Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chuyên đề bài tập về nhôm và hợp chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.75 KB, 21 trang )



T
T
h
h
S
S
.
.


L
L
Ư
Ư
U
U


HUỲ
HUỲ
N
N
H
H


VẠ
VẠ
N


N


L
L
O
O
N
N
G
G


(
(
0
0
9
9
8
8
6
6
.
.
6
6
1
1
6

6
.
.
2
2
2
2
5
5
)
)


(
(
Giả
Giả
n
n
g
g


v
v
i
i
ê
ê
n

n


T
T
r
r
ườ
ườ
n
n
g
g


ð
ð
H
H


Thủ
Thủ
D
D


u
u



M
M


t
t






n
n
h
h


D
D
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
)

)














LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014
CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ 9:

NHÔM VÀ HP CHẤT







“ Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho
Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho”
Khổng Tử







LƯU HÀNH NỘI BỘ
2/2014

Lớp BDKT và Luyện thi

TN THPT, CĐ-ĐH
HÓA HỌC
(0986.616.225)
(0986.616.225)(0986.616.225)
(0986.616.225)


www.hoahoc.edu.vn
www.hoahoc.edu.vnwww.hoahoc.edu.vn
www.hoahoc.edu.vn


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

GIÁO KHOA

CÂU 1 (ðH A 2013): Cho phương trình phản ứng:

aAl +bHNO
3

→
cAl(NO
3
)
3
+ dNO + eH
2
O
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4
CÂU 2 (ðH B 2013): Cho sơ đồ phản ứng:
Al
2
(SO
4
)
3
→ X → Y→ Al
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
A. NaAlO
2
và Al(OH)
3
. B. Al(OH)
3
và NaAlO
2

.
C. Al
2
O
3
và Al(OH)
3
. D. Al(OH)
3
và Al
2
O
3
.
CÂU 3 (Cð 2010): Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là
A. AlCl
3
B. CuSO
4
C. Fe(NO
3
)
3
D. Ca(HCO
3
)
2

CÂU 4 (ðH B 2010): Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhơm và

crom?
A. Nhơm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nguội.
B. Nhơm có tính khử mạnh hơn crom.
C. Nhơm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.
D. Nhơm và crom đều bền trong khơng khí và trong nước.
CÂU 5 (ðH A 2007): Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D. khơng có kết tủa, có khí bay lên.
CÂU 6 (ðH B 2009): Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO
3
)
3
.
B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
C. Thổi CO
2

đến dư vào dung dịch Ca(OH)
2
.
D. Cho dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch AlCl
3
.
CÂU 7 (Cð 2013): Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Trong cơng nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al
2
O
3
nóng
chảy.
B. Al(OH)
3
phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO
3
đặc, nguội.
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
CÂU 8 (ðH A 2007): Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. ðể thu
được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Các phản ứng xảy ra:
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
↓ + 3NaCl
AlCl
3
+ 4NaOH → NaAlO
2
+ 3NaCl + 2H
2
O
Ta có sơ đồ sản phẩm:

Vậy để thu kết tủa thì:
3
AlCl
NaOH
n
a 1
n b 4
= >

Hoặc: AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3

↓ + 3NaCl
a 3a a
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ 2H
2
O
a a
NaOH
n = 3a + a = 4a


ðể thu được kết tủa thì phải có số mol NaOH < 4a hay b < 4a ⇔
a 1
b 4
>

 ðÁP ÁN D
CÂU 9 (Cð 2010): Hồ tan hỗn hợp gồm : K
2
O, BaO, Al
2
O
3
, Fe
3
O
4

vào nước (dư), thu được dung
dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO
2
đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu
được kết tủa là
A. K
2
CO
3
B. Fe(OH)
3
C. Al(OH)
3
D. BaCO
3

CÂU 10 (ðH B 2007): ðể thu được Al
2
O
3
từ hỗn hợp Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
, người ta lần lượt:
A. dùng khí H

2
ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).

B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO
2
(dư), rồi nung nóng

NHƠM VÀ HỢP CHẤT TÁC DỤNG AXIT

CÂU 11 (Cð 2008): Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H
2
;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO
3
lỗng, sinh ra y mol khí N
2
O (sản phẩm khử
duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
m(g) Al
Phần 1
Phần 2
+ NaOH

x mol H

2
+HNO
3
loãng

y mol N
2
O

CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+
3
2
H
2

2x
3



x(mol)
8Al + 30HNO

3
→ 8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O + 15H
2
O
8y
3

y (mol)
Ta có:
2x
3
=
8y
3



x = 4y
 ðÁP ÁN C
CHÚ Ý:
Xét 2 phần, nhận thấy:
• Số mol electron nhơm nhường bằng nhau
• Số mol electron nhận để tạo N
2

O gấp 4 lần số mol electron tạo H
2


2 2
H N O
n = 4n


CÂU 12 (ðH A 2009): Hòa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
lỗng (dư), thu được
dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y
so với khí H
2
là 18. Cơ cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n
Y
= 0,06(mol) ; n
Al
= 0,46 (mol)
N
2
(28)

N
2
O(44)
36
8
8
1
1
0,03
0,03


n
e cho
= 0,46 x 3 = 1,38

n
e nhận
= 0,03.10 + 0,03.8= 0,54 (mol)

n
e cho
> n
e nhận

Do
đó có tạ
o mu

i amoni NH

4
NO
3
v

i s

mol =
1,38 0,54
0,105( )
8
mol

=


T

ng kh

i l
ượ
ng mu

i = 0,46.

3 3
Al(NO )
n
+ 80.


4 3
NH NO
n

= 106,38(g)
 ðÁP ÁN B

CÂU 13 (ðH A 2013):
Hòa tan hồn tồn m gam Al b

ng dung d

ch HNO
3
lỗng, thu
đượ
c 5,376 lít
(
đ
ktc) h

n h

p khí X g

m N
2
, N
2

O và dung d

ch ch

a 8m gam mu

i. T

kh

i c

a X so v

i H
2
b

ng 18.
Giá tr

c

a m là

A
. 17,28
B
. 19,44
C

. 18,90
D
. 21,60
HƯỚNG DẪN GIẢI
3
2
2
HNO
2
X
H
N
m (g) Al 8m (g) muối + 5,376 (lit) hh X
N O
d 18

→


=

CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
• Quy tắc đường chéo:
2
2 2
2
N

N N O
N O
n
44 38 8
n = n = 0,12 (mol)
n 36 28 8

= = →


• Giả sử chỉ có muối Al(NO
3
)
3
mà khơng tạo muối NH
4
NO
3
:
3 3 3 3
Al(NO ) Al Al(NO )
m 213.m
n = n = (mol) m 7,89m (g) < 8m
27 27
→ = = →
có tạo muối NH
4
NO
3


5 -3
4 3
N + 8e NH NO
+
→
Ta có:
3 3 4 3
Al(NO ) NH NO
m m 8m
+ =

m
( .3 0,12(10 + 8)
m
27
.213 .80 8m
27 8

+ =
→ m = 21,6
 ðÁP ÁN D
CÂU 14 (ðH A 2009): Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung
dịch H
2
SO
4
10% thu được 2,24 lít khí H
2
(ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
• Số mol H
2
SO
4
phản ứng = số mol H
2
= 0,1(mol)
• Khối lượng dung dịch H
2
SO
4
=
0,1*98*100
98( )
10
g
=

• Áp dụng ðL BTKL : m(KL) + m (dd H
2
SO
4
) = m (dd sau) + m(H
2
)
→ m (dd sau) = 98 + 3,68 - 0,1* 2 = 101,48(g)
 ðÁP ÁN A
CÂU 15 (ðH A 2013): Hòa tan hồn tồn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung
dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H

2
. Mặt khác, hòa tan hồn tồn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung
dịch HNO
3
lỗng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Al. B. Cr. C. Mg. D. Zn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
3
+ HCl 1,064 (lit) H (0,0475 mol
)
1,805 (g) (Fe, X)
+ HNO 0,896 (lit) NO (0,04 mol)

→


→



Nhận xét: + Fe khi phản ứng với HCl tạo Fe
2+
và phản ứng với HNO
3
tạo Fe
3+

+ Kim loại X chưa biết đơn hóa trị hay đa hóa trị


Giả sử X có hóa trị khơng đổi: Khi đó sự chênh lệch số mol electron nhận trong 2 trường hợp là
do Fe gây ra và cũng bằng số mol Fe phản ứng:
n
Fe
= 0,04.3 – 0,0475.2 = 0,025 (mol)


2
H
n
(do X sinh ra)
= 0,0475 – 0,025 = 0,0225 (mol)

Bảo tồn electron của X (tạo ra H
2
):
1,805 0,025.56
.n 0,0225.2 X = 9n Al
X

= → →

 ðÁP ÁN A
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

CÂU 16 (Cð 2010): Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al

2
O
3
phản ứng hết với dung dịch HCl (dư),
thu được V lít khí H
2
(đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch X thu
được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng khơng đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị
của V là
A. 0,672 B. 0,224 C. 0,448 D. 1,344
HƯỚNG DẪN GIẢI
o
NH
HCl t C
3
2 3 2 3
2 3
Al x (mol)
V(lit) H + dd X Al(OH) Al O
Al O y (mol)

→ → →



Al O
2 3
n = 0,02 (mol)


• Ta có : 27x + 102y = 1,56
• Bảo tồn ngun tố Al : x + 2y = 0,02.2
• Giải hệ trên có : x = 0,02 và y = 0,01
H Al H
2 2
3 3
n = n = .0,02 0,03 (mol) V = 0,672 (lit)
2 2
= →



 ðÁP ÁN A
CÂU 17 (ðH A 2008): Hồ tan hồn tồn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3
vào dung dịch KOH
(dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa
thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,60. B. 0,55. C. 0,45. D. 0,40.
HƯỚNG DẪN GIẢI
0,3 mol hh
Al
Al
4
C

3
+dd KOH

a mol hh
khí +dd X
+CO
2

46,8 g
?

Gi

i theo b

o tồn kh

i l
ượ
ng ngun t
ố:
Al + KOH + H
2
O → KAlO
2
+
3
2
H
2

(1)
Al
4
C
3
+ HOH → 3CH
4
+ Al(OH)
3
(2)
Al(OH)
3
+ KOH → KAlO
2
+ 2H
2
O
CO
2
+ KAlO
2
+ 2H
2
O → Al(OH)
3
+ KHCO
3
.

Bảo tồn ngun tố Al có:

n
Al(ban đầu)
=
2 3
Al(KAlO ) Al(Al(OH) )
n = n

3
Al(OH)
n
=
78
8,46
= 0,6 mol


ðặ
t x = s

mol Al ; y = s

mol Al
4
C
3


Ta có: S

mol h


n h

p: x+ y = 0,3
S

mol Al : x+ 4y = 0,6


Theo
phả
n

ng (1)

(2)

:
2 4
H CH
a = n + n =
0,3 + 0,3 = 0,6 (mol)

x = 0,2 mol ; y = 0,1mol

CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
 ðÁP ÁN A

CÂU 18 (ðH A 2013): Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al
2
O
3
tan hồn tồn trong dung dịch
H
2
SO
4
lỗng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al
2
O
3
trong X là
A. 40% B. 60% C. 20% D. 80%
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 4
4
H SO
2 3
2 4 3
CuSO :x
CuO: x
25,5 (g) hh X 57,9 (g) muối
Al O :y
Al (SO ) :y


→
 




Hệ phương trình:
80x 102y 25,5 x 0,255
160x 342y 57,9 y 0,05
+ = =
 

 
+ = =
 

2 3
Al O
0,05.102
% .100% 20%
25,5
= =
 ðÁP ÁN C


HỖN HỢP (Al/Al
2
O
3
VÀ KLK/KLK THỔ) + H
2
O


CÂU 19 (Cð 2012): Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1).
Cho X tác dụng với H
2
O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho tồn bộ Y tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
lỗng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra
hồn tồn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 1 : 2. B. 5 : 8. C. 5 : 16. D. 16 : 5.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét:
Na
Al
n
2
1
n 1
= >
→ Na d
ư hay Al phản ứng hết. Chất rắn Y là Fe
Na + H
2
O
→

NaOH +
1
2

H
2

2x

2x

x
Al + NaOH + H
2
O
→
NaAlO
2
+
3
2
H
2
x

2x


3
2
x

Theo đề bài có: x +
3

2
x = 2,5x = V (1)
Fe + H
2
SO
4

→
FeSO
4
+ H
2

a 0,25V

Theo đề bài có: a = 0,25 V (2)

Từ (1) và (2)

2,5x = 4a hay
a 5
x 8
=

 ðÁP ÁN B
CÂU 20 (ðH A 2012): Hòa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na
2
O và Al
2
O

3
vào nước thu được
dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết
tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 15,6 và 27,7. B. 23,4 và 35,9. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Na
2
O + 2H
2
O
→
2NaOH và 2NaOH + Al
2
O
3
→
2NaAlO
2
+ H
2
O
dung dịch X gồm NaAlO
2
và NaOH dư
• Khi cho từ từ dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl với NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl

mới phản ứng với NaAlO
2
:
+ Khi thêm 100 ml HCl (0,1 mol) bắt đầu có kết tủa

n
NaOH dư
= n
HCl
= 0,1 (mol)
+ Khi thêm 300 ml HCl (0,3 mol) hoặc 700 ml (0,7 mol) thì đều thu được a gam kết tủa:
+
H min OH

n n n 0,3 0,1
a =15,6
78


= + ⇒ = + ⇒
a
(gam)
+
2
2 2
H max OH
NaAlO
dư AlO AlO
15,6
n n 4.n 3.n 0,7 0,1 4.n 3. n 0,3 (mol)

78

− −

= + − ⇒ = + − ⇒ =

• Bảo tồn ngun tố Na và Al:
2 2
2 3 2
Na O NaOH NaAlO
Al O NaAlO
1 1
n = (n + n ) = (0,1 + 0,3) = 0,2 mol;
2 2
1 1
n = .n .0,3 = 0,15 (mol)
2 2
=

• Vậy m = 62.0,2 + 102.0,15 = 27,7 (gam)
 ðÁP ÁN A
CHÚ Ý:
Rót từ từ dung dịch axit H
+
đến dư vào dung dịch chứa a mol muối AlO
2
-
.
Sau phản ứng thu được b mol kết tủa.
Nếu b < a thì số mol H

+
đã phản ứng là:
+
H min
n
= b hoặc
+
H max
n
= 4a - 3b


CÂU 21 (ðH B 2007): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thốt ra
V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí.Thành phần phần
trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Giải bình thường (ða số HS thường làm)
TN1: Na + H
2
O → NaOH +
1
2
H
2

x → x → 0,5x
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO

2
+
3
2
H
2

x ← x → 1,5x
TN2: Na + H
2
O → NaOH +
1
2
H
2

x → x → 0,5x
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+
3
2
H
2


y → 1,5y
So sánh thể tích khí ở 2 TN  ở TN
1
Al còn dư và ở TN
2
Al tan hết.
Ta có: 0,5x + 1,5y = 1,75(0,5x + 1,5x)  y = 2x
Xét 3 mol hỗn hợp X thì m
Na
= 23g và m
Al
= 54g
%Na =
23
*100% 29,87%
23 54
=
+

Cách 2:Dùng cơng thức:
(HS xem thêm các chun đề LTðH của Thầy Vạn Long trên www.hoahoc.edu.vn)
TN1: Al dư nên:
2
1
H Na
n = 2n = 2x (mol)

TN 2: Al hết nên bảo tồn electron:
2

2
H
x + 3y = 2.n

Lập tỷ lệ:
2
2
2
H
1
H
n
1,75 y = 2x
n
= ⇒

Giải tương tự Cách 1
 ðÁP ÁN D
CÂU 22 (ðH A 2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và m gam chất rắn khơng tan.
Giá trị của m là
A. 43,2 B. 5,4. C. 7,8. D. 10,08.
HƯỚNG DẪN GIẢI
hh Na, Al
H
2
O


d
ư
8,96 lit H
2
+ m gam rắn = ?
(tỉ lệ 1:2)

Gọi số mol cua Na và Al lần lượt là x và 2x. Phản ứng
Na + H
2
O

NaOH + 1/2H
2
(1)
x x 0,5x
Al + NaOH + H
2
O

NaAlO
2
+ 3/2H
2
(2)
x x 1,5x
Sau phản ứng còn chất rắn chứng tỏ sau phản ứng (2) Al vẫn còn dư.
→ n
H
2


= 0,5x + 1,5x = 2x =
8,96
22, 4
= 0,4 → x = 0,2 mol → n
Na
= 0,2 (mol) và n
Al
= 0,4 (mol)
Theo (2) số mol Al phản ứng là x = 0,2 mol => số mol Al dư là 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Khối lượng Al (chất rắn sau phản ứng) = 0,2.27 = 5,4 gam
* Cách khác: Tỷ lệ Na : Al là
1
2
nên Al dư
Ta có: x Na → Na
+
+ 1e
x Al
(pư)
→ Al
3+
+ 3e
0,4 2H
+
+ 2e → H
2

Bảo tồn electron: x + 3x = 0,4.2 → x = 0,2. → m


= 0,2 . 27 = 5,4 (g)
 ðÁP ÁN B
(HS XEM THÊM CHUN ðỀ: HỖN HỢP Al/Zn & Na TÁC DỤNG VỚI NƯỚC)
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

CÂU 23 (Cð 2009) : Hồ tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Na
2
O và Al
2
O
3
vào H
2
O thu được 200
ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO
2
(dư) vào Y thu được a gam
kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là :
A. 13,3 và 3,9 B. 8,3 và 7,2 C. 11,3 và 7,8 D. 8,2 và 7,8
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Chất tan duy nhất là NaAlO
2


Na
2
O + H

2
O
→
2NaOH
x 2x
2NaOH +Al
2
O
3

→
2NaAlO
2
+H
2
O
2x x 2x
• Ta có: 2x = 0,2.0,5 → x = 0,05
• Thổi CO
2
vào dung dịch
CO
2
+ NaAlO
2
+ H
2
O
→
Al(OH)

3
+ NaHCO
3

0,1 0,1
→ m
kết tủa
= a = 78.0,1 = 7,8 (g)
→ m = 62.0,05 + 102.0,05 = 8,2(g)
 ðÁP ÁN D
CÂU 24 (ðH A 2013): Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác, hòa tan hồn tồn m gam X bằng dung
dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi số mol Ba là x
Gọi số mol Al là y
TN1: Nhơm dư nên n
Al(pư)
= 2.n
Ba
= 2x
x Ba → Ba
2+
+ 2e
2x Al → Al

3+
+ 3e
0,4 2H
+
+ 2e → H
2

Bảo tồn electron: 2x + 6x = 2.0,4 → x = 0,1 → m
Ba
= 0,1.137 = 13,7 (g)
TN 2: Nhơm pư hết nên:
0,1 Ba → Ba
2+
+ 2e
y Al → Al
3+
+ 3e
0,7 2H
+
+ 2e → H
2

Bảo tồn electron: 0,1.2 + 3y = 0,7.2 → y = 0,4 → m
Al
= 0,4.27 = 10,8 (g)
→ Vậy m = 13,7 + 10,8 = 24,5 (g)
 ðÁP ÁN B
(HS xem thêm bài viết của Thầy: “PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TỐN HỖN HỢP KIM
LOẠI Al/Zn VÀ Na/Ba TÁC DỤNG VỚI NƯỚC (ðăng trên Tạp chí Hóa Học & Ứng dụng số
12/2009 của Hội Hóa học Việt Nam) hoặc download trên website: www.hoahoc.edu.vn)

CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

CÂU 25 (Cð 2013): Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba .
Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hồn tồn, thu được 1,792 lít khí H
2
(đktc) và 0,54 gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 3,90. B. 5,27. C. 3,45. D. 3,81.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
H O
2
Ba: x
m(g) X Na: y 0,08 (mol) H + 0,54 g rắn (A
l)
Al: 6x


→




Ba + 2H
2
O
→

Ba(OH)
2
+ H
2

Na + H
2
O
→
NaOH + H
2

Al + OH
-
+ H
2
O
→
AlO
2
-
+
3
2
H
2
• Chất rắn dư là Al
• Bảo tồn electron:
2x + y + (6x – 0,02).3 = 0,08.2 ⇔ 20x + y = 0,22 (1)
• Số mol Al phản ứng:

6x – (2x + y) = 0,02 ⇔ 4x – y = 0,02 (2)
• Giải hệ phương trình (1) và (2): x = 0,01; y = 0,02
→ m = 0,01.137 + 0,02.23 + 6.0,01.27 = 3,45 (g)
 ðÁP ÁN C

TÍNH LƯỠNG TÍNH Al(OH)
3
, Al
2
O
3

CÂU
26
(ðH B 2007)
: Cho 200 ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH
0,5M, lượng kết tủa
thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3
3
AlCl
Al(OH)
n =0,2.1,5 = 0,3 (mol)
15,6
n = = 0,2 (mol)
78


Nhận xét:
3 3
Al(OH) AlCl
n < n
→ Có hai trường hợp nhưng ta chỉ xét trường hợp max mà thơi (do u
cầu bài tốn):
Xảy ra 2 phản ứng
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl
0,3 → 0,9 → 0,3
sau đó kết tủa bị hòa tan một phần = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
Al(OH)
3
+ NaOH → NaAlO
2
+ H
2
O
0,1 → 0,1(mol)
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -11-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Tổng số mol NaOH = 0,9 + 0,1 = 1 (mol) → V
NaOH
=

1
2 (lit)
0,5
=

 ðÁP ÁN D
Chú ý:
Bài tốn rót từ từ dung dịch kiềm (OH
-
) vào dung dịch chứa a mol Al
3+
, sau đó thu được b mol
kết tủa Al(OH)
3
:
Nếu b < a thì có 2 trường hợp kết quả OH
-
:
TH1:
-
3
Al(OH)
OH
n (min) = 3n

TH2:
- 3+
3
Al(OH)
OH Al

n (max) = 4.n - n

HS XEM THÊM CHUN ðỀ : MUỐI NHƠM + dd NaOH

CÂU 27 (ðH A 2008): Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1
mol H
2
SO
4
đến khi phản ứng hồn tồn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được
lượng kết tủa trên là:
A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05
HƯỚNG DẪN GIẢI
0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
0,1 mol H
2
SO
4
+ Vmax dd NaOH 2M 7,8g


Thể tích NaOH lớn nhất khi Al(OH)
3
tạo thành tối đa rồi bị hòa tan một phần.
Theo bài ra ta có:
2 4
2 4 3
H SO
Al (SO )
n = 0,1 mol
n = 0,1 mol





=>
+
3+
2-
4
H
Al
SO
n = 0,2 mol
n = 0,2 mol
n = 0,4 mol








và n

3
Al(OH)
= 0,1 mol

Khi cho NaOH vào phản ứng xảy ra theo thứ tự:
H
+
+ OH
-


H
2
O
0,2 mol

0,2 mol
và Al
3+
+ 3OH
-


Al(OH)

3
; Al(OH)
3

+ OH
-


AlO
-
2
+ 2H
2
O
0,2 mol 0,6 mol

0,2 mol 0,1 mol

0,1 mol
n
NaOH
=
-
OH
n

= 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol => V
max
= 0,9 : 2 = 0,45 lít
 ðÁP ÁN C

CÂU 28 (Cð 2009): Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl
3
;
0,016 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,04 mol H
2
SO
4
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,128 B. 2,568 C. 1,560 D. 5,064
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tom tắt:
3
2 4 3
2 4
0,024 (mol) FeCl
dd 0,016 (mol) Al (SO ) 0,25 (lit) NaOH 1,04
M m(g) ?
0,04 (mol) H SO


+ → ↓





n
OH
-

= n
NaOH
=

0,25.1,04 =

0,26 (mol)
n
Fe
3+

= 0,024 (mol)
n
Al
3+
=0,032(mol), n
H
+
= 0,08 (mol)
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -12-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
• Các phản ứng xảy ra:
H

+
+ OH
-
→
H
2
O Fe
3+
+ 3OH
-
→
Fe(OH)
3
Al
3+
+ 3OH
-
→
Al(OH)
3

0,08 0,08 0,024 0,072 0,024 0,032 0,096 0,032

-
OH
n

= 0,08 + 0,072 + 0,096 = 0,248 < 0,26 → n
OH
-


= 0,26 - 0,248 = 0,012(mol)
• Nhơm hiđroxit bị hòa tan một phần:
Al(OH)
3
+ OH
-
→
AlO
2
-
+ 2H
2
O
0,032 0,012

3
Al(OH) dư
n

= 0,032 – 0,012 = 0,02(mol)
• Chất kết tủa sau cùng gồm Fe(OH)
3
và Al(OH)
3
dư:
m = 0,02.78 + 0,024.107 = 4,128(g)
 ðÁP ÁN A
CÂU 29 (ðH A 2012): Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)
2

0,1M vào V ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M; sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 300. B. 75. C. 200. D. 150.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ:

3Ba(OH)
2
+ Al
2
(SO
4
)
3
→
3BaSO
4
+ 2Al(OH)
3

0,05 (mol) →
0,05
3
0,05

0,1
3

→ kết tủa tạo ra là: 0,05.233+
0,1.78
3
= 14,25 (g) > 12,045 → Ba(OH)
2

• Khi đó:
3Ba(OH)
2
+ Al
2
(SO
4
)
3
→
3BaSO
4
+ 2Al(OH)
3

0,3V ← 0,1V → 0,3V 0,2V
Ba(OH)
2
+ 2Al(OH)
3


→
Ba(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O
0,05 -0,3V → 0,1 – 0,6V
m
kết tủa
= 233.0,3V + 78.(0,2V – 0,1 + 0,6V) = 12,045

V = 0,15 lít = 150 ml
 ðÁP ÁN D
CÂU 30 (ðH B 2011): Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl
3
x mol/lít và Al
2
(SO
4
)
3
y mol/lít tác dụng
với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác,
khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl
2
(dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 3 B. 3 : 4 C. 7 : 4 D. 3 : 2
HƯỚNG DẪN GIẢI

3
Al
n
+
=


0,4x
+0,8y và
2
4
SO
n

= 1,2
y (
m
ol)
Ba
2+
+ SO
4
2-
→

BaSO
4


2

4
SO
n

=
4
BaSO
n
= 0,144 =1,2y

y = 0,12
3
Al(OH)
OH
n 0,612 3n

= > →
A
p dụng cơng thức tính OH
-
trường hợp kết tủa Al(OH)
3
tan một phần:
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -13-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

3
3

Al(OH)
OH Al
n 4n n
− +
= −
0,612 =
3+
Al
4.n
– 0,108 →
3+
Al
n
= 0,18
→ 0,18 = 0,4x + 0,8.0,12 → x = 0,21

x 0,21 7
y 0,12 4
= =

 ðÁP ÁN C
CÂU 31 (Cð 2009): Hồ tan hồn tồn 47,4 gam phèn chua KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O vào nước, thu được
dung dịch X. Cho tồn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)
2

1M, sau phản ứng thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,6 B. 54,4 C. 62,2 D. 7,8
HƯỚNG DẪN GIẢI
• n
phèn chua
= 0,1(mol) → n
Al
3+

= 0,1 và
2
4
SO
n

= 0,2 (mol)

2
Ba(OH)
n = 0,2 (mol)
→ n
Ba
2+
= 0,2 và n
OH
-
= 0,4 (mol)

Ba

2+
+ SO
4
2-

→

BaSO
4


0,2 0,2 0,2

-
3+
OH
Al
n
0,4
4
n 0,1
= =
→ Kết tủa Al(OH)
3
sinh ra bị hòa tan hồn tồn
→ m
kết tủa
=
4
BaSO

m

= 0,2.233 = 46,6 (g)
 ðÁP ÁN A
CÂU 32 (ðH B 2010): Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl
3
nồng
độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch
KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2 B. 0,8 C. 0,9 D. 1,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
100ml dd AlCl
3
x(M) + 0,18 mol KOH 0,06 mol Al(OH)
3
+ dd Y 0,03 mol Al(OH)
3
+ 0,21 mol KOH

• Theo sơ đồ nhận thấy AlCl
3
phản ứng đầu còn dư nên:
AlCl
3(pư)
n = 0,06 (mol)
(1)
• Ở phản ứng thứ 2 do n
KOH
> 3
Al(OH)

3
n
→ Kết tủa bị tan một phần
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3

a → 3a a
Al(OH)
3
+ OH
-
→
-
2
AlO
+ 2H
2
O
a-0,03 → a -0,03
• Tổng số mol OH
-
phản ứng: 3a + a – 0,03 = 0,21 → a = 0,06 (2)
• Tổng số mol AlCl
3
ban đầu: 0,06 + 0,06 = 0,12 (mol) → [AlCl
3

] = 1,2M


 ðÁP ÁN A
CÂU 33 (ðH B 2013): Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,5M
để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -14-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. 210 ml. B. 60 ml. C. 90 ml. D. 180 ml.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3

0,25.V
NaOH
= 3.15 .2.0,5

V

NaOH
= 180 (ml)
 ðÁP ÁN D


PHẢN ỨNG NHIỆT NHƠM

CÂU 34 (ðH B 2007): Phản ứng hố học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây khơng thuộc loại
phản ứng nhiệt nhơm?
A. Al tác dụng với Fe
3
O
4
nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe
2
O
3
nung nóng. D. Al tác dụng với axit H
2
SO
4
đặc, nóng

CÂU 35 (ðH A 2012): Hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng
nhiệt nhơm X (khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp gồm

A. Al, Fe, Fe
3
O
4
và Al
2
O
3
. B. Al
2
O
3
, Fe và Fe
3
O
4
.
C. Al
2
O
3
và Fe. D. Al, Fe và Al
2
O
3
.

CÂU 36 (Cð 2009): : ðể điều chế được 78 gam Cr từ Cr
2
O

3
(dư) bằng phương pháp nhiệt nhơm với
hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhơm cần dùng tối thiểu là
A. 81,0 gam B. 40,5 gam C. 45,0 gam D. 54 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
2Al + Cr
2
O
3
o
t C
→
Al
2
O
3
+ 2Cr
54 g 104 g
x (g) 78 g
→ x =
78*54
104
= 40,5(g) mà H = 90% → m
Al (tt)
=
40,5*100
90
= 45 (g)
 ðÁP ÁN C
CÂU 37 (ðH B 2007): Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr

2
O
3
và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng hồn tồn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho tồn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit
HCl (dư) thốt ra V lít khí H
2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 3
Cr O
15,2
n = = 0,1(mol)
152

m
Al
= 23,3 – 15,2 = 8,1 (g)
2Al + Cr
2
O
3

o
t C
→

Al
2

O
3
+ 2Cr
0,3 0,1
2 1
>
→ n
Aldư
= 0,1 (mol) và n
Cr
= 0,2 (mol)
2Al + 6HCl
→ 2AlCl
3
+ 3H
2

CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -15-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,1 → 0,15 (mol)
Cr + 2HCl → CrCl
2
+ H
2

0,2 → 0,2 (mol)
2
H

V = 22,4(0,15 + 0,2) = 7,84 (lit)

 ðÁP ÁN A
CÂU 38 (Cð 2011): Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe
2
O
3
(trong điều kiện khơng có
khơng khí), sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:
A. 5,6 gam B. 22,4 gam C. 11,2 gam D.16,6 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Do phản ứng xảy ra hồn tồn:
2Al + Fe
2
O
3

o
t C
→
Al
2
O
3
+ 2Fe
0,2 ← 0,1 → 0,1 0,2
Kim loại trong Y gồm Fe (0,2 mol) và Al dư (0,2 mol)
→ m
KL
= 0,2.27 + 0,2.56 = 16,6 (g)

 ðÁP ÁN D
CÂU 39 (Cð 2012): Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe
2
O
3
(trong điều kiện khơng có oxi), thu được hỗn
hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H
2
(đktc);
- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H
2
(đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hồn tồn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 42,32%. B. 46,47%. C. 66,39%. D. 33,61%.
HƯỚNG DẪN GIẢI

2 2
H (phần I) H (phần II)
n = 0,35 (mol); n = 0,15 (mol)

Nhận xét:
• Thành phần % của Fe trong X bằng trong mỗi phần I hoặc II
• Phần 2 tác dụng với dd NaOH tạo khí H
2
nên có chứa Al: n
Al
=
2
H (phần II)

2
.n 0,1 (mol)
3
=


L
ượng Al trong mỗi phần khi tác dụng với HCl hay NaOH đều cho ra lượng khí như nhau nên
n
Fe(phần I)
=
2
H
n
(Fe tạo ra)
=
7,84 3,36
0,2 (mol)
22,4

=
• Lượng Al
2
O
3
sinh ra:
2Al + Fe
2
O
3


o
t C
→
Al
2
O
3
+ 2Fe
0,1 ← 0,2 (mol)
• Thành phần mỗi phần gồm: 0,2 (mol) Fe; 0,1 (mol) Al và 0,1 (mol) Al
2
O
3

CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -16-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
%
Fe
=
0,2.56
.100% 46,47 %
0,2.56 0,1.27 0,1.102
=
+ +

 ðÁP ÁN B
CÂU 40 (ðH B 2012): Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr

2
O
3
(trong điều kiện khơng có
khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần
bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (lỗng). ðể hòa tan hết phần
hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9 B. 1,3 C. 0,5 D. 1,5
HƯỚNG DẪN GIẢI

Ở phần I: chỉ có Al và Al
2
O
3
mới phản ứng với NaOH nên bảo tồn ngun tố Al ta có:
n
ngun tố Al
= n
NaOH
= 0,3 (mol)
→ n
Al(bđ)
= 0,3.2 = 0,6 (mol)

2 3
Cr O
46,6 0,6.27
n 0,2(mol)
152


= =
2Al + Cr
2
O
3

o
t C
→
Al
2
O
3
+ 2Cr
0,4 ← 0,2 → 0,2 0,4
Thành phần I hoặc II gồm: 0,1 mol Al
2
O
3
; 0,2 mol Cr và 0,1 mol Al dư
a = n
HCl
= 0,1.2.3 + 0,2.2 + 0,1.3 = 1,3 (mol)
 ðÁP ÁN B
CÂU 41 (ðH B 2011): Thực hiện các phản ứng nhiệt nhơm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam
Cr
2
O
3
(trong điều kiện khơng có O

2
), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho tồn bộ X
vào một lượng dư dung dịch HCl (lỗng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 2,016
lít H
2
(đktc). Còn nếu cho tồn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng
kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,06 mol B. 0,14 mol C. 0,08 mol D. 0,16 mol
HƯỚNG DẪN GIẢI
o
+HCl
2
t C
? NaOH đặc,nóng
2 3
Al: x (mol)
2,016 (lit) H (0,09 mol)
m (g) hh X
4,56g Cr O

→


→
 
→





2Al + Cr
2
O
3

o
t C
→
Al
2
O
3
+ 2Cr
Cr + 2HCl
o
t C
→
CrCl
2
+ H
2
2Al + 6HCl
o
t C
→
2Al
Cl
3
+ 3H
2


Al
2
O
3
+ NaOH
→
NaAlO
2
+ H
2
O
Al+ NaOH + H
2
O
→
NaAlO
2
+
3
2
H
2

Gi

s

Al
phản



ng vừa đủ:
2 2 3
H Cr O
4,56
n 2n 2. 0,06 (mol) < 0,09 (mol)
152
= = = →
Al DƯ

CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -17-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Áp

dụ
ng

bả
o
tồn
el
ectr
on:
3x = 0,03.2.1 + 0,09.2 → x = 0,08 (mol)
Nhận xét: Al ban đầu (0,08 mol) đã chuyển hết thành NaAlO
2
sau phản ứng. Mà tỉ lệ mol phản ứng

giữa NaOH : Al = 1:1 → n
NaOH
= n
Al
= 0,08 (mol)


 ðÁP ÁN C
CÂU 42 (ðH A 2008): Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
(trong mơi trường khơng có khơng
khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y ta thành hai phần bằng nhau:
− Phần 1 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
lỗng ( dư) sinh ra 3,08 lít khí H
2
( ở đktc).
− Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) , sinh ra 0,84 lít khí H
2
( ở đktc).
Giá trị của m là
A . 22,75 B. 21,40 C. 29,40 D. 29,43
HƯỚNG DẪN GIẢI
m g hh (Al, Fe
2
O

3
)
t
o
C
hh rắn Y
P
1
P
2
+ H
2
SO
4
3,08 lit H
2
+dd NaOH
0,84 lit H
2

?

2Al + Fe
2
O
3

o
t C
→

2Fe + Al
2
O
3


• Sau phản ứng có Al còn dư và Al dư phản ứng ở (1) và (2) đều tạo cùng số mol H
2

 Theo (P2): Al →
2
3
H
2


n
Al dư
=
0,0375
2 0,025
3
mol
=


Theo (P1):
2
H (Fe) Fe(sau)
n = n = 0,1375 – 0,0375 = 0,1 (mol)

 Sau phản ứng: n
Fe
= n
Al pư
= 0,1.2 = 0,2 (mol) và n
Al dư
= 0,05 (mol)
 Vậy hỗn hợp ban đầu có: n
Al bđ
= 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol)

6,75 (gam)

2 3
Fe O
n =
0,1 (mol)

16 (gam)

m = 16 + 6,75 = 22,75 (gam)
 ðÁP ÁN A
CÂU 43 (Cð 2008): ðốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe
2
O
3
(trong điều kiện khơng có
khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H
2

(ở đktc). Giá trị của V là:
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
16g Fe
2
O
3
Al
t
o
C
hh rắn X
3,36lit H
2
V ml dd NaOH 1M

n(Fe
2
O
3
) =
16
0,1
160
=
(mol) ; n(H
2
) =
3,36

0,15( )
22,4
mol
=


Do X tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí H
2
→ Al còn dư sau khi tác dụng với Fe
2
O
3

2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
0,2(mol)
← 0,1 (mol) → 0,1 (mol)
CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -18-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Al
2

O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
0,1(mol) → 0,2 (mol)
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2

0,1 (mol) ← 0,15 (mol)

NaOH
n =

0,2 + 0,1 = 0,3 (mol) → V
NaOH
= 0,3 (lit) = 300(ml)
 ðÁP ÁN D
CÂU 44 (ðH B 2009): Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe
3
O
4
trong điều kiện khơng có khơng
khí. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH

(dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch Y,
thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
o
CO dư
3
t C NaOH dư
H = 100%
3 4
2
dd Y Al(OH) : 39 (g)
Al
m (g) Rắn X Rắn Z
Fe O
H : 3,36 (lit) (đktc)

→ ↓


→ →
 





• Bảo tồn ngun tố Al → n
Al
=
39
= 0,5(mol)
78

• X + NaOH tạo H
2
→ Al dư:
3,36
0,1 (mol)
22,4*1,5
=

• Al tham gia pư nhiệt nhơm là 0,4 (mol)
8Al + 3Fe
3
O
4

o
t C
→
9Fe + 4Al
2
O
3
0,4 → 0,15 (mol)

→ m = 0,5*27 + 232*0,15 = 48,3 (g)
 ðÁP ÁN A
CÂU 45 (ðH B 2010): Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm
trong điều kiện khơng có khơng khí. Hồ tan hồn tồn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch
H
2
SO
4
lỗng (dư) thu được 10,752 lít khí H
2
(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhơm là:
A. 80% B. 90% C. 70% D. 60%
HƯỚNG DẪN GIẢI
n
Al
= 0,4 mol
3 4
Fe O
n
= 0,15 mol
2
H
n
= 0,48 mol
o
2 4

H =
H SO
t C
2
3 4
?
Al
hỗn hợp rắn 10,752 (lit) H
Fe O

→ →



• Do tỷ lệ mol Al : Fe
3
O
4
= 8:3 nên tính hiệu suất dựa vào Al hay Fe
3
O
4
cũng được. ðặt số mol
Al phản ứng là 8x (mol)
8Al + 3Fe
3
O
4

o

t C
→
4Al
2
O
3
+ 9Fe
8x → 9x mol
Fe
2 4
H SO
→
H
2

9x → 9x mol
Al


2 4
H SO
→
3/2 H
2

CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -19-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
0,4-8x → 1,5(0,4-8x) mol

• Số mol H
2
thu được:
9x + 1,5(0,4 – 8x) = 0,48 → x = 0,04
• Hiệu suất phản ứng nhiệt nhơm:
H% =
0,04.8
.100 80%
0,4
=


 ðÁP ÁN A
CÂU 46 (ðH A 2013) : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe
2
O
3
và m gam Al. Nung X ở nhiệt
độ cao trong điều kiện khơng có khơng khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng
nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
lỗng (dư), thu được 4a mol khí H
2
. Phần hai phản ứng
với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H
2
. Biết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn. Giá trị của m


A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 4
o
H SO dư
2
t C, hoàn toàn
2 3 2 3
NaOH dư
2
3,92 (g) Fe Fe:
Phần I 4a (mol)H
16 (g) Fe O rắn Y Al O
Phần II a (mol)H
m (g) Al Al dư
 

→
  
→
  
→

 

 

2Al + Fe
2
O

3

o
t C
→
Al
2
O
3
+ 2Fe
0,2 ←
←←
← 0,1 →
→→
→ 0,2
Phần II tác dụng với NaOH sinh H
2
→ Al dư: n
Al dư (II)
=
2a
3
(mol)

Phần I có Fe và Al dư tác dụng với H
2
SO
4
:
Fe

→
H
2
Al
(dư)

→

3
2
H
2


0,27
2



0,27
2
= 0,135
2a
3


a (mol)
→ 0,135 + a = 4a → a = 0,045
→m
Al(bđ)

= (0,2 +
2.2.0,045
3
)27 = 7,02 (g)
 ðÁP ÁN C


CHUYÊN ĐỀ 9: NHÔM VÀ HP CHẤT Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -20-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
Trong q trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTðH cũng
như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao đổi trực tiếp với Thầy.
Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn đề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm u
thích bộ mơn Hóa học.
Rất mong sự quan tâm và đóng góp ý kiến của tất cả q Thầy (Cơ), học sinh và những ai quan tâm
đến Hóa học.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
SðT : 0986.616.225 (ngồi giờ hành chính)
Email :
HOẶC

Website : www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn
MỘT SỐ BÀI VIẾT CỦA THẦY VẠN LONG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM ðà ðĂNG TRÊN TẠP CHÍ HĨA HỌC & ỨNG DỤNG CỦA
HỘI HĨA HỌC VIỆT NAM
1. Vận dụng định luật bảo tồn điện tích để giải nhanh một số bài tốn hóa học dạng trắc nghiệm
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(84)/2008)
2. Phương pháp xác định nhanh sản phẩm trong các phản ứng của hợp chất photpho

(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 6(90)/2009)
3. Phương pháp giải nhanh bài tốn hỗn hợp kim loại Al/Zn và Na/Ba tác dụng với nước
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(96)/2009)
4. Phương pháp tính nhanh hiệu suất của phản ứng crackinh
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 18(102)/2009)
5. Phương pháp tìm nhanh CTPT FexOy

(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 1(109)/2010)
6. Nhiều bài viết CHUN ðỀ, CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH và BÀI GIẢI CHI TIẾT
tất cả các đề tuyển sinh ðH – Cð mơn Hóa học các năm ( 2007-2013),
ðược đăng tải trên WEBSITE:
www.hoahoc.edu.vn

HOẶC

www.daihocthudaumot.edu.vn


×