Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

môi trường Vùng tiểu dự án trạm bơm Hạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 38 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phần I : TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
I.Vị trí địa lý, diện tích
1. Vị trí địa lý
-Vùng tiểu dự án trạm bơm Hạc có toạ độ địa lý:
+Vĩ độ bắc: 21
0
12

33
’’
- 21
0
21

14
’’
+ Vĩ độ Đông: 105
0
26

52
’’
- 105
0
42

30
’’
-Vùng tiểu dự án nằm trong hệ thống thuỷ nông Liễn Sơn có vị trí:


+ phía Bắc:giáp các xã Hoàng Lâu-Vân Hội huyện Tam Dương.
+ phía tây:giáp sông Phó Đáy,và sông Lô
+ phía Đông:giáp phường Đồng Tâm thành phố Vĩnh yên.
+ Phía Nam :giáp với thị trấn huyện Yên Lạc
2. Diện tích khu vực tưới
Phạm vi phụ trách tưới của trạm bơm Bạch Hạc co liên quan
đến địa giới hành chính chủ yếu của 2huyện Vĩnh Tường và Yên Lạc.
-diện tích đất tự nhiên nằm trong vùng dự án: 9220 ha.
Trong đó:
a) Đất nông nghiệp: 7.437 ha
- Đất trồng lúa và mầu: 7.137 ha
- Đất trồng cây lâu năm: 30 ha
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: 270 ha
b) Đất phi nông nghiệp: 1.777 ha
c) Đất chưa sử dụng: 6 ha
-Trạm bơm Bạch Hạc đảm nhiệm tưới: 3840 ha.
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
2
Hình 1. Bản đồ vị trí khu vực dự án
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
II. Điều kiện khí tượng
1.Tài liệu mưa tháng cho các năm gần đây nhất :
B¶ng thèng kª lîng ma tr¹m vÜnh yªn tõ n¨m 1959-2003
Th¸ng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tæng
N¨m

1959 28.4 4.8 41.5 72.4 160 107.6 462.2 259.3 171.8 4 5 1.3 1,318
1960
30.
4 5.6 42.7 4.1 85.6 93.5 420.9 474 451 91.7 22.6 1.5 1,724
1961 4.5 12.9 27.3 103.6 104.9 201 50.2 472.2 325.6 145.6 157.9 26.4 1,632
1962 12.7 11.9 8 96.2 298.2 518.3 139 174.4 144.3 9.7 25 0.3 1,438
1963 2.2 23.5 38.4 59.4 117.4 125.8 357.6 326.9 205.1 171.8 132.5 15.3 1,576
1964 13.7 9.7 61.3 204.3 87.4 294 344.6 257.1 243.6 184.6 32 30 1,762
1965 3.8 39.9 17.3
212.4
283.4 333.1 237.7 68.6 222.4 162.7 52.4 75.5 1,709
1966 22 8 14 135.5 108.4 286.2 157 327.7 62.6 131.3 27.7 6.7 1,287
1967 13 41 8 78 115 205 145 152 261 6 23 12 1,059
1968 8 51 15 114 170 309 170 440 178 114 39 2 1,610
1969 25 17 16 78 118 137 229 247 237 82 45 0 1,231
1970 16 22 59 44
438
381 138 250 122 58 12 9 1,549
1971 31 9 10 112 154 166
605
516 58 294 0 3 1,958
1972 11 14 35 90 431 62 207
560
158 47 65 0 1,680
1973 10 0 102 156 150 185 293 350
500
92 7 0 1,845
1974 12 9 64 144 76 291 269 172 73 260 22 6 1,398
1975
81

12 47 165 236 382 167 442 358 244 29 0
2,163
1976 43 54 14 188 196 152 124 548 131 189 57 0 1,696
1977 68 3 13 26 19 235 247 123 136 129 59 18 1,076
1978 32 20 10 31 243 569 182 317 349
381
28 0 2,162
1979 37
76
28 67 176 288 140 340 252 6 0 0 1,410
1980 0 0 0 41 250 219 485 449 221 88 41 0 1,794
1981 5 0 55 98 117 159 124 186 75 189 49 0 1,057
1982 0 0 78 145 94 200 478 86 162 256 0 0 1,499
1983 63 32 88 72 68 119 160 114 258 243 91 22 1,330
1984 0 0 9 124 109
635
219 387 139 114
245
8 1,989
1985 0 51 16 143 87 140 162 317 308 62 97 0 1,383
1986 0 0 0 126 211 158 149 141 108 93 50 0 1,036
1987 20 10 0 124 145 168 159 245 151 95 122 0 1,239
1988 22 24 18 11 107 156 165 254 74 180 0 0 1,011
1989 39 0 95 15 298 273 216 121 73 158 0 0 1,288
1990 0 28 67 26 193 294 282 78 398 19 120 0 1,505
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
1991 0 0 68 25 146 438 272 240 47 33 102 15 1,386
1992 41 47 15 40 73 411 238 87 89 0 12 40 1,093

1993 0 48 22 12 206 82 240 305 292 0 26 0 1,233
1994 5 39 103 38 257 466 389 355 182 120 0 29 1,983
1995 28 8 22 18 63 166 147 326 53 52 47 0 930
1996 0 0
165
55 138 234 365 279 131 91 180 0 1,638
1997 12 24 121 173 105 168 483 255 99 193 6 7 1,646
1998 0 12 29 20 95 313 109 52 75 60 4 14 783
1999 9 5 9 80 172 252 148 179 69 227 102
90
1,342
2000 12 14 26 47 176 120 284 224 102 221 5 0 1,231
2001 13 19 135 64 115 360 224 315 119 79 31 5 1,479
2002 27 9 2 35 192 238 200 200 195 103 54 27 1,282
2003 38 30 4 58 135 189 280 368 154 14 0 4 1,274
2004 38 17 56 139 114 168 231 166 97 0 15 9 1,050
2005 5 22 49 87 42 152 247 167 291 20 83 40 1205
2006 0 9 17 22 153 194 144 396 92 24 100 0 1,151
2007 0.0
31.
0
48.
0 51.0 69.0 134.0 151.0 208.0 143.0
Lượng mưa bình quân nhiêu năm trạm Vĩnh Yên (1975-2005)
Lượng mưa bình quân nhiêu năm : 1.523mm.
Lượng mưa năm lớn nhất : 2.393mm (1984.)
Lượng mưa năm nhỏ nhất : 1.123mm (1995.)
Th¸n
g
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 N¨m

T. b×nh 25.4 26.3 45.9 85.3 162.9 253.8 262.1 285.2 180.8 119.8 57.3 18.3 1523
Max 71.9 102.9 173.3 236.5 313.3 496.8 521.5 698.3 396.7 454.9 245.2 93.2
N¨m 1975 1989 1996 1982 1975 1991 1980 1976 1978 1978 1984 1999
Min 4.9 3.4 10.2 13.6 34.0 130.2 113.1 58.4 56.2 1.4 0 0
N¨m
1980 1991 2003 1988 1977 1993 1998 1998 2004 1992 2003
200
0
2.Tài liệu về nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, gió, dông, sương muối, mưa đá,
nắng.
2.1 Nhiệt độ không khí:
-nhiệt độ bình quân nhiều năm: 23,9
0
C
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
-mùa khô từ tháng 11 năm trước tới tháng 4năm sau,nhiệt độ trung bình
nhiều năm là 19,6
0
C thấp nhất vào tháng 1 có nhiệt độ trung bình : 14
0
C,
tháng 12 năm 1982 thấp nhất : 4,4
0
C
-mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 co nhiệt độ trung bình là 27,8
0
C ,cao
nhất là các tháng5,6,7.

Nhiệt độ trung bình tháng trong nhiều năm trạm Vĩnh yên (1975-2005)
tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Nhiệt
độ 16.8 17.9 20.5 24.3 27.6 29.1 29.2 28.7 27.7 25.2 21.6 18.3 23.9
2.2 Độ ẩm không khí:
-Độ ẩm vùng tiểu dự án khá cac, độ ẩm trung bình nhiều năm đạt 82%,độ
ẩm cao thường xẩy ra vào các tháng 3,4 với mức trung bình là 84% , thấp
vào tháng 11,12 với 78%
Đặc trung độ ấm tương đối trung bình trạm Vĩnh Yên(1975-2005)
Đặc điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Độ ẩm trung
bình 82 83 84 85 82 81 82 84 82 81 79 78 81.9
2.3Lượng bốc hơi:
Lượng bốc hơi hàng năm của vùng dự án khá lớn,bình quân đạt
872mm,năm 1997 có lượng bốc hơi cao nhất 1073mm,thấp nhất năm 2004
là 734mm.
Lượng bốc hơi tại các tháng trong năm trạm Vĩnh yên (1975-2005)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung
Bình 56 55 57 65 90 92 85 73 79 77 72 71 872
2.4 Về nắng:
-Vùng tiểu dự án có số giờ năng trong năm bình quân là 1585,4h , năm
1987 có số giờ nắng lớn nhất 1946h , thấp nhất năm 1997 là 1300h.
Số giờ nắng hàng tháng của trạm Vĩnh yên trong nhiêu năm(1975-2005)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Số giờ năng
Trung Bình 67 52 51 95 166 174 192 182 187 155 141 123 1585
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng

III. Điều kiện thuỷ văn
1. Đặc đỉêm hệ thống sông ngòi nội địa và ngoại địa
1.1. sông lô
theo tài liệu của cục đê điều – bộ nông nghiệp & ptnt, sông lô bắt
nguồn từ tỉnh vân nam trung quốc chảy qua tỉnh hà giang, tuyên quang, phú
thọ về tới trạm thuỷ văn việt trì có chiều dài khoảng 500km, sông lô là hợp
lưu của sông chảy và sông gâm, có diện tích lưu vực khoảng 30.000km
2
;
sông có độ dốc lớn nên về mùa lũ nước tập trung nhanh.
- lưu lượng lớn nhất về mùa mưa lên tới 10.000m
3
/s và nhỏ nhất về mùa
khô khoảng 600 ÷ 800m
3
/s.
- ảnh hưởng của sông lô tới khu vực tiểu dự án: cần tập trung nghiên
cứu về sự chi phối dòng thuỷ văn của sông lô trước và sau khi có thuỷ điện
hoà bình. do khi thiết kế trạm bơm bạch hạc chưa có công trình thuỷ điện
hoà bình điều tiết, khi có sự điều tiết của thuỷ điện hoà bình, chế độ thuỷ văn
dòng sông có thể bị thay đổi (do sông lô hợp lưu với sông hồng tại ngã ba
việt trì phú thọ), nơi hợp lưu chỉ cách trạm bơm bạch hạc 1km. vậy trong
trường hợp này, phải xem xét mực nước lớn nhất (hmax) và mực nước nhỏ
nhất (hmin) ứng với 2 thời đoạn: chưa có thuỷ điện hoà bình và sau khi có
thuỷ điện hoà bình để so sánh.
trong phần 1.3 (chương i) đã trình bày về thực trạng dòng chảy của các
sông khu tiểu dự án nên ở phần này chúng tôi chỉ cập nhật những kết quả đã
có ở các chương trên để phục vụ cho việc nghiên cứu, tính toán sau này.
a. mực nước lớn nhất (hmax) tính theo 2 giai đoạn
- từ năm 1956 ÷ 1982 (trước khi có thuỷ điện hoà bình).

- từ năm 1983 ÷ 2005 (sau khi có thuỷ điện hoà bình).
bảng 2.11. mực nước lớn nhất của trạm bơm bạch hạc trong mùa lũ.
p%
địa
điểm
thời đoạn chưa có hoà bình
(1956 ÷ 1982)
thời đoạn có hoà bình
(1983 ÷ 2005)
0.1 0.5 0.6 1 1.5 2.0 5.0 10 0.5 0.6 1.0 1.5 2.0 5.0 10
việt trì 20.57 19.37 19.23 18.84 18.52 18.29 17.53 16.92 17.77 17.69 17.47 17.38 17.22 16.46 16.67
bạch
hạc
20.62 19.42 19.28 18.89 18.59 18.34 17.58 16.97 17.82 17.74 17.52 17.43 17.27 17.01 16.72
đại
định
19.91 18.74 18.61 18.23 17.92 17.96 16.96 16.34 17.25 17.14 16.97 16.83 16.72 16.35 16.05
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
sơn
tây
18.31 17.23 17.11 16.75 16.47 16.26 15.59 15.04 16.30 16.00 15.83 15.69 15.58 15.22 14.90
nguồn: dự án trạm bơm đại đình và tính toán thuỷ văn của dự án.
- chặn dòng sông đà đợt i vào 10/1/1983
- số liệu thuỷ văn 2 đoạn việt trì, sơn tây trước và sau khi có thuỷ điện
hoà bình để tính tần suất là số thực đo.
- số liệu trạm đại đình và trạm bạch hạc là nội suy từ trạm việt trì.
b. mực nước nhỏ nhất trong năm (hmin).
mực nước nhỏ nhất trong năm thường xuất hiện vào mùa kiệt, đại bộ

phận rơi vào các tháng 2, 3, 4 trong năm.
mực nước kiệt trong năm cũng có 2 thời đoạn là:
- thời đoạn chưa có thuỷ điện hoà bình: 1956 ÷ 1982
- thời đoạn có thuỷ điện hoà bình: 1983 ÷ 2005.
dựa trên cơ sở tính toán của dự án xây dựng trạm bơm đại định, nội suy
cho trạm bạch hạc ứng với các tần suất như bảng 2.6.
bảng 2.12. mực nước nhỏ nhất trạm bơm bạch hạc (hmin) mùa khô.
nguồn: báo cáo tính toán thuỷ văn của dự án.
thực tế những năm vừa qua, nhất là các năm 2004, 2006 mực nước thấp
nhất vụ chiêm xuân tại bạch hạc tương đương với mực nước thiết kế cũ
(mực nước bể hút quan trắc ngày 03/02/2006) tại bể hút trạm bơm bạch
hạc (hmin = 5,50m) (mực nước thiết kế cũ trước khi có công trình hòa bình
là hmin = 5,47m).
2.6.3. sông phan
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
tt
p%
địa điểm
chưa có hoà bình
1956 – 1982 (đơn vị m)
đã có hoà bình
1983 ÷ 2005 (đơn vị m)
50 75 90 50 75 90
1 việt trì 6,18 5,98 5,59 6,75 6,38 6,18
2 bạch hạc 6,25 6,06 5,66 6,82 6,45 6,25
3 đại định 5,79 5,54 5,14 6,00 5,90 5,50
4 sơn tây 4,85 4,47 4,07 5,10 4,95 4,92
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
sông phan là sông nội địa là trục tiêu chính của hệ thống thuỷ lợi liễn

sơn; sông bắt nguồn từ cống 3 cửa an hạ (xã hợp hoà huyện tam dương) và kết
thúc tại cầu hương canh (thị trấn hương canh huyện bình xuyên).
theo tài liệu quy hoạch thuỷ lợi tỉnh vĩnh phúc năm 1998, sông có chiều
dài 58km chảy qua các huyện: tam dương, vĩnh tường, yên lạc, thị xã vĩnh
yên và bình xuyên. chiều rộng trung bình của sông phía thượng nguồn từ 8-
10m, đoạn giữa từ 20-50m và đoạn cuối khoảng 80-100m. nguồn sinh thuỷ
chủ yếu do nguồn nước mưa từ dãy núi tam đảo, cộng với lưu vực đất thổ
cư, đất canh tác nội địa tập trung vào. mùa khô, lưu lượng bình quân khoảng
6 đến 8m
3
/s, mùa mưa lưu lượng thường từ 20 đến 30m
3
/s, khi có mưa lớn
lưu lượng lũ đạt tới 70 ÷ 80m
3
/s. mực nước trên hệ thống sông phan có ảnh
hưởng lớn tới việc tiêu úng của diện tích canh tác, mỗi khi có mưa lớn, mực
nước sông lên cao và rất nhanh, gây ngập úng nhiều vùng rộng lớn (vì hầu
hết sông chưa có hệ thống bờ). trong vùng dự án, những nơi bị ảnh hưởng
nhiều của sông phan là các xã: kim xá, chấn hưng, yên lập, nghĩa hưng, tân tiến,
đại đồng, thổ tang, đồng văn, vũ di, bình dương, vân xuân, yên đồng …vv. mực
nước lũ quan trắc được những năm điển hình như sau:
bảng 2.13. mực nước lũ lớn nhất vùng dự án của sông phan
tt vị trí năm 1971 1978 1980
1 an hạ 13.25 13.35 14.30
2 chợ vàng (xã kim xá) 11.20 11.50 12.20
3 8 cửa nghĩa lập (nghĩa hưng) 10.94 11.08 11.45
4 cầu trắng (xã tân tiến) 10.67 10.80 10.65
5 trạm bơm cao đại (xã cao đại) 10.28 10.52 10.60
6 cầu xuân lai (xã vũ di) 9.93 9.37 9.90

7 đồng cương (xã đồng cương) 9.35 9.21 9.60
8 trạm bơm sáu vó (xã tân phong) 9.27 9.30 9.32
nguồn: công ty khai thác công trình thuỷ lợi liễn sơn.
\
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
2.Sơ đồ bố trí các trạm thuỷ văn
TT Tên Trạm Loại Trạm
các yếu tố
đo Thời gian đo Số năm
1 Quảng Cư Thuỷ Văn H 1960-1992 33
Q,H,P 1960-1976 17
2 Phù Ninh Thuỷ Văn H,Q 1957-1993 37
3 Việt Trì
Đo mực
nước H 1965-1993 28
4 Sơn Tây Thuỷ Văn Q,H,P 1956-1993 38
5 Vĩnh Yên Khí Tượng T 1960-1992 33

U 1958-1992 35
S 1960-1985 26
E 1960-1985 26
6 Phúc Yên Đo mưa X 1959-1993 35
7 Vĩnh Tường Đo mưa X 1962-1993 2
8 Yên Lãng Đo mưa X 1960-1991 32
9 Phú Hộ Khí Tượng R 1976-1985 10
V 1960-1985 26
2.Tài liệu mực nước ngày các năm gần đây nhất.
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2

9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
IV.Tài liệu địa hình
1.Các tài liệu thu thập được bao gồm
-Bản đồ hệ thống thuỷ nông tỷ lệ 1: 25.000
2.Đặc điểm của địa hình, địa vật trong khu tưới
- Địa hình vùng tiểu dự án có xu thế dốc từ Bắc xuống Nam,từ Đông sang
Tây và nghiêng về trục tiêu sông Phan.
-cao độ mặt ruộng từ 8-12 phổ biến từ 10-11.
Diên tích phân bố theo cao độ được thống kê ở bảng sau:
CAO ĐỘ(m) 8->9 >9-10 >10
DIỆN
TÍCH(ha)
550 1250 5337
3. Địa chất công trình:
3.1 Đối với khu nhà quản lý:
Cấu trúc của nên gồm các lớp đất sau:
- Lớp 1:Phần trên cùng là các trầm tích có thành phần sét mầu nâu,xám
nâu,quan sát trong đất ta thấy xuất hiên đốm đen ô xít sắt mầu đen, đất kết
cấu tương đối chặt trạng thái nửa cứng.bề dày lớp đạt 3,8m.
- Lớp 2:nằm ngay dưới lớp1 ở độ sâu 3,8m gặp bề mặt lớp đất sét màu
nâu đỏ vàng loang lổ,khác với lớp 1,trong đất chứa nhiều kết vón la tê rít
mầu đỏ đất kết cấu chặt,trạng thái cứng, đây là lớp đất tốt,sức chịu lực
cao,bề dày lớp đạt 9,4m.
3.2 Đối với kênh dẫn:
3.2.1 Tuyến kênh 6A:Kết quả thăm dò và thí nghiệm như sau:
- Lớp 1: lớp đất đắp kênh có thành phần á sét mầu xám nâu,xám vàng kết
cấu chặt vừa,trạng thái của đất không đồng nhất nủa trên đất rất cứng,nửa
dưới đất dẻo cứng đôi chỗ dẻo mềm,bề dày lớp đất thay đổi tuỳ thuộc vào bề
mặt địa hình.

Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
- Lớp 2: Đất á sét nặng mầu xám nâu,nâu hồng có vân xanh,trong đất lẫn
đốm đen ô xít sắt. Đất kết cấu chặt vừa,trạng thái dẻo cứng,chiều dày trung
bình của lớp đạt 2,5m. đây là đất phân trên diện rộng.
- Lớp 3: Đất sét mầu vàng,xám ghi, đất kết cấu chặt,trạng thái nửa cứng
đến cứng.trong đất có lẫn ô xít sắt mầu nâu.
3.2.2 Tuyến kênh 6B:
*Tại KO+500:
- Lớp 1: đây là lớp đắp kênh có thành phần hỗn hợp á sét nặng đến sét
màu nâu đỏ lẫn nhiều sạn sỏi, đất đắp kênh có nguôn gốc sườn tích. Đây là
sẩn phẩm phong hoá từ đá sét bội kết,vì thế đất khá chặt,khả năng cách nước
tốt.
- Lớp 2:Phân bố ngay dưới lớp đất đắp và lộ ra ngay trên mặt tại vị trí
chân bờ kênh là các trầm tích lớp 2, đặc điểm dễ nhận biết của lớp mầu nâu
đỏ rất đặc trưng.Quá trình la tê rít diễn ra khá mạnh mẽ,bề mặt lớp đôi chỗ
bị latêrít hoá khá cứng chắc .
*Tại K2+500:
- Lớp 1: Đất đắp kênh,có thành phần á sét vừa,màu xám nâu trạng thái
của đất không đồng đều,phần nủa trên của đất nủa cứng và cứng,nửa dưới
đất dẻo cứng,chiều dày thay đổi tuỳ thuộc vào địa hình.
- Lớp 2: Đất sét, á sét nặng,mầu nâu hông,kết cấu chặt vừa,trạng thái dẻo
cứng,bề dày lớp biến đổi từ 2-3m,
- Lớp 3: Đất á sét nặng màu vàng,xám vàng, đôi chỗ màu đỏ loang lổ, đất
kết cấu rất chắt trạng thái cứng.
3.2.3 Kết luận:
- Địa chất khu nhà quản lý có kết cấu nền tương đối đơn giản,các lớp đất
tương đối đồng nhất về thành phân.khả năng chịu lực tốt.
- Các tuyến kênh 6A,6B tại các vị trí khoan thăm dò không gặp các lớp

đất yếu dưới nền kênh.các lớp đất tốt nằm ngay trên mặt,các lớp bùn sét
phân bố cục bộ không gây bất lợi cho ổn định của bờ kênh.
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
IV.Tình hình thổ nhưỡng của khu vực tưới tiêu
Nhìn chung , đất đai vùng dự án chủ yếu là đất phù sa không được bồi
lắng hàng năm,co glây hoặc không có glây,một số bị bào mòn rủa trôi,thoái
hoá biến đổi thành feralit.
Thành phần cơ giới từ đất thịt trung bình, đến đất thịt nặng,nhưng xã phía
Bắc của tiểu dự án đất thịt pha cát và bạc mầu nhưng khả năng để sản xuất
vụ đông ngắn ngày là thuận lợi.
Những vùng đất này khi được chủ động nước tưới,tiêu và giữ ẩm 1cách
khoa học,cùng với các biện pháp kỹ thuật nông nghiêp khác sẽ không những
hạn chế được sự thoái hoá của đất mà còn góp phần cải tạo,bảo vệ đất,tạo ra
hệ sinh thái ổn định và có năng suất sinh học cao.
Trong vùng hiện nay đã thực hiện gieo cấy 2 vụ chính là vụ chiêm xuân
và vụ mùa,vụ đông phát triển khá mạnh và đang trở thành vụ sản xuất thứ 3
nhưng diện tích mới chỉ có 50-60% vụ chính.
1. các loại đất:
theo tài liệu điều tra và tổng hợp của trạm nông hoá thổ nhưỡng tỉnh
vĩnh phúc cung cấp số liệu, đặc điểm chủ yếu về thổ nhưỡng vùng dự án như
sau:
tại 18 xã huyện vĩnh tường và 5 xã huyện yên lạc có 4 loại đất: phùsa,
đấy glây, đất loang lổ, đất xám.
a. đất phù sa – ký hiệu p(fao: fluvisols-fl).
tổng diện tích 6973,73 ha, phân bố ở hầu hết các xã trong vùng dự án
trong đó:
* đất phù sa không chua – p (eutric fluviosols- fle).
- tổng diện tích 2939,07 ha, được phân bố ở xã kim xá 12,9 ha; chấn

hưng 10,18 ha; nghĩa hưng 34,85 ha; yên lập: 119,64 ha, bồ sao 70,28 ha;
đại đồng 230,89 ha; tân tiến 65,92 ha; lũng hoà 375,69 ha; cao đại 301,41
ha; thổ tang 139,71 ha; vĩnh sơn 97,90 ha; bình dương: 10,45 ha; vũ di
261,40 ha; vân xuân 227,30 ha; tứ trưng 317,12 ha; tt vĩnh tường 190,52 ha;
đồng văn 49,31 ha; yên đồng 258,66 ha; tam hồng 167,44 ha.
- kết quả phân tích đặc tính lý hoá học tầng mặt:
đất có thành phần cơ giới thịt pha sét. độ chua tầng mặt (ph
hcl
= 6.09)
không chua. mùn tổng số ở mức trung bình (om = 1.76%), đạm tổng số ở
mức trung bình khá (n=0,141%), lân tổng số ở mức khá (p
2
o
5
= 0,148%),
kali tổng số ở mức trung bình (k
2
o = 1,42%), lân dễ tiêu ở mức trung bình
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
(p
2
o
5
= 13,5mg/100gđ), kali dễ tiêu ở mức nghèo (k
2
o = 9.5/mg/100g đất),
tổng canxi và magiê trao đổi ở mức trung bình khá (ca+mg = 10.8meq/100g
đất), dung tích hấp thu ở mức trung bình (cec=13.5meq/100g đất).

* đất phù sa chua – pc (distric fluvisols - flc).
tổng diện tích 4036,66 ha, được phân bố ở xã kim xá 401,66 ha; yên
bình 375,02 ha; chấn hưng 346,3 ha; nghĩa hưng 269,98 ha; yên lập 205,17
ha, việt xuân 131.88 ha; bồ sao 36.63 ha; đại đồng 147.68 ha; tân tiến 132.08
ha; lũng hoà 43.79 ha; thổ tang 189.42 ha; tam hồng 256.29 ha; tề lỗ 209.53
ha, trung nguyên 341.91 ha.
- kết quả phân tích đặc tính lý hoá học tầng mặt:
đất có thành phần cơ giới thịt pha cát đến thịt trung bình. độ chua tầng
mặt (ph
kcl
= 4,56), mùn tổng số ở mức trung bình (om=1.64%), đạm tổng số
ở mức trung bình khá (n = 0.126%), lân tổng số ở mức khá (p
2
o
5
= 0.170%),
kali tổng số ở mức trung bình (k
2
o = 1.12%), lân dễ tiêu ở mức trung bình
(p
2
o
5
= 10.8mg/100gđất). kali dễ tiêu ở mức nghèo (k
2
o = 5.7mg/100g đất).
tổng canxi và magiê trao đổi ở mức thấp (ca + mg = 5.5meq/100g đất). dung
tích hấp thu ở mức thấp (cec = 9.1meq/100g đất).
b. đất glây – ký hiệu gl (fao: gleyols - gl).
- tổng diện tích 383,31 ha phân bố ở các xã kim xá (99,32 ha), yên đồng

(164,92 ha), tam hồng (26,68 ha), thổ tang (26,57 ha).
* đất glây không chua _ gl (eutric gleysols - gle).
- tổng diện tích 176,74 ha, phân bố ở 2 xã yên đồng 164,92 ha; trung
nguyên 11,82 ha.
- kết quả phân tích đặc tính lý hoá học tầng mặt:
đất có thành phần cơ giới sét pha thịt, độ chua tầng mặt (ph
kcl
= 5,51) ít
chua, mùn tổng số ở mức khá (om=2.96%), đạm tổng số ở mức khá
(n=0,198%), lân tổng số ở mức khá (p
2
o
5
=0,115%), kali tổng số ở mức trung
bình (k
2
o=1,62%), lân dễ tiêu nước ở mức trung bình
(p
2
o
5
=11,6mg/100gđất), kali dễ tiêu ở mức trung bình (k
2
o = 13.8mg/100g
đất), tổng canxi và magiê trao đổi ở mức trung bình (ca + mg = 11.4meq/100g
đất), dung tích hấp thu ở mức trung bình (cec=16.3 meq/100g đất).
* đất glây chua – glc (distric gleysols - gls):
tổng diện tích 206.57 ha, phân bố ở các xã kim xá 99.32ha, yên bình
11.07 ha; nghĩa hưng 6.79 ha; yên lập 7.32 ha; tân tiến 5.05 ha; thổ tang
26.57 ha; đồng văn 16.52 ha; tam hồng 26.68ha; trung nguyên 7.07 ha.

- kết quả phân tích đặc tính lý hoá học tầng mặt:
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
đất có thành phần cơ giới sét pha thịt, độ chua tầng mặt (ph
kcl
=4,42)
chua, mùn tổng số ở mức khá (om=2,47%), đạm tổng số ở mức khá
(n=0.192%), lân tổng số ở mức trung bình (p
2
o
2
=0,095%), kali tổng số ở
mức trung bình (k
2
o=1.17%), lân dễ tiêu ở mức mức nghèo (p
2
o
2
=
9,5mg/100gđ), kali dễ tiêu ở mức nghèo (k
2
o =8,4mg/100g đất), tổng canxi
và magiê trao đổi ở mức thấp (ca+mg=6,4 meq/100g đất), dung tích hấp thu
ở mức trung bình (cec=12.3 meq/100g đất).
c. đất loang lổ – ký hiệu l (fao: plinthosols-pt).
- tổng diện tích 615,76 ha, tập trung chủ yếu ở các xã đồng văn (243,5 ha),
tam hồng (172,26ha), trung nguyên (122,26 ha).
- kết quả phân tích đặc tính lý hoá học tầng mặt:
đất có thành phần cơ giới cát pha thịt, độ chua tầng mặt (ph

kcl
= 4.67)
chua, mùn tổng số ở mức trung bình (om=1.61%), đạm tổng số ở mức trung
bình (n= 0,120%), lân tổng số ở mức trung bình khá (p
2
o
5
= 0.125%), kali
tổng số ở mức nghèo (k
2
o= 0,63%), lân dễ tiêu mức mức trung bình (p
2
o
5
=
10.7mg/100gđ), kali dễ tiêu ở mức nghèo (k
2
o= 6.5mg/100g đất). tổng canxi
và magiê trao đổi ở mức thấp (ca+mg=3.5meq/100g đất), dung tích hấp thu
ở mức thấp (cec=5.4 meq/100g đất).
d. đất xám – ký hiệu x (fao: acrisols - ac).
đất xám có diện tích 38,41 ha, tập trung ở xã kim xá (28.07 ha), xã bồ
sao (5.97 ha), lũng hoà (4.37 ha) có địa hình đồi gò thấp.
đất đai thuộc tiểu vùng chủ yếu là loại phù sa không được bồi hàng
năm, có hiện tượng gleyic cục bộ ở những vùng trũng thấp. thành phần cơ
giới từ đất pha cát đến đất thịt nhẹ, đất thịt trung bình. độ ph = 6,5-7 tầng
canh tác dày 0,15 đến 0,25. thành phần dinh dưỡng của đất vào loại trung
bình. đối chiếu với bảng phân cấp hàm lượng dinh dưỡng trong đất, có thể
kết luận đất canh tác trong vùng dự án phù hợp với các loại cây trồng, nếu
các điều kiện về nước được cải thiện cây trồng sẽ cho năng suất cao, có thể

phát triển nông nghiệp và đa dạng hoá cây trồng trong vùng dự án.
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS-TS.Dương Thanh Lượng
bảng 1-4a. phân cấp hàm lượng dinh dưỡng trong đất vùng dự án.
tt
chỉ
tiêu
phương
pháp
phân tích
đvt
phân cấp
ghi chú
giàu khá t.bình nghèo r.nghèo
1 ph
kcl
>7 7,0-
6,5
6,5-5,5 5,5-4 <4
2 om(%)
wallkey
black
% >4 4,0-
3,0
3,0-2,0 2,0-1,0 <1,0 t.du-
m.núi
tiurin % >3 3,0-
2,0
2,0-1,0 <1,0 đ.bằng

3 n%
kjendhal % >0,2 0,2-
0,16
0,15-
0,08
0,08-
0,05
<0,05
4 p
2
o
5
ts
so màu % >0,15 0,15-
0,10
0,10-
0,06
0,06-
0,04
<0,04
5 p
2
o
5
dt
oniani mg/100gd >20 20-
15
15-10 10-5 <5
olsen nt >9 9-5 5-2,5 <2,5
6 k

2
o dt
mavolos nt >35 35-
25
25-15 15-5 <5
7 k
2
o ts
đo độ đục
h
2
so
4
+
hclo
4
% >1,8 1,8-0,8 <0,8
đo quang
kế ngọn
lửa
>0,5
0,5-
0,2
0,2-0,1 <0,1
8 al
3+
xôcôlôp 1đl/100gđ >0,5 gây độc cho cây
9
ca
2+

+mg
2+
amon axetat
(aas)
nt >10 10-5 5-2 <2
1
0
cu
trên máy
aas
mg/100gd >7 7-3 3-1,5 1,5-0,3 <0,3
zn nt nt >5 5-3 3-1 1-0,3 <0,3
mo nt
nt >0,5 0,5-
0,3
0,3-
0,16
0,16-
0,06
<0,06
co nt nt >5 5-3 3-1 1-0,3 <0,3
cec
aas 1đl/100gđ >40 40-
25
25-13 13-6 <6
Sinh viên: Đoàn Anh Tuấn Lớp 45NQ2
15

×