I HC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÝ THỊ PHƢƠNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT CHÈ TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ LÙNG VAI, HUYỆN MƢỜNG KHƢƠNG,
TỈNH LÀO CAI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khuyến nông
Khoa : KT&PTNT
Khoá học : 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
I HC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÝ THỊ PHƢƠNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT CHÈ TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ LÙNG VAI, HUYỆN MƢỜNG KHƢƠNG,
TỈNH LÀO CAI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khuyến nông
Lớp : K43 - KN
Khoa : KT&PTNT
Khoá học : 2011 - 2015
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Bùi Thị Thanh Tâm
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
t nghi
thiu vi mi sinh viên , ,
t vi thc tin sn xu c chuyên môn t
giúp sin
thành mt c nhân nm trc lí thuyt và
gii v thc hành, bit vn dng nhun nhuyn lí thuyt vào thc hành.
Xut phát t c s nht trí cng, ban ch nhim khoa
KT & i Hc Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tin hành thc tp tt
nghip v tài “ Đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ sản xuất Chè trên địa
bàn xã Lùng Vai, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ”.
n nay khóa lu c bày t lòng bi
thành ti các thy cô giáo trong khoa Kinh Ti Hc Nông Lâm
c bit là cô giáo Bùi Thị Thanh Tâm c ting dn,
ch bo tôi trong sut quá trình thc hi i
ban o, cán b o bà con nhân dân
tôi trong thi gian qua.
, kinh nghim thc t bn thân có hn ch, thi gian thc tp
không nhiu, khóa lun không th tránh khi nhng thiu sót.Vì vy, rt mong nhn
c s n ca thy cô giáo, các anh ch cùng vi nhi quan
ni dung khóa luc hoàn thi
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Lý Thị Phƣơng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bng 2.1. Din tích trng chè trên th gii 24
Bng 2.2. Dit, sng chè ca mt s c trên th gii
2011 25
Bng 4.1. Tình hình s da xã Lùng Vai t 2012- 2014 38
Bng 4.2. Bng t l h nghèo ca xã Lùng Vai t - 2014 41
Bng 4.3. Bu nhân khu, dân s và s ng ca xã Lùng Vai t
2012 2014 41
Bm mm yi, thách thc ca xã Lùng Vai 46
Bng 4.5. S h tham gia thc hin tra bàn nghiên cn
2012-T5/2014 47
Bng 4.6. Dit trng chè ca các h Error! Bookmark
not defined.
Bng 4.7. Tình hình h tr chi phí cho các h nông dânError! Bookmark not
defined.
Bng 4.8. Các khon chi phí cho sn xut chè Error! Bookmark not defined.
Bng 4.9. Hiu qu kinh t ca h nông dântr 51
Bng 4.10. Hch toán kinh t và so sánh gia cây chè vàcây ngô 52
Bng 4.11. Nhu cu phát trin chè ca các h nông dân 53
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Top 10 th ng xut khu ca Vi 29
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV : Bo v thc vt
CN : Công nghip
CSHT h tng
FAO :T chc và Nông nghip Liên Hip Quc
HQKT : Hiu qu kinh t
KH : K hoch
KT : Kinh t
LMLM : L mm long móng
NN : Nông nghip
PTNT : Phát trin nông thôn
SXKD : Sn xut kinh doanh
T : Tn
TMDV i dch v
TNHH : Trách nhim hu hn
UBND : y Ban Nhân Dân
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1
t v 1
1.2. Mu c tài 2
1.3. Mc tiêu 2
1.4. Yêu cu c tài 3
3
c tp và nghiên cu khoa hc 3
c tin 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
lý lun 4
2.1.1. Khái nim v 4
m v hiu qu và hiu qu kinh t 4
2.1.3. Gii thiu chung v cây chè 9
m, yêu cu v u kin sinh thái, vai trò ca cây chè trong cuc
sng và các nhân t n sn xut chè 11
thc tin 24
2.2.1. Tình hình sn xut và tiêu th chè th gii 24
2.2.2. Tình hình sn xut và tiêu th chè Vit Nam 28
2.2.3. Tình hình sn xut và tiêu th chè tnh Lào Cai 30
2.2.4. Tình hình sn xut và tiêu th chè huy 30
2.2.5.Tình hình sn xut và tiêu th chè xã Lùng Vai 32
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
ng và phm vi nghiên cu 33
m và thi gian tin hành 33
m 33
3.2.2. Thi gian 33
3.3. Ni dung nghiên cu 33
u 33
v
3.4.1.Thu thp s liu th cp 33
3.4.2.Thu thp s lip 34
lý s liu 34
3.5. H thng các ch tiêu nghiên cu 34
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36
a bàn nghiên cu 36
u kin t nhiên 36
u kin kinh t- xã hi 38
n ln vic nâng cao hiu qu
kinh t ca nông h sn xut chè. 45
4.2. Thc trng kt qu sn xut ca các h sn xua bàn xã Lùng Vai
huynh Lào Cai 47
4.2.1. Tng s h tham gia thc hin tra bàn xã Lùng Vai 47
4.2.2.Tình hình dit và sng ca các h u tra Error!
Bookmark not defined.
4.2.3. Kt qu sn xua các h u tra 48
4.3. Hiu qu kinh t ca các h u tra Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Hiu qu kinh t,xã hng ci vi dân xã Lùng
Vai Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Các yu t ng ti hiu qu kinh t cây chè 53
ng, mc tiêu nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh chè 54
ng 54
4.4.2. Mc tiêu 54
4.5. xut gii pháp nhm nâng cao hiu qu kinh t ca bàn 54
4.5.1. Nhóm gii pháp v kinh t 54
4.5.2. Nhóm gii pháp v k thut 55
4.5.3. Nhóm gii pháp v h tng 56
4.5.4. Gii pháp v ng 56
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 58
vi
5.1. Kt lun 58
5.2. Kin ngh 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
I. Tài liu Ting Vit 61
II. Tài liu Internet 61
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Vit Nam vi tng din tích rng t nhiên 33 tri ¾ din tích
i núi, nm trong vùng nhiu kin t nhiên thun li nên thc vt rng
rng. Rng có vai trò quan tri vi sng ci,
c bing bào sng trong rng, gn rng và ph thuc vào rng . Rng không
ch cung cp g mà còn cung cc sn quý phc v cho nhu cu cuc sng
ca hang tring bào min núi. Rng nguc, bo v
t, chng xói mòn, làm sng và mang li giá tr n. Tuy
nhiên cùng vi s phát trin ca xã hi, s bùng n ca dân s th gii, rng càng b
thu hp v din tích, gim sút v chng. Nguyên nhân ch yu ca mt rng là s
can thip thiu hiu bit ci. Vu kin shai
thác rng mt cách quá kh c hi ca nó.Ngoài ra nhng bit
lâm sinh và nhng bin pháp v kinh t, xã hi thiu khoa hng
ng tiêu cn rng. Nhiu nghiên cu g ra rng mt trong nhng
gii pháp tt nht cho bo v và phát trin rng là kinh doanh lâm sn ngoài g, kinh
doanh lâm sn ngoài g cho phép tc ngun thu nhp kinh t i dân
min bo v c rng.[14]
Chè là cây công nghip dài ngày có giá tr kinh t cao, nó có v trí quan trng
i sng sinh hoi sng kinh ti, c trng khá
ph bin trên th gii, tiêu biu là mt s quc gia thuc khu vc ChâuÁ
Trung Quc, Nht Bn, Vit Nam Chè là sn phm có giá tr xut khu rt ln,
c ta chè là mt trong mt hàng nông sn xut khu mnh nhi ngun
thu ngoi t cao.Theo s liu ca Tng cc Thng chè xut
khu ca Vit 134.000T vi kim ngt 179.5 tri
v giá tr so vi cùng k .[13]
i vi ngun thu nhp cao và nh,
ci thii sng kinh t i, tc làm cho b phn lao
2
a nht là các vùng nông th i
quyt 6 tring trên 34 tnh thành trong c c. Mt khác, cây chè có chu k
kinh t dài, nó có th ng, phát trin và cho sn phm liên tc khong 30 -
t thì chu k này còn kéo dàa.[1]
Hin, tng din tích chè t a bàn huy
t chè búp ca huy ng khong 40 - 50 t n
t sn xua
huyng Kht 33,5 t ng. Sn phm chè ch yu dành cho xut khu.
Nhiu h nh trc nghèo, nâng cao thu nhp.[12]
V tr n k hoch trng mi
250 ha chè tn tích chè Shan chng cao là 200 ha. Chè
trng mi ch yu tp trung ti Bn Xen, Lùng Vai, Bn Lu, Thanh Bình, Cao
u Nhin.Hin nay trong sn xut nông nghip, cây chè không ch là
c
.[12]
Xut phát t a ch Đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ
nông dân sản xuất chè trên địa bàn xã Lùng Vai, huyện Mường Khương, tỉnh
Lào Cai”. tài nghiên cu nhm góp phy vic sn xut và xut
khu a bàn tnh Lào Cai.
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
u qu kinh t cây chè ca các h a xã Lùng Vai,
huyn 2013 - 2014 t
ng, gii pháp nâng cao hiu qu kinh t a bàn huyn.
1.3. Mục tiêu
- c thc trng phát trin, hiu qu kinh t ca
bàn xã Lùng Vai,huynh Lào Cai.
- nh các nhân t n hiu qu kinh t ca cây chè.
- c các gii pháp nhm nâng cao hiu qu kinh t ca cây chè trên
a bàn huyn.
3
1.4. Yêu cầu của đề tài
- S liu thu thp phi trung thc, khách quan.
- Kt qu phân tích phi chính xác.
- Nhng kin ngh i phù hp vi tình hình thc t ca
1.5. Ý nghĩa
1.5.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp bn thân thu thc nhng kinh nghim và kin thc thc t, cng
c và áp dng nhng kin thc, t c chuyên
ng thi bit cách thc hin m
n nông thôn.
- Góp phn thu thp nhng thông tin cn thit v thc tin sn xut a
u tham kh cho các nghiên cu tip theo.
1.5.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Kt qu nghiên cu c tài s , tài liu tham kho cho các nhà
qu phát huy th mnh, khc
phm yu còn tn t gii quyt nh ngi nhm phát trin
nông nghip ngày càng vng mnh.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về đánh giá và các vấn đề liên quan đến đánh giá
- Theo t n ting Ving mc
c ca mt s vt, s vic vi các tiêu chí c.[16]
- u qu kinh t là mt quá trình phc tp và công phu. Vì v
vit kt qu tm nhn sau:
- Phân tích mc tiêu kinh t thành các ch tiêu kinh t.
- t ra các yêu cu v m c các ch tiêu kinh t da trên nhng
du hiu có th ng hoc.
- Ting các du hi c v các
yêu ct ra, biu th bng s liu
- Phân tích, so sánh các thông tin nhc vi các yêu c ra r
xem xét kt qu t phát huy th mnh, ci tin, khc phm.
2.1.2. Quan điểm về hiệu quả và hiệu quả kinh tế
- Hiu qu là vic t cu ra trên m u vào.
- Hiu qu kinh t là mt phm trù kinh t chung nht có liên quan trc tip
n nn sn xut hàng hoá và tt c các phm trù, các quy lut kinh t khác.
- Hiu qu kinh t là mt phm trù phn ánh mt chng ca các hot
ng kinh tng li dng các ngun lc sn có phc v cho li
ích cng ca các hong kinh t. Nâng
cao hiu qu kinh t là mi khách quan ca mi nn snxut xã hi xut
phát t nhng nhu cu vt cht c Yêu cu ca công tác
qun lý kinh t i phi nâng cao chng ca các hong kinh t làm xut
hin phm trù hiu qu kinh t.[16]
-Xut phát t nghiên cu khác nhau, các nhà kinh t u
m khác nhau v hiu qu kinh t.[15]
5
m th nht: i ta coi hiu qu kinh t là kt qu t
c trong hong kinh tm này không còn hp lý, bi vì
nu cùng mt kt qu xum này
chúng có cùng mt hiu qu.
m th hai: Hiu qu nh bng nh ng
sn phm xã hi hoc thu nhp quc dân, hiu qu s cao khi các nh a
các ch c ngun lc s d
u kin sn xun ti khác vc, yu t bên trong và
bên ngoài ca nn kinh t có nhng m
c tho
m th ba: Hiu qu là m hu ích ca sn phc sn
xut ra, tc là giá tr s dng ch không phi là giá tr.
m th Hiu qu kinh t là ch tiêu so sánh m tit kim chi
phí trong m kt qu hu ích và m ng kt qu hu ích
ca hong sn xut vt cht trong mt thi k, góp phi ích
ca xã hi, ca nn kinh t quc dân.
y, có rt nhim v hiu qunh khái nim
hiu qu cn xut phát t m trit hc Mác xt và nhng lum ca lý
thuyt h th có cách nhìn nhn.
-
[14].
- Hai là: m ca lý thuyt h thng thì nn sn xut xã hi là
mt h thng các yu t sn xut và các quan h vt cht hình thành gia con i
v
n xut. H thng sn xui bao g
6
quá trình sn xun bo tn và tip ti sng xã hi.[14]
Vic bo tn và tip ti sng xã hng các nhu cu xã hi, nhu cu
ci là nhng yu t khách quan phn ánh mi liên h nhnh ca con
i vi vt chng
gia sn xut xã hng.
- Ba là: Hiu qu kinh t là mi là mc tiêu cui cùng
mà là mn xuyên sut mi hong kinh t. Trong k hoch, hiu
qu là quan h so sánh tu vào, là li ích ln nhc
vi mt chi phí nhnh hoc mt kt qu nhnh vi chi phí nh nht. Trong
phân tích kinh t, hiu qu kinh t c phn ánh thông qua các ch
kinh t k thunh bng các t l so sánh giu vào ca h thng
sn xut xã hi, ph s dng ngun lc và vic to ra li ích nht
c mc tiêu kinh t - xã hi.[16]
m v hiu qu u kin hin nay là phi tho mãn v tit
kim thi gian, tài nguyên trong sn xut mang li li và bo v môi
ng. Chính vì vy mà hiu qu ca m
din c ba khía cnh: Hiu qu kinh t, hiu qu xã hi và hiu qu ng.
Khái nim hiu qu kinh t có th tóm tm sau.[1]
* HQKT theo h thm th nht cho rnh
bi t s gia kt qu n lc, vt lc, tin v
t kt qu c th hin qua công thc sau:
Hiệu quả kinh tế=
Q/ C =
Kết quả thu đƣợc
Chi phí bỏ ra
7
Q Kt qu c
C Chi phí b ra
- m: phn ánh rõ rt vic s dng ngun lc th hin thông qua chi phí
sn xut.
- m: không phc quy mô cm này
c s ng, s ng ca các yu t ngun lc t nhiên.
* HQKT theo h thm th hai: ng hiu s gia
t giá sn xung chi phí b t hiu qu m
này th hii dng công thc tính ca nó là.[1]
HQKT = Kết quả thu đƣợc – Chi phí bỏ ra
Hay H = Q – C
:
H Hiu qu kinh t
Q Kt qu c
C Chi phí b ra
n ánh quy mô HQKT song không rõ rn ánh ht mong
mun ca nhà sn xung xã hi và kh
p sn phm cho xã hi c sn xut có li nhu
* HQKT theo h thm th ba: khác vi quan c tiên
phi xem xét HQKT trong thành phn bing gia chi phí và kt qu sn xut.
c biu hin bng t s gia pha kt qu và ph
thêm ca chi phí hay là quan h t s gia kt qu b sung và chi phí b sung. Theo
c th hin qua công thc sau:[1]
HQKT =
Phần tăng thêm về kết qủa thu đƣợc
Phần tăng thêm chi phí
Hay H = DQ/DC
H Hiu qu kinh t
DQ Pha kt qu c
DC Phn
8
Bn cht ca HQKT[1]
HQKT là mt phm trù kinh t xã hi, phn ánh mt chng ca các hot
ng kinh t.Thc cht ca HQKT là v nâng cao hiu qu s dng các ngun
lc sn xut kinh doanh và tit kim chi phí các ngun lhai mt ca v
u qu. Nói cách khác, bn cht ct lao
ng xã hi và tit king xã hi, hai mt này có mi liên h mt thit gn
lin vi hai quy lung ca nn sn xut xã hi là quy lug sut
ng và quy lut tit kim ngun tài nguyên.
HQKT liên quan trc tin các yu t u vào và yu t u ra ca quá
trình sn xut kinh doanh. Trong quá trình SXKD vinh yu t u vào và
u ra s có mt v sau:
- i vi các yu t u vào:
u tham gia nhiu ln vào quá trình sn xu u
trong nhii rnh giá tr i và chi phí sa cha nên
vic khu hao và phân b tính toán các ch tiêu hiu qu ch có tính cht
i.
+ S bii giá c th ng gây tr ngi cho vinh chi phí bao
gm c chi phí bii và chi phí khu hao tài sn c nh.
+ Mt s yu t u vào quan trng cn phi ho c t
không th c c th: Chi phí xây dng CSHT, thông tin giáo dc, tuyên
truyn khuy
+ Kt qu c v mt vt cht có th
u t không th bo v môi ng sinh thái,
tái sn xut k thut ca doanh nghip, kh
y HQKT ph thc hin các nhu cu ca xã hi.Vic
nghiên cu HQKT không nh tìm ra các giipháp
phát trin sn xut v a hai k chng
kt qu, chi phí (mi loi cây con/ mt v/ di bi
vì trong thc tin kt qu sn xuc luôn là hiu qu ca chi phí có sn cng
9
vi chi phí b sung mà mc chi phí có sn khác nhau thì HQKT ca chi phí b
s khác nhau.
Tóm lm v HQKT cuu có chung m
là s so sánh gia:
+ Toàn b yu t u vào và toàn b yu t u ra.
+ Phi (hoi) ca yu t u ra.
HQKT là mt phm trù kinh t phn ánh khai thác các yu t
các ngun lc t c quc th hin bng các h
thng ch tiêu thng kê, nhm các mc tiêu c th ca chính sách phù hp vi yêu
cu xã hi. HQKT là mi là mc tiêu cui cùng mà là mc
tiêu xuyên sut trong hong kinh t.[15]
Mt gii pháp HQKT cao là phi i ti
a kt qu i và chi phí nh HQKT phi
các mi quan h ging trên và thc tiêu chun ca HQKT là t
hoá kt qu và ti thiu kin ngun lc có hn nhnh.[2]
2.1.3. Giới thiệu chung về cây chè
Tên gọi của cây chè[7]
- Cây chè (Thea sinensis L)
- Chè là mt cây công nghi i sng kinh t lâu dài và mau cho
sn phm.
Công dụng
- Cafein và mt s hp cht ancaloit trong chè có tác dng kích thích h thn
n minh mn nâng cao hiu qu làm vic.
- Hn hp tannin trong chè có kh i khát và cha mt s bnh
ng ru l
- Chè còn cha mt s loi vitamin A,B1,B2,B6 vitamin PP và mt s loi
vitamin C.
- Chè có tác dng chng phóng x (ch c cht stronti SR90) là mt
trong nhng v phóng x rt nguy him.
10
Phân loại chè
- Chè Trung Quc lá nh
- Chè Trung Quc lá to
- Chè Shan
- Chè
-
Nguồn gốc cây chè:
11
2.1.4.Đặc điểm, yêu cầu về điều kiện sinh thái, vai trò của cây chè trong
cuộc sống và các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất chè
2.1.4.1.Đặc điểm sinh thái, sinh sản của cây chè.[6]
a. Thời vụ
- V Xuân (tháng 3-4): Hái cha 2 lá và lá cá, to tán bng nhng búp cao
t tán thì hái sát lá cá.
- V Hè Thu (tháng 5 - 10): Hái cha 1 lá và lá cá, to tán bng nhng búp
t tán thì hái sát lá cá
- V a lá cá , tháng 12 hái c lá cá
- Vi các ging chè có dng thân bu có th hái kéo
hay hái b nâng cao nng.
b. Chu kỳ phát triển
Chu k ca mt cây chè bao gn.
- n thit k n. Các
bi chè phi trng 3- t khi gieo trng mi phát tring
n cây ln cun chè già ci.
- n chè ln kéo dài 20 giu ki
u s làm cho cây chè b suy
c tun chè t cao nht.
- n chè già ci, cây chè suy yu dn, lá nh, búp ít, chóng
mù xoè, hoa qu nhiu, chi gc mc nhin
i trng chè phi dùng các bin pháp k thu to tán mi cho c
n tr li.Thi gian kéo dài tui th cây chè có th t 5-
12
c. Yêu cầu đầu vào
Ánh sáng
Cây chè nguyên là mt cây rng mc trong nhu kin t, râm mát
ca vùng khí hu cn nhi nhu cu ánh sáng, cây chè
n cây con, l i bóng
sng thp vì quang hp yu. Ánh sáng tán x vùng núi cao có tác dng tt
n phm chc xu, t, nhi thp,
nhin u ki sn xut chè có cht
ng cao trên th gii.[8]
Nhi
Nhi không khí thun lng ca chè là 22-28
0
C, búp chè
ng chm 15-18
0
i 10
0
C mc rt chm. Trên 30
0
C chè mc chm,
trên 40
0
C chè b khô xém nng lá non.
c
c gi vai trò quan trng trong sn xut nông nghip và công ngh ch
bic là thành phn ch yu ca cht nguyên sinh, là nguyên t quan tr
m bo các hong sinh lý ca cây chè.V nông nghic quynh sn
ng và chng ca chè, trong công nghic là thành phn bii nhiu
n héo, vò, lên men, sy khô.
c trong chè bi ng theo tng b phn, ging chè, bin
pháp k thut và khí hu thi ti chc non có nhiu
phu sng thp.
ng cây chè trên th gii là
1.500- i không khí t 80-85% có lng ca chè.
ng
- m
m tp trung các b ph m tham gia vào
s m lá chè có màu xanh, quang hp
13
tng kho, nhiu búp, búp to.Thim chi lá ít, lá vàng, búp
nht thp. Bi vt t 2-2,5 ln so vi không
m quá nhic làm chè có v ng, gim phm cht.
- Lân
Lân tham gia vào thành phn cu to ca t bào, trong axit nucleic.Lân có vai trò
quan trng trong vic tích lu ng cho cây, có tác dy s phát trin ca
cây chè, nâng cao ch ng rét, chng hn cho chè.Thiu
lân lá chè xanh thm, có vt nâu 2 bên gân chính, búp nht thp.
- Kali
Kali có trong tt c các b phn ca cây chè nht là thân, cành và các b
phi ch
kh ng c tích lu
c ca t t, ch
chng bnh, chu rét cho chè.
Thiu Kali lá chè có vt nâu, rng lá nhiu, búp nh, lá nh.
- Trunng
Theo mt s nhà nghiên cu, tác dng ca các yu t ng ch th
hin rõ nét i chè nhiu tui chuyên bón các long
gng gm có: Ca, Mg, S, Al
2.1.4.2. Điều kiện sinh thái cho sự sinh trưởng và phát triển của cây chè
Cây chè phát trin tt nhiu mùn, pH khong 4,5 - t ph
sâu ít nht là 60 cm. Mc ngm phi 1m. ng rt
lng và chng chè. Chè tr
mùi v tng l
m, cn nhic.Yêu cng chè bình quân
ng 1.500 mm và phân b u trong các tháng. Yêu c m
không khí cao, khong 85%.
ng tt khi nhi > 10
o
C. Nhi
ng và phát tring là 12
o
ng tt trong
14
phm vi 15 23
o
C. Nhi quá cao hoc quá thu n vic tích
lu ta-nanh.Nt quá 35
o
C liên tc kéo dài s dn cháy lá chè.Nhi thp
kt hp vi khô hn là nguyên nhân hình thành nhiu búp m.
Cây chè nguyên sinh si tán rng rm, nên có tính chu bóng rt ln.
Vì vy, chè tin hành quang hp tt nhu kin ánh sáng tán x, ánh sáng
chiu thu kin nhi không khí cao không tt cho quang hp và sinh
ng ca chè, vì v ng tr hn ch
nhi cao và ánh sáng quá mnh.
Tùy theo ging và tui ca cây chè mà yêu cu nh sáng khác nhau, thi k
i làm giàn che. Ging chè lá to yêu cu
ng lá nh.
ng lng và phm cht
chè, ánh sáng còn n phát dc ca cây chè, nên nhng ging
chè vùng có ánh sáng ban ngày ngn nhng vùng có ánh sáng ngày dài
thì s không ra hoa kt qu.
Không khí: Gió nh t có li cho s ng ca cây chè.
Nh m kc phát tán khó thì gió nh s làm cho d
c và cht tip tc vn chuyn lên cây.Gió nh
còn có tác dng CO
2
phân b u, có li cho quang hp. Gió to
không nhng làm cho cây b t cân bc ca cây.
gim tác hi ca gió, cn chng chè kín gió hoc trng rng vành
, chn ging chè thp cây và trng dày hp lý, nhng vùng có có Lào
cc bit chú ý trng chn gió phòng h.
2.1.4.2. Một số loại sâu bệnh hại trên nương chè
- a qua , tình hình sâu bnh phá hoi trên các lô chè là vô cùng
dng các bin pháp phòng tr ch c,
phun thuc trit nên vn còn nhiu lô b phá hoi nng.
- t s loi sâu bng gp.[8]
15
Rầy xanh: Rng thành có màu xanh lá m, ry non màu xanh vàng.
Ry trích hút nha làm búp chè cn ci, m
thm.Rng n sau m trng vào cung búp chè.
u tra tôi thi sâu ng gp nht và phá hoi nhiu nht
c các bác nông dân phn ánh nhiu nht trên cây chè, gây ng rât ln
t và s
Bọ cánh tơ: Là loi sâu h nh n sâu non mi n có
màu trng, 2 mt màu c sang tung thành thì chúng có
trng ri rác trong các mô lá chè. B ng
các khe k nt ca lá, Thân chè và lá mt.
Chúng hi lá chè và búp chè non là cho lá, búp chè bin dng cong queo,
giòn và d gãy, vt ht so sn sùi, màu nâu lá hay phùn cung búp, trên
lá có 2 vt song song. Hi nng thì lá non b rng ch ng búp.
Bệnh phồng lá:Bnh hi trên búp và lá non, cành non. Vt bnh có hình tròn
lõm xung, mt trên lá vt lõm nhn bóng, mi lá vt bnh phng. Mi
vt phng ph 1 lp nm màu sang tro hoc trng.
Bệnh đốm nâu: Bnh ch yu hi lá già, cành và qu. Trên lá vt bnh bt
u t mép lá, vt bnh có màu nâu, không có hìn dáng nhc hình bán
nguyt. Trên vt bng tâm, gia vt bnh lá b khô, có màu
n theo hình gn sóu tr
vy, b phn b bnh có th b v, tách ra.
Giải pháp đƣa ra:
+ Hái k theo quy trình hái ci tin s loi b c khá nhiu trng ry, nu
hi nng kt hc rt có hiu qu.
n t bên c
dn sch c di và xi xáo giúp hn ch trng sâu n np i gc chè.
+ Trên nhng hoc bón qua nhi
i, thiu nguyên t ng, thiu cây che bóng u kin khô hn sâu
bnh s phá hi chè n y nên trng nh u,
16
trám, mung lá nh giúp cho chè tránh ánh nng bc x ( vì cây chè quang
hp tt nhu kin ánh sang tán x), ngoài ra vic trng cây che bóng còn
hn ch ng g ci.
2.1.4.3. Vai trò của cây chè
Vị trí của ngành chè trong nền kinh tế quốc dân
Chè là cây công nghip dài ngày, trng mt ln cho thu hoch nhi
Tui th ca chè kéo dài 50 - t nt có th t
Vit Nam t t s cây chè Sui Giàng
a L) có tui th 300 - u nhà khoa hc cho rng Vit Nam là
mt trong nhng cái nôi ca cây chè.[8]
Chè là th c ung có nhiu công c, va gii khát, va cha bi
ta tìm thy trong chè có ti 20 yu t ng có li cho sc kho, ví d cafein kích
thích h th các bng rut và mt s axit amin
cn thi.[7]
c trng ch yu trung du, min núi và có giá tr
i cao. Mc 5 - 6 t
ngang vi mt ha lúa ng bng và gp 3 - 4 ln mt ha lúa
y có th ng t
ng bng lên các vùng xa xôi ho lánh, góp phn phát trin kinh t min núi bo v
an ninh biên gii
Sn xut và xut khu chè thu hút mng khá l
ng chính k c ng chính, k c ng ph ng dch v là gn
i vi mc thu nhp nh và không ngng p bình
qu
i/tháng).
Tr t tri trc", ci thing
sinh thái.Vng chè kt hãy hào gia các hàng
gi mùn gi c, s dng phân bón hn kc
phát trin kinh t vi bo v ng.[7]
17
Chè là mt sn phm có giá tr xut khu cao và tit khu ln.
Mt ha chè thâm canh thu hoc 10 t bi
tt khu s c mng ngoi t i khi
xut khu 200 t nhp khu 46T phân hoá hc.
Trên th gii có kho c tr c ung
y tim th ng ca chè Vit Nam rt di dào.Tuy nhiên, tc
phát trin cây chè ca ta so vi th gii còn cht Nam xut
khu 2400T chè - ng hàng th 6 trên th gin nay, Vit Nam xut khc
- ng hàng th 17. Có th thng
xut khu cn nhng v trí cn 10 bc.[8]
Sn xut chè ca ta có nhiu thun lu kin th ng, khí hu rt
thích hp vi cây chè. Qu t trng chè ln (khong 20 vn ha) trong khi hin nay
ta mi ch trc khong 7 vn ha. Bên cng vn là li th so sánh
cc bing nông nghip vi kinh nghii trong trng
v ch bin chè.
Tóm li, có th kinh ngch xut khu chè còn kém xa các mn
khác (du m, than, gn nhng tích cc ca nó v mt
xã h tn dng mi ngun lc hin có, chúng ta nên tip tc phát trin sn
xut và xut khu chè trong thi gian ti.
Vai trò của chè đối với đời sống con ngƣời[6]
Chè là loi cây công nghip dài ngày, trng 1 ln cho thu hoch nhiu
t ng và thâm canh t u, liên t
i thu nhp kinh t sut, sn
i nh. T theo công ngh và cách ch bin s
to ra các loi sn ph chè vàng, chè túi lc
v.v. Chè có nhiu vitamin có giá tr ng và bo v sc kho. Có tác dng
gii khát, b ng và kích thích h thn kinh trung t
m, gic bnh béo phì, chng lão hoá Do thành sn ph
ung ph thông trên toàn th gii.