Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án lớp 5 đầy đủ nhất môn phân tích câu học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.02 KB, 86 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu tuần 1 tiết 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa
không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ SGK).
2. Kỹ năng : Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2 (2 trong số 3 từ);
đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt
văn hóa trong giao tiếp.
- Học sinh khá, giỏi Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng
nghĩa tìm được ở BT3.
- HS yếu tìm được từ đồng nghĩa với 1 – 2 từ đã cho (BT 2, mục III) và đặt
được một câu (BT 3, mục III) theo gợi ý của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng viết sẵn các từ ở BT1. Phiếu luyện tập cho BT 2 và BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS
rút ra được nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV treo bảng các từ in đậm :


a. xây dựng – kiến thiết.
b. vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa các
từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó
trong đoạn văn b, xem chúng giống


- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc các từ in đậm trên bảng lớp.
- HS so sánh : xây dựng và kiến thiết
cùng chỉ một hoạt động nên chúng
giống nghĩa nhau; vàng xuộm, vàng
hoe, vàng lịm đều chỉ một màu vàng
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
nhau hay khác nhau.
- GV kết luận : Các từ có ý nghĩa giống
nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS phát biểu.
- GV chốt : Xây dựng và kiến thiết có
thể thay cho nhau được vì nghĩa các từ
ấy giống nhau hoàn toàn. Các từ vàng
xuộm, vàng hoe, vàng lịm thì không thể
thay thế cho nhau vì chúng chỉ các mức
độ khác nhau của màu vàng.
Rút ra ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15

phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các
bài tập SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS nêu những từ in đậm trong
đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào tập hay
VBT.
- GV chốt : nước nhà – non sông ; hoàn
cầu – năm châu.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt :
+ đẹp : đẹp đẽ, xinh, xinh xắn
+ to lớn : to, lớn, to đùng, vĩ đại, …
+ học tập : học hành, học hỏi, …
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
nên cũng có nghĩa giống nhau.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm nhiều lần cho thuộc ghi
nhớ.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu những từ in đậm trong đoạn

văn.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng các câu
mình làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lần lượt nêu miệng bài tập của
mình.
- 2 em lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- HS phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :









Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và câu tuần 1 tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong só 4 màu ở
BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở bT1( BT2).
2. Kỹ năng : Hiểu nghĩa của các từ trong bài học. Chọn được từ thích hợp
để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
- HS yếu làm đúng BT 1, BT2 theo hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1 và BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Kiểm tra HS về Từ đồng
nghĩa.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1
phút)
b. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập

(27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt
các bài tập.
* Cách tiến hành:
a. Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa. ( 9 phút ).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng
kết quả của nhóm đó để so sánh với các
nhóm còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng
nhanh, nhiều từ nhất.
b. Bài 2 : Đặt câu với từ đồng nghĩa :
(9 phút).

- HS trả lời về Từ đồng nghĩa.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ
1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận tìm nhiều từ
đồng nghĩa với các từ đã cho.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả lên
bảng, nêu kết quả của nhóm.

- Các nhóm khác nhận xét
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đặt ít nhất 1 câu, nói với bạn ngồi
cạnh mình về câu văn đã đặt.
- Các tổ đại diện đọc nhanh 1 câu với từ
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS các tổ chơi trò chơi
tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng
cuộc.
c. Bài tập 3 : Chọn từ đồng nghĩa. ( 9
phút ).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo đoạn văn lên bảng.
- Yêu cầu HS phát biểu.
- GV nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại thế nào là từ
đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và
không hoàn toàn?.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
đổng nghĩa mình tìm được, chỉ định 1
thành viên của nhóm khác đọc tiếp.
- Lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- HS chọn từ thích hợp và trao đổi với

bạn ngồi cạnh.
- Đại diện một số em lên làm trên bảng.
Đọc cả bài văn đã thay từ hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :






Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà












Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 2 tiết 1
Mở rộng vốn từ : TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tìm được một số từ đồng ngghĩa với từ Tổ quốc trong bài

Tập đọc học chính tả đã học( BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ
Tổ quốc (BT2); Tìm được một số từ có tiếng quốc( BT3).
2. Kỹ năng : Đặt câu được với một trong những từ nghữ nói về Tổ quốc,
quê hương (BT4).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
- HS khá, giỏi làm được các BT 1, 2, 3, 4
- HS yếu làm được BT 1, BT 4 theo gợi ý của GV; tìm được 1-2 từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc (BT 2), tìm được khoảng 1-2 từ chứa tiếng quốc (BT 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 2, BT 3 và BT 4
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi vài HS kiểm tra bài tập
của tiết trước.
- Nhận xét.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Củng cố và mở rộng
vốn từ. (25 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố và mở
rộng vốn từ về Tổ quốc, quê hương.
* Cách tiến hành :
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV yêu cầu một nửa lớp làm bài với
bài đọc Thư gửi các học sinh và một

nửa còn lại làm với bài Việt Nam thân
yêu.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng
kết quả của nhóm đó để so sánh với các
nhóm còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng
nhanh, nhiều từ nhất.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các




- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi với
bạn bên cạnh về bài làm của mình.
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét,
loại bỏ những từ không thích hợp và bổ
sung những từ còn thiếu.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ

1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận tìm nhiều từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả lên
bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ
1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận tìm nhiều từ
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng
kết quả của nhóm đó để so sánh với các
nhóm còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng
nhanh, nhiều từ nhất.
b. Hoạt động 2 : Đặt câu. ( 7 phút ).
* Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng đặt
câu với các từ về Tổ quốc, quê hương.
* Cách tiến hành :
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV giải thích các từ ngữ : quê hương,
quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau

cắt rốn.
- Yêu cầu HS làm bài vào tập
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học. Liên thệ thực tiễn.
- Về viết lại bài tập vào vở, chuẩn bị bài
sau.
chứa tiếng quốc.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả lên
bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét .

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào tập
- Xung phong phát biểu, lớp nhận xét,
bổ sung, sửa chữa.
- 4 em lên bảng, mỗi em đặt 1 câu.
- Nhận xét bài bạn.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :






Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà



Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 2 tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được
các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
2. Kỹ năng : Viết được đoạn văn ta cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số
từ đồng nghĩa (Bài tập 3).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
* Học sinh khá, giỏi làm đúng BT 1, BT 2; viết được đoạn văn với một số câu có
sử dụng các từ ở Bài tập 2.
* Học sinh yếu viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng một số từ ở Bài tập
2 theo gợi ý của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1 và BT 2.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1
phút)
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (27 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt
các bài tập cần làm.
* Cách tiến hành:

a. Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa. ( 9 phút ).

- HS sửa bài tiết trước.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng
kết quả của nhóm đó để so sánh với các
nhóm còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng và
nhanh nhất.
b. Bài 2 : Xếp thành nhóm từ đồng
nghĩa: (9 phút).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS lần lượt nêu các nhóm
từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm
đúng hết các từ.
c. Bài tập 3 : Viết đoạn văn. ( 12
phút ).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý : không nhất thiết phải sử
dụng các từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa.
Đoạn văn phải từ 4 câu trở lên, sử dụng

phù hợp nhiều từ ở BT 2 càng tốt.
- Yêu cầu HS làm bài vào tập
- Giúp đỡ vài HS yếu.
- GV nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ
1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận tìm nhiều từ
đồng nghĩa trong đoạn văn đã cho.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả lên
bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS tìm và viết vào tập theo các nhóm
từ đồng nghĩa.
- HS xung phong phát biểu.
- Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung cho
bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc lại các từ có ở BT2.
- HS làm bài và đọc bài làm của mình
trước lớp.
- Đại diện 2 em lên làm trên bảng. Đọc
lại đoạn văn đã viết, gạch dưới các từ ở
BT2 đã dùng.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà

- Yêu cầu HS chưa viết xong BT3, về
nhà làm tiếp cho hoàn chỉnh.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :


















Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 3 tiết 1
Mở rộng vốn từ : NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
1. Kiến thức : Xếp dược từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm

thích hợp (BT1); Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp
của người Việt Nam (BT2).
2. Kỹ năng : Hiểu nghã từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng
đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
* Học sinh khá, giỏi thuộc được thành ngữ , tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ
vừa tìm được (Bài tập 3c);
(Không làm bài tập 2 theo chương trình giảm tải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1, BT 3 .
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi vài HS kiểm tra bài tập
của tiết trước.
- Nhận xét.
- GTB : Tiết luyện từ hôm nay các em
cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ,
tục ngữ, thành ngữ về nhân dân.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Củng cố và mở rộng
vốn từ. (18 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố và mở
rộng vốn từ về Nhân dân.
* Cách tiến hành :
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu học

tập.
- HS thực hiện.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm vào phiếu học tập.
- HS phát biểu ý kiến.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét và sửa bài.
a) Thợ điện, thợ cơ khí
b) Thợ cấy, thợ cầy
c) Tiểu thương, chủ tiệm
d) Đại uý, trung uý,
e) Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g) HS tiểu học, HS trung học
b. Hoạt động 2 : Tích cữc hóa vốn từ.
(12 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS tích cực hóa vốn
từ về Nhân dân.
* Cách tiến hành :
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ chuyện Con
Rồng cháu Tiên để làm bài.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại bài tập vào vở, học thuộc

các câu thành ngữ, các từ đã tìm ở BT
3.
- Chuẩn bị bài sau.
Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc kĩ chuyện Con Rồng cháu
Tiên để làm bài.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ
1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận làm bài.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :












Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201

Luyện từ và câu tuần 3 tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ( tiết 3 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết Sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); Hiểu ý
nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
2. Kỹ năng : Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một
đoạn văm miêu tả sự vạt có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt
văn hóa trong giao tiếp.
- HS khá, giỏi: Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3
- HS yếu làm được BT 3 theo gợi ý của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1 .
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các
bài tập cần làm.
* Cách tiến hành:
a. Bài 1 : Chọn từ đồng nghĩa. ( 9 phút ).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết quả
của nhóm đó để so sánh với các nhóm còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng và nhanh
nhất.
b. Bài 2 : Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục
ngữ. (9 phút).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa của các
câu thành ngữ, tục ngữ trên
- GV nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng
nghĩa của các câu.
c. Bài tập 3 : Viết đoạn văn. ( 12 phút ).

- HS sửa bài tiết trước.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số
từ 1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và
điều khiển nhóm mình thảo luận tìm
đúng từ đồng nghĩa để đặt vào đoạn
văn.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả
lên bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- HS tìm và viết vào tập theo các câu
thành ngữ, tục ngữ và nghĩa thích
hợp của nó
- HS xung phong phát biểu.
- Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung cho
bạn.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý : chọn một khổ thơ trong bài Sắc
màu em yêu, xác định ý của khổ thơ đó. Dùng
các từ đồng nghĩa để diễn đạt ý của khổ thơ
đó thành một đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài vào tập hay VBT.
- Giúp đỡ vài HS yếu.
- GV nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS chưa viết xong BT3, về nhà làm
tiếp cho hoàn chỉnh.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc lại bài thơ Sắc màu em
yêu.
- HS làm bài và đọc bài làm của mình
trước lớp.
- Đại diện 2 em giỏi lên làm trên
bảng. Viết đoạn văn của mình và
gạch dưới các từ đồng nghĩa đã dùng.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.


RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :










Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà




Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 4 tiết 1
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Bước đầu hiẻu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái
nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ).
2. Kỹ năng : Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngư, tục ngữ
(BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT 2, 3 ).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
* HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biẹt cặp từ trái nghĩa tìm dược ở BT 3.
* HS yếu đặt được 1 câu có sử dụng các từ trái nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng viết sẵn các từ ở BT1. Phiếu luyện tập cho BT1, BT 2

và BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS nêu bài tập 3 tiết
trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS
rút ra được nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.

HS nêu bài tập 3 tiết trước.


- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc các từ in đậm trên bảng lớp.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV treo bảng các từ in đậm :
Phi nghĩa – chính nghĩa
- GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa các
từ in đậm trong đoạn văn, xem chúng
giống nhau hay khác nhau như thế nào.
- GV kết luận : Các từ có ý nghĩa trái
ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.

Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS phát biểu.
- GV chốt : Các từ có ý nghĩa trái nhau
là chết và sống; vinh và nhục. Đó là
các cặp từ trái nghĩa.
Rút ra ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15
phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các
bài tập SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào tập hay
VBT.
- GV chốt : Các cặp từ trái nghĩa là :
đục / trong, đen / sáng, rách / lành, dở /
hay.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS so sánh : Phi nghĩa : chỉ những
điều trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh

phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục
đích xấu xa. Chính nghĩa : đúng với
đạo lí. Cuộc chiến chính nghĩa là đấu
tranh vì lẽ phải, chống lại cái xấu.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập hay VBT.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- 1 HS hỏi và chỉ định cho 1 HS trả lời,
cứ thế luân phiên nhiều cặp.
- Lớp nhận xét.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV yêu cầu HS nêu miệng các câu
mình làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4 (khá giỏi):
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi nhiều em khác phát biểu các câu

của mình. GV nhận xét mỗi câu.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- 2 em lên bảng đặt câu, mỗi em 1 câu.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- Nhiều em phát biểu, lớp nhận xét.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :










Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 4 tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3
trong số 4 câu) Bài tập 3.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
2. Kỹ năng : Biết tìm những từ trái nghiã để iêu tả theo yêu cầu cuả BT4

(chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái
nghĩa tìm đượcở BT4 (BT5).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
* HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở Bài tập1, làm được toàn bộ
Bài tập 4.
* HS yếu làm được BT 4 theo gợi ý của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1 và BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Kiểm tra HS về Từ trái nghĩa.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt
các bài tập cần làm.
* Cách thực hiện :
a. Bài 1 : Tìm từ trái nghĩa. ( 6 phút ).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết
quả của nhóm đó để so sánh với các nhóm
còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng và

nhanh nhất.

- HS trả lời về Từ trái nghĩa.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số
từ 1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và
điều khiển nhóm mình thảo luận tìm
các cặp từ trái nghĩa trong các câu
thành ngữ, tục ngữ đã cho.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả
lên bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
b. Bài 2 : Điền từ trái nghĩa : ( 6 phút ).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương các em làm
đúng hết các câu của bài tập.
c. Bài 3 : Điền từ trái nghĩa : ( 6 phút ).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương các em làm
đúng hết các câu của bài tập.
Bài 4 : Tìm từ trái nghĩa. ( 6 phút ).

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 4.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết
quả của nhóm đó để so sánh với các nhóm
còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng, nhiều
và nhanh nhất.
Bài 5 : Đặt câu : ( 6 phút ).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý HS có thể đặt 1 câu có cả cặp
từ trái nghĩa hoặc đặt 2 câu, mỗi câu chứa
1 từ trái nghĩa.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS tìm từ trái nghĩa và viết vào
tập.
- HS xung phong đọc từ vừa tìm và
cả câu hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS tìm từ trái nghĩa và viết vào
tập.
- HS xung phong đọc từ vừa tìm và
cả câu hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- HS lập nhóm bằng cách đếm các số
từ 1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và
điều khiển nhóm mình thảo luận tìm
các cặp từ trái nghĩa để tả hình dáng,
hành động, trạng thái, phẩm chất.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên nêu kết quả
của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS chọn một cặp từ ở BT4 để đặt
câu.
- HS xung phong đọc câu vừa đặt.
- Lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm tiếp bài 5, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :









Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 5 tiết 1
Mở rộng vốn từ : HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); Tìm được từ đồng nghĩa
với từ hoà bình (BT2).
2. Kỹ năng : Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê
hoặc thành phố (Bài tập 3).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
* Học sinh khá, giỏi làm đúng Bài tập 1, bài tập 2; Viết đoạn văn tương đối sinh
động theo yêu cầu của bài tập 3.
* Học sinh yếu hiểu nghĩa các từ thanh thản, thái bình và viết được đoạn văn có
sử dụng một số từ ngữ đã học miêu tả cảnh thanh bình của quê hương theo gợi ý
của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1, BT 2.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi vài HS kiểm tra bài tập của
tiết trước.
- Nhận xét.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Củng cố và mở rộng vốn
từ (18 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố và mở rộng

vốn từ về Hòa bình
* Cách tiến hành :
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV yêu cầu HS làm bài vào tập hay
VBT.
- GV nhận xét và sửa bài : câu b.
a. Trạng thái bình thản : không biểu lộ cảm
xúc, là trạng thái tinh thần con người,
không dùng để nói về tình hình đất nước
hay thế giới.
b. Trạng thái không có chiến tranh : nói về
tình hình hòa bình của đất nước hay thế
giới.
c. Trạng thái hiền hòa, yên ả : yên ả là
trạng thái của cảnh vật, hiền hòa là trạng
thái của cảnh vật hay tính nết con người.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.




- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi với
bạn bên cạnh về bài làm của mình.
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số
từ 1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và
điều khiển nhóm mình thảo luận tìm
từ đồng nghĩa với từ Hòa bình.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết
quả của nhóm đó để so sánh với các nhóm
còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng và
nhanh nhất.
b. Hoạt động 2 : Đặt câu ( 12 phút ).
* Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng đặt câu
với các từ về Tổ quốc, quê hương.
* Cách tiến hành :
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3.
- GV nhắc HS chỉ viết khoảng từ 5 đến 7
câu, không cần viết nhiều hơn.
- Yêu cầu HS giỏi đọc bài của mình cho cả
lớp nghe.
- GV nhận xét và tuyên dương bài hay
nhất.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại bài tập vào vở, làm tiếp bài tập

3. Chuẩn bị bài sau.
lên bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc kĩ yêu cầu và làm bài vào
tập hay VBT.
- HS giỏi đọc bài của mình cho cả
lớp nghe.
- Các bạn khác lần lượt đọc bài của
mình trước lớp.
- Lớp nhận xét bài bạn.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :








Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà


Ngày dạy : Thứ , ngày tháng năm 201
Luyện từ và Câu tuần 5 tiết 2
TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hiểu thế nào là từ đồng âm (nội dung ghi nhớ).
2. Kỹ năng : Biết phân biệt nghã của từ đòng âm (BT1, mục III); đặt được

câu để phân biệt các từ đòng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng
của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng
Việt văn hóa trong giao tiếp.
* HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua bài
tập 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Một số tranh ảnh về các sự vật có tên gọi giống nhau. Phiếu
luyện tập cho Bài tập 1.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS nêu bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét. ( 10 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS rút
ra được nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1, 2.

HS nêu bài tập 3 tiết trước.


- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

×