh lệch thu lớn hơn chi Hiệu trưởng thực hiện chi trả tiếp thu
nhập tăng thêm theo quy chế đã ban hành. Trường hợp đơn vị đã tạm chi vượt thì số chi vượt trừ vào số chi thu nhập tăng thêm
của năm sau.
Thu nhập thường xuyên và không thường xuyên của cán bộ viên chức thực hiện đóng thuế thu nhập theo pháp luật
hiện hành.
Số còn lại căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính cuối năm. Sau khi quyết toán năm đã được phê duyệt sẽ trả tiếp.
Trong trường hợp thu > chi không đủ để trả 60% thì sẽ được tính lại theo hệ số thực tế. (Hệ số tăng thêm không phải là 0,28
mà có thể thấp hơn ). Thu nhập tăng thêm của cá nhân sẽ được tính lại cho cả năm theo hệ số thực tế và số còn lại là số cá
nhân được hưởng trừ đi số đã tạm ứng.
* Đối tượng thuộc diện xét
- Là cán bộ, công nhân viên, giáo viên đang công tác tại trường (Biên chế và hợp đồng lao động 1 năm trở lên không tính
thời gian thử việc).
* Đối tượng không thuộc diện xét:
+ Vi phạm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vi phạm pháp luật công chức bị hội đồng kỷ luật xét
từ khiển trách trở lên.
+ Vi phạm các quy định của nhà trường thường xuyên, có hệ thống, vi phạm tệ nạn xã hội.
+ Cán bộ giáo viên, công nhân viên trong thời gian nghỉ thai sản (4 tháng tính từ ngày được nghỉ).
+ Cán bộ, giáo viên, công nhân viên hợp đồng có thời gian công tác chưa đủ 12 tháng tính từ ngày hợp đồng (Không tính
thời gian thử việc).
* Điều kiện xét
Để được hội đồng thi đua nhà trường xét thi đua, chi phần thu nhập tăng thêm.
Mọi cán bộ giáo viên công nhân viên thuộc đối tượng xét phải hoàn thành nhiệm vụ, được xếp loại và hưởng theo các
mức sau đây:
- Loại A: (Từ 85 - 100 điểm theo thang điểm của đơn vị)
- Loại B: (Từ 70 - 84 điểm theo thang điểm của đơn vị)
- Loại C: (Từ 50 - 69 điểm theo thang điểm của đơn vị)
- Loại D: (Dưới 50 điểm theo thang điểm của đơn vị)
* Bảng quy định về ngày nghỉ


Số
TT
Lý do
Khối lượng công tác và số ngày nghỉ có lý
do
Mức
thưởng
Ghi chú
1
Cán bộ CNV-GV nghỉ ốm, trông nom người

thân có lý do (Bố, mẹ, vợ , con)
Từ 1 - 3 ngày trong tháng 100%
Từ >3 - 7 ngày trong tháng 80%
CB, CNV-GV nghỉ hè, phép Từ >7 - 12 ngày trong tháng 60%
Từ >12 – 18 ngày
(19 ngày trở lên không xét)
30%
2 CB, CNV-GV chờ nghỉ hưu để bàn giao công
tác khi có quyết định của Bộ CN
3 tháng 100%
3
Đối tượng đi học: CB, CNV-GV được nhà
trường cử häc
Học dài hạn không ở trường
20%
Học cao học, lý luận chính trị
100%
Học ngắn hạn, tập huấn, công tác
100%

* Quy định thang điểm xếp loại thi đua hàng tháng
I/ Đối với giáo viên

TT Nội dung công việc
điểm
đánh
giá
Nội dung vi phạm
điểm bị
trừ
1 Phẩm chất chính trị 20
- Có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân, có tinh
thần phấn đấu vươn lên
5 - Ý thức kém, có hành vi vi phạm đạo đức
- Không chịu khó trong học tập, công tác
- 2
- 3
- Không vi phạm quy định của nhà trường, chính
sách pháp luật của Nhà nước
5 - Vi phạm các quy định của Nhà trường bị nhắc
nhở
- 2

- Vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà nước - 5
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong mọi công
việc được giao, chấp hành sự phân công của bộ
phận, của nhà trường, của các tổ chức chính
quyền và đoàn thể của cấp trên.
5 - Không chấp hành sự phân công của tổ chức.
- Ý thức trách nhiệm chưa cao

- 5
- 3
- Có ý thức xây dựng tập thể đoàn kết, giữ gìn uy
tín nội bộ, ủng hộ sự nghiệp đổi mới của nhà
trường, chống các biểu hiện tiêu cực, góp phần
xây dựng Nhà trường vững mạnh.
5 - Đấu tranh tự phê bình, phê bình yếu.
- Phát ngôn không đúng lúc, đúng chỗ, gây mất
đoàn kết nội bộ.
- 2
- 5
2 Công tác chuyên môn 60
- Đảm bảo đủ và vượt giờ giảng theo tiêu chuẩn 5 - Giảng dạy thiếu giờ - 3
- Lên lớp trang phục gọn gàng, lịch sự, đeo thẻ,
đi giầy hoặc dép có quai hậu.GV (GV thực hành
mặc bảo hộ lao động)
3 - Tác phong trang phục luộm thuộm, không lịch sự
- Không mặc bảo hộ, không đeo thẻ
- 2

- 2
- Lên lớp đúng giờ và kết thúc bài giảng đúng
giờ, theo thời khoá biểu
6 - Lên lớp muộn từ 1-5

, ra sớm >5

từ 1 – 2 lần
- Tự ý cho học sinh nghỉ 1 – 2 tiết không báo cáo
- Tự ý đổi giờ, không lên lớp theo thời khoá biểu.

- 2
- 4

- 6
- Có lịch giảng dạy. chuẩn bị đầy đủ giáo án, giáo
trình, đề cương bài giảng theo quy định.
7 - Chuẩn bị hồ sơ giảng dạy sơ sài
- Không chuẩn bị
- 5
- 7
- Ghi chép đầy đủ, đúng thời gian vào các mẫu
biểu giáo vụ: Sổ lên lớp, sổ tay giáo viên
3 - Các biểu mẫu ghi chép sơ sài, sai quy định.
- Không ghi chép
-2
-3
- Không bỏ vị trí làm việc hoặc làm việc riêng cá
nhân trong khi đang làm nhiệm vụ. Tất cả các
buổi sinh hoạt của học sinh do nhà trường tổ
chức, giáo viên chủ nhiệm đều phải có mặt.
7 - Bỏ vị trí từ 1 – 2 lần từ 1 – 10

(trừ trường hợp có
lý do)
- Bỏ vị trí từ 11 phút trở lên hoặc xẩy ra sự cố khi
vắng mặt.
- 2

- 7
- Chủ động sáng tạo trong công việc được giao,

có sáng kiến, giải pháp hữu ích áp dụng có hiệu
quả
5 - Nếu không có sáng kiến hoặc giải pháp hữu hiệu.
- Làm việc chiếu lệ, không chủ động bị nhắc nhở 2
– 3 lần
- Nhắc nhở nhiều lần
- 3

- 2

-5
- Giảng dạy đạt chất lượng tốt, nhiệt tình trong
giảng dạy, tận tuỵ với công việc, tôn trọng nhân
cách của học sinh, được học sinh tin yêu, được
đồng nghiệp thừa nhận
8 - Chất lượng giảng dạy kém do năng lực bản thân
- Không tận tuỵ với công việc, vi phạm nhân cách
học sinh, không tôn trọng đồng nghiệp
- 4

- 4
- Đảm bảo có đầy đủ, nộp đúng hạn các loại điểm
của môn học do mình phụ trách theo đúng quy
định
3 - Nộp muộn theo quy định -3

- Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra, đánh giá 3 - Để học sinh quay cóp trong thi, kiểm tra - 2
kết quả rèn luyện của học sinh. - Đánh giá không công bằng, thiếu chính xác.
- 3
- Quản lý học sinh, trang thiết bị giảng dạy tốt.

Đôn đốc nhắc nhở học sinh vệ sinh, sắp xép lớp
học, xưởng thực tập sạch, đẹp, khoa học
8 - Quản lý yếu, lãng phí vật tư, văn phòng phẩm.
Lớp học, xưởng thực tập không vệ sinh gọn gàng
- Làm thất thoát vật tư, trang thiết bị được giao
-4


-8
- Tham gia đầy đủ, đạt kết quả tốt trong thi đua về
chuyên môn các lớp học, tập huấn, cử đi học,
sau mỗi khoá học, tập huấn có báo cáo kết quả
học tập cho cấp trên quản lý
2 - Không báo cáo với cấp trên trực tiếp phụ trách
kịp thời.
- Không báo cáo hoặc cố tình không tham gia
-1

-2
3 Tham gia các hoạt động của đơn vị và xã hội 20
- Tham gia đầy đủ, và có đóng góp tích cực vào
sự nghiệp xây dựng tổ chức. Đoàn thể được sinh
hoạt. Các hoạt động xã hội, phong trào văn thể,
đóng góp vào quỹ từ thiện, bảo vệ môi trường
xanh, sạch đẹp, vệ sinh an toàn phòng chống
cháy nổ, lụt bão
5 - Các hoạt động tham gia không tích cực
- Không tham gia
- 2
- 5

- Đi họp đúng giờ, tích cực tham gia đóng góp ý
kiến, không mất trật tự, làm việc riêng trong các
cuộc họp, hội nghị
5 - Đi họp muộn từ 1-5 phút nhắc nhở
- Đi họp muộn 6 – 15 phút
- Tự ý ra về sớm hoặc mất trật tự, làm việc riêng,
hoặc đi muộn > 15

- 1
-2
- 5

- Không vi phạm nội quy, quy chế của trường,
chính sách pháp luật của Nhà nước.
5 - Vi phạm bị nhắc nhở
- Vi phạm chính sách pháp luật
- 3
- 5
- Có nếp sống văn hoá tốt, đóng góp tích cực vào
các nội dung xây dựng cơ quan văn hoá, đơn vị
văn hoá. Bản thân là người có văn hoá không vi
phạm tệ nạn xã hội.
3 - Tham gia chưa tích cực
- Vi phạm tệ nạn xã hội
- 2
- 3
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống các
biểu hiện tiêu cực
2 - Không thực hiện - 2
II/ Đối với cán bộ công nhân viên

TT Nội dung công việc
điểm
đánh
giá
Nội dung vi phạm
điểm bị
trừ
1 Phẩm chất chính trị 20
- Có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân, có tinh thần
phấn đấu vươn lên
5 - Ý thức kém, có hành vi vi phạm đạo đức
- Không chịu khó trong học tập, công tác
- 2
- 3
- Không vi phạm quy định của nhà trường, chính sách
pháp luật của Nhà nước
5 - Vi phạm các quy định của Nhà trường bị
nhắc nhở
- 2

- Vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà
nước
- 5
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong mọi công việc
được giao chấp hành sự phân công của bộ phận, của
nhà trường, của các tổ chức chính quyền và đoàn thể
của cấp trên.
5 - Không chấp hành sự phân công của tổ
chức.
- Ý thức trách nhiệm chưa cao

- 5
- 3
- Có ý thức xây dựng tập thể đoàn kết, giữ gìn uy tín
nội bộ, ủng hộ sự nghiệp đổi mới của nhà trường,
chống các biểu hiện, góp phần xây dựng Nhà trường
vững mạnh.
5 - Đấu tranh tự phê bình, phê bình yếu.
- Phát ngôn không đúng lúc, đúng chỗ, gây
mất đoàn kết nội bộ.
- 2
- 5
2 Công tác chuyên môn 60
- Đảm bảo đủ và vượt thời gian làm việc 5 - Thiếu giờ công lao động - 3
- Trong cơ quan trang phục gọn gàng, lịch sự, đeo thẻ,
đi giầy hoặc dép có quai hậu.
3 - Tác phong trang phục luộm thuộm, không
lịch sự
- Không đeo thẻ
- 2

- 1
- Có mặt tại cơ quan đúng giờ, không đi muộn về sớm 6 Đến trường muộn từ 3-5

, về sớm >5

từ 1 – 2
lần
- Tự ý bỏ về 1 – 2 giờ không báo cáo
- Tự ý bỏ về > 3 giờ không báo cáo
- 2


- 4
- 6
- Có kế hoạch cá nhân, thực hiện đầy đủ việc ghi chép,
báo cáo, thống kê công việc được giao nhiệm vụ. Nhận
và hoàn thành các công việc được giao đúng thời gian
đảm bảo chất lượng.
12 - Hoàn thành chậm so với thời gian quy định.
- Làm việc tự ý, không đúng kế hoạch
- 5
- 12
- Không bỏ vị trí làm việc hoặc làm việc riêng cá nhân
trong khi đang làm nhiệm vụ
7 - Bỏ vị trí từ 1 – 2 lần từ 1 – 10

(trừ trường
hợp có lý do)
- Bỏ vị trí từ 11 phút trở lên hoặc xẩy ra sự cố
khi vắng mặt.
- 2

- 7
- Chủ động sáng tạo trong công việc được giao, có
sáng kiến, giải pháp hữu ích áp dụng có hiệu quả
5 - Làm việc chiếu lệ, không chủ động bị nhắc
nhở từ 2 – 3 lần
- Nhắc nhở nhiều lần
- 2

- 5

- Làm việc có trách nhiệm, nhiệt tình trong công việc,
tôn trọng đồng nghiệp, khách shàng, học sinh, được
đồng nghiệp thừa nhận
12 - Hiệu quả công việc yếu, không nhiệt tình
- Thiếu trách nhiệm, không tận tuỵ với công
việc, vi phạm nhân cách học sinh, không tôn
trọng đồng nghiệp
- 4
- 8
- Quản lý tốt các trang thiết bị được trang bị có ý thức
giữ gìn của công, nơi làm việc vệ sinh, sạch đẹp, khoa
học
8 - Quản lý yếu, lãng phí vật tư văn phong
phẩm, khu làm việc không vệ sinh, gọn gàng.
- Làm thất thoát vật tư trang thiết bị được
giao
- 4

- 4
- Tham gia đầy đủ , đạt kết quả tốt trong thi đua về 2 - Không báo cáo với cấp trên trực tiếp phụ - 1
chuyên môn các lớp học, tập huấn cử đi học, sau mỗi
khoá học, tập huấn có báo cáo kết quả học tập cho cấp
trên quản lý
trách kịp thời.
- Không báo cáo hoặc cố tình không tham gia

- 2
3 Tham gia các hoạt động của đơn vị và xã hội 20
- Tham gia đầy đủ và có đóng góp tích cực vào sự
nghiệp xây dựng tổ chức, đoàn thể được sinh hoạt.

Các hoạt động xã hội, phong trào văn thể, đóng góp
vào quỹ từ thiện, bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp,
vệ sinh an toàn phòng chống cháy nổ, lụt bão
5 - Các hoạt động tham gia không tích cực
- Không tham gia
- 2
- 5
- Đi họp đúng giờ, tích cực tham gia đóng góp ý kiến,
không mất trật tự, làm việc riêng trong các cuộc họp,
hội nghị
5 - Đi họp muộn từ 1-5 phút nhắc nhở
- Đi họp muộn 6 – 15 phút
- Tự ý ra về sớm hoặc mất trật tự, làm việc
riêng, hoặc đi muộn > 15

- 1
- 2
- 5

- Không vi phạm nội quy, quy chế của trường, chính
sách pháp luật của Nhà nước.
5 - Vi phạm bị nhắc nhở
- Vi phạm chính sách pháp luật
- 3
- 5
- Có nếp sống văn hoá tốt, đóng góp tích cực vào các
nội dung xây dựng cơ quan văn hoá, đơn vị văn hoá.
Bản thân là người có văn hoá không vi phạm tệ nạn xã
hội.
3 - Tham gia chưa tích cực

- Vi phạm tệ nạn xã hội
- 2
- 3
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống các biểu
hiện tiêu cực
2 - Không thực hiện - 2

III. Đối với lãnh đạo hưởng phụ cấp trách nhiệm
Ngoài các nội dung trong bảng tính điểm phải thực hiện tốt các yêu cầu sau:
1. Triển khai kịp thời, triệt để các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, của nhà trường tới từng bộ phận và
các thành viên trong lĩnh vực phụ trách.
2. Có kế hoạch hoạt động của các bộ phận theo thời gian (tháng, học kỳ, năm học). Triển khai, tổ chức thực hiện và
đánh giá kết quả, báo cáo kịp thời các hoạt động của bộ phận mình phụ trách lên cấp trên phụ trách thời gian sớm nhất.
3. Theo dõi sát sao, đánh giá chính xác công bằng kết quả thi đua hàng tháng, học kỳ và năm học của các thành viên
trong bộ phận, góp phần thúc đẩy phong trào thi đua của nhà trường.
7.3- Các chế độ phụ cấp đặc thù:
Phụ cấp đặc thù thực hiện theo quy định của Nhà nước như: Phụ cấp giảng dạy, phụ cấp độc hại, phụ cấp giáo viên
quân sự, thể thao, phụ cấp y tế
- Phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên được cụ thể như sau:
Người được hưởng phụ cấp ưu đãi là cán bộ quản lý, giáo viên đang trực tiếp giảng dạy được chuyển xếp vào ngạch
bậc lương thuộc bảng lương giáo dục đào tạo đã được Bộ phê duyệt. Mức được hưởng theo quy định tại quyết định
244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và thông tư 33/2005/TT-BGD &ĐT ngày 8 tháng 12 năm 2005
của Bộ giáo dục và đào tạo.
Những trường hợp sau đây không được hưởng phụ cấp ưu đãi :
+ Giáo viên đi học dài hạn, công tác trong và ngoài nước trên 3 tháng,
+ Giáo viên nghỉ ốm, nghỉ thai sản vượt quá quy định bộ luật lao động thì không được hưởng phụ cấp ưu đãi.
+ Nghỉ việc riêng 1 tháng liên tục trở lên thì những thời gian không tham gia giảng dạy không được hưởng phụ cấp ưu
đãi.
+ Giáo viên bị đình chỉ giảng dạy, trong thời gian bị đình chỉ không đựơc hưởng phụ cấp ưu đãi.
7.4- Chi phụ cấp lương: (Mục 102) Chi tiêu theo chế độ hiện hành

* Thanh toán tiền thêm giờ:
- Đối với cán bộ công chức làm thêm giờ để hoàn thành nhiệm vụ theo chức trách được giao không được thanh toán
tiền thêm giờ .Chỉ thanh toán thêm giờ khi có yêu cầu của Hiệu trưởng làm thêm giờ để hoàn thành một công việc nào đó ngoài
nhiệm vụ công việc được giao theo kế hoạch chung.
- Chế độ trả lương thêm giờ, phụ cấp làm thêm cho cán bộ giáo viên công nhân viên thực hiện theo thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
- Chế độ công tác giáo viên của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên được coi là văn bản kèm theo quy chế
này. Ban hành kèm theo quyết định số: 107 Ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng công nghiệp Thái
nguyên
*Định mức thanh toán giờ giảng vượt định mức của giáo viên:
- Về khối lượng vượt giờ giảng của giáo viên được quy định theo liên bộ số 17 – TTLB ngày 27 tháng 7 năm 1995 của
Bộ lao động TB&XH, Bộ tài chính, Bộ giáo dục và đào tạo nhà trường cụ thể như sau:
+ Giáo viên tham gia giảng dạy được bố trí giảng dạy vượt số giờ chuẩn theo quy định trong chế độ công tác giáo viên
không quá 200 giờ/1 năm học.Trường hợp đặc biệt không vượt quá 50% giờ chuẩn. Được Hiệu trưởng duyệt.
+ Để tạo sự thống nhất chung và phù hợp với từng đối tượng giảng viên, động viên những giáo viên có thu nhập thấp
mức chi trả vượt giờ của giáo viên sau khi đã giảng đủ giờ chuẩn theo quy định cụ thể như sau:

Đơn giá(Đồng/ tiết quy chuẩn)
Giáo viên tập
sự
Giáo viên trung học
Công nhân
Giảng viên và giáo
viên TH cao cấp
Giảng viên chính
Cao đẳng 16.000 20.000 22.000 28.000
Trung học- CN 14.000 18.000 20.000 25.000

Số giờ dạy thực hành được tính quy đổi 2 giờ thực hành bằng 1 tiết lý thuyết và thanh toán theo mức trên.
- Đối với Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng và cán bộ, viên chức ở các phòng chức năng có tham gia giảng dạy thì thanh

toán thừa giờ như đối với giáo viên nhưng số giờ thanh toán không vượt quá 200 giờ trong 1 năm học.
- Thanh toán tiền vượt giờ của giáo viên được thực hiện theo năm học và có tạm ứng theo học kỳ.
7.5- Chi tiền thưởng: (Mục 104):
Căn cứ vào kết quả bình xét của các phòng, khoa, ban, tổ. Hiệu trưởng ra quyết định thưỏng lao động hàng tháng theo chế độ
quy định. Mức chi tối đa không quá lương tối thiểu /người)
Chế độ khen thưởng và quỹ khen thưởng
- Mức tiền thưởng cho mỗi hình thức khen thưởng trong nhà trường và các cấp được quy định cụ thể như sau: (Ngoài tiền
thưởng của các cấp)
TT Danh hiệu Đối tượng khen thưởng Tiền thưởng
I Cá nhân
1 Lao động giỏi (tiên tiến) CNVC – GV 100.000
2 Chiến sỹ thi đua CNVC – GV
- Cấp cơ sở 300.000
- Cấp ngành 200.000
- Cấp tỉnh 200.000
- - Cấp bộ 400.000
- Toàn quốc 400.000
3 Chiến sỹ quyết thắng Bảo vệ những người trực tiếp tham gia công
tác an ninh
200.000
4 Chiến sỹ thi đua an ninh tự vệ 100.000
5 Bằng khen của Bộ trưởng Giáo viên – CNVC 200.000
Chính phủ tặng bằng khen Giáo viên – CNVC 400.000
- Huy chương (GV-CN-CĐ) Giáo viên – CNVC 200.000
6 Giáo viên dạy giỏi GV và CB quản lý
- Cấp trường 100.000
- Xuất sắc 150.000
- Cấp ngành, cấp Tỉnh, cấp Bộ 200.000
7 Thợ giỏi Giáo viên, CNV 100.000
8 Giáo viên dạy giỏi cấp toàn quốc

- Giải nhất Giáo viên 200.000
- Giải nhì Giáo viên 150.000
- Giải ba Giáo viên 120.000
- Giải khuyến khích Giáo viên 100.000
9 Nhà giáo
- Nhà giáo ưu tú GV và CB quản lý giảng dạy 400.000
- Nhà giáo nhân dân 500.000
10 Thể thao
Huy chương vàng tạp chí CN Tính theo giải 200.000
Huy chương bạc tạp chí CN Tính theo giải 150.000
Huy chương đồng tạp chí CN Tính theo giải 100.000
11 Hoạt động TT tại trường
Giải nhất 60.000
Giải nhì 50.000
Giải ba 40.000
II Tập thể
1 Tập thể lao động giỏi(tiên tiến) CNV- giáo viên 200.000
2 Tập thể lao động xuất sắc CNV- giáo viên 300.000
III Các khen thưởng khác
1 Thưởng sáng kiến- làm lợi –tiết kiệm CNV- giáo viên 100.000
2 Đề tài cấp trường(theo đề tài) CNV- giáo viên 400.000
3 Đề tài cấp bộ CNV- giáo viên 600.000
4 Thưởng đột xuất cho tập thể và cá nhân có
thành tích tiêu biểu đặc biệt xuất sắc
CNV- giáo viên 50.000
7.6 Chi cho học sinh - sinh viên:
Quỹ học bổng khuyến khích của HSSV hàng năm được xác định theo thông tư liên tịch “Hướng dẫn thực hiện quyết
định số 239/1999/QĐ-TTg ngày 28/12/1999 của Thủ tướng chính Phủ, bổ sung sửa đổi khoản A điều 1 của quyết định số
1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của thủ tướng chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với HSSV các trường đào tạo
công lập” ngày 11/4/2000 của Bộ giáo dục và đào tạo – tài chính – lao động thưong binh và xã hội.

Tiền thưởng đối với học sinh sinh viên được tính vào quỹ học bổng nhưng mức tiền thưởng không vượt quá 10% quỹ
học bổng hàng năm của nhà trường.
Mức thưởng cụ thể như sau:
- Học sinh - sinh viên đạt thành tích cao trong học tập, rèn luyện đủ tiêu chuẩn được hưởng học bổng khuyến khích học
tập theo quyết đinh số 1121/1997/QĐ -TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng chính phủ.

TT Danh hiệu Đối tượng khen thưởng Tiền thưởng
I Cá nhân
1 Học sinh xuất sắc năm học Học sinh 70.000
2 Học sinh xếp loại giỏi năm học Học Học sinh 40.000
3 Học sinh xếp loại khá năm học Học sinh 30.000
4 Học sinh tốt nghiệp đạt loại XS Học sinh 100.000
5 Học sinh tốt nghiệp loại giỏi Học sinh 50.000
6 Học sinh tốt nghiệp loại khá Học sinh 30.000
7 Học sinh giỏi học kỳ Học sinh 30.000
8 H/S giỏi nghề cấp toàn quốc Học sinh
- Giải nhất 150.000
- Giải nhì Học sinh 120.00
- Giải ba Học sinh 100.000
- Khuyến khích Học sinh 80.000
9 Học S giỏi nghề cấp tỉnh
- Giải nhất Học sinh 100.000
- Giải nhì Học sinh 80.000
- Giải ba Học sinh 60.000
- Khuyến khích Học sinh 50.000
10 H/S giỏi nghề cấp trường
- Giải nhất Học sinh 30.000
- Xuất sắc Học sinh 50.000
11 H/S giỏi nghề XS cấp trường Học sinh 50.000
12 Thưởng huy chương thi olimpic, thể thao, thi

giỏi nghề cấp bộ hoặc tương đương
- Huy chương vàng Học sinh 150.000
- Huy chương bạc Học sinh 100.000
- Huy chương đồng Học sinh 60.000

Đơn vị thực hiện chế độ miễn giảm cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của Nhà nước.
7.7-Chi phúc lợi, tập thể (Mục 105): Chi trợ cấp khó khăn đột xuất theo chế độ do thiên tai hoả hoạn, bị ốm phải nằm
viện dài ngày, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình bao gồm CBCNV- GV, vợ, chồng, con và tứ thân phụ mẫu mức chi: 100.000đ/
người/ lần, mỗi năm không quá 2 lần .Chi tiền tàu xe, nghỉ phép theo chế độ nhà nước.
7.8- Các khoản đóng góp: (Mục 106)
Đơn vị tính 15% BHXH, 2% BHYT theo mức lương và phụ cấp lương chức vụ của từng lao động trong biên chế và hợp
đồng trong quỹ lương.
về đầu trang
Điều 8: Quy định về các khoản chi quản lý hành chính.
8.1- Thanh toán dịch vụ công cộng(Mục 109).
* Quy định về sử dụng điện – nước:
Sử dụng điện trên nguyên tắc tiết kiệm theo chỉ thị 13/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng chính phủ
- Đối với công sở, trường học, xưởng thực tập phải tắt các các thiết bị dùng điện không cần thiết khi đi ra khỏi phòng
làm việc, cắt nguồn điện khi không sử dụng các thiết bị, tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên, tắt bớt đèn chiếu sáng
khi số người trong phòng giảm, chỉ sử dụng điều hoà khi thật cần thiết và chỉ để ở chế độ làm mát (từ 23 độ trở lên), những
ngày bình thường giảm 50% đèn chiếu sáng chung ở hành lang, khu vực sân, vườn, hàng rào.
- Giá bán điện cho các bếp nấu ăn phục vụ học sinh theo biểu giá (Tính theo công tơ sinh hoạt).
+ Cho 100KW đầu tiên là: 700đ/1kw
+ Từ 101 đến 150Kw là : 1.221đ/1kw
+ Từ 151 đến 200Kw là : 1.617đ/1Kw
+ Từ 201 đến 300Kw là: 1.760đ/1Kw
+ Từ 301 đến 400 Kw là: 1.892đ/1Kw
+ Từ 401 Kw trở lên là : 1.958đ/1Kw
- Giá sử dụng điện vào mục đích kinh doanh – dịch vụ (Tính theo công tơ kinh doanh)
+ Thu bình quân của 3 giá (giờ bình thường, giờ thấp điểm, giờ cao điểm) là: 2000đ/1Kw

* Các hộ dân và các hộ cán hộ gia đình cán bộ giáo viên, CNV(Thu theo mức giá thoả thuận trong đó đã cộng chi phí
phụ như sửa chữa, quản lý, )
+ Mức thu tiền điện sinh hoạt là: 1.200đ/Kw(Không tính luỹ tiến)
+ Mức thu tiền điện kinh doanh dịch vụ là: 2.000đ/Kw(Không tính luỹ tiến)
+ Mức thu tiền điện đối với hộ kinh doanh và sinh hoạt trên cùng 1 công tơ:
- 100Kw mức thu tiền điện là: 1.200đ/Kw.
- 101 Kw trở lên thì mức thu tiền điện là: 2.000đ/ Kw.
* Giá bán nước cho các hộ dân, dịch vụ nhà ăn:
- Đối với các hộ dân và cán bộ công nhân viên:
Mức thu là: 3.000đ/ M
3
- Đối với nhà ăn tập thể và học sinh mức thu là : 1.000đ/ M
3
- Tiền điện, nước, tiền vệ sinh môi trường: Chi theo thực tế, Hiệu trưởng giao trách nhiệm cho phụ trách các phòng,
khoa, ban, tổ, về việc sử dụng tiết kiệm điện, nước trong cơ quan.
+ Tiền vệ sinh môi trường bao gồm rác thải y tế, rác thải sinh hoạt,
* Sử dụng ô tô, xăng xe :
+ Nguyên tắc sử dụng :Các phương tiện đi lại là tài sản Nhà nước trang bị phục vụ các hoạt động của nhà trường được
sử dụng để đưa đón cán bộ đi công tác, cấm không được sử dụng vào mục đích cá nhân. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt sử
dụng vào mục đích riêng được Hiệu trưởng đồng ý thì cá nhân phải trả chi phí vận hành theo quy định của Bộ tài chính.
Xe ô tô để phục vụ cho công tác của nhà trường theo lệnh điều động của Hiệu trưởng. Các đơn vị có nhu cầu đi công
tác phải đề nghị với hiệu trưởng về thời gian, địa điểm và nội dung nơi đến công tác.
+ Tiền xăng dầu ô tô đi công tác của đơn vị: Thanh toán theo thực tế sử dụng, lái xe khi sử dụng xe đi công tác phải
thực hiện các thủ tục sau: Căn cứ vào nhu cầu công tác, phòng tổ chức hành chính giải quyết theo lệnh điều xe của thủ trưởng
đơn vị.
+ Định mức tiêu thụ nhiên liệu có thể đặt ra như sau: Căn cứ vào cơ số Km từ nơi đi đến nơi đến công tác cấp theo định
mức lít/100 Km. Kết hợp lệnh điều xe.
Cụ thể: Xe ôtô Cam ry 4 chỗ, xe 15 chỗ, xe JOLIE 8 chỗ: 15 lít/ 100km. Cấp 1 lần hàng tháng kiểm tra công tơ mét.
Phòng tổ chức chịu trách nhiệm.
8.2- Bố trí và quản lý phương tiện:

- Phòng tổ chức hành chính có trách nhiệm quản lý phương tiện, điều động lái xe để cán bộ đi công tác đúng thời gian và
kế hoạch đã được duyệt bảo đảm an toàn cho phương tiện và cán bộ viên chức đi công tác.
- Theo định kỳ phòng TCHC lập kế hoạch tu sửa bảo dưỡng phương tiện, nếu có hư hỏng bất thường phải có biên bản,
xác định ra nguyên nhân và quy trách nhiệm cụ thể.
- Phòng tài chính kế toán căn cứ lệnh điều xe để cấp xăng đúng định mức quy định ở trên.
về đầu trang
Điều 9: Chi vật tư văn phòng: (Mục 110) Bao gồm văn phòng phẩm, mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng, vật tư văn
phòng phẩm thường xuyên dùng cho cá nhân làm việc được khoán cho từng chức danh công việc (có danh mục khoán cho
từng bộ phận kèm theo)
* Sử dụng văn phòng phẩm
Để sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả văn phòng phẩm phục vụ cho việc giảng dạy nhà trường khoán định mức sử dụng
tiền phấn và văn phòng phẩm cho giáo viên như sau:
- Tiền phấn: Giáo viên (lý thuyết) 7.000đ/ người/tháng x 10 tháng và giáo viên thực hành 3.000đ/ người/tháng
- Tiền văn phòng phẩm( bao gồm bút, giấy, cặp giáo viên): Giáo viên (Cả lý thuyết và thực hành): 5.000đ người/tháng x
10 tháng
- Cán bộ trưởng, phó các phòng khoa, nhân viên các phòng nghiệp vụ, giáo vụ khoa mức khoán văn phòng phẩm hàng
tháng là 15.000đ/người và được nhận hàng tháng.
(Mức khoán ở trên không bao gồm mẫu biểu sổ sách theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, bộ tài chính để theo dõi
và quản lý tài sản, vật tư học sinh, sinh viên.)
- Tiêu chuẩn định mức, số luợng, chất lượng loại văn phòng phẩm và đơn giá mua phải được thủ trưởng đơn vị xét
duyệt
- Tiền phấn và tiền văn phòng phẩm chỉ thanh toán cho giáo viên tham gia công tác giảng dạy , đạt tiêu chuẩn giờ dạy
theo quy định về công tác giáo viên, trường hợp không đạt số giờ quy định thì thanh toán theo tỷ lệ tương ứng.
- Tiền phấn và tiền văn phòng phẩm thanh toán vào cuối học kỳ theo thống kê kết quả giảng dạy của phòng đào tạo
Đơn vị chủ quản: Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên
Địa chỉ: Sơn cẩm - Phú lương - Thái nguyên
Tel: 0280.844142 Fax: 0280.844797
E-Mail: Website: www.cdcntn.edu.vn


×