Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thực trạng công tác phân tích , đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 106 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
........................


LÊ ĐÌNH DINH



G
G
I
I
A
A
Û
Û
I
I


P
P
H
H
A
A
Ù
Ù
P


P


N
N
A
A
Â
Â
N
N
G
G


C
C
A
A
O
O


H
H
I
I
E
E
Ä

Ä
U
U


Q
Q
U
U
A
A
Û
Û




C
C
O
O
Â
Â
N
N
G
G


T

T
A
A
Ù
Ù
C
C


L
L
A
A
Ä
Ä
P
P


K
K
E
E
Á
Á


H
H
O

O
A
A
Ï
Ï
C
C
H
H


T
T
A
A
Ø
Ø
I
I


C
C
H
H
Í
Í
N
N
H

H


T
T
A
A
Ï
Ï
I
I


C
C
A
A
Ù
Ù
C
C


D
D
O
O
A
A
N

N
H
H


N
N
G
G
H
H
I
I
E
E
Ä
Ä
P
P


V
V
Ư
Ư
Ø
Ø
A
A



V
V
A
A
Ø
Ø


N
N
H
H
O
O
Û
Û




Ơ
Ơ
Û
Û


V
V
I

I
E
E
Ä
Ä
T
T


N
N
A
A
M
M




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ













TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
........................

LÊ ĐÌNH DINH



G
G
I
I
A
A
Û
Û
I
I


P
P
H
H

A
A
Ù
Ù
P
P


N
N
A
A
Â
Â
N
N
G
G


C
C
A
A
O
O


H
H

I
I
E
E
Ä
Ä
U
U


Q
Q
U
U
A
A
Û
Û




C
C
O
O
Â
Â
N
N

G
G


T
T
A
A
Ù
Ù
C
C


L
L
A
A
Ä
Ä
P
P


K
K
E
E
Á
Á



H
H
O
O
A
A
Ï
Ï
C
C
H
H


T
T
A
A
Ø
Ø
I
I


C
C
H
H

Í
Í
N
N
H
H


T
T
A
A
Ï
Ï
I
I


C
C
A
A
Ù
Ù
C
C


D
D

O
O
A
A
N
N
H
H


N
N
G
G
H
H
I
I
E
E
Ä
Ä
P
P


V
V
Ư
Ư

Ø
Ø
A
A


V
V
A
A
Ø
Ø


N
N
H
H
O
O
Û
Û




Ơ
Ơ
Û
Û



V
V
I
I
E
E
Ä
Ä
T
T


N
N
A
A
M
M




Chuyên ngành : Kinh tế Tài Chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TIẾN SĨ BÙI HỮU PHƯỚC





TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
L
L
Ơ
Ơ
Ø
Ø
I
I


C
C
A
A
Û
Û
M
M



Ơ
Ơ
N
N





Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng rất nhiều trong nghiên cứu
của bản thân tôi còn có sự hỗ trợ hết mình của các thầy cô và các đồng nghiệp tại
công ty tôi đang công tác.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn :
- Các thầy cô Trường Đại học Kinh tế Tp HCM đã truyền đạt kiến thức chuyên
sâu về chuyên ngành Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng trong suốt 3 năm đào
tạo Cao học K15, niên khoá 2005-2008.
- Thầy Bùi Hữu Phước đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
- Ông Lê Bá Quang, Giám đốc Công ty Cổ phần Tin học Khả Thi đã tạo điều
kiện cho tôi được tiếp cận, kế thừa sản phẩm hiện có của công ty để phát triển
ứng dụng mới trong luận văn.
- Đội ngũ lập trình viên tại Công ty Cổ phần Tin học Khả Thi đã tận tình giúp
đỡ tôi về mặt kỹ thuật tin học trong việc sản xuất phiên bản Demo KT-FMS.

Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi đến các thầy cô, các anh chò những lời
chúc tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống.



Học viên. Lê Đình Dinh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
L
L
Ơ
Ơ
Ø
Ø
I
I


C
C
A
A
M
M


Đ
Đ
O
O
A
A

N
N





Tôi xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện luận văn tốt nghiệp của
riêng tôi, không sao chép các luận văn khác.
Các nguồn số liệu, các phần kế thừa kiến thức được ghi nhận trung thực và rõ
ràng nguồn gốc xuất xứ .
Tôi xin chòu hoàn toàn trách nhiệm và chòu mọi kỷ luật của khoa và nhà trường
đề ra.
Học viên


Lê Đình Dinh














THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BOUNDARY Đường biên giới, ranh giới
CĐTS Cân đối tài sản
CNTT-TT Công nghệ thông tin - truyền thông
CPBH Chi phí bán hàng
CPHĐ Chi phí hoạt động
CPQL Chi phí quản lý
Cty CP Công ty cổ phần
Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
DN Doanh nghiệp
DN KHAC Doanh nghiệp khác
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ĐHV Điểm hoà vốn
ĐTDH Đầu tư tài chính dài hạn
ĐTNH Đầu tư tài chính ngắn hạn
GTGT Giá trò gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
KHTCDN Kế hoạch tài chính doanh nghiệp
KQKD Kết quả kinh doanh
LCTT Lưu chuyển tiền tệ
NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu
NVL Nguyên vật liệu
PTTCDN Phân tích tài chính doanh nghiệp
QLTCDN Quản lý tài chính doanh nghiệp

SP Sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố đònh
TSLĐ Tài sản lưu động
TSTB Tài sản thiết bò
VLĐ Vốn lưu động
VCĐ Vốn cố đònh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Liệt kê các vấn đề được giải quyết từ RUP ..........................................22
Bảng 2.1 : Tình hình DNVVN ở Việt nam
...........................................................27
Bảng 3.1 : Tổng hợp những hiệu quả chính từ ứng dụng .....................................68

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1 : Cấu trúc bảng cân đối kế toán ............................................................10
Hình 1.2 : Cấu trúc bảng kết quả kinh doanh ......................................................11
Hình 1.3 Giới thiệu giải pháp RUP ......................................................................21
Hình 1.4 Hiệu quả của việc ứng dụng RUP .........................................................22
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức tại DNNVV hiện nay ......................................................45
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức mới tại DNNVV .............................................................46
Hình 3.3 : Sơ đồ giải pháp KT-FMS ....................................................................51
Hình 3.4 : Sơ đồ giải pháp tổng thể KT-VAS ......................................................53
Hình 3.5 Giao diện chính của KT-FMS ...............................................................54
Hình 3.6 Báo cáo tài chính của KT-FMS ............................................................55
Hình 3.7 Phân tích tài chính của KT-FMS ...........................................................56
Hình 3.8 : Sơ đồ nghiệp vụ phân tích khái quát tình hình tài chính .....................56

Hình 3.9 : Sơ đồ nghiệp vụ phân tích tình hình, khả năng thanh toán .................59
Hình 3.10 : Sơ đồ nghiệp vụ phân tích khả năng sinh lời ....................................60
Hình 3.11 : Sơ đồ nghiệp vụ phân tích khả năng luân chuyển vốn ......................61
Hình 3.12 : Sơ đồ nghiệp vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............63
Hình 3.13 Dự báo tài chính của KT-FMS ............................................................64
Hình 3.14 Kế hoạch tài chính của KT-FMS ........................................................67
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
Hình 3.15 Thiết lập chỉ tiêu của KT-FMS ...........................................................68
Đồ thò 2.1 : Thành phần DNVVN ........................................................................28
Đồ thò 2.2 : Tỷ lệ đóng góp của DNVVN ............................................................28
























































THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
M
M
U
U
Ï
Ï
C
C


L
L
U
U
Ï
Ï
C
C



Trang phụ bìa
Lời cảm ơn

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ,đồ thò
P
P
H
H
A
A
À
À
N
N


M
M
Ơ
Ơ
Û
Û


Đ
Đ
A
A
À

À
U
U ...........................................................................................1
1. Cơ sở nghiên cứu của đề tài...................................................................................10
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài............................................................................. 11
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 12
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 12
5. Ý nghóa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................13
P
P
H
H
A
A
À
À
N
N


N
N
O
O
Ä
Ä
I
I



D
D
U
U
N
N
G
G......................................................................................14
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH, DỰ BÁO, LẬP KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA TIN HỌC............................................................... 14
1.1. Lý luận về phân tích tài chính..................................................................... 14
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp....................................................... 14
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.......................................................... 15
1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp...................................... 16
1.1.4. Ý nghóa của phân tích tài chính doanh nghiệp......................................... 17
1.1.5. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp....................................... 17
1.1.6. Công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................. 19
1.1.6.1. Tài liệu phân tích tài chính.................................................................. 19
1.1.6.2. Phương pháp phân tích tài chính.......................................................... 21
1.1.6.3. Nội dung cơ bản phân tích tài chính .................................................... 23
1.2. Lý luận về dự báo tài chính......................................................................... 24
1.2.1. Khái niệm về dự báo tài chính................................................................. 24
1.2.2. Phương pháp dự báo ................................................................................ 25
1.3. Lý luận về lập kế hoạch tài chính ............................................................... 26
1.3.1. Khái niệm về kế hoạch tài chính............................................................. 26
1.3.2. Ý nghóa của việc lập kế hoạch tài chính.................................................. 27
1.3.3. Nội dung cơ bản của việc lập kế hoạch tài chính .................................... 27
1.4. Vai trò của tin học phục vụ cho công tác quản trò tài chính......................... 28
1.4.1. Vai trò của tin học hoá phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp ............. 28
1.4.2. Giải pháp tin học RUP, cách thức tiếp cận tin học cho doanh nghiệp ..... 29

Kết luận chương I.................................................................................................... 34
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH, LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRONG THỜI GIAN QUA............................................................................... 35
2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam................................. 35
2.1.1. Tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam................................... 35
2.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................... 38
2.1.3. Những khó khăn chung của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt nam ....... 38
2.2. Công tác lập kế hoạch tài chính của các DN trong thời kỳ bao cấp ............ 40
2.2.1. Sơ lược về tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 1975 - 1986................. 40
2.2.2. Công tác lập kế hoạch tại các doanh nghiệp giai đoạn 1975 - 1986........ 42
2.3. Công tác lập kế hoạch giai đoạn 1986 - nay ............................................... 44
2.3.1. Giai đoạn đổi mới kinh tế........................................................................ 44
2.3.2. Thực trạng việc phân tích tài chính và lập kế hoạch tài chính hiện nay.. 46
2.4. Vận dụng tin học trong công tác quản lý tài chính ...................................... 49
2.4.1. Giới thiệu sơ lược về công tác ứng dụng tin học tại Việt Nam................ 49
2.4.2. Ưu nhược điểm của việc ứng dụng tin học trong tài chính....................... 49
Kết luận chương II : ................................................................................................ 53
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM ................ 54
3.1. Kiến nghò về công tác tổ chức phòng quản trò tài chính tại doanh nghiệp... 54
3.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, nhân viên quản lý TCDN:55
3.3. Kiến nghò về chính sách quản trò tài chính ở tầm vó mô .............................. 56
3.4. Giải pháp ứng dụng phần mềm KT-FMS.................................................... 57
3.4.1. Giới thiệu khái quát phần mềm KT-FMS................................................ 57
3.4.1.1. Mục đích và phạm vi của phần mềm................................................... 57
3.4.1.2. Giới thiệu hệ thống chức năng của phần mềm .................................... 58
3.4.1.3. Điều kiện để áp dụng phần mềm KT-FMS ......................................... 61

3.4.2. Giới thiệu khái quát quy trình thực hiện công tác lập kế hoạch tài chính
trên phần mềm KT-FMS......................................................................................... 63
3.4.2.1. Phối cảnh tổng thể phần mềm KT-FMS.............................................. 63
3.4.2.2. Hệ thống dữ liệu cơ sở......................................................................... 64
3.4.2.3. Hệ thống phân tích tài chính................................................................ 64
3.4.2.4. Hệ thống dự báo tài chính.................................................................... 73
3.4.2.5. Hệ thống lập kế hoạch tài chính.......................................................... 76
3.4.2.6. Công cụ xây dựng chỉ tiêu ................................................................... 76
3.4.3. Hiệu quả mang lại từ phần mềm KT-FMS.............................................. 77
Kết luận chương III :............................................................................................... 82
P
P
H
H
A
A
À
À
N
N


K
K
E
E
Á
Á
T
T



L
L
U
U
A
A
Ä
Ä
N
N......................................................................................83
1. Tóm tắt đề tài :....................................................................................................... 83
2. Hướng phát triển, mở rộng của đề tài : .................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................85
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
P
P
H
H
A
A
À
À
N
N


M

M
Ơ
Ơ
Û
Û


Đ
Đ
A
A
À
À
U
U



1. Cơ sở nghiên cứu của đề tài
Từ những năm 90 của thế kỷ trước, Việt Nam đã thực hiện chính sách
chuyển đổi nền kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thò
trường đònh hướng xã hội chủ nghóa, và đặc biệt hơn nữa khi Việt Nam gia nhập
Tổ chức thương mại thế giới WTO vào năm 2006, từ một nền kinh tế dựa vào
nông nghiệp là chủ yếu đã chuyển dần sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp
và dòch vụ ngày một cao hơn, ngày càng dựa vào nền tảng của kinh tế tri thức và
xu hướng gắn liền với nền kinh tế toàn cầu.
Những sự kiện mang tầm vó mô này đã, đang và sẽ tạo ra những xung lực
mạnh mẽ với những cơ hội và điều kiện rất thuận lợi cho toàn bộ các ngành nghề
trong nền kinh tế phát triển. Song như một quy luật tất yếu của quá trình phát
triển, hàng loạt vấn đề phức tạp đặt ra cho nền kinh tế thò trường vốn còn non trẻ

của Việt Nam, mà nói cụ thể hơn là đặt ra cho các doanh nghiệp những thách
thức rất lớn mang tính chất sống còn. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự thân
vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ đào thải bởi quy
luật cạnh tranh vô cùng công bằng nhưng cũng đầy khắc nghiệt của cơ chế thò
trường.
Khi không còn ở trong cái "ao làng" nhỏ bé với sự "đảm bảo, bảo hộ" của
nhà nước, không còn hàng ngày đối diện với những gương mặt cạnh tranh quen
thuộc, hoà nhã mà giờ đây các doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những gương
mặt cạnh tranh lạ lẫm và hùng mạnh đến từ nhiều nền kinh tế phát triển hơn hẳn
chúng ta. Do đó nếu có một sự chuẩn bò chu đáo trong tổ chức và chuyên nghiệp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
trong công việc sẽ giúp cho các doanh nghiệp khai thác và phát huy đến mức cao
nhất nội lực của bản thân để sẵn sàng "xung trận".
Một doanh nghiệp phát triển và thành công trong kinh doanh bao giờ cũng
phải đi kèm với tình hình tài chính vững mạnh và hiệu quả, bởi lẽ để hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần nhanh chóng nắm
bắt những tín hiệu của thò trường, xác đònh đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy
động nguồn vốn đáp ứng kòp thời nhu cầu, và sử dụng vốn hợp lý đạt hiệu quả cao
nhất. Và những điều thiết yếu đó chỉ có được trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp.
Trong khi đó tại Việt Nam, "Khoảng trống về quản trò tài chính" lại là một
vấn đề đáng báo động khi mà ngoại trừ một số doanh nghiệp liên doanh, doanh
nghiệp có 100% vốn nước ngoài còn lại đại đa số doanh nghiệp đều chưa hình
thành bộ phận quản trò tài chính. Do đó chức năng quản lý tài chính được kiêm
nhiệm và không thực sự phát huy được vai trò quan trọng của nó.
Để nhằm phân tích những nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên và đưa ra
giải pháp mang tính khả thi, tôi quyết đònh nghiên cứu về vấn đề này thông qua
đề tài :


"
"
G
G
I
I
A
A
Û
Û
I
I


P
P
H
H
A
A
Ù
Ù
P
P


N
N
A
A

Â
Â
N
N
G
G


C
C
A
A
O
O


H
H
I
I
E
E
Ä
Ä
U
U


Q
Q

U
U
A
A
Û
Û


C
C
O
O
Â
Â
N
N
G
G


T
T
A
A
Ù
Ù
C
C



L
L
A
A
Ä
Ä
P
P


K
K
E
E
Á
Á


H
H
O
O
A
A
Ï
Ï
C
C
H
H



T
T
A
A
Ø
Ø
I
I


C
C
H
H
Í
Í
N
N
H
H


T
T
A
A
Ï
Ï

I
I


C
C
A
A
Ù
Ù
C
C


D
D
O
O
A
A
N
N
H
H


N
N
G
G

H
H
I
I
E
E
Ä
Ä
P
P


N
N
H
H
O
O
Û
Û


V
V
A
A
Ø
Ø



V
V
Ư
Ư
Ø
Ø
A
A




Ơ
Ơ
Û
Û


V
V
I
I
E
E
Ä
Ä
T
T



N
N
A
A
M
M
"
"



2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu công tác phân tích tài chính, dự báo
và lập kế hoạch tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề tài đưa ra hướng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
giải pháp thực hiện tin học hoá công tác lập kế hoạch tài chính phục vụ quản lý
tài chính nhằm mục đích giải quyết được những khó khăn, vướng mắc mà doanh
nghiệp đang gặp phải trong việc quản lý tài chính.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài được phát triển dựa trên nền tảng ứng dụng tin học của Công ty cổ
phần tin học Khả Thi, phần mềm KT-VAS. Phần mềm KT-VAS là một ứng dụng
tin học quản lý tài chính kế toán mở rộng với gói kế toán tài chính làm trung tâm
và các gói nghiệp vụ hoạt động liên quan.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong 3 gói ứng dụng :
 Hệ thống phân tích tài chính doanh nghiệp
 Hệ thống dự báo tài chính doanh nghiệp
 Hệ thống lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp

Đối tượng hướng đến của đề tài là khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa, vì

những lý do sau :
 Đây là loại hình doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn nhất trong việc quản lý
tài chính.
 Đây là hướng kinh doanh chiến lược của Công ty, mảng doanh nghiệp này là
thò trường rất tiềm năng và rất lớn vì khu vực này không thể ứng dụng một
phần mềm nước ngoài với giá quá cao đồng thời mang lại cho Công ty lợi
thế cạnh tranh lớn trên thò trường.
 Phù hợp và khả thi với phạm vi ứng dụng của đề tài trong giai đoạn đầu phát
triển.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tổng thể : ứng dụng tư duy "Từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn", trong đó :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
 Trực quan sinh động : phân tích chi tiết từng quy trình nghiệp vụ trong
phạm vi đề tài đã đề cập.
 Tư duy trừu tượng : trừu tượng hoá tất cả quy trình nghiệp vụ chi tiết để
đưa về những khái niệm chung nhất, đơn giản nhất bao hàm tất cả nghiệp vụ
chuyên môn trong đó. Tiến hành chuẩn hoá thông tin và xây dựng mô hình
giải pháp quản lý.
 Thực tiễn : triển khai mô hình thông tin quản lý thành ứng dụng tin học cụ
thể, đối chiếu kết quả của ứng dụng với mục tiêu đề tài đã đề ra để xem xét
và đánh giá hiệu quả của ứng dụng.
 Các phương pháp nghiên cứu về nghiệp vụ chuyên môn : phương pháp so
sánh, tổng hợp số liệu, phương pháp phân tích tỷ số, phương pháp liên hệ
cân đối ...
 Các phương pháp nghiên cứu về ứng dụng tin học : phương pháp mô hình
hoá hệ thống, phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng, phương pháp
ứng dụng tự phát triễn mô phỏng theo học thuyết tiến hoá của Đắc-uyn.
5. Ý nghóa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

 Kế thừa nền tảng tri thức về quản lý tài chính, vận dụng sáng tạo vào điều
kiện của các doanh nghiệp ở Việt Nam.
 Phân tích, phân loại, kết cấu và mô hình hoá nghiệp vụ chuyên môn trở
thành một hệ thống có cấu trúc, hoạt động nhòp nhàng, mang lại hiệu quả.
 Áp dụng khả thi công nghệ của thời đại, công nghệ tin học vào hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mang lại những bước đột phá lớn.
 Kiểm chứng và hoàn thiện mục tiêu tin học hoá doanh nghiệp.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
P
P
H
H
A
A
À
À
N
N


N
N
O
O
Ä
Ä

I
I


D
D
U
U
N
N
G
G



CHƯƠNG I : LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH, DỰ BÁO, LẬP KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA TIN HỌC

1.1. Lý luận về phân tích tài chính
1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức
giá trò, phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển các quỹ tiền tệ nhằm
phục vụ quá trình sản xuất và tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần
tích luỹ vốn.
Nội dung của những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp
bao gồm :
 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và ngân sách nhà nước :
Mối quan hệ kinh tế này được thể hiện trong quá trình hoạt động kinh
doanh, các doanh nghiệp phải có nghóa vụ nộp thuế cho nhà nước theo luật
đònh và ngược lại nhà nước cũng có sự tài trợ về mặt tài chính cho các doanh

nghiệp để thực hiện chính sách kinh tế vó mô của mình.
 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và thò trường :
Kinh tế thò trường có đặc trưng cơ bản là mọi quan hệ kinh tế đều được
thực thi thông qua hệ thống thò trường : thò trường hàng hoá, thò trường tiền tệ,
… và doanh nghiệp là người kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp không
thể tách rời hoạt động của thò trường. Doanh nghiệp vừa là người mua các yếu
tố đầu vào từ thò trường để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của mình,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
đồng thời cũng là người bán những sản phẩm hàng hoá do mình tạo ra trên thò
trường. Ngoài ra doanh nghiệp cũng tham gia huy động, mua bán các nguồn
tài chính nhàn rỗi của xã hội.
 Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp gồm :
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với phòng ban, phân xưởng, đội nhóm
sản xuất trong các việc như thanh toán, tạm ứng … .
Quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên trong quá trình phân
phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền
phạt.
Quan hệ thanh toán, cấp phát, điều hoà vốn giữa các đơn vò trực thuộc với
tổng công ty.

1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò sau :
 Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu kinh
doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn mang lại hiệu quả cao nhất.
 Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh. Thu nhập
bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối, bù đắp
các khoản chi phí bỏ ra như hao mòn tài sản thiết bò, trả lương nhân công, mua
nguyên vật liệu để tiếp tục chu kỳ sản xuất mới, thực hiện nghóa vụ đối với
nhà nước.

Phần còn lại doanh nghiệp dùng để hình thành các quỹ của doanh nghiệp,
thực hiện bảo toàn vốn hoặc chi trả cổ tức. Chức năng phân phối của tài chính
doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và
quá trình phân phối đó luôn gắn liền với những đặc điểm đặc thù của hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như hình thức sở hữu của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Ngoài ra nếu biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối của tài chính
doanh nghiệp sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở thành đòn bẩy kinh tế có
tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế kích thích nguồn vốn tích
luỹ cũng như đầu tư và kích thích tiêu dùng xã hội.
 Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Công việc kiểm tra được thực hiện bằng tiền và tiến hành thường
xuyên, liên tục thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính như chỉ tiêu về
kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu về các nguồn tài
chính … Với kết quả từ việc phân tích trên, doanh nghiệp có được một nguồn
tư liệu vô cùng có giá trò để đưa ra các quyết đònh, giải pháp kòp thời nhằm
giải quyết các vấn đề phát sinh cũng như làm hiệu quả hơn trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu, phân tích, đánh giá các kết quả
của sự quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp được phản ảnh trên các
báo cáo tài chính đồng thời dự kiến những gì có thể xảy ra. Trên cơ sở đó đưa ra
các kiến nghò, giải pháp để khắc phục những điểm yếu và tận dụng triệt để những
điểm mạnh.
Một cách tường minh hơn, công việc phân tích tài chính là "đọc các con số
trên các báo cáo tài chính bằng chữ" giúp người chủ doanh nghiệp có thể nắm
bắt bao quát được tình hình tài chính của mình và các ảnh hưởng, tác động có thể
xảy ra trong chu kỳ hoạt động kinh doanh sắp tới của mình.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
1.1.4. Ý nghóa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, và có ý nghóa quyết đònh trong việc hình thành, tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh
đều tác động đến tài chính của doanh nghiệp, và ngược lại tình hình tài chính tốt
hay xấu cũng đều có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất
kinh doanh. Vì thế công tác phân tích tài chính giữ vai trò đặc biệt quan trọng và
có ý nghóa :
 Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn. Từ đó đề ra các biện pháp
nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn, giúp doanh nghiệp ngày càng
vững mạnh trong hoạt động tài chính của mình.
 Phân tích tài chính là công cụ không thể thiếu để phục vụ cho công tác
quản lý của cấp trên, các cơ quan nhà nước, tài chính, ngân hàng … như đánh
giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách, xem xét việc cho vay vốn … .

1.1.5. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Ngoài ý nghóa kiểm tra, đánh giá và dự kiến các vấn đề về tài chính của
doanh nghiệp, Phân tích tài chính doanh nghiệp còn để đáp ứng nhu cầu về thông
tin của nhiều đối tượng khác nhau quan tâm đến nhiều khía cạnh khác nhau về tài
chính của doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình.
 Đối với nhà quản trò doanh nghiệp: phân tích tài chính nhằm các mục tiêu
 Tạo thành các chu kỳ đánh giá liên tục về các hoạt động kinh doanh
trong quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh
toán, trả nợ, rủi ro tài chính … của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
 Đònh hướng các quyết đònh của Ban giám đốc: quyết đònh đầu tư, tài trợ,

phân chia lợi tức, cổ phần, ... .
 Là cơ sở cho các dự báo tài chính.
 Là công cụ kiểm soát các hoạt động quản lý.
 Đối với chủ sở hữu : quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, mức độ
đảm bảo của tiền vốn bỏ ra. Thông qua kết quả của việc phân tích đánh giá
tình hình tài chính giúp họ nắm được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh, khả năng điều hành hoạt động của các nhà quản lý để có những quyết
đònh về nhân sự cũng như về phân phối các nguồn vốn kinh doanh.
 Đối với chủ nợ : điều họ quan tâm là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì
vậy họ chú ý đến tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp cũng như lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá doanh
nghiệp có khả năng trả nợ được không trước khi tiến hành các phương án cho
vay.
 Đối với nhà đầu tư tiềm năng : họ quan tâm đến sự an toàn của vốn đầu tư,
khả năng sinh lời, thời gian hoàn vốn. Để có được những thông tin đó, họ cần
có kết quả phân tích về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và
tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Khi đó họ mới có quyết đònh đầu từ
vào doanh nghiệp hay không, phương án đầu tư như thế nào.
 Đối với cơ quan chức năng : thông qua thông tin trên các báo cáo tài chính
để xác đònh các khoản nghóa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Ngoài ra
những kết quả của phân tích tài chính cũng phục vụ cho công tác thống kê,
tổng hợp, phân tích các chỉ tiêu ngành, liên ngành.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
1.1.6. Công tác phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.6.1. Tài liệu phân tích tài chính
 Bảng cân đối kế toán : là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trò tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp
dưới hình thức tiền tệ vào một thời điểm nhất đònh.

 Căn cứ theo quy đònh tại chuẩn mực số 21 "Trình bày báo cáo tài chính"
và kết cấu được qui đònh theo mẫu số B 01 - DN kèm theo quyết đònh số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006. Bảng cân đối kế toán phản ánh 2 phần
thông tin : phần tài sản và phần nguồn vốn.
Hình 1.1 : Cấu trúc bảng cân đối kế toán
(tham khảo mẫu chi tiết tại phụ lục 1)
(Tổng hợp theo cấu trúc của bảng cân đối kế toán, mẫu số B 01 - DN, QĐ số
15/2006/QĐ-BTC).
 Bên tài sản phản ánh quy mô, kết cấu các tài sản của doanh nghiệp đang
tồn tại dưới mọi hình thức, nó cho biết tài sản của doanh nghiệp được tài
trợ từ nguồn nào.
 Bên nguồn vốn phản ánh nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn hình thành nên
tài sản của doanh nghiệp, nó cho biết từ những nguồn vốn nào doanh
nghiệp có được những tài sản đã trình bày trong phần tài sản.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
một thời kỳ, chi tiết theo hoạt động.
 Căn cứ theo quy đònh tại chuẩn mực số 21 "Trình bày báo cáo tài chính",
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sắp xếp theo kết cấu qui đònh
tại mẫu số B 02 - DN kèm theo quyết đònh số 15/2006/QĐ-BTC, ngày
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20
20/03/2006. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các phần thông
tin sau : hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác, lợi
nhuận kế toán, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Hình 1.2 : Cấu trúc bảng kết quả hoạt động kinh doanh gồm các phần
chính sau :
(tham khảo mẫu chi tiết tại phụ lục 2)
(Tổng hợp theo cấu trúc của bảng kết quả kinh doanh, mẫu số B 02-DN,QĐ số

15/2006/QĐ -BTC)
 Phần 1 : phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước, phát
sinh của kỳ báo cáo và số luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
 Phần 2 : phản ánh kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp
 Phần 3 : phản ánh kết quả hoạt động bất thường của doanh nghiệp
 Phần 4 : phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh toàn doanh nghiệp,
nghóa vụ nộp thuế thu nhập và lợi nhuận còn lại.
 Phần 5 : phản ánh lãi trên cổ phiếu mà mỗi cổ đông nhận được trong kỳ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
việc hình thành và sử dụng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh đầy đủ các dòng thu và chi tiền và
tương đương tiền của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán. Nó cung
cấp thông tin về những dòng tiền vào, ra của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất đònh.
 Căn cứ theo qui đònh quyết đònh số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006
của Bộ tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được cấu trúc theo mẫu số B
03-DN bao gồm 3 phần thông tin chính :
o Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
o Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
o Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
(tham khảo mẫu chi tiết tại phụ lục 3)

1.1.6.2. Phương pháp phân tích tài chính
 Phân tích theo chiều ngang : phân tích chiều ngang các báo cáo tài
chính sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào đó qua thời gian và

nó cũng làm nổi bật tình hình đặc điểm về lượng và tỷ lệ các khoản mục
theo thời gian.
 Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái quát tình hình biến động của
các chỉ tiêu tài chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá đi từ
tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông tin để đánh
giá, dự kiến các khả năng và rủi ro có thể xảy ra, nhận ra những khoản
mục nào có biến động để tập trung phân tích nguyên nhân.
 Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối hoặc bằng số tương
đương.
o Số tuyệt đối : Y = Y
1
- Y
0

Y
1
: giá trò của chỉ tiêu phân tích
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
Y
0
: giá trò của chỉ tiêu gốc
o Số tương đối : T = Y
1
/Y
0
* 100%
 Phân tích xu hướng : phương pháp này cho phép xem xét xu hướng biến
động qua thời gian để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển
theo chiều hướng tốt đẹp. Phương pháp này được dùng để so sánh một sự

kiện kéo dài trong nhiều năm. Đây là thông tin rất cần thiết cho nhà quản lý
cũng như nhà đầu tư.
 Phân tích theo chiều dọc (theo qui mô chung) : với báo cáo qui mô
chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so
với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%.
 Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối kết cấu phân tích theo chiều
dọc giúp chúng ta đưa tất cả các khoản mục về một điều kiện so sánh. Từ
đó ta dễ dàng nhận xét được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ
tiêu tổng thể tăng giảm như thế nào.
 Phân tích các chỉ số tài chính : việc phân tích này cho biết mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, giúp chúng ta hiểu rõ hơn bản chất
và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp. Các nhóm chỉ số tài chính bao
gồm :
 Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính
 Nhóm chỉ tiêu về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
 Nhóm chỉ tiêu về giá thò trường
 Phương pháp liên hệ cân đối : khi tiến hành phân tích chúng ta cần chú
ý đến những mối quan hệ, tính cân đối cần thiết trong quản lý tài chính ở
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
từng thời kỳ, từng doanh nghiệp, từng hoàn cảnh kinh tế cụ thể, không nên
quá chú trọng vào lý thuyết làm cho việc phân tích trở nên tản mạn và
không hữu ích.

1.1.6.3. Nội dung cơ bản phân tích tài chính
 Phân tích khái quát tình hình tài chính : sẽ cung cấp một cách tổng quát
về tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan.

Kết quả phân tích này cho phép nhà quản lý thấy được hiệu quả của quá
trình hoạt động kinh doanh. Công tác này phân tích các khía cạnh sau :
 Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn
 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán : mục đích của
việc phân tích này là để đánh giá tính hợp lý về biến động của khoản phải
thu và phải trả giúp nhà quản lý có những nhận đònh chính xác hơn về thực
trạng tài chính. Từ kết quả đó, tìm ra những nguyên nhân của vấn đề làm
ngưng trệ các khoản thanh toán hoặc có thể khai thác được khả năng tiềm
tàng giúp doanh nghiệp làm chủ tình hình tài chính, nó có một ý nghóa đặc
biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua
các tỷ số phản ánh tình hình biến động khoản phải thu, khoản phải trả, khả
năng thanh toán trong ngắn dài hạn sẽ cung cấp thông tin về khả năng trang
trải các khoản nợ hay không và mức độ đảm bảo khả năng thanh toán của
doanh nghiệp như thế nào.
 Phân tích khả năng sinh lời : đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng
là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp, phản ánh hiệu quả
của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24
thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Do vậy lợi nhuận luôn là chỉ tiêu
được quan tâm hàng đầu của mọi đối tượng có mối quan hệ với doanh
nghiệp.
 Phân tích khả năng luân chuyển vốn : luân chuyển vốn là một vấn đề
rất quan trọng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc
phân tích khả năng luân chuyển vốn giúp nhà quản lý đánh giá được chất
lượng công tác quản lý vốn có hiệu quả hay không, từ đó đề ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh : thông qua các chỉ tiêu phân

tích sau để đánh giá những mối tương quan trong việc tạo ra lợi nhuận, xác
đònh từ hệ số ảnh hưởng của từng nhân tố, nhằm đánh giá chính sách tài
chính đã áp dụng mang lại hiệu quả như thế nào, cần khắc phục và cải tiến
gì trong kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo :
 Tình hình biến động của giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp
 Hiệu quả sử dụng chi phí
 nh hưởng của hoạt động tài chính lên tổng lợi nhuận
 nh hưởng của hoạt động khác lên tổng lợi nhuận

1.2. Lý luận về dự báo tài chính
1.2.1. Khái niệm về dự báo tài chính
Đây là giai đoạn cuối cùng của công tác phân tích tài chính và tiền kế
hoạch tài chính. Dự báo tài chính dựa trên 2 nguồn thông tin chính, thông tin tích
luỹ từ hệ thống và thông tin biến động của thò trường trong tương lai mà nhà quản
lý có thể cảm nhận được. Công việc dự báo không có một quy tắc chuẩn hoá nào,
nó hoàn toàn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
cũng như khả năng kinh nghiệm của nhà quản lý. Thông thường thì dự báo tài
chính tập trung vào các vấn đề sau :
 Dự báo về doanh thu : dự báo tình hình biến động của các nhân tố tác
động đến doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
 Dự báo về giá vốn hàng bán : dự báo tình hình biến động của các nhân tố
đầu vào tác động đến giá vốn hàng bán.
 Dự báo về chi phí hoạt động : dự báo tình hình biến động của các nhân tố
tác động đến các khoản chi phí phục vụ hoạt động của doanh nghiệp.
 Dự báo nguồn tài chính : dự báo tình hình biến động của các nhân tố đến
cấu trúc của nguồn tài chính của doanh nghiệp.
 Dự báo về nguồn nhân lực : dự báo tình hình biến động của các nhân tố

tác động đến nguồn nhân lực.
 Ngoài ra, mỗi doanh nghiệp hoàn toàn có thể tự thiết lập cho riêng mình
những tiêu chí dự báo phù hợp và chính xác với tình hình hoạt động của
mình hơn.

1.2.2. Phương pháp dự báo
 Mô hình hồi qui theo phương pháp bình phương bé nhất : đây là
phương pháp toán học vận dụng trong phân tích kinh tế, giúp chúng ta biết
được xu hướng biến động của các khoản mục, chỉ số qua các năm và đồng
thời nó còn phục vụ cho công tác dự báo số liệu tương lai.
 Dự báo theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu : đặt những dự báo trong
mối quan hệ với doanh thu dự kiến trong tương lai.
Đây là phương pháp đơn giản cho phép dự báo hầu hết các biến số tài chính
quan trọng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×