Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án vật lý 6 tích hợp ( nguyễn minh luân)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.58 KB, 88 trang )

PHÒNG GD&ĐT GIỒNG TRÔM
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6
HỌC KÌ I : 1 tiết x 19 = 19 tiết
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tuần Tiết
Tên bài dạy Ghi chú
1 1 Đo độ dài Mục I, c1 c10: HS tự ôn tập
2 2 Đo thể tích chất lỏng Mục I: HS tự ôn tập
3 3 Đo thể tích vật rắn không thắm nước
4 4 Khối lượng. Đo khối lượng Mục II: có thể dùng cân đồng hồ,
1chỉ vàng có kl 3,75g
5 5 Lực. Hai lực cân bằng
6 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
7 7 Trọng lực. Đơn vị lực
8 8 Ôn tập – Bài tập
9 9 Kiểm tra 1 tiết
10 10 Lực đàn hồi
11 11 Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và
khối lượng
12 12 Khối lượng riêng – Bài tập Lựa chọn BT phù hợp
13 13 Trọng lượng riêng – Bài tập Mục III: không dạy
14 14 Bài tập KLR và TLR
15 15 Thực hành và kiểm tra thực hành:
Xác định khối lượng riêng của sỏi
16 16 Máy cơ đơn giản
17 17 Mặt phẳng nghiêng
18 18 Ôn tập thi học kỳ I
19 19 Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II : 1 tiết x 19 = 19 tiết
Tuần Tiết


Tên bài dạy Ghi chú
20 20 Đòn bẩy
21 21 Ròng rọc
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
22 22 Sự nở vì nhiệt của chất rắn
23 23 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
1
24 24 Sự nở vì nhiệt của chất khí C 8, C9 không yêu cầu HS trả lời
25 25 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt TN h ình 21.1 chuyển thành TN
biểu diễn
26 26 Nhiệt kế. Nhiệt giai Mục 2b, mục 3: đọc thêm. Lưu ý:
nhiệt độ trong nhiệt giai kenvin gọi
là ken vin, kí hiệu K
27 27 Ôn tập – Bài tập
28 28 Kiểm tra 1 tiết
29 29 Thực hành và kiểm tra thực hành:
Đo nhiệt độ
30 30 Sự nóng chảy và sự đông đặc TN 24.1 chỉ mô tả TN đưa ra kết
quả bảng 24.1
31 31 Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt)
32 32 Sự bay hơi và sự ngưng tụ Mục c chỉ nêu phương án, HS có
thể thực hiện ở nhà
33 33 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)
34 34 Sự sôi TN 28.1 : TN biểu diễn
35 35 Sự sôi (tt)
36 36 Ôn tập thi học kỳ I
37 37 Kiểm tra học kì II
I. MỤC TIU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Nêu được khối lượng của 1 vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động (nhanh
dần, chậm dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ một số lực.
- Nêu được VD vật đứng yên dưới tác dụng của 2 lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ
mạnh, yếu của 2 lực đó.
- Nhận biết được khái niệm lực đàn hồi, trọng lực.
- So sánh được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. Nêu được đơn
vị lực.
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10.m ; Nêu được ý nghĩa đơn vị đocủa P, m.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (P) và viết được các công
thức tính các đại lượng này.Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Nêu được các máy đơn giản được ứng dụng trong các thiết bị thông thường.
2
Chương I: CƠ HỌC
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản: giảm lực kéo hoặc lực đẩy và đổi hướng của lực. Nêu
được tác dụng này trong các VD thực tế.
2. Kĩ năng:
- Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài và đo thể tích.
- Xác định độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Đo được thể tích 1 lượng chất lịng.
- Xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
- Đo khối lượng bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10. m
- Biết cách đo lực bằng lực kế.
- Tra bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được công thức D = m/V, d = P/V để giải bài tập đơn giản.
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp cụ thể và chỉ ra được lợi ích

của nó.
II. NỘI DUNG:
Gồm: 20 tiết: trong đó: 15 tiết lí thuyết, 1 tiết thực hành, 2 tiết ôn tập, 2 tiết kiểm tra.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo từng bi.
- HS: Đem mẫu vật, dụng cụ theo yêu cầu của GV.
IV. TI LIỆU THAM KHẢO:
- GV: SGK, SGV, SBT và tài liệu có liên quan.
- HS: SGK, SBT – vở BT và tài liệu có liên quan.
3

A . Mục tiêu :
1 . Kiến thức : - Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
- Nắm được các thao tác khi sử dụng dụng cụ đo độ dài.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2 . Kỹ năng : - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
3 . Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thông tin trong nhóm.
- Rèn luyện tính trung thực thông qua bảng báo cáo kết quả.
B . Chuẩn bị :
1. Đồ dùng:
 Các nhóm : + Mỗi nhóm một thước kẻ có ĐCNN 1mm.
+ Một thước dây có ĐCNN là 1mm.
+ Một thước cuộn có ĐCNN là 0.5cm.
+ Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1
 Cả lớp : + Tranh vẻ to thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 2 mm .
+Tranh vẻ to bảng kết quả 1.1
2. Kiểm tra bài cũ: (Thông qua)

C. Tổ chức họat động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Tình huống học tập: (3 phút)
-Giới thiệu qua về chương cơ học để cập đến
những vấn đề gì ? Gọi HS đọc mở đầu của
chương trang 5 .
-Gọi 2 HS đọc phần tình huống SGK?
-Tại sao 2 chị em tranh cãi ?
(Tại sao có sự chênh lệch số gang tay của chị
và em ?) Khi đo 1 sợi dây
Vậy để đo đúng chính xác, ta phải lam như
thế nào?
 Hoạt động1: Đo độ dài và ôn lại một
số đơn vị đo độ dài: (5 phút)
-HS đọc
-HS đọc
-Vì gang tay của chị dài hơn của
em .
HS đọc
I. Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị
đo độ dài :
4
Tiết: 1 Ngày soạn: … /… /2011
Tuần: 1 Ngày dạy: … /… / 2011
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời CH C2, C3
 Hoạt đông 2: Tìm hiểu dụng cụ đo
độ dài : (9 phút)
- Yêu cầu HS đọc xem hình C4 ?

(* Hãy cho biết sự khác nhau của các loại
thước trên?) (hình dáng- công dụng)
- Độ dài lớn nhất của thước này là bao
nhiêu ?
Và đó là giới hạn đo của thước .
- Thước này đo 1 khoảng nhỏ nhất là bao
nhiêu ?
Độ chia nhỏ nhất của thước .
- Gọi HS đọc GHĐ của thước và đọc ĐCNN.
Trả lời C5?
-Ycầu HS thảo luận nhóm và trả lời C6
-Ycầu HS đọc và trả lời C7 .
- Khi đo số đo cơ thể người tại sao dùng
thước dây mà không dùng thước thẳng.
 Hoạt đông 3: Đo độ dài :(15 phút)
- Ycầu HS đọc qua .
Gv hướng dẫn :
+ chuẩn bị ?
- Nhóm thực hiện (2HS)
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét
- C4 : a - thước dây(cuộn)
b - thước kẻ
c - thước mét
- HS đọc số ghi trên thước mà giáo
viên đưa ra.
- HS trả lời : 1mm
-GHĐ : 30cm ĐCNN : 1mm
-C5: GHĐ :30cm, ĐCNN:1mm,


-1.Thước có GHĐ 1m và ĐCNN
1cm. - c) Chiều dài của bàn học .
-2.Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm. - a) Chiều rộng của cuốn
sách vật lý 6.
-3. Thước có GHĐ 30cm và
ĐCNN 1mm. - b) Chiều dài của
cuốn sách vật lý 6.
- C7: +Thước mét để đo chiều dài
của mảnh vải .
+Thước dây để đo số đo cơ thể
của khách hàng .
-Vì cơ thể người có nhiều dạng
cong thước dây mềm mới đo được .
-Thước dây, thước kẻ HS , bảng
kết quả đo độ dài vào vở (bảng
1.1).
-Thước dây.
Học sinh tự ôn tập
2. Ước lượng độ dài:
C2:
C3:
 Ước lượng độ dài và
độ dài đo bằng thước
không giống nhau .
II. Đo độ dài:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
độ dài:
-Giới hạn đo (GHĐ):
Độ dài lớn nhất ghi trên

thước .
-Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN): Độ dài giữa 2
vạch chia liên tiếp trên
thước
2. Đo độ dài :
a. Chuẩn bị :

5

+ Tiến hành đo ?
-Đo chiều dài bàn học chọn thước nào trong
hai thước trên? Xđ GHĐ – ĐCNN ?
-Bề dày cuốn vật lý 6? Xđ GHĐ -ĐCNN?
-Thực hiện đo 3 lần , mỗi lần ghi kết quả vào
bảng:
1
l

=
?
2
l

=
?
3
l

=

?
-Tính giá trị trung bình
l
?
3
321
=
++
lll

-Thước kẻ.
-Nhóm tiến hành đo
- Thảo luận điền vào bảng kẻ sẳn.
b. Tiến hành đo :
 Hoạt động 4: Rút ra kết luận, Vận
dụng, cũng cố: (10 phút)
- Dựa vào các câu hỏi trên, các em hãy rút ra
kết luận .

C6: a .(1)độ dài
b .(2)GHĐ
(3)ĐCNN
c .(4)dọc theo
(5)ngang bằng với
d .(6)vuông góc
e .(7)gần nhất
II. Vận dụng:
C6: a .(1)độ dài
b .(2)GHĐ
(3)ĐCNN

c .(4)dọc theo
(5)ngang bằng với
d .(6)vuông góc
e .(7)gần nhất
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (3 phút)
- Bài vừa học : + Trả lời C1C9 , học ghi nhớ, thuộc C6 .
+ Làm các BT còn lại, HSG : 1-2.13 , 1-2.12 / 6SBT
- Bài sắp học : Đo thể tích chất lỏng
Soạn: C1 , C2 , C3 , C4 , C5 , C6 , C7 , C8 , C9 .
Chép trước câu C9
Kẻ bảng 3.1
V. NHẬN XÉT:
















6










I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp .
2 . Kỹ năng : - Biêt sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
3 . Thái độ : - Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích .
- Xác định thể tích chất lỏng và kết quả báo cáo đo thể tích chất lỏng .
II . CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:
 Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng (nước)
 Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ .
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS 1: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Giải bài tập 1-2.9 SBT.
HS 2: Trình bày cách đo chiều dai? Đo chiều dài của quyển SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Tình huống học
tập: (1 phút)
- Gọi HS đọc tình huống?
 Hoạt động 2: Đơn vị đo thể
tích: (1 phút)
Yêu cầu HS đọc, tự hoàn thành C1
 Hoạt động 3: Đo thể tích chất

lỏng: (9 phút)
-Yêu cầu HS cá nhân làm việc trả lời
C2; C3; C4; C5
-Hình 3.1 có những dụng cụ đo nào,
đọc GHĐ và ĐCNN?) (đơn vị?)
- Hình 3.2 có những dụng cụ đo nào,
đọc GHĐ và ĐCNN?)
-HS dự đóan cách xác định thể tích.
- HS tự ôn tập ở nhà
- Mét khối hoặc lit.
-C2: Ca(½lít)GHĐ: ½lít ĐCNN: ½
lít
ca(1lít) GHĐ:1lít, ĐCNN: ½lít
can(5lít)GHĐ:5lít, ĐCNN:1lít

- C3: Chai, lọ, ca, bình đã biết sẵn
dung tích
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ
TÍCH :

II. ĐO THỂ TÍCH
CHẤT LỎNG:
1. Tìm dụng cụ đo thể
tích:
C5: Dụng cụ đo thể tích
chất lỏng gồm: Chai, lọ,
ca đong, bình chia độ có
ghi sẵn dung tích
7
Tiết: 2 Ngày soạn: …/…/2011

Tuần: 2 Ngày dạy: …/…/ 2011
Bài 03: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
- Rút ra kết luận, điền từ C5?
 Hoạt động 4 :Tìm hiều cách
đo thể tích chất lỏng: (8 phút)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C6
,C7 ,C8 . Tại sao trả lời như vậy
-Dựa vào C6C8. Làm C9
* Đây cũng là thứ tự từng bước đo thể
tích chất lỏng
 Hoạt động 5: Thực hành đo
thể tích chất lỏng chứa trong
bình: (17 phút)
- Xác định mục đích TN?
- Giới thiệu dụng cụ?
- Nêu cách tiến hành
- GV thống nhất làm trình tự :
+ Lấy một lượng nước
+ Chọn dụng cụ phù hợp
+ Ước lượng thể tích
+ Đổ chất lỏng vào bình chia độ đo ghi
kết quả vào bảng 3.1
- C4: a) GHĐ:100m ĐCNN:5ml
b) GHĐ:250m ĐCNN:50ml
c) GHĐ:300ml ĐCNN:50ml
-C6: Bình b
-C7: Cách b
-C8: a:V
=
70

3
cm
b:V
=
50
3
cm
c:V
=
40
3
cm
-C9:

- Đo thể tích chất lỏng.
- Như phần chuẩn bị SGK.
- HS trình bày.
- Nhóm tiến hành thực hành. Thư kí
ghi kết quả vào bảng 3.1
2. Tìm hiểu cách đo
thể tích chất lỏng:
- Rút ra kết luận :
C9: a)-(1): Thể tích
b)-(2):GHĐ,ĐCNN
c)-(3): thẳng đứng
d)- (4): ngang
e)- (5):gần nhất
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : (4 phút)
-Bài vừa học : + Trả lời C1C9, học thuộc C9, ghi nhớ .
+ Làm bài tập: 3.13.7/tr6,7 SBT

-Bài sắp học : + Soạn C1C3
+ Chuẩn bị một số vật rắn không thấm nước.
+ Kẻ bảng 4.1/16 ra tờ giấy riêng.
V. NHẬN XÉT:












8












I . MỤC TIÊU:

1 . Kiến thức :
- Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước .
2 . Kỹ năng :
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được , hợp tác trong
mọi công việc của nhóm học tập.
3 . Thái độ : ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: Các nhóm:
- Vài vật rắn không thấm nước .
- Bình chia độ , 1 chai có ghi sẵn dung tích dây buộc .
- Bình tràn (or bát , đĩa)
- Bình chứa .
- Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS 1: Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
HS 2: Xác định thể tích bình chứa (khoảng 150 ml)?
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:
9
Tiết: 3 Ngày soạn: …/…/2011
Tuần: 3 Ngày dạy: …/…/ 2011
Bài 04: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
10
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Hoạt đông1: Tạo tình huống: (2
phút)
- Chúng ta đã biết cách đo thể tích chất
lỏng chỉ cần cho lượng chất lỏng cần đo
vào bình chia độ rồi đọc kết quả .Nhưng
đối với những vật rắn thì sao ta đo bằng

cách nào?
 Hoạt động 2: Cách đo thể tích
vật rắn không thấm nước: ( 13
phút)
-Ta có những cách nào để đo thể tích vật
rắn ?
-Dùng bình chia độ ta đo thể tích vật rắn
như thế nào? (Quan sát hình 4.2)

- Vật rắn như thế nào so với bình chia độ
thì ta dùng bình tràn để đo thể tích vật
rắn đó ?
- Tiến hành đo thể tích vật rắn bằng bình
tràn như thế nào?(Quan sát hình 4.3), HS
thảo luận trình bày các bước?
-Có lưu ý gì khi ta thả vật rắn vào chất
lỏng, thả vật rắn vào trong chất lỏng như
thế nào ?
* Muốn đo thể tích vật rắn ta phải thả
chìm vật rắn trong lòng chất lỏng.
- Hòan thành C3?
 Hoạt động 3: Thực hành đo thể
tích vật rắn : (17 phút)
-Ycầu làm việc theo nhóm và ghi kết quả
vào bảng 4.1 đã kẻ sẵn.
*Lưu ý: Đối với bình tràn, khi nước tràn
ra bình chứa không cho nươc tràn ra
ngoài, rót hết vào bình chia độ.
-Giáo viên thu bảng kết quả đo thể tích
của HS.

 Hoạt động 4:Vận dụng : (7’)
-Học sinh thảo luận trả lời C4
- Đọc lại C3, ghi nhớ.
- Nhiều HS trả lời .
-Ta dùng bình chia độ , bình
tràn .
1
B
:Đổ nước vào bình chia độ :
1
V

=
150
3
cm
2
B
:Thả hòn đá vào bình :
2
V

=

200
3
cm
3
B
:Thể tích đá:

2
V
-
1
V
=
200 –
150
=
50(
3
cm
)
-Vật rắn to không bỏ lọt bình
chia độ .
-
1
B
: Đổ nước đầy bình tràn

2
B
:Thả hòn đá vào bình tràn.
Hứng nước chảy từ bình tràn
sang bình chứa.
3
B
: Đổ nước từ bình chứa sang
bình chia độ .
Vnước

=
80
3
cm
, Vậy Vđá
=
V
nước
=
80
3
cm
-Vật rắn nằm trong lòng chất
lỏng.
- Nhận dụng cụ, tiến hành TN.
+ Bình chia độ: V
đá
=V
2
-V
1
+ Bình tràn: V
nươc tràn
=V
đá
- HS tiến hành theo nhóm
- Ghi kết quả vào bảng 4.1, nọp
lại cho GV.
-C4:-Lau khô bát to trước khi
dùng

-Khi nhấc ca ra không làm đổ
nước .
-Đổ hết nước từ bát vào bình
chia độ, không làm đổ ra
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH
VẬT RẮN KHÔNG
THẤM NƯỚC:
1. Dùng bình chia độ :
C1: V = V
2
– V
1
V: Thể tích hòn đá.
V
1
:Thể tích nước bđ
V
2
: Thể tích nước lúc sau
2. Dùng bình tràn:
C2:
Rút ra kết luận :
C3: a-(1): thả chìm,
(2) :dâng lên
b- (3): thả chìm,
(4): tràn ra
3.Thực hành: Đo thể tích
vật rắn
II. VẬN DỤNG:
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (1’)

-Bài vừa học :- Học thuộc C3, ghi nhớ .
-Làm bài tập:4.14.3/Tr7, 8 SBT .
-Bài sắp học :-Soạn :C1C6, C11.
-Xem bài mới: Khối lượng và đo khối lượng.
V. NHẬN XÉT:



I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ?
- Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
2. Kỹ năng : - Biết sử dụng cân Robecvan .
- Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân
- Chỉ ra được ĐCNN , GHĐ của cân .
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả .
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng: Mỗi nhóm:
-1 chiếc cân bất kỳ.
-1 cân Rôbecvan, hộp quả cân.
-2 vật để cân.
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
HS 1: Nêu phương pháp đo vật rắn bằng bình chia độ?
HS 2: Nêu phương pháp đo vật rắn bằng bình tràn?
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Tạo tình huống :
(3phút)
-Em có thể biết em nặng bao nhiêu cân
không? Bằng cách nào em biết được?
 Hoạt đông2: Khối lượng – đơn

vị khối lượng : (12 phút)
- Cho HS trả lời C1, C2 .
- Hoạt động nhóm nhỏ (bàn). Chọn các
- Nhiều HS trả lời.
C1:379g ghi trên hợp sữa là lượng
sữa chứa trong hộp sữa.
C2:Số 500g chỉ lượng bột giặt
chứa trong túi.
C3: 500g là khối lượng bột giặt
I. Khối lượng. Đơn vị
khối lượng:
1. Khối lương :
- HS hòan thành C1 – C6
- Mọi vật đều có khối
lượng, khối lượng của 1
vật là lượng chất chứa
11
Tiết: 4 Ngày soạn: …/…/2011
Tuần: 4 Ngày dạy: …/…/ 2011
Bài 05: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
từ trong khung cho phù hợp điền vào
khoảng trống .
-Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống
đo lường hợp pháp của VN là gì?
-Ngòai ra con đơn vi nào khác?
 Hoạt động 3: Đo khối lượng :
(18 phút)
-Cân Rôbécvan gồm những bộ phận
nào? Chỉ từng bộ phận? (C7)
- Trả lời C8 hoạt động theo nhóm

(GHĐ: Tổng klg các quả cân , ĐCNN:
Xem trên đòn cân)
-GV hướng dẫn cách sử dụng cân
Rôbécvan yêu cầu HS hoàn thành C9 .
-HS hoạt động theo nhóm hoàn thành
C10 sau khi GV hướng dẫn.
-HS thảo luận nhóm trả lời C11
 Hoạt động 4: Vận dụng, cũng
cố: (5 phút)
- Nhắc lại các bước khi cân 1 vật/
- Ycầu từng nhóm làm C12 theo các
bước :

chứa trong túi.
C4: 379g là khối lượng của sữa
chứa trong hộp.
C5:Mọi vật đều có khối lượng.
C6:Khối lượng chứa của một vật
chỉ lượng chất chứa trong vật.
- Kilôgam – Kg
-Tấn, tạ, yến, kg, hg, dg, g
1tấn
=
? tạ
1tạ
=
? yến
1tấn
=
? kg

1tấn
=
? yến …….
- Nhóm nhận dụng cụ TN.
(1): đòn cân, (2) :đĩa cân, (3) : kim
cân, (4): hộp quả cân .
C8: GHĐ: 205g
ĐCNN: 1g
C9: (1) điều chình số 0
(2) vật đem cân
(3) quả cân
(4) thăng bằng
(5) đúng giữa
(6) quả cân
(7) vật đem cân .
-Học sinh tiến hành theo nhóm và
ghi kết quả vào bảng.
B1: UL Vật
B2: Xđ GHĐ & ĐCNN
B3: Đo khối lượng của vật
B4: Ghi kết quả
trong vật
2. Đơn vị đo khối lượng:
- Đơn vị đo hợp pháp của
VN là kilogam (Kg)
1Kg=1000g
=1000.000mg
II. Đo khối lượng:
1.Tìm hiểu cân
Rôbécvan :

C7: Gồm: Đòn cân, địa
cân, kim cân, hộp quả
cân.
C8: GHĐ = 205g
ĐCNN=1g
2. Cách dùng cân
Rôbécvan để cân một
vật :
C9: (1) điều chình số 0
(2) vật đem cân
(3) quả cân
(4) thăng bằng
(5) đúng giữa
(6) quả cân
(7) vật đem cân .
3. Các loại cân khác :
C11:hình 5.3:cân y tế
hình 5.4:cân tạ
hình 5.5:cân đòn
hình 5.6: cân đồng hồ
III. Vận dung:
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : (2 phút)
- C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5tấn không được đi qua
12
-Bài vừa học: Học thuộc C5, C6, C9, ghi nhớ
Làm bài tập :5.15.4/ 8-9 SBT
-Bài sắp học: Lực – Hai lực cân bằng.
+ Lực là gì ?
+ Phương và chiều của lực
+ Hai lực cân bằng

V. NHẬN XÉT:






I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo, … Khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra
được phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng .
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
2 . Kỹ năng : - Học sinh bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình .
3 . Thái độ : - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra qui luật
II . CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS:
+ 1 chiếc xe lăn . + 1 lò xo lá tròn . + 1 thanh nam châm .
+ 1 quả gia trọng sắt. + 1 giá sắt .
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS 1: Phát biểu ghi nhớ?
HS 2: Nêu phương pháp xác định khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan?
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Hoạt động 1:Tình huống học
tập: (2 phút)
- Gọi HS đọc đặt vấn đề ở SGK?
Tại sao ta gọi là lực đẩy và lực kéo?
 Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm lực: (15 phút)
-Giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn cách

lắp ráp theo hình 6.1
-Ta đẩy xe cho ép lò xo lại
- Nhiều HS trả lời?
-HS đọc
Học sinh lắp ráp
-Thực hiện thí nghiệm theo sự
I. LỰC:
1. Thí nghiệm:
13
Tiết: 5 Ngày soạn: …/…/ 2011
Tuần: 5 Ngày dạy: …/…/ 2011
Bài 06: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
-Làm thế nào để biết là xo tác dụng đẩy
lên xe .
- Hướng dẫn HS lắp TN 6.2
-Ta kéo lò xo dãn ra
-Tại sao biết lò xo kéo xe ?
- Yêu cầu HS làm TN 6.3. Trả lời C3
- Từ C1-C4, trả lời C4?
- Rút ra kết luận?
 Hoạt động 3: Nhận xét về
phương và chiều của lực: (10 phút)
-Qua làm thí No. Hãy xác định về
phương và chiều của lực ở 6.2, 6.1 .
- Trả lời C5?
GV giới thiệu thêm về chiều ( trái

phải, trên

dưới, …), phương

(ngang, thẳng đứng, )
 Hoạt động 4: Nghiên cứu hai
lực cân bằng: (10 phút)
- Quan sát, đọc và trả lời C6, C7?
- Hòan thành C8?
 Hoạt động 5: Vận dụng, cũng
cố: (2 phút)
- Đọc và trả lời C9?
- Nêu ví dụ về hai lực cân bằng (C10)?
- Đọc phần em có biết?
hướng dẫn GV
C1:-Xe tác dụng ép lên lò xo .
-Lò xo tác dụng đẩy lên xe .
-Buông tay khỏi xe xe chuyển
động ngược lại.
-HS lắp ghép TNo theo hình 6.2
-HS thực hiện
C2:-Xe tác dụng kéo lò xo
-Lò xo tác dụng kéo xe
C3: Nam châm hút quả nặng
-HS: Đọc thông tin và xác định
phương và chiều của lực.
- C5: Phương: Nằm ngang
Chiều: Từ trái  phải.
C6:-Nếu đội bên trái mạnh hơn dây
cđ về bên trái
-Nếu đội bên phải mạnh hơn dây
cđ về bên phải
-Nếu hai đội mạnh (khoẻ) ngang
nhau thì sợi dây đứng yên .

C7:Phương ngang.
Chiều: phảitrái, trái phải,
đứng yên.
- Từ C6, C7  Điền vào C8
- C9: a/. đẩy; b/. kéo
- C10: Nhiều HS cho VD
Nhận xét.
C4:a) (1) lực đẩy
(2) lực ép
b) (3) lực kéo
( 4)lực kéo
c) (5) lực hút
2. Rút ra kết luận :
Tác dụng đẩy, kéo, hút
của vật này lên vật khác
gọi là lực.
II. PHƯƠNG VÀ
CHIỀU CỦA LỰC :
- Mỗi lực đều có phương
và chiều xác định.
III. HAI LỰC CÂN
BẰNG :
C8: a) (1) cân bằng
(2) đứng yên
b) (3) chiều
c) (4) phương
(5) chiều
IV. VẬN DỤNG :
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : (1 phút)
- Bài vừa học : + Học ghi nhớ.

+ Làm bài tập: 6.16.4/tr9, 10 SBT .
14
- Bài sắp học : + Tìm ví dụ về sự biến đổi cđ .
+ Tìm ví dụ về sự biến dạng .
V. NHẬN XÉT:












I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
- Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được thí dụ để minh họa.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật
đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
- So sánh được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
2 . Kỹ năng : - Biết lắp ráp thí nghiệm .
- Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực.
3 . Thái độ : - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng vật lý, xử lý các thông tin thu nhập được.
II . CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS:- 1 xe lăn - 1 máng nghiêng - 1 lò xo xoắn
- 1 lò xo lá tròn - Hai hòn bi - 1 sợi dây
Cả lớp : 1 cái cung

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS 1: Thế nào là lực, hai lực cân bằng?
HS 2: Làm BT 6.2, 6.3 SBT?
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Hoạt động 1:Tổ chức tình huống
học tập : (2 phút)
-Quan sát hính cho biết: ai đang gương -Bên trái đang gương cung, bên
15
Tiết: 6 Ngày soạn: …/…/2011
Tuần: 6 Ngày dạy: …/…/ 2011
Bài 07: TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC
cung, ai chưa gương cung?
- Dựa vào đặc điểm gì của hai chiếc cung
ta biết được ai gương cung, ai chưa gương
cung ?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu những
hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
vào: (12 phút)
- Có những sự biến đổi chuyển động nào?
-Tìm ví dụ cho mỗi biến đổi chuyển động
của vật ?
-GV nêu ví dụ về sự biến đổi của vật: bẻ
viên phấn,
- Khi có lực tác dụng đặc điểm của vật ?
- Trả lời C2?
- Rút ra kết luận?
 Hoạt động 3: Nghiên cứu kết quả
tác dụng của lực : (20 phút)

-GV giới thiệu đồ dùng, hướng dẫn ráp đồ
theo kênh hình, tiến hành thí nghiệm .
-Nhận xét trạng thái của xe lăn khi buông
tay ra .Tại sao ?
Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe lăn làm
cho(kết quả là) xe lăn từ đứng yên trở nên
chuyển động

làm biến đổi chuyển động
của xe.
-Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe
là gì ?(thông qua sợi dây)
-Khi va chạm lò xo 2 vật tác dụng lên
nhau. Lò xo tác dụng lực lên viên bi đã
làm viên bi như thế nào?
-Qua C3 , C4 , C5 có nhận xét gì về kết
quả của lực
-Kết quả tác dụng của lực làm lò xo như
thế nào?
-Hoàn thành C7?
phải chưa gương cung .
-…?
- Trả lời: Phần 1 SGK
-Học sinh thảo luận nhóm.
Trả lời C1.
- Bóp quả bong bóng …
- C2:Người gương cung cong lại
 cung biến dạng
-HS hoạt động theo nhóm làm thí
nghiệm theo sự hướng dẫn C3 ,

C4 , C5 , C6.
-C3: Xe lăn chuyển động .Vì xe
bị lò xo đẩy .
-C4: Làm xe đang chuyển động
thì dừng lại  biến đổi chuyển
động của xe .
-C5: Sau khi chịu td lực của lò
xo viên bi văng ra ngoài máng
nghiêng (đổi hướng cđ)  biến
đổi chuyển động .
-Đều làm xe biến đổi chuyển
động, viên bi cũng biến đổi
chuyển động .
-C6: Làm lò xo biến dạng .
- HS rút ra kết luận, từ kết quả
TN trên
I. Những hiện tượng cần
chú ý quan sát khi có lực
tác dụng :
1. Những sự biến đổi của
chuyển động :
(Học SGK )
2. Những sự biến dạng:
Là những thay đỗi về hình
dạng, kích thướt của 1 vật.
II. Những kết quả tác
dụng của lực:
1. Thí nghiệm : SGK
2. Rút ra kết luận :
C7: a. biến đổi chuyển

động của
b. biến đổi chuyển động
của
c. biến đổi chuyển động
của
d. biến dạng
16
-Hòan thành C8?
- Đọc và chép phần ghi nhớ?
 Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố:
(5 phút)
-HS hoạt động cá nhân tự làm C9, C10,
C11 vào vở bài tập
-GV gọi bất kỳ HS nào Nhận xét, chỉnh
sửa lại .
-Phần “có thể em chưa biết”  HS phân
tích
- HS rút ra kết luận, từ kết quả
TN trên.
- Đọc và ghi bài
-HS làm C9, C10, C11 vào vở
bài tập.
- Nhận xét từng câu.
- Đọc và phân tích.
C8: (1):biến dạng
(2): biến đổi chuyển
động của
- Ghi nhớ : SGK
III. Vận dụng:
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (1 phút)

-Bài vừa học : + Học C7, C8
+ Làm bài tập 7.17.4/tr11, 12 SBT
-Bài sắp học : + Trọng lực là gì ?
+ Phương và chiều của trọng lực
+ Đơn vị lực .
V. NHẬN XÉT:








I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : - Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì ?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực .
- Nắm được đơn vị đo và cường độ của lực là Niutơn .
2 . Kỹ năng : - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật :Sử dụng dây dọi để
xác định phương thẳng đứng .
3 . Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II . CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS: + 1 giá treo + 1 quả nặng 100g có móc treo
+ 1 khay nước + 1 lò xo
17
Tiết: 7 Ngày soạn: …/…/2011
Tuần: 7 Ngày dạy: …/…/ 2011
Bài 08: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
+ 1 dây dọi + 1 chiếc êke
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

HS1: Nêu những sự biến đổi của chuyển động ?
Nêu thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật .
HS2: Sự biến dạng là gì? Nêu thí dụ về lực tác dụng lên một vật có thể đồng thời gây ra 2 kết quả biến
dạng & biến đổi chuyển động .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
 Hoạt động1: Kiểm tra Tổ chức
tình huống học tập. (2’)
C1: Như SGK.
C2: Nếu thả viên phấn dự đoán hiện
tượng gì xảy ra ?
Tại sao viên phấn rơi xuống đất mà
không bay ngược lên trời? Không chỉ
riêng viên phấn mà tất cả mọi vật.
 Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn
tại của trọng lực.(15’)
-Ycầu HS bố trí thí nghiệm như kênh
hình 8.1
-Khi treo quả nặng vào 1 lò xo lò xo có
hiện tượng gì ?
-Ycầu HS trả lời từng ý của C1
+Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
không? (có kìm cắt đứt móc lò xo )
Lò xo có tác dụng kéo quả nặng lên
không cho quả nặng rơi xuống.
+Lực đó có phương và chiều như thế
nào ?
+Tại sao quả nặng đứng yên ?
(Một vật đứng yên khi nào?)
-Cầm một viên phấn trên cao, đột nhiên

buông tay ra (Thả viên phấn từ trên
cao)
-Nằm trong dạng nào của sự biến đổi
chuyển động ?
-Ycầu trả lời C2:
Phấn rơi theo phương ntn ?
Chiều như thế nào ?
Đó cũng là phương và chiều của lực
tác dụng.
Lực làm viên phấn rơi đó là lực hút
-Viên phấn rơi xuống đất .
-Lò xo dãn ra
C1:
- Lò xo có tác dụng lực kéo vào quả
nặng .
- Lực kéo lò xo lên quả nặng có
+ Phương thẳng đứng
+ Chiều từ dưới lên trên
+Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng .
-Viên phấn rơi xuống đất .
-Vật đang đứng yên thì chuyển
động .
-C2: Kết quả tác dụng của lực làm
vật đứng yên bỗng nhiên chuyển
động. Lực này có phương thẳng
đứng, chiều từ trên xuống .
I. Trọng lực là gì?:
1.Thí nghiệm:
C1:

C2:
18
Trái Đất. Và Trái Đất tác dụng lên
viên phấn

Làm viên phấn rơi.
-HS làm C3:
-Gọi HS đọc
 Hoạt động 3: Phương và chiều
của trọng lực: (11’)
-Phương và chiều của lực hút này?
-GV lắp ráp TN theo kênh hình 8.2
-Dây dọi có phương ntn ?
-Quả nặng đứng yên, vì sao ?
- Hai lực đó là lực nào ?
- Hòan thành C4:
-Ycầu HS làm C5:
 Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn
vị lực. (6’)
- Cho HS đọc thông tin?
Lực là một đại lượng vật Lý nó có đơn
vị. Để đo độ mạnh hay cường độ của
lực người ta dùng đơn vị là Niutơn.
- m = 100g  P = 1N
M = 1 kg = ? g = …? …N
- P = ?
 Hoạt động 5: Vận dụng-củng
co. (4’)
1. Vận dụng :
C6: Tìm hiểu góc tạo giữa phương

thẳng đứng và phương ngang?
-HS hoàn thành C3:
-HS đọc
-Có phương thẳng đứng, chiều từ
trên xuống dưới.
-Có phương thẳng đứng
-Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng .
-Lực kéo của dây dọi lên quả nặng
và lực hút của trái đất lên quả nặng .
C5: (1) thẳng đứng
(2) từ trên xuống dưới
- HS đọc thông tin.
C3: (1) cân bằng
(2) Trái Đất
(3) biến đổi
(4) lực hút
(5) Trái Đất
2. Kết luận :
- Trọng lực là lực hút của
trái đất.
- Trọng lực tác dụng lên
một vật là trọng lượng của
vật.
II. Phương và chiều của
trọng lực:
1. Phương và chiều của
trọng lực:

C4: a ) (1) cân bằng với

(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
b) (4) từ trên xuống
dưới
2. Kết luận:
Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều từ
trên xuống.
III. Đơn vị lực:
-Đơn vị của lực là Niutơn
-Ký hiệu : N
-Gọi trọng lượng là P,
khối lượng là m.
m
=
100g P
=
1N
m
=
1kg=1000gP
=
10N
Vậy: P = 10.m
IV. Vận dụng:
C6:
19
- Cho HS bố trí TN như theo C6?
- Trả lời C6?
2. Củng cố :

- Gọi HS đọc “có thể em chưa biết”
- Đọc nội dung phần ghi nhớ.
-HS bố trí TN 8.2 có thêm chậu
nước, thả quả nặng vào chậu nước
 Dùng thướt eke đo góc tạo bởi
dây dọi và mặt nước.
- 90
o
(vuông góc)
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (2’)
- Bài vừa học : +Học ghi nhớ
+ Bài tập :8.18.2, 8.4 / Tr12-13-14 SBT
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết :
+ Nội dung học: Từ bài 1  bài 8.
+ Phần nội dung chính:
1. Đơn vị của độ dài, khối lượng, thể tích, trọng lực. Đổi đơn vị?
2. Cánh đo độ dài, khối lượng, thể tích vật không thấm nước?
3. Lực là gì? Thế nào là 2 lực cân bằng? Kể tên các loại lực? Cho VD?
4. Xác định phương và chiều của lực?
5. Bài tập tính trọng lực? (P=10m)
V. NHẬN XÉT:








I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:

Trả lời: Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta là mét,dụng cụ đo độ dài là thước.
GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên dụng cụ, ĐCNN là khoảng cách hai vạch chia liên tiếp nhau.
Trả lời: Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối (m
3
)và lít (l)
dụng cụ đo thể tích chất lỏng :bình chia độ ,ca đong,chai có ghi sẵn thể tích
Trả lời: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng cách :
20
Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta là gì? Nêu dụng cụ đo độ dài ? GHĐ và ĐCNN là gì?
Câu 2: Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là gì ? dụng cụ nào đo thể tích chất lỏng
Câu 3 : Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng cách nào ?
Tiết: 8 Ngày soạn: …/…/2011
Tuần: 8 Ngày dạy: …/…/ 2011
ÔN TẬP KIỂM TRA VẬT LÍ HỌC KÌ I
- Dùng binh chia độ :thả vật rắn vào bình chia độ, mực chất lỏng dâng lên là thể tích vật
- Dùng bình tràn : thả vật vào bình tràn, chất lỏng tran ra, đổ vào bình chia độ ,thể tích là thể tích vật
Trả lời : Khối lựơng một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
Đơn vị đo khối lượng một vật :Kilogam (kg), tấn (t), gam(g)
Sử dụng cân để đo khối lượng một vật
Trả lời: Lực là tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác
Lực tác dung vào vật gây biến đổi chuyển động hoặc biến dạng hoặc cả hai
Ví dụ: bóp phanh xe chạy chậm và dừng lại, hoặc Kéo lò xo thì lò xo bị dãn
Trả lời: Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương , ngược chiều , cùng độ lớn,cùng tác dụng một vật
Ví dụ : Quyển sách đặt trên bàn đứng yên chịu tác dụng 2 lực cân bằng: lực đỡ mặt bàn và trong lực
Trong lực có phương thẳng đứng chiều hướng về trái đất
Lực đỡ mặt bàn có phương thẳng đứng chiều hướng lên trên
Trả lời: Trọng lực là lực hút trái đất Trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng vật
Trong lực có phương thẳng đứng ,chiều hướng về trái đất.
Đơn vị: Niu tơn (N) 1N tương ứng là 100g
II. TỰ LUẬN:

CÂU 1: (2.0 điểm) Trọng lực là gì ? phương và chiều trọng lực?
Vật khối lượng 2 kg thì có trọng lượng là bao nhiêu?
CÂU 2: (1.0 điểm): Quyển sách đặt trên bàn đứng yên. Hỏi quyển sách chịu tác dụng những lực nào? Chỉ ra
phương và chiều tác dụng lực lên quyển sách?
CÂU 3: (1.5 điểm) Cho dụng cụ 1 bình chia độ, 1 cái ca, 1 cái bát, 1 hòn đá không lọt bình chia độ và nước
.Trình bày cách xác định thể tích hòn đá?
CÂU 4: Người ta dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. ĐCNN của bình là 1cm3. Thể tích chất lỏng
trong bình khi thả viên sỏi vào là 96cm3. Tính thể tích viên sỏi :biết thể tích chất lỏng trong bình để do là
57cm3.
CÂU 5: 1 sợi dây chỉ chịu được tối đa 1 lực 15N. Móc vào sợi dây 1 vật có trọng lượng 10N.Hỏi dây có đứt
hay không? Tại sao.(1đ)
CÂU 6: a. Trọng lực là gì?em hãy nêu phương,chiều của trọng lực .(1đ)
b. Em hãy nêu 1 ví dụ về lực tác dụng làm vật biến dạng và 1 ví dụ về lực tác dụng làm vật biến đổi
chuyển động.(1.0)
CÂU 7: Đơn vị đo khối lượng là gì ? Hãy kể tên các loại cân mà em biết.(1, đ)
CÂU 8: Em hãy nêu cách đo độ dài của bàn học?(1đ)
III. NHẬN XÉT:
21
Câu 4: Khối lựơng một vật chỉ gì? Nêu đơn vị đo khối lượng một vật ? Sử dụng dụng cụ nào đo
khối lượng một vật ?
Câu 5: Lực là gì ? Lực tác dung vào vật gây ra kết quả gì ? Cho ví dụ
Câu 6: Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho ví dụ về 2 lực cân bằng tác dụng lên vật ? chỉ ra
phương và chiều tác dụng lực ?
Câu 7: Trong lực là gì? Nêu phương và chiều của Trọng lực? Đơn vị?


























I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : Đánh giá kết quả học tập, hiểu biết của HS
2 . Kỹ năng : Tái hiện kiến thức, lựa chọn phù hợp.
3 . Thái độ : Tính trung thực.
II . CHUẨN BỊ :
1. Học sinh: Giấy + viết + thướt + máy tính
2. Giáo viên: Đề và đáp án.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ma Trân
Cấp độ
Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
22
Tiết: 9 Ngày soạn: …/…/2011
Tuần: 9 Ngày dạy: …/…/ 2011
KIỂM TRA 1 TIẾT
Chủ đề 1
Đo đơ dai,
khối lượng,
đơn vị
Câu 1,7,8
nhận biết
dụng cụ đo
độ dài
ĐCNN,GH
Đ
Câu 12
học sinh
thơng hiểu
cách đo độ
dài
Câu 5, nhận biết
GHĐ bình chia
độ
Câu 16: Đổi
một số đơn vi
thơng thường
Số câu

Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 3
Số
điểm1.5đ
Tỉ lệ.15%
Số câu 1
Sốđiểm 0,5đ
Tỉ lệ.5%
Số câu 1
Số điểm0.5đ
Tỉ lệ.5%
Số câu 1
Số điểm 1đ
Tỉ lệ.10%
Sốcâu6
Số điểm
3.5đ
Tỉ lệ.35%
Chủ đề 2
Thê tich, đo
thê tich vât răn
khơng thâm
nươc
Câu 6
đo thể tích vật
rắn khơng thấm
nước
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm0.5đ
Tỉ lệ.5%
Số câu1
Số điểm
0.5đ
Tỉ lệ.05%
Chủ đề 3
Lưc, trong
lưc,đơn vi, 2
lưc cân băng
Câu 2,3,10
biết Lực,
đơn vị lực,
trọng lực
Câu13
Trọng
lực,
Đơn vị
lực
Câu :4, 9, 11
Tác dụng lực
Câu 14,15
Vận dụng đo
thể tích vật rắn
khơng thấm
nước
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %
Số câu 3
Sốđiểm
1.5đ
Tỉ lệ.15%
Số câu
1
Số
điểm

Tỉ
lệ.10%
Số câu 3
Số điểm1.5đ
Tỉ lệ.15%
Số câu 2
Số điểm 2 đ
Tỉ lệ.3%
Số câu 9
Số điểm

Tỉ lệ.30%
Tổng số câu 9
Tổng số điểm
10
Tỉ lệ100%
Số câu 7
Số điểm 4đ
Tỉ lệ.40%
Số câu 1

Số điểm 0.5đ
Tỉ lệ.05%
Số câu 7
Số điểm 5.5đ
Tỉ lệ.55%
Số câu 10
Số điểm
10đ
2. Đáp án:
Phần 1: Chọn câu đúng: 4đ (mỗi câu đúng 0,25 đ)
Câu hỏi
Trả lời
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A
B X X
C X X X X X
D X X X X X
Phần 2: Điền vào ơ trống: 1 đ (mỗi từ đúng 0,25 đ)
Phần 3: Tự luận: 6đ (mỗi ý đúng 0,5đ)
3. Đề kiểm tra:
Trường THCS Hưng Phong
Họ tên:
Lớp:………………
Ngày……… tháng ……… năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Học kì I)
Môn: Vật lí 6
23
Điểm
Lời phê
I. TRẮC NGHIỆM : Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây :( 3đ)

Câu 1- Đơn vò nào sau đây là đơn vò đo thể tích ?
a- kg b- km c- lít d-N
Câu 2- Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa vật lí
6.Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào đúng ?
a- 240 mm b-23,5cm c-24cm d-24,1cm
Câu 3- Dùng bình chia độ để đo thể tích của một hòn đá, thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V
1
= 60
cm
3
, sau khi thả hòn đá vào bình, đọc được thể tích nước và đá là V
2
= 105 cm
3
, thể tích hòn đá là:
a. 60 cm
3
. b. 105 cm
3
. c 45 cm
3
d. 165 cm
3
.
Câu 4- Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng
a. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
b. chỉ làm biến dạng quả bóng.
c. Khơng làm biến dạng và cũng khơng làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
d. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 5-Gió thổi căng phồng cánh buồm, gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì ?

a- Lực nén b-Lực kéo c- Lực hút d-Lực đẩy
Câu 6-Trong các số liệu sau đây,số liệu nào tương ứng với trọng lượng một học sinh THCS?
a- 3 N b- 30N c- 300 N d- 3000N
Câu 7- Trong hình 1, hình nào vẽ vò trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo?
a- Hình 1a b- Hình 1c c- Hình 1b d- Tất cả đều sai

Câu 8- Trong hình 2, Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng
chính xác?
a- Hình 2a b- Hình 2b c- Hình 2c d- Tất cả đều đúng
Câu 9- Bình chia độ ở hình 2 có GHĐ và ĐCNN là:
a- 110cm
3
và 10 cm
3
b- 100 cm
3
và 5cm
3
c- 100 cm
3
và 10 cm
3
d- 110 cm
3
và 20cm
3
Câu 10- Một vật có khối lượng 350 g. Trọng lượng tương ứng là bao nhiêu?
a- 350N b- 3500N c- 35 N d- 3,5 N
Câu 11-Khi kéo dãn một lò xo, tay ta tác dụng lên lò xo một lực nào sau đây ?
a-Lực đẩy b-Lực nén c- Lực hút d- Lực kéo

24
Hình 1
Hình 2
a b c
a
b
c
Câu 12-Một con chim đậu trên cành cây, làm cành cây bò cong xuống. Con chim tác dụng lên cành
cây một lực gì?
a- Lực nén b- Lực đẩy c- Lực nâng d- Lực uốn.
B- ĐIỀN TỪ:
Câu 13- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :Tràn ra, thả chìm, thả, dâng lên (1,0đ)
- Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vật đó vào chất lỏng đựng trong bình
chia độ. Thể tích của phần chất lỏng . . . . . . . . . . . . . . . . . . bằng thể tích của vật.
- Khi vật rắn khơng bỏ lọt vào bình chia độ thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . bằng thể tích của vật
C- TỰ LUẬN : (6đ)
Câu 14- Hãy kể tên dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng (mỗi loại 2 dụng cụ)? (1,5đ)
Câu 15- a. Trọng lực là gì? Em hãy nêu phương,chiều của trọng lực.(1đ)
b. Vật khối lượng 2 kg thì có trọng lượng là bao nhiêu? (0,5đ)
Câu 16- Lực là gì? Em hãy nêu 1 ví dụ về lực tác dụng làm vật biến dạng và 1 ví dụ về lực tác dụng làm vật
biến đổi chuyển động, 1 ví dụ về lực tác dụng làm vật vừa biến đổi chuyển động vừa biến đổi biến dạng (2.0)
Câu 17- Một sợi dây chỉ chịu được tối đa 1 lực 15N. Móc vào sợi dây 1 vật có trọng lượng 10N. Hỏi dây
có đứt hay khơng? Tại sao.(1đ)
Hết
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Bài sắp học : Lực đàn hồi
+ Chuẩn bị thí nghiệm ở phần I.
+ Kẻ bảng kết quả 9.1 / 30 ra tờ giấy .
V. NHẬN XÉT







I . MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức : - Nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo)
- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi
- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn
hồi .
2 . Kỹ năng : - Lắp thí nghiệm qua kênh hình .
25
Tiết: 10 Ngày soạn: …/…/2011
Tuần: 10 Ngày dạy: …/…/ 2011
Bài 10: LỰC ĐÀN HỒI

×