Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hà Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.96 KB, 14 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................3
Chương I. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam-
Chi nhánh Hà Thành..............................................................................4
I. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ trước tới nay.............................4
1. Giai đoạn 1957- 1960. ..........................................................................4
2. Giai đoạn 1960- 1965. ..........................................................................4
3. Giai đoạn 1965- 1975............................................................................5
4. Giai đoạn 1975- 1981............................................................................5
5. Giai đoạn 1981- 1990. Ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam..................................................................................5
6. Giai đoạn 1990- 2000. Ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam...................................................................................6
7. Giai đoạn 2000 đến nay.........................................................................6
II. Khái quát chung về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Hà Thành..........................................................................................7
1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của BIDV- Chi nhánh Hà Thành.
...................................................................................................................7
2. Vai trò và nhiệm vụ của BIDV- Chi nhánh Hà Thành..........................9
3. Các lĩnh vực hoạt động và dịch vụ của BIDV- Chi nhánh Hà Thành.10
3.1. Hoạt động huy động vốn.............................................................10
3.2. Hoạt động tín dụng.....................................................................10
3.3. Hoạt động thanh toán quốc tế.....................................................10
3.4. Hoạt động kinh doanh tiền tệ. ....................................................10
3.5. Dịch vụ E- Banking.....................................................................11
3.6. Dịch vụ ngân quỹ........................................................................11
Nguyễn Thị Phương Trang 1 Lớp: Tài chính doanh nghiệp 47A
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương II. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đầu tư


và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hà Thành...................................12
1. Hoạt động huy động vốn.......................................................................13
2. Công tác sử dụng vốn............................................................................15
3. Hoạt động tín dụng................................................................................17
4. Hoạt động đầu tư của ngân hàng.........................................................19
5. Hoạt động thanh toán quốc tế:.............................................................20
6. Các hoạt động dịch vụ khác..................................................................21
7. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHĐT&PT Hà
Thành. ........................................................................................................23
KẾT LUẬN...........................................................................................24
Nguyễn Thị Phương Trang 2 Lớp: Tài chính doanh nghiệp 47A
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập quốc tế - xu hướng toàn cầu hoá đã và đang nổi lên như một trào
lưu mới trong nền kinh tế thế giới hiện nay. Cùng với công cuộc đổi mới và
phát triển đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã chủ động tích cực tham gia
quan hệ với các định chế kinh tế- tài chính toàn cầu và khu vực và đã đạt
được những thành tựu đáng kể. Ở nước ta, hoạt động của ngành ngân hàng đã
góp phần vào việc huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho sản xuất phát triển,
tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tăng trưởng kinh tế trong nước.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hà Thành là một
trong những chi nhánh được tổ chức theo mô hình ngân hàng hiện đại, thực
hiện công tác huy động vốn, thực hiện cho vay,thanh toán quốc tế và các
nghiệp vụ kinh doanh khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ
thống ngân hàng thương mại.
Trong thời gian đầu thực tập tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Thành, được sự
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn thầy: PGS.TS Nguyễn Hữu Tài và các
anh,chị trong phòng Thanh toán quốc tế, em đã hoàn thành tốt nội dụng thực
tập tổng hợp. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo cùng các anh chị trong Ngân
hàng ĐT&PT Hà Thành đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập tổng hợp vừa

qua.
Nguyễn Thị Phương Trang 3 Lớp: Tài chính doanh nghiệp 47A
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chương I. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Hà Thành.
I. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ trước tới nay.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập ngày
26/04/1957 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam theo Nghị
định số 177/TTg của Thủ tướng Chính phủ, trực thuộc Bộ Tài chính. Trong
quá trình phát triển cùng với sự phát triển của đất nước Ngân hàng đã nhiều
lần đổi tên và đảm nhận những vai trò và nhiệm vụ khác nhau, hiện nay là
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Ra đời với tư cách là ngân hàng chủ lực quốc gia và phục vụ mục tiêu phát
triển của đất nước, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã có những
đóng góp quan trọng cho quá trình phát triển của đất nước.
1. Giai đoạn 1957- 1960.
Ra đời trong hoàn cảnh cả nước đang tích cực hoàn thành thời kỳ khôi
phục và phục hồi kinh tế để chuyển sang giai đoạn phát triển kinh tế có kế
hoạch, xây dựng những tiền đề ban đầu của chủ nghĩa xã hội, Ngân hàng Kiến
thiết Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong việc quản lý vốn cấp
phát kiến thiết cơ bản, hạ thấp giá thành công trình, thực hiện tiết kiệm, tích
luỹ vốn cho nhà nước… Ngay trong năm đầu tiên, Ngân hàng đã thực hiện
cung ứng vốn cho hàng trăm công trình, đồng thời tránh cho tài chính khỏi ứ
đọng và lãng phí vốn,.. có tác dụng góp phần vào việc thăng bằng thu chi, tạo
thuận lợi cho việc quản lý thị trường, giữ vững giá cả...
2. Giai đoạn 1960- 1965.
Trong giai đoạn này, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đã cung ứng vốn cấp
phát để kiến thiết những cơ sở công nghiệp, những công trình xây dựng cơ
Nguyễn Thị Phương Trang 4 Lớp: Tài chính doanh nghiệp 47A

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
bản phục vụ quốc kế, dân sinh và góp phần làm thay đổi hẳn diện mạo nền
kinh tế miền Bắc. Hàng trăm công trình đã được xây dựng và sử dụng như
khu công nghiệp Cao - Xà - Lá (Thượng Đình - Hà Nội), Khu công nghiệp
Việt Trì, Khu gang thép Thái Nguyên; Các nhà máy Thuỷ điện Thác Bà, Bản
Thạch (Thanh Hoá), Khuổi Sao (Lạng Sơn), Nà Sa (Cao Bằng), nhiệt điện
Phả Lại, Ninh Bình, đường dây điện cao thế 110 KV Việt Trì - Đông Anh,
Đông Anh – Thái Nguyên,…
3. Giai đoạn 1965- 1975.
Thời kỳ này, Ngân hàng Kiến thiết đã cùng với nhân dân cả nước thực hiện
nhiệm vụ xây dựng cơ bản thời chiến, cung ứng vốn kịp thời cho các công
trình phòng không, sơ tán, di chuyển các xí nghiệp công nghiệp quan trọng,
cấp vốn kịp thời cho công tác cứu chữa, phục hồi và đảm bảo giao thông thời
chiến, xây dựng công nghiệp địa phương.
4. Giai đoạn 1975- 1981.
Ngân hàng Kiến thiết đã cùng nhân dân cả nước khôi phục và hàn gắn vết
thương chiến tranh, tiếp quản, cải tạo và xây dựng các cơ sở kinh tế ở miền
Nam, xây dựng các công trình quốc kế dân sinh mới trên nền đổ nát của chiến
tranh. Hàng loạt công trình mới được mọc lên trên một nửa đất nước vừa đ-
ược giải phóng: các rừng cây cao su, cà phê mới ở Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ và Quảng Trị; Hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng (Tây Ninh), Phú Ninh (Quảng
Nam),… Khu công nghiệp Dầu khí Vũng Tàu, các công ty chè, cà phê, cao su
ở Tây Nguyên,... các nhà máy điện Đa Nhim, xi măng Hà Tiên,...
5. Giai đoạn 1981- 1990. Ngân hàng đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam.
Việc ra đời Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam có ý nghĩa quan
trọng trong việc cải tiến các phương pháp cung ứng và quản lý vốn đầu tư cơ
Nguyễn Thị Phương Trang 5 Lớp: Tài chính doanh nghiệp 47A

×