Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Áp dụng các công cụ thống kê để giảm tỷ lệ phế liệu tại công ty Cổ phần Văn Hóa Tân Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.8 KB, 89 trang )

Luận văn tốt nghiệp
i
LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian làm luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ,
giúp đỡ và chia sẻ từ phía công ty, thầy cô, bạn bè và gia đình.
Tôi xin chân thành cám ơn:
 Toàn thể công ty CP Văn Hoá Tân Bình đã cho tôi có cơ hội tiếp xúc với một môi
trường thực tế, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Ngọc Mai, anh Hoàng Thanh Tuấn, anh
Hoàng Đức Minh,…đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
 Cám ơn cô Trần Thị Kim Loan đã tận tình chỉ bảo, giúp em hoàn thành bài luận
văn một cách tốt nhất.
 Cám ơn sự đóng góp ý kiến hết sức chân thành của tất cả các bạn
 Cám ơn gia đình đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho con được
học tập và có cuộc sống hạnh phúc như ngày hôm nay.
Kính chúc mọi người luôn luôn khỏe mạnh, hạnh phúc trong cuộc sống.
Một năm mới thật nhiều may mắn và thành đạt
TP. HCM 12/2007
SV: Nguyễn Thúy AN
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
ii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Áp dụng các công cụ thống kê để giảm tỷ lệ phế liệu tại công ty CP
Văn Hóa Tân Bình (Alta)
 Mục tiêu đề tài
Nhận dạng các lỗi chủ yếu gây ra vấn đề phế liệu luôn vượt định mức cho phép tại
XNN, xác định nguyên nhân chính gây lỗi, đề xuất và đánh giá tính phù hợp các giải
pháp nhằm hạn chế lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn
 Phương pháp nghiên cứu:
Phân tích hiện trạng quản lý chất lượng tại XNN: Thu thập các tài liệu, thông tin từ các
phòng ban có liên quan đến quá trình sản xuất, tìm hiểu quá trình quản lý chất lượng


sản phẩm
Nhận dạng vấn đề phế liệu vượt định mức: Dựa vào số liệu sổ sách về quá trình sản
xuất túi xốp của công ty, lập phiếu kiểm tra thu thập dữ liệu và sử dụng biểu đồ Pareto
để xác định lỗi cần cải tiến.
Tìm nguyên nhân chính: Sử dụng biểu đồ xương cá để truy tìm các nguyên nhân. Sau
đó xác định nguyên nhân chính của vấn đề cần giải quyết, bằng cách: Quan sát, tìm
hiểu tình hình thực tế tại xưởng sản xuất, thu thập các thông tin ý kiến từ công nhân
trực tiếp sản xuất và các bộ phận có liên quan.
Đề xuất các giải pháp phù hợp với quá trình sản xuất hiện tại dựa trên những ý kiến
đóng góp, nhận xét từ bộ phận SX của XN
 Kết quả đạt được
Nhận dạng được 3 lỗi cần cải tiến: Lỗi lem mực, màng dày mỏng và xì teo màng.
Xác định và chứng minh được một số nguyên nhân chủ yếu của các vấn đề như:
 Lem mực là do dao gạt mực mòn, công nhân quên châm dung môi và kỹ năng châm
mực
 Màng dày mỏng là do cảo mòn, dơ, ti nhám và công nhân quên chỉnh khoảng cách
đầu lò.
 Xì teo màng do lưới cản dơ và chất lượng hạt tái sinh kém
Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục các nguyên nhân, hạn chế lỗi xảy ra tại XNN
như: Nâng cao ý thức công nhân, lập kế hoạch thay mới các phụ tùng máy thổi, đề xuất
quy trình vệ sinh tại các máy thổi và đảm bảo chất lượng hạt tái sinh được tốt hơn. Một
số giải pháp được đành giá là hợp lý bên cạnh đó cũng có giải pháp cần xem xét lại từ
phía công ty, cùng những kiến nghị mà đề luận văn không có thời gian tìm hiểu sâu
như: Tiếp tục công tác thống kê lỗi, thành lập phòng QA,…
Luận văn tốt nghiệp
Đề mục Trang
Nhiệm vụ luận văn
Lời cảm ơn…...…………………………………………………………………………..i
Tóm tắt đề tài……………………………………………………………………………ii
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................i

TÓM TẮT ĐỀ TÀI...........................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................................ii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT VÀ NGOẠI NGỮ........................................................xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU..........................1
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI .........................................................................1
1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI...............................................................................................2
1.3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..................................................................2
1.4. PHẠM VI THỰC HIỆN.........................................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .....................................................2
1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN............................................................................................4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5
2.1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG..........................................................................5
2.1.1. Chất lượng ....................................................................................................................5
2.1.2. Quản lý chất lượng........................................................................................................6
2.1.3. Các nguyên tắc của quản lý chất lượng........................................................................7
2.1.4. Một số phương pháp quản lý chất lượng......................................................................8
2.1.5. Quản lý và đảm bảo chất lượng trong sản xuất............................................................9
2.1.6. Quản lý chất lượng sản phẩm........................................................................................9
2.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BẰNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ.............................10
2.2.1. Kiểm sốt chất lượng bằng thống kê (SQC).................................................................10
Bảng 2.1: Các công cụ của SQC .....................................................................................10
2.2.2. Giải quyết vấn đề chất lượng bằng các công cụ thống kê..........................................12
2.2.3.Trình tự giải quyết một vấn đề:....................................................................................12
2.2.4. Quá trình giải quyết vấn đề chất lượng với các công cụ thống kê.............................13
iii
Luận văn tốt nghiệp
2.2.5. Nhà quản lý có thể sử dụng một hay một vài công cụ thống kê khi phân tích
và giải quyết vấn đề...............................................................................................................18

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY
ALTA...............................................................................................................................19
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY..............................................................................19
3.1.1. Tổng quan....................................................................................................................19
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................................19
3.1.3. Mục tiêu công ty..........................................................................................................20
3.1.4. Lĩnh vực hoạt động.....................................................................................................21
3.1.5. Thị trường xuất khẩu chính của công ty.....................................................................21
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY..........................................................................22
3.2.1. Sơ đồ tổ chức...............................................................................................................22
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty Alta........................................................................22
3.2.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty......................................................................23
3.2.3. Hệ thống kế tốn và kiểm sốt chi phí...........................................................................24
3.2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty.............................................................................25
3.3. TỔNG QUAN XÍ NGHIỆP NHỰA XUẤT KHẨU.............................................25
3.3.1. Tổng quan....................................................................................................................25
3.3.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................26
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức xí nghiệp nhựa xuất khẩu của công ty Alta..............................26
3.3.3. Quy trình sản xuất.......................................................................................................27
3.3.4. Mục tiêu chất lượng của xí nghiệp nhựa....................................................................29
3.4. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI XÍ NGHIỆP............................29
3.4.1. Quá trình kiểm sốt sản phẩm không phù hợp.............................................................29
Bảng 3.1: Quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm qua từng công đoạn.........................29
3.4.2. Nhận xét về công tác kiểm tra, quản lý chất lượng tại XNN.....................................31
CHƯƠNG 4 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
33
4.1. NHẬN DẠNG VÀ PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ.........................................................34
4.1.1. Các vấn đề tồn tại .......................................................................................................34
Bảng 4.1: Bảng thông kê phế liệu từ tháng 1 – tháng 7 năm 2007..................................34
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp tỷ lệ phế liệu từng khâu..........................................................35

Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phế tại XNN........................................35
iv
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 4.3: Số đơn hàng xuất hiện lỗi vào mỗi tháng........................................................36
Bảng 4.4: Bảng thống kê các dạng lỗi.............................................................................36
Nguồn: Phiếu ghi nhận số đơn hàng phát sinh lỗi vào mỗi tháng tại XNN năm 2007 .......36
4.1.2. Nhận xét về những vấn đề cần được quan tâm tại XNN............................................36
4.2. QUÁ TRÌNH THU THẬP DỮ LIỆU...................................................................38
4.2.1. Giải thích các dạng lỗi.................................................................................................38
Bảng 4.5: Mô tả các dạng lỗi ..........................................................................................38
4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.....................................................................................39
Bảng 4.6: Phiếu kiểm sốt sản phẩm không phù hợp ......................................................39
Bảng 4.7: Bảng thống kê lỗi tổng hợp............................................................................40
4.2.3. Phân tích dữ liệu..........................................................................................................41
Bảng 4.8: Bảng phân tích Pareto.....................................................................................41
Hình 4.2: Biểu đồ Pareto................................................................................................41
4.3. XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN................................................43
4.3.1. Lưu đồ tiến trình thực hiện.........................................................................................43
Hình 4.3: Lưu đồ tiến trình thực hiện..............................................................................43
4.3.2. Quá trình thực hiện......................................................................................................44
Bảng 4.9: Danh sách các thành viên đã đóng góp ý kiến................................................45
4.3.3. Liệt kê các nguyên nhân gây ra...................................................................................45
Hình 4.4: Biểu đồ nhân quả của lỗi màng lem mực........................................................46
Bảng 4.10: Nguyên nhân của lỗi màng lem mực.............................................................47
Hình 4.5: Biểu đồ nhân quả của màng dày mỏng............................................................48
Bảng 4.11: Nguyên nhân của lỗi màng dày mỏng...........................................................49
Hình 4.6: Biểu đồ nhân quả của lỗi xì teo màng..............................................................51
Bảng 4.12: Nguyên nhân của lỗi xì teo màng..................................................................52
4.3.4. Xác định các nguyên nhân chính................................................................................52
Bảng 4.13: Các nguyên nhân chính gây lỗi.....................................................................55

v
Luận văn tốt nghiệp
4.3.5. Kiểm chứng các nguyên nhân chính...........................................................................56
Bảng 4.14: Bảng liệt kê thời gian các phụ tùng máy thổi được thay thế.........................56
Bảng 4.15: Danh sách những lần lỗi xảy ra do CN sơ ý không kiểm tra gây ra lỗi.........57
4.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ.............................................................58
Bảng 4.16: Dự đốn khả năng giải quyết của các nguyên nhân chính..............................59
Các giải pháp sẽ đề xuất cho từng nguyên nhân...................................................................59
4.4.1. Giải pháp ngắn hạn......................................................................................................59
Bảng 4.18: Bảng kế hoạch thay mới các phụ tùng máy thổi...........................................61
Bảng 4.19: Bảng quy trình vệ sinh tại máy thổi............................................................61
4.4.2. Giải pháp dài hạn.........................................................................................................62
4.5. ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP.............................................................................63
Bảng 4.20: Bảng tóm tắt các giải pháp đã đề xuất...........................................................64
Bảng 4.21: Tổng kết các giải pháp sau khi được đánh giá..............................................66
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN
NGHỊ...............................................................................................................................67
5.1. BÌNH LUẬN VỀ KẾT QUẢ................................................................................67
Bảng 5.2: Tổng kết các giải pháp sau khi được đánh giá................................................68
5.2. CÁC KIẾN NGHỊ.................................................................................................69
5.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN............................................................................70
5.3.1. Thuận lợi .....................................................................................................................70
5.3.2. Khó khăn......................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................71
[7] Quản lý chất lượng trong sản xuất.............................................................................71
vi
Luận văn tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Tên hình Trang
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................i

TÓM TẮT ĐỀ TÀI...........................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................................ii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT VÀ NGOẠI NGỮ........................................................xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU..........................1
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5
Bảng 2.1: Các công cụ của SQC .....................................................................................10
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY
ALTA...............................................................................................................................19
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty Alta........................................................................22
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức xí nghiệp nhựa xuất khẩu của công ty Alta..............................26
Bảng 3.1: Quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm qua từng công đoạn.........................29
CHƯƠNG 4 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
33
vii
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 4.1: Bảng thông kê phế liệu từ tháng 1 – tháng 7 năm 2007..................................34
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp tỷ lệ phế liệu từng khâu..........................................................35
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phế tại XNN........................................35
Bảng 4.3: Số đơn hàng xuất hiện lỗi vào mỗi tháng........................................................36
Bảng 4.4: Bảng thống kê các dạng lỗi.............................................................................36
Bảng 4.5: Mô tả các dạng lỗi ..........................................................................................38
Bảng 4.6: Phiếu kiểm sốt sản phẩm không phù hợp ......................................................39
Bảng 4.7: Bảng thống kê lỗi tổng hợp............................................................................40
Bảng 4.8: Bảng phân tích Pareto.....................................................................................41
Hình 4.2: Biểu đồ Pareto................................................................................................41
Hình 4.3: Lưu đồ tiến trình thực hiện..............................................................................43
Bảng 4.9: Danh sách các thành viên đã đóng góp ý kiến................................................45
Hình 4.4: Biểu đồ nhân quả của lỗi màng lem mực........................................................46

Bảng 4.10: Nguyên nhân của lỗi màng lem mực.............................................................47
Hình 4.5: Biểu đồ nhân quả của màng dày mỏng............................................................48
Bảng 4.11: Nguyên nhân của lỗi màng dày mỏng...........................................................49
Hình 4.6: Biểu đồ nhân quả của lỗi xì teo màng..............................................................51
Bảng 4.12: Nguyên nhân của lỗi xì teo màng..................................................................52
Bảng 4.13: Các nguyên nhân chính gây lỗi.....................................................................55
Bảng 4.14: Bảng liệt kê thời gian các phụ tùng máy thổi được thay thế.........................56
Bảng 4.15: Danh sách những lần lỗi xảy ra do CN sơ ý không kiểm tra gây ra lỗi.........57
Bảng 4.16: Dự đốn khả năng giải quyết của các nguyên nhân chính..............................59
Bảng 4.18: Bảng kế hoạch thay mới các phụ tùng máy thổi...........................................61
Bảng 4.19: Bảng quy trình vệ sinh tại máy thổi............................................................61
Bảng 4.20: Bảng tóm tắt các giải pháp đã đề xuất...........................................................64
Bảng 4.21: Tổng kết các giải pháp sau khi được đánh giá..............................................66
viii
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN
NGHỊ...............................................................................................................................67
Bảng 5.2: Tổng kết các giải pháp sau khi được đánh giá................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................71
[7] Quản lý chất lượng trong sản xuất.............................................................................71
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng Trang
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI...........................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................................ii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT VÀ NGOẠI NGỮ........................................................xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU..........................1
ix

Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5
Bảng 2.1: Các công cụ của SQC .....................................................................................10
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY
ALTA...............................................................................................................................19
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty Alta........................................................................22
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức xí nghiệp nhựa xuất khẩu của công ty Alta..............................26
Bảng 3.1: Quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm qua từng công đoạn.........................29
CHƯƠNG 4 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
33
Bảng 4.1: Bảng thông kê phế liệu từ tháng 1 – tháng 7 năm 2007..................................34
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp tỷ lệ phế liệu từng khâu..........................................................35
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phế tại XNN........................................35
Bảng 4.3: Số đơn hàng xuất hiện lỗi vào mỗi tháng........................................................36
Bảng 4.4: Bảng thống kê các dạng lỗi.............................................................................36
Bảng 4.5: Mô tả các dạng lỗi ..........................................................................................38
Bảng 4.6: Phiếu kiểm sốt sản phẩm không phù hợp ......................................................39
Bảng 4.7: Bảng thống kê lỗi tổng hợp............................................................................40
Bảng 4.8: Bảng phân tích Pareto.....................................................................................41
Hình 4.2: Biểu đồ Pareto................................................................................................41
Hình 4.3: Lưu đồ tiến trình thực hiện..............................................................................43
Bảng 4.9: Danh sách các thành viên đã đóng góp ý kiến................................................45
Hình 4.4: Biểu đồ nhân quả của lỗi màng lem mực........................................................46
Bảng 4.10: Nguyên nhân của lỗi màng lem mực.............................................................47
Hình 4.5: Biểu đồ nhân quả của màng dày mỏng............................................................48
Bảng 4.11: Nguyên nhân của lỗi màng dày mỏng...........................................................49
Hình 4.6: Biểu đồ nhân quả của lỗi xì teo màng..............................................................51
Bảng 4.12: Nguyên nhân của lỗi xì teo màng..................................................................52
x
Luận văn tốt nghiệp

Bảng 4.13: Các nguyên nhân chính gây lỗi.....................................................................55
Bảng 4.14: Bảng liệt kê thời gian các phụ tùng máy thổi được thay thế.........................56
Bảng 4.15: Danh sách những lần lỗi xảy ra do CN sơ ý không kiểm tra gây ra lỗi.........57
Bảng 4.16: Dự đốn khả năng giải quyết của các nguyên nhân chính..............................59
Bảng 4.18: Bảng kế hoạch thay mới các phụ tùng máy thổi...........................................61
Bảng 4.19: Bảng quy trình vệ sinh tại máy thổi............................................................61
Bảng 4.20: Bảng tóm tắt các giải pháp đã đề xuất...........................................................64
Bảng 4.21: Tổng kết các giải pháp sau khi được đánh giá..............................................66
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN
NGHỊ...............................................................................................................................67
Bảng 5.2: Tổng kết các giải pháp sau khi được đánh giá................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................71
[7] Quản lý chất lượng trong sản xuất.............................................................................71
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT VÀ NGOẠI NGỮ
Viết tắt Giải thích
KCN Khu công nghiệp
DN Doanh nghiệp
GĐ Giám đốc
TGĐ Tổng giám đốc
XNN Xí nghiệp nhựa
TLPL Tỷ lệ phế liệu
SP Sản phẩm
TP Thành phẩm
SX Sản xuất
QL Quản lý
xi
Luận văn tốt nghiệp
QC Quality Control Kiểm sốt chất lượng
SQC Statistical Quality Control Kiểm sốt chất lượng bằng thống kê
Men Con người

Methods Phương pháp
Machines Máy móc
Materials Nguyên vật liệu
Measurements Đo lường
Enviroment Môi trường
Who Ai
What Cái gì
Where Ở đâu
When Khi nào
Why Tại sao
How Như thế nào
How many Bao nhiêu
xii
Chương mở đâu
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
Nội dung chương 1 gồm các phần sau: Lý do hình thành đề tài, mục tiêu đề tài, ý nghĩa
thực tiển, phạm vi thực hiện, phương pháp thực hiện và bố cục luận văn
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Những năm gần đây, các doanh nghiệp (DN) nhựa đã không ngừng nỗ lực tìm kiếm thị
trường để xuất khẩu các mặt hàng nhựa, trong đó họ đã khá thành công đối với mặt
hàng bao bì và xuất khẩu được nhiều nhất hiện nay là các sản phẩm túi xốp, với số
lượng hàng tỷ sản phẩm mỗi năm. Song song đó, bao bì xuất khẩu của Việt Nam cũng
bị cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ như: Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Sri Lanka,…
Tuy nhiên, Việt Nam xuất khẩu được là nhờ chất lượng tốt và đáp ứng linh hoạt các
điều kiện giao hàng cho khách. Giá thành cao không chỉ là nhược điểm duy nhất mà
trang thiết bị và công nghệ kém cũng làm hạn chế khả năng xuất khẩu của ngành nhựa.
Một chuyên gia lâu năm trong ngành cho biết: Xuất khẩu túi xốp từng được xem là
“máy đẻ ra tiền” trong ngành nhựa. Với 50 doanh nghiệp, mỗi năm xuất khẩu hơn 40 tỷ
túi xốp (cái), kim ngạch xuất khẩu vài chục triệu USD/năm. Hai thị trường chính là Mỹ

và EU trong đó, hơn phân nửa tập trung ở thị trường Mỹ.
Công ty Cổ phần Văn Hóa Tân Bình (Alta) là một nhà xuất khẩu lớn trong lĩnh vực túi
xốp, Alta có vị trí trong nhóm DN Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất với kim ngạch hơn 4
triệu USD/năm. Theo kế hoạch, công ty sẽ đầu tư để đạt công suất 500 tấn sản
phẩm/tháng vào năm 2008 (gấp 2 lần năm 2006) và đạt một triệu tấn sản phẩm/tháng
vào năm 2010.
Nhằm hướng đến thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng. Sự phát triển mạnh mẻ của
công ty trong tương lai và hội nhập vào xu thế phát triển thị trường cả trong lẫn ngồi
nước. Công ty đã đề ra chính sách chất lượng là: Phát triển thương hiệu Alta cùng uy tín
sản phẩm, không ngừng nâng cao khả năng thỏa mãn khách hàng bằng các giải pháp
đồng bộ về quản lý chất lượng nhằm mục tiêu đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá cả hợp
lý và giao hàng đúng thời hạn.
Hiện tại công ty vẫn đáp ứng đầy đủ và đúng theo yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên
tình hình sản xuất và việc đảm bảo chất lượng vẫn còn xuất hiện một số yếu tố cần được
xem xét trong việc đáp ứng các chính sách chất lượng trên, cụ thể:
Trong quá trình sản xuất, phế liệu và các sản phẩm không phù hợp vẫn thường xuyên
xảy ra và vượt định mức cho phép. (phần nhận dạng vấn đề sẽ nói rõ hơn) Điều này làm
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và có thể làm giảm uy tín của công ty trên thị
trường.
Nếu hạn chế được các vấn đề trên sẽ đem lại nhiều lợi ích cho công ty về mặt tài chính
và nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm, tạo ưu thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Đó là lý do mà tác giả chọn đề tài:
“Áp dụng các công cụ thống kê để giảm tỷ lệ phế liệu tại công ty Cổ phần Văn
Hóa Tân Bình”
1
Chương mở đâu
1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
- Nhận dạng các vấn đề gây ra tỷ lệ phế liệu cao tại xí nghiệp nhựa xuất khẩu
- Thu thập số liệu các lỗi thường xảy ra tại công đoạn thổi
- Xác định các lỗi chính

- Tìm nguyên nhân gây ra lỗi, xác định nguyên nhân chính
- Đề xuất các giải pháp khắc phục lỗi nhằm giảm tỷ lệ phế liệu
1.3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Tạo được lòng tin từ phía khách hàng đối với các sản phẩm túi xốp, tiếp tục duy trì
đơn đặt hàng trong dài hạn.
- Hạn chế tỷ lệ phế liệu tại xí nghiệp nhựa xuất khẩu, tăng năng suất, tiết kiệm được
các chi phí về nguyên vật liệu.
- Thể hiện quyết tâm của ban lãnh đạo trong việc cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
tại xí nghiệp nhựa, nỗ lực hướng đến mục tiêu chất lượng cho tồn công ty và hồn
thiện hơn chính sách chất lượng của mình
1.4. PHẠM VI THỰC HIỆN
Hiện tại, công ty có nhiều xí nghiệp, sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ nhiều
mặt hàng như bao bì, nhựa hợp chất, giấy, in ấn, sách, băng đĩa, giải trí,…Trong đó sản
phẩm bao bì nhựa xuất khẩu (túi xốp) được công ty quan tâm phát triển và được nhiều
bạn hàng nước ngồi chú ý đến, sản lượng 6000 tấn/năm.
Đồng thời, đây cũng là sản phẩm mà trong quá trình sản xuất xảy ra nhiều lỗi nhất gây
nên tình trạng tỷ lệ phế phẩm cao. Vì thế công tác đảm bảo chất lượng cho mặt hàng này
cần được theo dõi, liên tục cải tiến một cách chặt chẽ và hợp lý. Ngồi ra, do thời gian
thực tập có hạn (17/9/2007 – 28/12/2007) nên đề tài chỉ tập trung tìm hiểu giải quyết
vấn đề phế liệu đang xảy ra tại xí nghiệp nhựa xuất khẩu.
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Quy trình
2
Chương mở đâu
Hình 1.1: Quy trình thực hiện luận văn
Giải thích
1. Thu thập các tài liệu, thông tin từ các
phòng ban có liên quan đến quá trình
sản xuất, tìm hiểu quá trình quản lý chất
lượng sản phẩm tại xí nghiệp nhựa xuất

khẩu.
2. Dựa vào số liệu sổ sách về quá trình
sản xuất túi xốp của công ty
 Bảng thống kê lỗi của các đơn hàng
từ tháng 1 – tháng 8 năm 2007
 Bảng tỷ lệ phế liệu từ tháng 1 –
tháng 7 năm 2007 của XNN.
3. Lập phiếu kiểm tra thu thập dữ liệu
về các lỗi tại công đoạn thổi


4. Sử dụng biểu đồ Pareto để xác định
lỗi cần cải tiến.
5. Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế
tại xưởng sản xuất, thu thập các thông
tin ý kiến từ công nhân trực tiếp sản
xuất và các bộ phận có liên quan
Sử dụng biểu đồ xương cá để truy tìm
các nguyên nhân. Sau đó xác định
nguyên nhân chính của vấn đề cần giải
quyết.
6. Đề xuất các giải pháp phù hợp với
quá trình sản xuất hiện tại.
7. Đánh giá các giải pháp
8. Kết luận và kiến nghị
3
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Với mục tiêu đã đề ra: Nhận dạng vấn đề phế liệu tại XNN, xác định nguyên nhân
chính, đề xuất và đánh giá các giải pháp hạn chế, luận văn đã bám sát mục tiêu này và

quá trình thực hiện gồm có 5 chương với các nội dung như sau:
 Chương 1 giới thiệu về lý do hình thành đề tại, mục tiêu, phạm vi và phương pháp
của quá trình thực hiện luận văn
 Chương 2 là các cơ sở lý thuyết về việc quản lý chất lượng trong SX mà trọng tâm
là giới thiệu về một số công cụ thống kê có sử dụng trong luận văn như: Lưu đồ,
bảng kiểm tra, biểu đồ Pareto và biểu đồ nhân quả,..
 Chương 3 tổng quan về quá trình hình thành phát triển, tình hình hoạt động SX kinh
doanh của công ty Alta, đồng thời mô tả hiện trạng quản lý chất lượng tại XNN
nhằm nhận dạng vấn đề phế liệu luôn vượt định mức cho phép.
 Chương 4 là quá trình thu thập và phân tích số liệu, xác định được các lỗi cần cải
tiến. Tiếp theo đề tài sẽ đi sâu, tìm hiểu và chứng minh những nguyên nhân chủ yếu
của các vấn đề. Cuối cùng là đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục các nguyên
nhân, hạn chế lỗi xảy ra tại XNN. Đồng thời, các giải pháp này sẽ được đành giá để
xem xét tính phù hợp và cần thiết của nó đối với hoạt động SX hiện tại của công ty
 Chương 5 là chương cuối cùng của luận văn: Bình luận về các kết quả đã thực hiện
và đưa ra một số kiến nghị có liên quan đến vấn đề cần giải quyết, cùng những thuận
lợi và khó khăn mà luận văn đã gặp phải.
Tóm tắt chương 1
Chương một đã giới thiệu tổng quan về luận văn, chương hai sẽ trình bày những cơ sở
lý thuyết về việc quản lý chất lượng trong sản xuất có liên quan đến đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương một đã giới thiệu tổng quan về luận văn, chương hai sẽ trình bày những cơ sở
lý thuyết về việc quản lý chất lượng trong sản xuất có liên quan đến đề tài với các nội
dung sau:
 Khái niệm về chất lượng: Quản lý chất lượng, các nguyên tắc của quản lý chất
lượng, một số phương pháp quản lý chất lượng, quản lý và đảm bảo chất lượng
trong sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm
 Quản lý chất lượng bằng công cụ thống kê:Kiểm sốt chất lượng bằng thống kê

(SQC), giải quyết vấn đề chất lượng bằng các công cụ thống kê, trình tự giải quyết
một vấn đề, quá trình giải quyết vấn đề chất lượng với các công cụ thống kê, nhà
quản lý có thể sử dụng một hay một vài công cụ thống kê khi phân tích và giải quyết
vấn đề
2.1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG
2.1.1. Chất lượng
Tùy theo đối tượng sử dụng, từ "chất lượng" có ý nghĩa khác nhau.
Người sản xuất coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng các qui định và yêu cầu
do khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Chất lượng được so sánh với chất
lượng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo các chi phí, giá cả. Do con người và nền
văn hóa trên thế giới khác nhau, nên cách hiểu của họ về chất lượng và đảm bảo chất
lượng cũng khác nhau.
Nói như vậy không phải chất lượng là một khái niệm quá trừu tượng đến mức người ta
không thể đi đến một cách diễn giải tương đối thống nhất, mặc dù sẽ còn luôn luôn thay
đổi. Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000, đã đưa ra
định nghĩa sau:
“Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá
trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan".
2.1.1.1. Đặc điểm của chất lượng
1) Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà
không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ
công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt
và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình.
2) Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động
nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng.
3) Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phải xét và chỉ xét đến mọi đặc tính
của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu
mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.

4) Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng cũng
có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng,
hoặc có khi chỉ phát hiện được trong quá trình sử dụng.
5) Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng
ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình.
Khái niệm chất lượng trên đây được gọi là chất lượng theo nghĩa hẹp. Rõ ràng khi nói
đến chất lượng chúng ta không thể bỏ qua các yếu tố giá cả và dịch vụ sau khi bán, vấn
đề giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn đó là những yếu tố mà khách hàng nào cũng quan
tâm sau khi thấy sản phẩm mà họ định mua thỏa mãn nhu cầu của họ.
2.1.1.2. Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm hàng hóa của quá trình sản xuất, chế biến là các vật dụng hữu hình như bánh
ngọt, xe đạp, quần áo hay một thiết bị máy móc nào đó. Đặc điểm của các loại sản phẩm
hữu hình này là khách hàng có thể dễ dàng nhận biết được, thậm chí có thể biết được
chất lượng của sản phẩm có phù hợp với nhu cầu của họ hay không
Nhưng chất lượng của sản phẩm được bao gồm nhiều yếu tố, và bạn cần xác định và lựa
chọn những yếu tố quan trọng, đặc thù và tạo khả năng cạnh tranh cho sản phẩm do bạn
sản xuất chế biến.
Chất lượng của một sản phẩm có thể gồm những tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc, tiêu
chuẩn cơ sở do bạn đặt ra, và những đặc tính khác cũng như những đặc tính của những
dịch vụ đi kèm
Ta hãy xem một ví dụ về chất lượng sản phẩm của một chai nước lọc tinh khiết.
Trước tiên, nước ở trong chai đó phải đạt được các tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc. Chẳng
hạn như hồn tồn không thể có sự hiện diện của vi khuẩn đường ruột E-Coli, và hàm
lượng thạch tín (Asen) phải không vượt quá 0,001 mg/l. Bạn cũng có thể đặt ra và công
bố tiêu chuẩn của nước lọc tinh khiết của bạn là nước cất.
Những đặc tính khác có thể là loại nước dành cho một đối tượng sử dụng nhất định như
trẻ em sơ sinh hay người già cần phục hồi sức khoẻ. Nhưng đặc tính này có thể được
biểu hiện trên nhãn của chai nước. Khi chai nước này có thể được bán ở trong căng tin
hay nhà thuốc của bệnh viện lúc nửa đêm thì khách hàng (hoặc người uống chai nước)
đã nhận được thêm cả chất lượng dịch vụ (phân phối) nữa.

Như vậy, để quản lý được chất lượng sản phẩm thì việc trước tiên là cần xác định những
đặc tính chất lượng, cả kỹ thuật và phi kỹ thuật, mà bạn muốn sản phẩm phải có để cạnh
tranh trên thị trường. Sau đó, bạn cần thiết lập những biện pháp để quản lý và đảm bảo
rằng khách hàng của bạn nhận được sản phẩm có chất lượng đúng như họ mong muốn.
2.1.2. Quản lý chất lượng
Chất lượng không tự sinh ra, chất lượng không phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết
quả của sự tác động của hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Hoạt
động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Phải có hiểu biết
và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải quyết tốt bài tốn chất lượng.
Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong sản
xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, qui mô lớn đến qui mô nhỏ,
cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm bảo cho
công ty làm đúng những việc phải làm và làm những việc quan trọng. Nếu các công ty
muốn cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm về
quản lý chất lượng có hiệu quả.
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm sốt một tổ
chức về chất lượng
Việc định hướng và kiểm sốt về chất lượng thường bao gồm lập chính sách, mục tiêu,
hoạch định, kiểm sốt, đảm bảo và cải tiến chất lượng.
2.1.3. Các nguyên tắc của quản lý chất lượng
Nguyên tắc 1. Định hướng bởi khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện
tại và tương lai của khách hàng, để không chỉ đáp ứng mà còn phấn đấu vượt cao hơn sự
mong đợi của họ.
Nguyên tắc 2. Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh nghiệp.
Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hồn tồn lôi
cuốn mọi người trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.

Nguyên tắc 3. Sự tham gia của mọi người
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia đầy đủ
với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4. Quan điểm quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt động có
liên quan được quản lý như một quá trình.
Nguyên tắc 5: Tính hệ thống
Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên quan lẫn nhau đối
với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Nguyên tắc 6. Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp.
Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp phải
liên tục cải tiến.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Nguyên tắc 7. Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn có hiệu
quả phải được xây đựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
Nguyên tắc 8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ tương hỗ cùng có
lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị.
2.1.4. Một số phương pháp quản lý chất lượng
2.1.4.1. Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection)
Với mục tiêu để sàng lọc các sản phẩm không phù hợp, không đáp ứng yêu cầu, có chất
lượng kém ra khỏi các sản phẩm phù hợp, đáp ứng yêu cầu, có chất lượng tốt. Mục đích
là chỉ có sản phẩm đảm bảo yêu cầu đến tay khách hàng.
Đầu thế kỷ 20, việc sản xuất với khối lượng lớn đã trở nên phát triển rộng rãi, khách
hàng bắt đầu yêu cầu ngày càng cao về chất lượng và sự cạnh tranh giữa các cơ sở sản
xuất về chất lượng càng ngày càng mãnh liệt. Các nhà công nghiệp dần dần nhận ra rằng
kiểm tra không phải là cách đảm bảo chất lượng tốt nhất.
Theo định nghĩa, kiểm tra chất lượng là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm, định cỡ

một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự
phù hợp của mỗi đặc tính. Như vậy kiểm tra chỉ là một sự phân loại sản phẩm đã được
chế tạo, một cách xử lý "chuyện đã rồi". Nói theo ngôn ngữ hiện nay thì chất lượng
không được tạo dựng nên qua kiểm tra.
2.1.4.2. Kiểm sốt chất lượng (Quality Control - QC)
Với mục tiêu ngăn ngừa việc tạo ra, sản xuất ra các sản phẩm khuyết tật. Để làm được
điều này, phải kiểm sốt các yếu tố như con người, phương pháp sản xuất, tạo ra sản
phẩm (như dây chuyền công nghệ), các đầu vào (như nguyên, nhiên vật liệu…), công
cụ sản xuất (như trang thiết bị công nghệ) và yếu tố môi trường (như địa điểm sản xuất).
Kiểm sốt chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng
để đáp ứng các yêu cầu chất lượng. Việc kiểm sốt này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản
phẩm khuyết tật. Nói chung, kiểm sốt chất lượng là kiểm sốt các yếu tố: Con người,
phương pháp và quá trình, đầu vào, thiết bị và môi trường.

2.1.4.3. Kiểm sốt chất lượng tồn diện (Total quality Control - TQC)
Các kỹ thuật kiểm sốt chất lượng chỉ được áp dụng hạn chế trong khu vực sản xuất và
kiểm tra. Để đạt được mục tiêu chính của quản lý chất lượng là thỏa mãn người tiêu
dùng, thì đó chưa phải là điều kiện đủ, nó đòi hỏi không chỉ áp dụng các phương pháp
này vào các quá trình xảy ra trước quá trình sản xuất và kiểm tra, như khảo sát thị
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
trường, nghiên cứu, lập kế hoạch, phát triển, thiết kế và mua hàng, mà còn phải áp dụng
cho các quá trình xảy ra sau đó, như đóng gói, lưu kho, vận chuyển, phân phối, bán hàng
và dịch vụ sau khi bán hàng. Phương thức quản lý này được gọi là kiểm sốt chất lượng
tồn diện
Thuật ngữ kiểm sốt chất lượng tồn diện được Feigenbaum định nghĩa như sau:
“Kiểm sốt chất lượng tồn diện là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa các nỗ lực
phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong một tổ chức
sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến hành một
cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn hồn tồn khách hàng”.
Kiểm sốt chất lượng tồn diện huy động nỗ lực của mọi đơn vị trong công ty vào các quá

trình có liên quan đến duy trì và cải tiến chất lượng. Điều này sẽ giúp tiết kiệm tối đa
trong sản xuất, dịch vụ đồng thời thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
2.1.5. Quản lý và đảm bảo chất lượng trong sản xuất
Xác định rõ các công việc hay hoạt động của mỗi khu vực
Giao quyền và phân công trách nhiệm thật rõ ràng cho các cán bộ cấp dưới thuộc từng
khu vực, bộ phận quản lý và công đoạn làm việc
Tìm hiểu kỹ càng về chất lượng của sản phẩm mà bạn sản xuất
Thiết lập một cách thức quản lý chất lượng sản phẩm của riêng bạn. Tốt nhất là nên có
một bộ phận hay cán bộ chuyên trách để thực hiện và duy trì
Định kỳ xem xét đánh giá và điều chỉnh.
2.1.6. Quản lý chất lượng sản phẩm
Để quản lý và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất chế biến, bạn nên
tiến hành các công việc sau:
Có được một cán bộ chuyên trách về chất lượng, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện, kiểm
sốt, đánh giá và báo cáo. Cán bộ này sẽ tiến hành các công việc tiếp theo sau đây:
 Xác định, vẽ sơ đồ mô tả các công việc trong các quá trình SX tạo ra sản phẩm
 Xác định các công việc tương ứng của các bộ phận chức năng
 Bố trí trách nhiệm quản lý và kiểm sốt chất lượng ở các bộ phận chức năng. Đào
tạo về chất lượng và quản lý chất lượng cho các cán bộ ở các bộ phận chức năng
 Hướng dẫn và xác định các yêu cầu về chất lượng (hay các tiêu chí xác định chất
lượng) đối với sản phẩm trên từng công đoạn, thao tác sản xuất ở tại mỗi bộ phận
chức năng
 Xác định mức độ quan trọng của mỗi tiêu chí, thiết lập biểu mẫu kiểm sốt với tần
suất thích hợp tại mỗi bộ phận chức năng
 Đào tạo tập huấn cho công nhân sản xuất về cách thức đạt được các tiêu chí chất
lượng, tuân thủ quy trình thực hiện và kiểm sốt
 Thu thập các biểu mẫu, phân tích số liệu, báo cáo và lưu trữ hồ sơ
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
 Đưa ra các biện pháp thích hợp để điều chỉnh sản xuất và khắc phục.
 Xem xét và đánh giá định kỳ.

2.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BẰNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ
Muốn thực hiện việc quản trị chất lượng một cách hiệu quả trong doanh nghiệp, đòi hỏi
mọi thành viên của tổ chức phải am hiểu, sử dụng một cách thành thục và hiệu quả các
công cụ quản trị chất lượng, tạo tiền đề cho việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản
phẩm. Có rất nhiều công cụ và kỹ thuật hỗ trợ khác nhau để quản trị chất lượng. Một số
công cụ cơ bản như sau:
- Kiểm sốt chất lượng bằng thống kê (SQC- Statistical Quality Control)
- Vòng tròn DEMING.
- Nhóm chất lượng.
2.2.1. Kiểm sốt chất lượng bằng thống kê (SQC)
SQC là việc áp dụng các phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích dữ liệu
một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm sốt, cải tiến quá trình
hoạt động của tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
Chừng nào sản xuất còn phụ thuộc vào nguyên vật liệu đầu vào, máy móc thiết bị và con
người thì chắc chắn sẽ còn xảy ra biến động giữa thực tế và kế hoạch, các biến động này
có thể là tự nhiên vốn có của quá trình và không cần điều chỉnh. Các biến động cũng có
thể là bất thường, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm thì nhất thiết phải kiểm sốt và
điều chỉnh kịp thời.
 Các công cụ của SQC theo ISO9000 gồm
Bảng 2.1: Các công cụ của SQC
Công cụ và kỹ thuật Ứng dụng
1. Mẫu thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu một cách hệ thống để có bức tranh rõ ràng và
thực tế.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Công cụ và kỹ thuật cho các dữ liệu không bằng số
2. Biểu đồ quan hệ Ghép thành nhóm có một số lớn ý kiến, quan điểm hay vấn đề có
liên quan về một chủ đề cụ thể.
3. So sánh theo chuẩn
mực
So sánh một quá trình với các quá trình đã được thừa nhận để xác

định cơ hội cải tiến chất lượng.
4. Nhóm động não Xác định các giải pháp có thể cho các vấn đề và các cơ hội tiềm
tàng cho việc cải tiến chất lượng.
5. Biểu đồ nhân quả Phân tích và thông báo các mối quan hệ nhân quả.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết vấn đề từ triệu chứng,
nguyên nhân đến giải pháp.
6.Biểu đồ tiến trình Mô tả quá trình hiện có
7. Biểu đồ cây Biểu thị mối quan hệ giữa chủ đề và các yếu tố hợp thành.
Công cụ và kỹ thuật cho các dữ liệu bằng số.
8. Biểu đồ kiểm sốt Phân tích : Đánh giá sự ổn định của quá trình.
Kiểm sốt : Xác định khi một quá trình cần điều chỉnh và khi nào
cần để nguyên hiện trạng.
Xác nhận : Xác nhận sự cải tiến của quá trình.
9. Biểu đồ cột Trình bày kiểu biến thiên của dữ liệu.
Thông tin dưới dạng hình ảnh về kiểu cách của quá trình.
Quyết định nơi tập trung nỗ lực cải tiến.
10.Biểu đồ Patero Trình bày theo thứ tự quan trọng sự đóng góp của từng cá thể cho
hiệu quả chung.
Xếp hạng các cơ hội cải tiến.
11.Biểu đồ tán xạ Phát hiện và xác nhận mối quan hệ giữa hai tập số liệu có liên hệ
với nhau
Xác nhận mối quan hệ dự tính giữa hai bộ số liệu có quan hệ với
nhau.
(Nguồn: /> Việc áp dụng SQC giúp ta:
- Tập hợp số liệu dễ dàng.
- Xác định được vấn đề.
- Phỏng đốn và nhận biết nguyên nhân.
- Ngăn ngừa sai lỗi.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
- Xác định được hiệu quả cải tiến.

2.2.2. Giải quyết vấn đề chất lượng bằng các công cụ thống kê
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang hội nhập mạnh mẻ với nền kinh tế trong khu
vực và thế giới, doanh nghiệp nào kiểm sốt tốt các vấn đề chất lượng thì doanh nghiệp
đó sẽ giành được ưu thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Công cụ thống kê là phương tiện hỗ trợ cho các nhà quản lý trong quá trình giải quyết
các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ thống kê cơ bản
đã được Giáo sư Ishikawa áp dụng thành công cho các doanh nghiệp Nhật Bản trong
những năm 1960 của thế kỷ XX và đã đưa sản phẩm hàng hóa của Nhật Bản cạnh tranh
được với hàng hóa của Mỹ và các nước Tây Âu.
 Việc giải quyết các vấn đề chất lượng mang lại các lợi ích như sau:
Giảm chi phí lãng phí do các sản phẩm sai hỏng gây ra.
Tăng năng suất lao động: Năng suất lao động thường được tính bằng số đơn vị sản
phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Khi số sản phẩm lỗi càng lớn thì số
sản phẩm đạt yêu cầu sản xuất ra trong một đơn vị thời gian càng ít, doanh nghiệp còn
phải mất thời gian để sửa chữa/loại bỏ các sản phẩm lỗi này, nếu không có các sản phẩm
lỗi thì thời gian này được sử dụng để sản xuất ra các sản phẩm tốt cho doanh nghiệp
Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Việc giảm được các sản phẩm sai lỗi đảm bảo
cung cấp các sản phẩm có chất lượng cho khách hàng, đồng thời uy tín của doanh
nghiệp cũng được nâng cao, do đó doanh số bán của doanh nghiệp ngày càng tăng lên.
Việc giảm các chi phí sai hỏng và tăng năng suất lao động còn góp phần vào việc giảm
giá thành của sản phẩm. Một sản phẩm vừa đảm bảo chất lượng vừa có giá thành thấp
thì tất yếu sẽ có tính cạnh tranh cao hơn trên thị trường
Vậy làm thế nào để doanh nghiệp có thể giải quyết một cách hiệu quả các vấn đề liên
quan đến chất lượng?
2.2.3.Trình tự giải quyết một vấn đề:
Trong cuộc sống hàng ngày hay trong hoạt động sản xuất kinh doanh chúng ta thường
xuyên phải đối mặt với rất nhiều vấn đề khác nhau, vậy chúng ta phải xử lý các vấn đề
này như thế nào? Sau đây là một số bước để giải quyết các vấn đề:
 Xác định vấn đề cần giải quyết
Chúng ta có thể nhận biết các vấn đề đang tồn tại trong doanh nghiệp thông qua quan sát

thực tế. Khi xác định các vấn đề này thì cần mô tả một cách rõ ràng để cho mọi người
trong đơn vị biết được vấn đề đang xảy ra
 Phân tích thực trạng:
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Sau khi đã xác định và nhận biết được vấn đề đang xảy ra thì cần phải xem vấn đề đó
xảy ra ở mức độ nào? Cần có biện pháp xử lý hay không? Hiện tại doanh nghiệp đã có
cách thức để phân tích mức độ xảy ra của vấn đề hay chưa?
 Phân tích nguyên nhân của vấn đề:
Nhằm tìm ra các nguyên nhân gốc rễ để loại trừ tận gốc vấn đề, tránh xảy ra lặp lại các
vấn đề đó. Ở bước này, cần phân loại nguyên nhân nào là chủ yếu gây ra vấn đề để có
thể tập trung giải quyết.
 Đề ra các giải pháp và thực hiện giải pháp:
Biện pháp xử lý là hành động được tiến hành trên đối tượng có các khuyết tật nhằm đưa
đối tượng trở lại trạng thái bình thường/chấp nhận được hoặc loại bỏ. Còn hành động
khắc phục là hành động được tiến hành để ngăn ngừa sự tái diễn các khuyết tật trên đối
tượng đó.
 Theo dõi quá trình:
Sau khi đã thực hiện các giải pháp thì cần phải theo dõi hiệu quả của các giải pháp, để
xem vấn đề còn tồn tại ở mức độ chấp nhận được hay không? Biểu hiện của vấn đề
thường qua các thông số kỹ thuật của sản phẩm, bán thành phẩm hay các yếu tố đầu vào
khác.
 Tiếp tục đưa ra các biện pháp cải tiến:
Ngay cả với các quá trình hiện đang kiểm sốt phù hợp nhưng đến một lúc nào đó thì
cũng cần phải thay đổi để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường. Khi đó chúng
ta có thể sử dụng các bước tương tự như trình tự giải quyết một vấn đề.
2.2.4. Quá trình giải quyết vấn đề chất lượng với các công cụ thống kê
2.2.4.1. Lưu đồ (Flow chart)
Được sử dụng để phác hoạ các hoạt động hoặc các công đoạn tạo ra sản phẩm theo một
trình tự nhất định từ lúc tiếp nhận đầu vào đến khi kết thúc quá trình.
Lưu đồ là một công cụ thể hiện bằng hình ảnh rất hiệu quả các quá trình được tiến hành

như thế nào
 Có hai dạng lưu đồ chính:
Dạng mô tả: Bắt đầu với đầu vào và kết thúc với đầu ra. Chúng được dùng để cung cấp
thông tin, và dùng như một hướng dẫn để thực hiện quá trình sản xuất
Dạng phân tích: Cung cấp về chi tiết và số lượng liên quan đến các thành phần của quá
trình được trình bày dưới dạng ký hiệu (biểu tượng) của quá trình với nhau và đưa ra
các cải tiến thích hợp.
2.2.4.2. Bảng kiểm tra (Checksheet)
Được sử dụng để thu thập, sắp xếp và trình bày các thông tin/dữ liệu.
Bảng kiểm tra được xem như một công cụ thu thập dữ liệu cơ bản. Dữ liệu được thu
thập đơn giản bằng những con số viết trên giấy. Chuẩn bị một bảng kiểm tra đòi hỏi quá

×