Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giảm tỷ lệ HS tiểu học mắc cận thị tại trường tiểu học bát tràng từ 16% tháng 082012 xuống 15% vào tháng 092013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 119 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG 2
Kế hoạch can thiệp
Giảm tỷ lệ HS tiểu học mắc cận thị tại trường tiểu học Bát
Tràng từ 16% tháng 08/2012 xuống 15% vào tháng 09/2013
Hà Nội, 1/2012
 Nguyễn Thu Huyền
Nguyễn Thế Duy
Nguyễn Anh Thơ
Trần Hà Linh
Phạm Hồng Tư
Cao Ngọc Tân
Đoàn Thị Nhung

Báo cáo thực địa Nhóm 15
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 3
1.Thông tin chung về xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm, Hà Nội 3
1.1.Thông tin chung 3
1.2.Thông tin y tế tại xã Bát Tràng 3
2.Phương pháp thu thập thông tin 4
II. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP 4
1.Các vấn đề sức khỏe tồn tại tại Bát Tràng 4
2.Sử dụng phương pháp Ranking, thu thập ý kiến cộng đồng: 5
3.Chấm điểm theo thang điểm cơ bản BPRS 6
III. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP 6
1.Phương pháp thu thập thông tin 6
2.Mô hình khung xương cá 6
3.Phân tích nguyên nhân gốc rễ 8
IV. MỤC TIÊU CAN THIỆP 11
1.Mục tiêu chung 11
2.Mục tiêu cụ thể 11
V. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP CAN THIỆP 12


VI. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG 15
1.KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THEO THỜI GIAN 16
VII. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT 19
1.Mục tiêu giám sát 19
2.Sơ đồ tổ chức giám sát và phối hợp cho chương trình can thiệp 19
3.Chức năng, nhiệm vụ chính của các cơ quan/thành viên trong quá trình giám sát. .20
VIII. KẾ HOẠCH THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ 21
1.Mục tiêu 21
2.Các chỉ số theo dõi và đánh giá 22
IX. KẾT LUẬN 30
1.Kết quả thu được về đợt thực địa 30
2.Bài học kinh nghiệm 30
3.Khuyến nghị của nhóm 30
X. PHỤ LỤC 32
PHỤ LỤC I: Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ TYT xã Bát Tràng 32
PHỤ LỤC 3: Bảng lý giải chấm điểm chọn vấn đề ưu tiên theo thang điểm BPRS 39
PHỤ LỤC 4: Bộ câu hỏi phỏng vấn sâu học sinh trường TH và THCS Bát Tràng về
vấn đề cận thị 40
PHỤ LỤC 5: Bộ câu hỏi phỏng vấn sâu giáo viên trường TH và THCS Bát Tràng về
vấn đề cận thị 42
PHỤ LỤC 6: Bộ câu hỏi phỏng vấn sâu phụ huynh học sinh về vấn đề cận thị 44
PHỤ LỤC 7: Bộ câu hỏi phỏng vấn sâu cán bộ y tế về vấn đề cận thị 46
PHỤ LỤC 8 Bảng kiểm trang thiết bị và kết cấu phòng học 47
PHỤ LỤC 9: Ma trận phân tích định tính 49
PHỤ LỤC 10: Bảng lý giải phương pháp tính điểm chọn giải pháp can thiệp 74
PHỤ LỤC 11: Bảng phân tích thuận lơi, khó khăn của các giải pháp được thực hiện
78
PHỤ LỤC 12: PHÂN TÍCH CÁC BÊN LIÊN QUAN 81
PHỤ LỤC 13: Kế hoạch hành động chi tiết 83
Báo cáo thực địa Nhóm 15

PHỤ LỤC 14: Dự trì kinh phí cho kế hoạch can thiệp 105
PHỤ LỤC 15: Bảng kế hoạch thu thập các chỉ số 110
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Thông tin chung về xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm, Hà Nội
1.1. Thông tin chung
Bát Tràng là một làng nghề truyền thống nổi tiếng nằm cách trung tâm Hà Nội 12 km
về phía đông với tổng diện tích tự nhiên là 164,2 ha được chia làm 2 thôn với 11 xóm.
Đây là nơi sinh sống của 2093 hộ gia đình với 8136 nhân khẩu và là nơi cung cấp việc
làm cho khoảng 3000-8000 lao động trong và ngoài khu vực, điều này tạo tiền đề thúc
đẩy tình hình kinh tế xã hội xã nhưng cũng là một trong những vấn đề khó khăn cho
công tác quản lý giám sát dịch bệnh.
Về điều kiện kinh tế: Do có đặc thù về nghề làm gốm truyền thống nên xã Bát Tràng có
hơn 1000 hộ làm nghề gốm và không có hộ nào tham gia sản xuất nông nghiệp. Kinh tế
của các hộ gia đình tương đối đồng đều ở mức khá và chỉ có 0,7% hộ là ở mức nghèo.
Hiện cơ cấu kinh tế của xã đang chuyển dịch theo hướng phát triển thương mại, dịch vụ
kết hợp với duy trì nghề truyền thống.
Về điều kiện văn hóa, xã hội: Bát Tràng là địa điểm du lịch làng nghề nổi tiếng ở Hà
Nội, nơi có nhiều tuyến đường bộ, đường thủy đi qua như quốc lộ đê sông Hồng, đường
5. Bên cạnh đó, Bát Tràng có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho đời sống nhân dân như
trạm y tế (TYT), 1 trường mẫu giáo, 1 trường TH, 1 trường THCS và 2 nhà văn hóa
thôn.
Nhằm phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc trong xã, xã đã hoàn thiện hệ thống loa
phát thanh với 60 loa, phân bổ đồng đều cho các xóm. Tỷ lệ người dân tiếp cận với
kênh thông tin này là 60ty% với các thông tin truyền thông đa dạng nhiều lĩnh vực
trong đó có lĩnh vực y tế. Tuy nhiên do một số người dân thiếu ý thức, một số loa đã bị
phá hỏng khiến cho sự truyền thông bị gián đoạn.
Các tổ chức xã hội trong xã như Hội Phụ nữ, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh,
Đoàn thanh niên, hoạt động ổn định trong các chương trình của xã tuy nhiên chưa
thực sự tích cực trong các hoạt động nâng cao sức khỏe người dân.
1.2. Thông tin y tế tại xã Bát Tràng

TYT Bát Tràng đạt chuẩn quốc gia vào năm 2006 với đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ
cho công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Trạm hiện có 6 biên chế gồm trạm trưởng là
y sĩ đa khoa, 1 nữ hộ sinh, 2 điều dưỡng trung học, 1 dược sĩ trung học và 1 y sĩ y học
cổ truyền  !"!#$
!%&'( và không cán bộ nào sinh sống trên địa bàn xã. Ngoài ra, hệ thống y tế cơ sở
còn có 3 cán bộ y tế thôn đội và 12 cộng tác viên y tế, tuy nhiên trên thực tế các cán bộ
y tế thôn đội không tham gia vào các chương trình y tế tại xã và các cộng tác viên y tế
chỉ tham gia hỗ trợ TYT trong các đợt khám chiến dịch lớn. Do vậy mà mối liên kết
giữa TYT với cộng đồng không được bền chặt vì vậy mà công tác quản lý cơ cấu bệnh
tật của TYT chưa đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó, đặc thù của người dân Bát Tràng là
thích khám bệnh ở các bệnh viện lớn, có chuyên khoa sâu nên mặc dù năm vừa qua,
TYT có 1735 lượt khám nhưng hầu hết chỉ là bệnh thông thường.
Theo “Báo cáo kết quả hoạt động công tác y tế năm 2011 và phương hướng hoạt động
năm 2012”của TYT xã, các chỉ tiêu của chương trình và mục tiêu y tế quốc gia đều
được TYT hoàn thành tốt như chương trình TCMR (cho trẻ em dưới 1 tuổi, tiêm phòng
uốn ván cho nữ từ 14-15 tuổi, ) đạt 100%, chương trình vệ sinh môi trường với 100%
Báo cáo thực địa Nhóm 15
hộ dân sử dụng nước sạch, 97,5% hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh Tuy nhiên, trong quá
trình tìm hiểu, nhóm sinh viên nhận thấy nhiều vấn đề sức khỏe đáng quan tâm chưa
được hệ thống quản lý y tế cơ sở báo cáo triệt để như các bệnh không truyền nhiễm, ví
dụ như tăng huyết áp, tiểu đường, ung thư, cũng như các vấn đề sức khỏe liên quan
đến ô nhiễm làng nghề. Do đó để có thể biết được tình hình sức khỏe thực sự của người
dân Bát Tràng, nhóm sinh viên đã sử dụng các phương pháp thu thập thông tin được
trình bày dưới đây.
2. Phương pháp thu thập thông tin
Quy trình thu thập thông tin của nhóm sinh viên được trình bày trong sơ đồ dưới đây:
II. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP
1. Các vấn đề sức khỏe tồn tại tại Bát Tràng
Vì công tác quản lý sức khỏe tại xã Bát Tràng của TYT gặp nhiều khó khăn như đã đề
cập ở trên nên nhóm nhận thấy các số liệu thứ cấp thu nhận được là không đầy đủ và có

độ tin cậy thấp. Do đó, để thực sự đánh giá được các vấn đề sức khỏe đáng quan tâm
nhóm đã có những cuộc phỏng vấn đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân
và coi đây là căn cứ chính để xác định các vấn đề sức khỏe đang tồn tại ở Bát Tràng.
Kết quả của quá trình thu thập thông tin này là các vấn đề sức khỏe như sau:
1. Tỷ lệ tăng huyết áp ở người trên 45 tuổi cao
2. Tỷ lệ nhiễm khuẩn đường sinh dục của phụ nữ từ 15-49 tuổi cao (khoảng 70%)
3. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em dưới 5 tuổi cao (87%)
4. Tỷ lệ mắc cận thị ở học sinh trường Tiểu học và THCS Bát Tràng cao và có xu
hướng tăng.
1.1. Tỷ lệ tăng huyết áp ở người trên 45 tuổi cao
Những thông tin cập nhật nhất về tình hình tăng huyết áp tại xã Bát Tràng được ghi
nhận trong Báo cáo Hoạt động chương trình ATVSTP xã Bát Tràng năm 2010 và kết
quả khám bệnh cho đối tượng chính sách (có công với cách mạng) vào ngày 16/07/2011
với số người mắc lần lượt là 14 và 17 (17/62 đối tượng khám chính sách). Theo đó, có
thể nhận thấy số người mắc bệnh tăng huyết áp là không cao. Tuy nhiên kết quả phỏng
vấn nhanh cộng đồng cho thấy tăng huyết áp ở những người từ 45 tuổi trở lên là phổ
biến và đáng lo ngại: “bác thấy có khoảng 30% người trong hội bác (800 người) bị và
ngay bác cũng đang bị cao huyết áp đây” (Hội trưởng Hội Người Cao tuổi). Vì vậy,
tăng huyết áp ở người trên 45 tuổi được nhóm coi là một vấn đề sức khỏe đáng quan
tâm.
Kết quả thu thập thông tin
Tình hình KT-VH-XH
Thông tin về TYT và
tình hình hoạt động
Các VĐSK tồn tại tại xã
VĐSK
ưu tiên
Nguồn và phương pháp thu
thập thông tin
Tổng hợp sổ sách, báo cáo từ

TYT và các bên liên quan
Phỏng vấn cán bộ TYT và các
bên liên quan
Phỏng vấn cộng đồng
Báo cáo thực địa Nhóm 15
1.2. Tỷ lệ nhiễm khuẩn đường sinh dục của phụ nữ từ 15 tới 49 tuổi cao
(khoảng 70%)
Theo Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình xã Bát Tràng
năm 2011 và phương hướng nhiệm vụ năm 2012 và nhận định của cán bộ phòng DS-
KHHGĐ tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15 tới 49 tuổi bị nhiễm khuẩn đường sinh dục
cao khoảng 70%. Mặc dù số liệu trên chỉ dựa vào kết quả khám chiến dịch phụ khoa
được thực hiện tại xã vào năm 2011 và không đánh giá được tình hình thực tế tại xã
nhưng vấn đề nhiễm khuẩn đường sinh dục của phụ nữ từ 15 tới 49 tuổi vẫn được chú ý
do nhiều người dân cho rằng vấn đề này trên thực tế là khá nhiều do các nguyên nhân
đến từ ô nhiễm làng nghề: “theo cô thấy khoảng 70-75% là bị mặc nhiễm khuẩn sinh
sản do chủ quan từ trước, vệ sinh kém, chưa hiểu rõ vấn đề và nguồn nước bẩn không
hợp vệ sinh”.
1.3. Tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em dưới 5 tuổi cao (87%)
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi nhiễm khuẩn hô hấp cấp theo Báo cáo thống kê y tế xã phường
12 tháng năm 2011 cao đáng chú ý với khoảng 87% (532 trẻ mắc/ 601 trẻ dưới 5 tuổi).
Hơn nữa, qua tất cả các cuộc phỏng vấn nhanh các ban ngành đoàn thể gồm Phó Chủ
tịch Ủy ban Nhân dân xã, Hội Phụ nữ, Hội Cực Chiến binh, cán bộ TYT và đặc biệt là
người dân Bát Tràng, nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em dưới 5 tuổi đều được đề cập tới như
một bệnh thường gặp tại xã: “chúng hay bị ho, sốt, viêm họng,hay phải đi khám”. Vì
vậy, vấn đề sức khỏe này được nhóm coi là một trong những vấn đề sức khỏe đáng chú
ý.
1.4. Tỷ lệ mắc cận thị học đường ở học sinh Trường Tiểu học và THCS Bát
Tràng cao và có xu hướng tăng
Theo số liệu của Phòng Y tế Công cộng, TTYT,
số liệu và phỏng vấn nhanh các cán bộ TYT và

Phòng Y tế tại trường TH và THCS Bát Tràng,
xã Bát Tràng là một trong các xã có tỷ lệ cận thị
học đường cao nhất huyện Gia Lâm (đứng thứ 2
sau Thị trấn Yên Viên), tỷ lệ cận thị ở cả hai
trường trên địa bàn xã cao (khoảng 16% ở
trường TH và 37% ở trường THCS) và đang có
xu hướng tăng qua các năm, đặc biệt là ở các em
học sinh lứa tuổi tiểu học. Bên cạnh đó, cộng
đồng rất quan tâm tới vấn đề này. Do đó, tật cận
thị học đường ở các em học sinh trường tiểu học
và THCS Bát Tràng thực sự là một vấn đề sức
khỏe nổi cộm.
2. Sử dụng phương pháp Ranking, thu thập ý kiến cộng đồng:
Từ 4 vấn đề sức khỏe đã nêu trên, nhóm sinh viên đã sử dụng phương pháp Ranking
(xếp thứ tự ưu tiên) để thu thập thêm nhu cầu ưu tiên của cộng đồng. Kết quả phương
pháp này cho thấy: 12/29 người chọn tật cận thị học đường là vấn đề ưu tiên số 1, tiếu
sau đó là vấn đề hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi (11/29) và cuối cùng là bệnh tăng
huyết áp ở người cao tuổi với 6/29 bình chọn. )*+, /
*01**23( Từ kết quả này nhóm chấm điểm theo thang điểm cơ bản
BPRS để lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên.
Báo cáo thực địa Nhóm 15
3. Chấm điểm theo thang điểm cơ bản BPRS
VĐSK
Phạm
vi (A)
Trầm
trọng
(B)
Hiệu
quả

(C)
BPRS =
(A+2B) x C
Lựa
chọn ưu
tiên
Tỷ lệ cận thị học đường ở học
sinh Trường Tiểu học và THCS
Bát Tràng cao và có xu hướng
tăng
2 4 5 50 1
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi mắc
viêm đường hô hấp cấp cao
3 4 2 22 2
Bệnh tăng huyết áp ở người cao
tuổi phổ biến
1 2 2 10 3
)*4Bảng lý giải chấm điểm BPRS)
Như vậy, theo thang điểm cơ bản BPRS, nhóm chọn vấn đề: “Tỷ lệ mắc cận thị
học đường ở học sinh trường TH và THCS Bát Tràng cao và có xu hướng tăng” là
vấn đề sức khỏe ưu tiên can thiệp tại Bát Tràng.
III. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CAN THIỆP
1. Phương pháp thu thập thông tin
Nhóm sinh viên đã tiến hành thu thập thêm thông tin định tính bằng phương pháp
phỏng vấn sâu các ban ngành đoàn thể có liên quan, phụ huynh, học sinh kết hợp với sử
dụng bảng kiểm nhằm xây dựng khung xương cá thực tế về cận thị học đường tại xã
Bát Tràng dựa vào phương pháp nhưng – tại sao.
)
- $ 5.6*6789%0:!;.8&!%.819<$
!%&*=(

- $ 5.6*67>?@%0:!;.8&!%.819<$
!%&*(
- $ 5.6*67.A89%0:!;.8&!%.81
9<$!%&*B(
- $ 5.6*67$!"!*C(
- $/3;*D(
- E%F*5GHIG*J(
2. Mô hình khung xương cá
Báo cáo thực địa Nhóm 15
7
KHUNG XƯƠNG CÁ
Trẻ thiếu kiến thức
Tư thế học và sinh hoạt không hợp lý
Sử dụng vi tính, ti vi, đọc sách truyện,
… nhiều và liên tục
Yêu tố hành vi cá nhân
Thực hành chăm sóc mắt không tốt
Bắt chước bạn bè
Thái độ của trẻ chưa đúng
Yếu tố môi trường
Khả năng tiếp cận dễ dàng với
game, truyện,…
Môi trường xã hội
Nhà trường, giáo viên chưa
quan tâm đúng mức
Nhà trường
Giáo viên thiếu kiến
thức
Gia đình không có
thời gian quan tâm

Gia đình
Gia đình không quan
tâm đúng mức tới trẻ
Gia đình giáo dục con
không đúng cách
Cha mẹ thiếu kiến thức
Di truyền
Thiếu các chương trình can thiệp, hoặc không hiệu quả
Yếu tố sinh học
Tỷ lệ mắc cận thị học đường ở học
sinh trường TH và THCS Bát
Tràng cao và có xu hướng tăng
Yếu tố dịch vụ y tế
Thiết bị hỗ trợ học tập không đủ tiêu chuẩn
Thiếu sân chơi
Môi trường vật chất
Môi trường
học tập
Thiết kế phòng học không đạt chuẩn
Báo cáo thực địa Nhóm 15
3. Phân tích nguyên nhân gốc rễ
3.1. Thiếu các chương trình can thiệp hoặc can thiệp không hiệu quả
Qua phỏng vấn CB TYT về các chương trình can thiệp liên quan YTHD thì cho biết,
TYT có chương trình can thiệp được thực hiện mỗi tháng 1 chuyên đề nhưng chỉ dừng
lại ở công tác truyền thông “Trạm y tế mình, chị X ý, thì chỉ chủ yếu làm công tác
truyền thông cho bên trường học thôi, mỗi tháng 1 chuyên đề…” (CB TYT) riêng về
các chương trình cận thị thì ít “những hoạt động về cận thị trường học thì ít lắm cháu
ạ”. Kết quả phỏng vấn các em học sinh cho thấy, hoạt động truyền thông hàng tháng
này chưa đạt kết quả mong đợi: “lúc chào cờ có nói, tuần trước có bác gì nói về ma
túy nói cái gì em quên mất rồi ”(học sinh lớp 3).

3.2. Tư thế sinh hoạt không hợp lý
Mặc dù tư thế học sinh được thầy cô giáo trong trường cũng
như gia đình nhắc nhở uốn nắn tuy nhiên phần lớn các em
học sinh khi về nhà lại thực hiện không đúng với tư thế sinh
hoạt hằng ngày “Em hay để báo trên ghế rồi ngồi đọc luôn
chứ không để lên bàn” (học sinh lớp 9); “…Cứ ngồi một lúc
thì cháu lại cúi xuống, học bao giờ cháu mỏi thì cứ nằm
xuống bàn ạ…”(học sinh lớp 4); và nhận xét của phụ huynh
“ bọn nó toàn lấy ghế con ngồi sát vào màn hình tivi”
(phụ huynh học sinh lớp 6). Khi phỏng vấn các em kết hợp
yêu cầu thực hiện tư thế học cũng như sinh hoạt thì nhận thấy các em có những tư thế
sinh hoạt không hợp lý như ngồi xem tivi với tư thế nằm, khoảng cách nhìn gần tu 1.5-
2m hay ngồi học thường cúi gục đầu xuống bàn đề viết.
3.3. Sử dụng vi tính, tivi nhiều, đọc sách truyện …nhiều và liên tục
Đây là một trong những điểm đáng quan tâm là tại địa phương với số đông phỏng vấn
sâu các em học sinh tiểu học cho rằng rất thích và giành thời gian nhiều cho xem tivi,
sử dụng máy tính và đọc truyện: “ mỗi ngày em đều xem tivi, khoảng 6 tiếng, những
ngày nghỉ là như thế”(học sinh lớp 3A) ; “em hay chơi máy tính với chị khoảng 1-
2h…”(em học sinh lớp 4b); “…hồi hè, em thích đọc truyện tranh buổi sáng vài quyển
mới nghỉ…”
3.4. Thực hành chăm sóc mắt không tốt
Tiến hành phỏng vấn 9 đối tượng là các em học sinh cho thấy thực hành về chăm sóc
mắt của trẻ chưa tốt, mặc dù các em học sinh được hướng dẫn cách chăm sóc mắt bởi
các thầy cô giáo ở lớp nhưng ngay chính các thầy cô giáo có những cách chăm sóc mắt
trẻ chưa đúng hoặc còn thiếu như: hướng dẫn trẻ nhìn lên mặt trời vào buổi sáng, hướng
dẫn trẻ nhìn vào một điểm để điều tiết mắt mà không rõ nhìn với khoảng cách như thế
nào . Bên cạnh đó một số em không có thói quen thực hành chăm sóc mắt tốt“em bao
giờ mỏi mắt thì nghỉ thôi…” không có bài tập để giảm tình trạng mỏi mắt này.
3.5. Học sinh thiếu kiến thức về phòng chống cận thị
Qua phỏng vấn sâu các em học sinh cho thấy, kiến thức về cận thị của các em học sinh

hầu như còn yếu, trước khi được khám và thông báo là mình bị cận, các em đều không
biết mình bị mắc tật này “…em nhìn lên bảng giờ thấy mờ mờ, không rõ, chứ em không
biết là mình bị cận gì…” hay: một học sinh được gọi khám lại cho biết “em có bị cận
đâu, tại các cô cứ chỉ xuống cái chữ hàng thứ 4 thứ 5, bé tí ai mà nhìn được” …”, khi
được hỏi tại sao em có mặt tại buổi khám lại mắt của công ty kính mắt Sài Gòn có em
8
Báo cáo thực địa Nhóm 15
còn cho rằng: “Em chẳng hiểu vì sao người ta gọi em đi khám, mắt em có 5/10 thì đeo
kính làm gì”
9
Lớp 6A-THCS Bát Tràng của sổ bị
chắn bởi tường, nhiều đèn hỏng
Báo cáo thực địa Nhóm 15
3.6. Thiết bị hỗ trợ học tập không đủ tiêu chuẩn
Một trong những vấn đề quan tâm nữa đó là trang thiết bị hỗ trợ cho học tập của các em
học sinh không đảm bảo đủ tiêu chuẩn. Qua các buổi phỏng vấn kết hợp quan sát phòng
học tại gia đình nhận thấy một số trang thiết bị như: đèn không đạt tiêu chuẩn với
cường độ ánh sáng chói cao“…đèn cháu học khi bật thì nó sáng trưng luôn…không có
cái vặn tăng giảm gì đâu ạ” (học sinh lớp 4), qua quan sát bàn học tại gia đình nhận
thấy bóng đèn thường sử dụng với hiệu suất từ 65-75W và một số bàn học có kích
thước bàn không phù hợp, thấp so với kích thước của học sinh.
3.7. Thiết kế phòng học không đạt tiêu chuẩn
Tiến hành kiểm tra các trang thiết bị phòng học tại
trường tiểu học bằng bảng kiểm nhận thấy đa phần
đều đạt tiêu chuẩn. Tuy nhiên còn một số điểm chưa
đảm bảo tiêu chuẩn như: cửa sổ (phía không có hành
lang) không có phòng học nào quay về hướng nam,
bên cạnh đó cửa sổ lại không phải của kính hoặc cửa
chớp mà chỉ là cửa gỗ, dẫn tới không đủ ánh sáng
trong phòng học . Không những ở trường, tại phòng

học của các em học sinh ở hộ gia đình qua quan sát
nhận thấy, phòng có cửa sổ nhưng lại không để bàn
học hướng về phía cửa sổ đó mà hầu hết đều hướng
vào tường nhà.
3.8. Thiêu sân chơi
Trên thực tế tại xã Bát Tràng rất ít khu vực sân chơi, một số sân chơi thì lại không đủ
thu hút sự tham gia của trẻ tại khu dân cư, mà thay vào đó phần lớn các trẻ chỉ thích ở
nhà để xem tivi hoặc máy tính, đọc truyện…hơn là hoạt động thể chất bên ngoài.
3.9. Gia đình không quan tâm tới sức khỏe trẻ
Xã Bát Tràng là xã đang trong quá trình phát triển làng nghề thủ công mỹ nghệ với
nghề đặc trưng của vùng là nghề gốm, trên thực tế cho thấy phần lớn các hộ gia đình
dành thời gian cho công việc là chính, ít có thời gian quan tâm chăm sóc con cái. Vì vậy
sự nắm bắt thông tin tình hình cận thị của con chưa tốt. “mẹ đi làm bận, bố thì lên trên
Hà Nội, nó thì ở nhà xem tivi thả phanh…”(phụ huynh học sinh lớp 6A) hay “…ngày
trước không kiểm soát được việc xem tivi của nó, bố mẹ bận đi làm từ sáng đến tối…
công việc của bác bận làm nghề gốm, về nhà còn phải làm vườn, cứ chập choạng tối
mới về”(phụ huynh học sinh lớp 6B)
3.10. Gia đình giáo dục con không đúng cách
Vấn đề giáo dục tại gia đình là một trong những yếu tố quan trọng góp phần trong việc
chăm sóc nuổi dạy trẻ, ngoài việc tạo áp lực học tập cho các em “…bố mẹ hi vọng thi
vào lớp chọn của trường điểm cao…”(em học sinh lớp 9) thì nhiều bậc cha mẹ yêu cầu
con học nhiều như học thêm, hay muốn cho đọc truyện ở nhà không muốn cho đi ra
ngoài… từ đó mà có những cách dạy con dẫn tới nhiều nguy cơ gây cận thị: “lúc chưa
cận cháu rất hay đọc truyện, nhất là trong những thời gian hè và ngày nghỉ, mà cô
cũng muốn cháu như vậy để nó đỡ ra ngoài nắng ”.
3.11. Cha mẹ thiếu kiến thức về phòng chống cận thị
Qua các cuộc phỏng vấn đối tượng là cha mẹ các em học sinh cho thấy hầu hết các các
phụ huynh không biết các bài tập về chăm sóc, bảo vệ mắt, bên cạch đó qua phỏng vấn
10
Báo cáo thực địa Nhóm 15

các em học sinh thì biết được phụ huynh học sinh biết trẻ hay xem tivi nhiều nhưng lại
không nhắc nhở “ …em xem tivi ở nhà, bố mẹ làm gốm ở sân biết nhưng không nhắc
nhở…”
3.12. Nhà trường, giáo viên chưa quan tâm đúng mức
Phỏng vấn 5 giáo viên trường tiểu học cho thấy mực độ quan tâm của các thầy cô giáo
chưa thực sự tốt, mặc dù có nhiều giáo viên cho rằng việc thay đổi chỗ ngồi học sinh là
thường xuyên nhưng bên cạnh đó một số giáo viên cho rằng “Hết 1 học kì là phải đổi
chỗ rồi nhưng nói chung nó cũng chỉ là hình thức thôi… Đây là trường học không phải
là y tế nên chả có bài tập gì về mắt cả””(GVCN 1B), Từ phía nhà trường, mặc dù đã
được triển khai YTHD từ năm 2005-2006 nhưng lại chưa có buổi tư vấn nào về cách
chăm sóc cũng như phòng chống vấn đề cận thị cho học sinh “…chưa có buổi tư vấn
phòng chống cận thị nào cho học sinh từ phía nhà trường…”(GVCN 5).
3.13. Giáo viên có kiến thức chưa đầy đủ về phòng chống cận thị
Thực tế tại trường tiểu học kiến thức phòng chống cận thị của các thầy cô giáo còn
thiếu “cô em bảo nhìn lên mặt trời, làm như thế thì tốt cho mắt, đỡ phải đeo kính nhìn
lên mặt trời là chảy nước mắt ra nhưng vẫn phải nhìn, nhìn không chớp mắt. Thế mắt
mới rõ được ” (học sinh lớp 3A)
Từ những kết quả phân tích ở trên, NSV quyết định tiến hành can thiệp nhằm nâng cao
kiến thức và thực hành phòng chống cận thị của không chỉ học sinh trường TH và
THCS Bát Tràng mà còn của giáo viên và phụ huynh học sinh; kết hợp với khuyến nghị
về cải thiện môi trường học tập và sinh hoạt cho học sinh ở Bát Tràng với mục đích lâu
dài là ngăn chặn mức độ gia tăng tỷ lệ cận thị và làm giảm tỷ lệ cận thị tại.
IV. MỤC TIÊU CAN THIỆP
Qua quá trình tìm hiểu, nhóm sinh viên nhận thấy đặc điểm đối tượng và nguyên nhân
chủ yếu dẫn tới cận thị của các học sinh trường TH và học sinh trường THCS Bát Tràng
là khác nhau. Do vậy, để đảm bảo tính hiệu quả của can thiệp, nhóm chia kế hoạch can
thiệp ra làm 2 giai đoạn tương ứng với 2 năm can thiệp. Năm đầu tiên can thiệp trên đối
tượng học sinh tiểu học, năm thứ 2 sẽ được thực hiện trên đối tượng THCS với nhiều
kinh nghiệm được đúc rút từ giai đoạn can thiệp đầu tiên. Việc phân chia giai đoạn can
thiệp này nhận được sự ủng hộ từ các bên liên quan cũng như các phụ huynh học sinh.

Bản kế hoạch được xây dựng dưới đây dành cho giai đoạn thứ nhất với đối tượng can
thiệp là học sinh trường tiểu học Bát Tràng.
1. Mục tiêu chung
Giảm tỷ lệ HS tiểu học mắc cận thị tại trường tiểu học Bát Tràng từ 16% tháng 08/2012
xuống 15% vào tháng 09/2013.
2. Mục tiêu cụ thể
1. Tăng tỷ lệ HS trường tiểu học Bát Tràng, Hà Nội có kiến thức đúng về phòng chống
cận thị lên tới 90% vào tháng 09/2013.
2. Tăng tỷ lệ HS trường tiểu học Bát Tràng, Hà Nội có thực hành đúng về phòng
chống cận thị lên tới 65% vào tháng 09/2013.
3. Tăng tỷ lệ PH HS trường tiểu học Bát Tràng, Hà Nội có kiến thức đúng về phòng
chống cận thị lên tới 70% vào tháng 09/2013.
4. Tăng tỷ lệ GV trường tiểu học Bát Tràng, Hà Nội có kiến thức đúng về phòng chống
cận thị lên tới 95% vào tháng 09/2013.
11
Báo cáo thực địa Nhóm 15
V. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP CAN THIỆP
Mục tiêu
Nguyên nhân
gốc rễ
Giải pháp Phương pháp thực hiện
Chấm điểm
Hiệu
quả
Khả
thi
Tích
số
Lựa
chọn

Tăng tỷ lệ HS
trường tiểu
học Bát
Tràng, Hà
Nội có kiến
thức đúng về
phòng chống
cận thị lên tới
90% vào
tháng
09/2013.
Trẻ thiếu kiến
thức
Nâng cao
kiến thức
cho trẻ
Đưa nội dung giáo dục cận thị lồng ghép vào hoạt động ngoại
khóa (buổi nói chuyện sau chào cờ, văn nghệ do từng lớp
biểu diễn trên toàn trường)
4 5 20 C
Sử dụng tờ rơi 3 4 12 K
Truyện tranh 3 3 9 K
Phát thanh qua loa trường vào giờ ra chơi 3 4 16 K
Phát thanh qua loa xã 3 4 12 K
Tổ chức chương trình vẽ tranh cổ động về phòng chống bệnh
cận thị
4 4 16 C
Làm bút có hình ảnh thông điệp truyền thông kiến thức 4 3 12 K
Tổ chức tư vấn tại lớp học (cán bộ tư vấn đến các lớp trong thời
gian sinh hoạt tập thể học các buổi ngoại khóa)

3 3 9 K
Tổ chức diễn kịch hoặc trò chơi trí tuệ tại trường học 4 4 16 C
Xây dựng khẩu hiệu cho từng lớp, sơ đồ hóa các khẩu hiệu ở gốc
cây
3 4 12 K
Truyền thông qua vở có in thông điệp truyền thông (qua
tranh vẽ và truyện tranh ngắn) cho học sinh (vở của trường)
4 4 16 C
Sáng tác và sử dụng bài hát về phòng chống cận thị cho học
sinh
4 4 16 C
Tăng tỷ lệ HS
trường tiểu
học Bát
Tràng, Hà
Nội có thực
hành đúng về
Tư thế học và
sinh hoạt
không hợp lý
Thay đổi
tư thế học
và sinh
hoạt
không hợp

Tăng cường giám sát, nhắc nhở thay đổi và duy trì từ phía
gia đình và nhà trường
4 4 16 C
Làm móc thông điệp treo balo 5 3 15 K

Sử dụng hộp đựng bông hoa cho học sinh hằng tuần với nội
dung chủ đạo của từng tuần, bông hoa có thể trang trí góc
5 4 20 C
12
Báo cáo thực địa Nhóm 15
phòng chống
cận thị lên tới
65% vào
tháng
09/2013.
học tập (sử dụng các hình khác nhau)
Thực hành
chăm sóc mắt
không tốt
Tăng
cường các
bài tập
chăm sóc
mắt
Lồng ghép các bài thực hành chăm sóc mắt vào giờ thể dục
giữa giờ
4 4 16 C
Hướng dẫn bài tập chăm sóc mắt 15 phút đầu giờ cho từng lớp 4 3 12 K
Sử dụng tivi,
máy tính, đọc
sách, truyện
nhiều và liên
tục
Hạn chế
thời gian

sử dụng
tivi, máy
tính, đọc
sách,
truyện của
trẻ
Tăng cường các hoạt động thể chất tại khu dân cư 3 3 9 K
Thực hiện chương trình giúp cha mẹ làm việc nhà 3 4 12 K
Tăng tỷ lệ PH
HS trường
tiểu học Bát
Tràng, Hà
Nội có kiến
thức đúng về
phòng chống
cận thị lên tới
70% vào
tháng 09/2013
- Gia đình
không quan
tâm đúng
mức tới trẻ
-Gia đình
thiếu kiến
thức
-Gia đình
không giáo
dục đúng
cách
Có các

biện pháp
để tăng
cường sự
quan tâm
và giáo
dục của
gia đình
đối với trẻ
Phổ biến 1 số thông tin cơ bản về chương trình cho phụ
huynh trong 15 phút đầu giờ của họp phụ huynh
4 5 20 C
Phát sách nhỏ cho phụ huynh trong buổi họp phụ huynh 3 4 12 K
Phát tài liệu cho phụ huynh trong buổi họp phụ huynh 4 4 16 C
Sử dụng sổ theo dõi, ghi thông tin về cận thị vào đó (bìa ngoài và
tờ đầu tiên)
3 3 9 K
Lịch 4 3 12 K
Sổ bàn 3 3 9 K
Sử dụng dính tủ lạnh bằng nam châm 4 3 12 K
Làm móc chìa khóa cho phụ huynh phát tại buổi họp phụ
huynh
4 5 20 C
Tư vấn tại gia đình 4 3 12 K
Mời phụ huynh tới trường 3 3 9 K
Truyền thông thông qua tổng đài quản lí học sinh để cung
cấp thông tin qua tin nhắn cho phụ huynh
4 4 16 C
13
Báo cáo thực địa Nhóm 15
Tăng tỷ lệ GV

trường tiểu
học Bát
Tràng, Hà
Nội có kiến
thức đúng về
phòng chống
cận thị lên tới
95% vào
tháng
09/2013.
Nhà trường,
giáo viên
chưa quan
tâm đúng mức
Tăng
cường sự
quan tâm
của nhà
trường và
giáo viên
Huy động sự tham gia tử phía trường học trong hoạt động
truyền thông
4 4 16 C
Xây dựng kế hoạch thi đua đối với các lớp
4 4 16 C
Giáo viên
kiến thức
chưa đầy đủ
về phòng
chống cận thị

Cung cấp
bổ sung
kiến thức
cho giáo
viên
Tập huấn kiến thức cho giáo viên lồng ghép với hoạt động
giao ban toàn trường
4 4 16 C
Làm móc chìa khóa in các thông điệp truyền thông về phòng
chống cận thị cho giáo viên
4 5 20 C
Mục tiêu
chung.
Giảm tỷ lệ HS
tiểu học mắc
cận thị tại
trường tiểu
học Bát Tràng
từ 16% tháng
08/2012
xuống 15%
vào tháng
09/2013.
Thiếu các
chương trình
can thiệp hoặc
can thiệp
không hiệu
quả
Huy động

sự tham
gia của
TYT vào
chương
trình
Huy động sự tham gia của TYT trong lập kế hoạch, hoạt
động và giám sát chương trình
4 4 16 C
Đưa chương trình vào hoạt động thường niên của TYT 3 4 12 K
Tổ chức hoạt động tư vấn về cận thị tại TYT
2 3 6 K
Thiếu sân
chơi
Tạo sân
chơi cho
trẻ
Khuyến nghị chính sách cho UBND tạo khuôn viên xanh kết
hợp sân chơi cho thiếu nhi
4 4 16 C
Xin tài trợ từ các doanh nghiệp tại xã để xây sân chơi cho trẻ 4 3 12 K
Lồng ghép với hoạt động nâng cao kiến thức khuyến khích gia
đình tạo sân chơi tại nhà cho trẻ em
3 3 9 K
Thiết kế nơi
học không đạt
tiêu chuẩn
Tạo không
gian học
tập hợp lí,
đạt tiêu

chuẩn cho
trẻ
Cung cấp bàn ghế phù hợp với học sinh tại thư viện 3 4 12 K
Khuyến nghị nhà trường thường xuyên kiểm tra và thay mới
bóng đèn
4 4 16 C
Lồng ghép với hoạt động nâng cao kiến thức khuyến khích gia
đình học sinh sử dụng các thiết bị học tập hợp lý (đèn dây tóc,
đèn chống cận, ghế nâng hơi )
3 4 12 K
14
Báo cáo thực địa Nhóm 15
Chuyển đổi nhà hiệu bộ thành phòng học cho học sinh 3 3 9 K
Tạo cửa sổ theo hướng nam 3 3 9 K
Khuyến nghị nhà trường lắp thêm cửa kính hoặc cửa chớp
cho các lớp còn thiếu
4 4 16 C
Truyền thông cho phụ huynh cải tạo không gian học tập cho con
thông qua các buổi họp phụ huynh
3 4 12 K
Cung cấp bàn ghế phù hợp với học sinh tại thư viện 3 4 12 K
)K$/L/*01**7H;8/***
)$/*5G.FM33/**H0MN
VI. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
STT Tên hoạt động Thời gian
Bắt đầu Kết thúc
1. Liên hệ với UBND huyện, UNBD xã, TYYT,TYT, trường học
01/08/12 15/09/12
2. Đánh giá ban đầu về kiến thức, thực hành của học sinh, giáo viên
và phụ huynh học sinh

01/08/12 05/09/12
3. Lên kế hoạch cụ thể chương trình can thiệp
01/09/12 01/09/12
4. Thiết kế tài liệu truyền thông
01/09/12 01/11/12
5. Thử nghiệm tài liệu truyền thông
05/09/12 11/09/12
6. Thực hiện chương trình can thiệp
14/09/12 20/05/12
15
Báo cáo thực địa Nhóm 15
1. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THEO THỜI GIAN
O!
! !@?PH 
!
>


QD J K  +  + 4 =  B C D J
1
Chuẩn bị: Liên hệ với các bên liên quan và đánh giá
ban đầu về kiến thức, thực hành của các đối tượng
can thiệp chính                             
2
Sử dụng nội dung giáo dục cận thị lồng ghép vào
hoạt động ngoại khóa (buổi nói chuyện sau chào cờ,
văn nghệ do từng lớp biểu diễn trên toàn trường)
3
Truyền thông thông qua vở có in thông điệp truyền
thông (qua tranh vẽ và truyện tranh ngắn) cho học

sinh (vở của trường)
4
Tăng cường giám sát, nhắc nhở thay đổi và duy trì từ
phía nhà đình và nhà trường
5
Sử dụng hộp đựng bông hoa cho học sinh hằng tuần
với nội dung chủ đạo của từng tuần, bông hoa có thể
trang trí góc học tập (sử dụng các hình khác nhau)
6
Lồng ghép các bài thực hành chăm sóc mắt vào giờ
thể dục giữa giờ
7
Truyền thông bằng poster
8
Chiếu video cho học sinh tại thư viện trường
9
Tổ chức chương trình vẽ tranh cổ động về phòng
chống bệnh cận thị
10 Tổ chức diễn kịch tại trường học kết hợp với trò chơi
16
Báo cáo thực địa Nhóm 15
trí tuệ
11
Sáng tác và sử dụng bài hát về phòng chống cận thị
cho học sinh
12
Truyền thông cho phụ huynh trong 15 phút đầu giờ
của họp phụ huynh
13
Phát tài liệu cho phụ huynh trong buổi họp phụ

huynh
14
Truyền thông thông qua tổng đài quản lí học sinh để
cung cấp thông tin qua tin nhắn cho phụ huynh
15
Huy động sự tham gia từ phía trường học trong hoạt
động truyền thông
16
Xây dựng kế hoạch thi đua đối với các lớp
17
Sử dụng móc chìa khóa in các thông điệp truyền
thông về phòng chống cận thị cho giáo viên và phụ
huynh học sinh
18
Huy động sự tham gia của TYT trong lập kế hoạch,
hoạt động và giám sát chương trình
19
Tập huấn kiến thức cho giáo viên lồng ghép với hoạt
động giao ban toàn trường
20
Khuyến nghị chính sách cho UBND tạo khuôn viên
xanh kết hợp sân chơi cho thiếu nhi
21
Khuyễn nghị cho nhà trường thường xuyên kiểm tra
và thay mới bóng đèn tại trường học
22
Khuyến nghị nhà trường lắp thêm cửa kính hoặc cửa
chớp còn thiếu
)*+5G@@ 
)*4,?P&H 

17
Báo cáo thực địa Nhóm 15
)*=RN%S3*G?3?P*
18
Báo cáo thực địa Nhóm 15
VII. KẾ HOẠCH GIÁM SÁT
1. Mục tiêu giám sát
1.1. Đảm bảo các hoạt động trong kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ
1.2. Đảm bảo hỗ trợ về mặt tổ chức và triển khai cho hoạt động truyền thông
1.3. Đảm bảo các bên liên quan thực hiện đầy đủ vai trò trách nhiệm trong kế
hoạch hoạt động.
2. Sơ đồ tổ chức giám sát và phối hợp cho chương trình can thiệp
$TUV!2W $T!UXUYZ
>Q :
Giám sát trực tiếp
Giám sát gián tiếp
19
Trạm y tế
Cán bộ phòng y tế
trường
Nhóm sinh viên
UBND xã Bát
Tràng
UBND huyện Gia
Lâm
TTYT huyện Gia
Lâm
Phòng GD huyện
Tổng phụ trách
Giáo viên nhà trường

BGH trường tiểu học Bát
Tràng
Báo cáo thực địa Nhóm 15
3. Chức năng, nhiệm vụ chính của các cơ quan/thành viên trong quá
trình giám sát
STT

quan/thành
viên giám sát
Chức năng, nhiệm vụ
1
UBND huyện
Gia Lâm
- Điều phối cán bộ, các bên liên quan để thực hiện can thiệp
- Hỗ trợ nhóm sinh viên trong quá trình liên lạc với phòng GD,
TTYT huyện Gia Lâm, và UBND xã Bát Tràng
2
Phòng GD
huyện Gia
Lâm
- Hỗ trợ nhóm sinh viên trong quá trình liên lạc và kêu gọi sự
tham gia của trường tiểu học Bát Tràng
3
TTYT huyện
Gia Lâm
- Điều phối cán bộ để phối hợp thực hiên can thiệp (ở trạm y tế)
4
UBND xã Bát
Tràng
- Hỗ trợ về kinh phí cho can thiệp

Giám sát các hoạt động của nhóm sinh viên trong quá trình can
thiệp
5
TYT xã Bát
Tràng
Hỗ trợ cán bộ phòng y tế trường tiểu học Bát Tràng trong quá
trình triển khai can thiệp
- Thực hiện và một số hoạt động trong chương trình can thiệp
6
BGH trường
tiểu học Bát
Tràng
Giám sát trực tiếp nhóm sinh viên trong quá trình triển khai
chương trình can thiệp tại trường
Giám sát trực tiếp các cán bộ trong trường : giáo viên trường và
tổng phụ trách trường
7
Cán bộ phòng
y tế của trường
- Tham gia chuẩn bị nội dung cho một số hoạt động can thiệp
- Trực tiếp thực hiện can thiệp
- Thực hiện các chỉ đạo của TYT khi cần
8
Tổng phụ trách
trường tiểu học
Bát Tràng
- Tham gia vào các hoạt động can thiệp
- Giám sát trực tiếp các GV và học sinh trong các hoạt động của
chương trình
9

Giáo viên
trường tiểu học
Bát Tràng
- Thực hiện 1 số hoạt động trong chương trình can thiệp
- Quản lý và giám sát trực tiếp học sinh
10
Nhóm sinh
viên
- Lập kế hoạch can thiệp
- Theo dõi, giám sát, và hiệu chỉnh các các hoạt động của can
thiệp theo thời gian
20
Báo cáo thực địa Nhóm 15
VIII. KẾ HOẠCH THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Mục tiêu
1. Đánh giá tiến độ thực hiện của các hoạt động của chương trình so với kế
hoạch đề ra.
2. Tìm hiểu yếu tố thành công, nguyên nhân thất bại trong quá trình thực
hiện.
3. Đánh giá kết quả can thiệp so với mục tiêu đề ra
)[9\?]^&H<*
21
Báo cáo thực địa Nhóm 15
2. Các chỉ số theo dõi và đánh giá
STT Chỉ số đánh giá Định nghĩa
Chỉ số đầu vào
1.
Số lượng phụ huynh có trong danh sách quản lí
Số lượng phụ huynh trong danh sách quản lí hành chính và quản lí qua điện thoại
của trường tiểu học năm học 2012-2013

2.
Số lượng học sinh tại trường tiểu học BT Tổng số học sinh học tại trường tiểu học BT năm học 2012-2013
3.
Số lượng giáo viên tại trường tiểu học BT Tổng số giáo viên giảng dạy tại trường tiểu học BT năm học 2012-2013
4.
Số lượng lớp học Tổng số lớp học cảu trường tiểu học BT năm học 2012-1013
5. Tỷ lệ học sinh trường tiểu học BT có kiến thức đúng
về cận thị
Số học sinh có kiến thức đúng về cận thị trên tổng số học sinh trả lời phát vấn tại
trường tiểu học BT
6. Tỷ lệ học sinh trường tiểu học BT có thực hành đúng
về cận thị
Số học sinh có thực hành đúng về cận thị trên tổng số học sinh trả lời phát vấn tại
trường tiểu học BT
7. Tỷ lệ giáo viên trường tiểu học BT có kiến thức đúng
về cận thị
Số giáo viên có kiến thức đúng về cận thị trên tổng số học sinh trả lời phát vấn tại
trường tiểu học BT
8.
Tỷ lệ phụ huynh học sinh có kiến thức đúng về cận thị Số phụ huynh có kiến thức đùng về cận thị trên tổng số phụ huynh trả lời phát vấn
9. Số lượng chương trình can thiệp về cận thị tại trường
tiểu học BT đã thực hiện hiệu quả
Số lượng chương trình can thiệp về cận thị tại trường tiểu học BT năm 2011 thực
hiện có kết quả đạt chỉ tiêu
10. Số lượng đơn vị doanh nghiệp có thể hỗ trợ cho
chương trình
Số lượng đơn vị doanh nghiệp trên địa bàn xã BT có quan tâm và có thể hỗ trợ cho
chương trình can thiệp
11. Số buổi chào cờ được tổ chức trong năm học 2012-
2013

Tổng số buổi chào cờ được tổ chức năm học 2012-2013
12. Tần suất các buổi chào cờ thực hiện nội dung giảng
dạy kiến thức
Số buổi chào cờ thực hiện nội dung giảng dạy kiến thức trên tổng số buổi chào cờ
trong năm 2012-2013
13.
Số buổi hoạt động ngoại khóa được tổ chức
Tổng số buổi hoạt động ngoại khác được trường tiểu học BT tổ chức năm học
2012-2013
14. Số buổi thư viện sử dụng máy chiếu Tổng số buổi học tại thư viện có sử dụng máy chiếu
22
Báo cáo thực địa Nhóm 15
15. Số lượng chương trình có thể lồng ghép với hoạt động
của trường
Số lượng chương trình có thể thực hiện lồng ghép tại nhà trường để thực hiện can
thiệp
16. Số lượng chương trình TYT đã thực hiện để phòng
chống tật cận thị trong năm 2011
Tổng số chương trình y tế do TYT thực hiện để phòng chống cận thị năm học
2012-2013
17. Số lượng sân chơi dự kiến xây dựng trong năm 2013
của UBND
Tổng số sân chơi được UBND dự kiến xây dựng trong năm 2013
18.
Số lượng đèn của trường tiểu học Số lượng đèn tại tất cả các phòng học của trường
19.
Số míc/loa đài của trường hoạt động tốt Tổng số míc/loa đài của trường TH còn hoạt động tốt tính tới ngày 05/09/2012
20.
Thời gian đèn hỏng được thay mới Thời gian trung bình để bóng đèn hỏng được nhà trường thay mới
21.

Số lượng cửa kính hoặc chớp còn thiếu Số lượng cửa sổ chưa được lắp cửa kính hoặc cửa chớp tại trường
22.
Số loại tài liệu truyền thông cần xây dựng Tổng số loại tài liệu cho chương trình can thiệp cần được xây dựng
23.
Số lượng nhân lực có thể huy động tham gia
Tổng số người của các bên liên quan có thể huy động được để tham gia các hoạt
động của can thiệp
24.
Tổng chi phí cho chương trình can thiệp Tổng số tiền được cấp để thực hiện chương trình can thiệp
25.
Số lượng tài liệu về cận thị sẵn có Tổng số tài liệu và cận thị sẵn có tại TYT hoặc tại Phòng Y tế trường học
Chỉ số quá trình
>/**O_] ].?]FI`a*&??PH ?P3.b.A9.&?:]?cd*;.
]e%@?&%0:(
26. Số lớp đăng ký tiết mục văn nghệ về phòng chống cận
thị
Tổng số lớp đăng ký tiết mục văn nghệ biểu diễn toàn trường về phòng chống cận
thị
27. Số buổi hoạt động ngoại khóa được lông ghép nội
dung cận thị
Tổng số hoạt động truyền thông và biểu diễn văn nghệ về phòng chống cận thị
được thực hiện trong các buổi hoạt động ngoại khóa
23
Báo cáo thực địa Nhóm 15
28. Tỷ lệ học sinh hài lòng với nội dung của các buổi
truyền thông lồng ghép với hoạt động ngoại khóa
Tổng số học sinh trả lời hài lòng với nội dung buổi truyền thông trên tổng số học
sinh tham gia trả lời phát vấn
29. Tỷ lệ học sinh nắm được nội dung của các buổi truyền
thông lồng ghép với hoạt động ngoại khóa

Số học sinh trả lời đúng nội dung của các buổi truyền thông trên tổng số học sinh
trả lời phát vấn
>/**+!%.Afgg <gH*%.Afg?89
30.
Số lượng vở có in thông điệp truyền thông được in
Tổng số vở được có thông điệp truyền thông được in vào 2 đầu kì học năm học
2012-2013
31. Số lượng vở có in thông điệp truyền thông được phát
cho học sinh
Tổng số vở được có thông điệp truyền thông được phát cho học sinh vào 2 đầu kì
học năm học 2012-2013
32.
Tỷ lệ học sinh hài lòng với nội dung thông điệp
Tổng số học sinh hài lòng với nội dung thông điệp trên tổng số học sinh nhân
được vở trả lời phát vấn
33.
Tỷ lệ học sinh hiểu nội dung thông điệp
Tổng số học sinh trả lời đúng trên 50% bộ câu hỏi với nội dung thông điệp trên
tổng số học sinh nhân được vở trả lời phát vấn
>/**4!0:9h<AHb&].A%ic*GHi&&%0:
34. Tỷ lệ giáo viên nắm rõ nội dung giám sát tư thế học
sinh
Số giáo viên trả lời đúng trên 50% về nội dung giám sát tư thế học sinh trên tổng
số giáo viên tham gia buổi tập huấn kết hợp giao ban toàn trường
35.
Tỷ lệ phụ huynh được giáo viên nhắc nhở về việc
giám sát con em ở nhà (về tư thế, cách sinh hoạt )
hợp lý
Số phụ huynh được nghe giáo viên nhắc nhở về giám sát con em mình ở nhà trên
tổng số phụ huynh (bố hoặc mẹ)

36.
Tỷ lệ phụ huynh có thái độ ủng hộ về việc nhắc nhở
con em mình về tư thế, các sinh hoạt để phòng
chống cận thị
Số phụ huynh có thái độ ủng hộ về việc nhắc nhở con em mình về tư thế, để
phòng chống cận thị trên tổng số phụ huynh trả lời phát vấn
37.
Tỷ lệ lớp được kiểm tra ngẫu nhiên hàng kỳ Số lớp được kiểm tra ngẫu nhiên mỗi kỳ trên tổng số lớp
38.
Tỷ lệ lớp không có học sinh ngồi sai tư thế Số lớp không có học sinh ngồi sai tư thế trên tổng sô lớp tại trường Tiểu học
39.
Số lớp được khen thưởng
Tổng số lớp được khen thưởng cho việc tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống cận thị tại trường
40.
Số giáo viên được khen thưởng
Tổng số giáo viên được khen thưởng cho việc tích cực tham gia các hoạt động
phòng chống cận thị tại trường
24
Báo cáo thực địa Nhóm 15
>/**=O_] *HNg??89j.kd ].HP?c.kg?;%%G8F*
9_]i3.(
41. Số loại thông điệp truyền thông được chuẩn bị cho cả
năm học
Tổng số loại thông điệp truyền thông của từng tháng
42.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành bài tập về nhà là thiết kế
mẫu hình truyền thông theo chủ đề từng tháng (cắt
dán, vẽ, lên khuôn hình cho sẵn)
Số học sinh nộp bài chấm điểm trên tổng số học sinh

43.
Tỷ lệ sản phẩm truyền thông được hoàn thiện Số sản phẩm truyền thông được hoàn thiện trên tổng số học sinh các lớp
44.
Tỷ lệ lớp có hộp đựng sản phẩm truyền thông Tổng số hộp đựng sản phẩm truyền thông trên tổng số lớp.
45. Tỷ lệ học sinh dán sản phẩm truyền thông ở góc học
tập
Số học sinh dán sản phẩm truyền thông ở góc học tập trên tổng số học sinh nhận
được sản phẩm truyền thông
>/**l`a*&N&9h&?:;]m:
46.
Số bài tập mắt đơn giản Tổng số bài tập mắt đơn giản được cán bộ TYT thu thập
47.
Tỷ lệ GVCN tham gia tập huấn về các bài tập mắt
Số GVCN tham gia tập huấn về cách thực hành bài tập mắt đơn giản trên tổng số
GVCN tới buổi họp giao ban
48. Tỷ lệ GVCN hướng dẫn đúng các em học sinh cách
thực hiện các bài tập mắt đơn giản
Số GVCN hướng dẫn đúng các em học sinh cách thực hiện các bài tập mắt đơn
giản trong giờ thể dục giữa giờ trên tổng số giáo viên chủ nhiêm
49. Số buổi thực hành tập mắt lồng ghép với hoạt động
thể dục giữa giờ
Tổng số buổi lồng ghép thực hành tập mắt và thể dục giữa giờ trên tổng số lần thể
dục giữa giờ
50.
Tỷ lệ học sinh thực hành đúng các bài tập mắt
Số học sinh có thực hành tập các bài tập mắt đúng trên tổng số học sinh được phát
vấn
>/**B!%.Afgj*?9%
51.
Số bản thiết kế poster cho 2 giai đoạn can thiệp Tổng số bản thiết kế poster cho cả 2 giai đoạn

52. Số loại poster cho cả 2 giai đoạn truyền thông qua
được kiểm duyệt của Ban VHTT-UBND xã
Tổng số loại poster cho từng giai đoạn được Ban VHTT-UBND xã kiểm duyệt
53. Số poster được in cho mỗi giai đoạn Tổng số poster được in trong mỗi giai đoạn can thiệp
25

×