Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

ước lượng giá trị kinh tế vận tải thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.41 KB, 95 trang )


B GIO DC V O TO
I HC KINH T TP.H CH MINH
---------o0o---------



Lấ - HU - HIN




C LNG GI TR KINH T
VN TI THY
Nghiờn cu in hỡnh : SễNG TH VI



CHUYấN NGNH : KINH T PHT TRIN
M S : 60.31.05




LUN VN THC S KINH T








Ngi hng dn khoa hc : PGS TS. Nguyn Trng Hoi.



TP. H Chớ Minh, thỏng 09-2008
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

MỤC LỤC


Trang
CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


I.1. Những nét chung về sông Thị Vải…………………………………………….

1

I.2. Những vấn đề ô nhiễm sông Thị Vải………………………………………….

4

I.3. Vấn đề nghiên cứu…………………………………………………………….

8

CHƯƠNG II – CƠ SỞ LÝ THUYẾT



II.1. Giới thiệu các phương pháp đánh giá giá trị môi trường ………………….…

13

II.2. Phương pháp chi phí thay thế áp dụng cho nghiên cứu……………………....

18

II.3. Qui trình thực hiện một nghiên cứu đánh giá giá trị môi trường………….….

19

CHƯƠNG III – THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU


III.1. Phương pháp đánh giá đề nghị cho nghiên cứu……………………………...

22

III.2. Phương pháp khảo sát - Lựa chọn đám đông và mẫu………………………..

36

III.3. Thiết kế bảng câu hỏi và phỏng vấn thử……………………………………..

38

CHƯƠNG IV – PHÂN TÍCH KINH TẾ



IV.1. Nhận xét kết quả khảo sát định tính ……………………………...................

46

IV.2. Kết quả phân tích định lượng ……………………...………………………..

46

CHƯƠNG V – CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU


V.1. Lợi ích các doanh nghiệp hưởng được và những tác hại các doanh nghiệp
gây ra cho môi trường sông Thị Vải ........................................................................


51

V.2. Những vấn đề chính sách rút ra từ nghiên cứu ..............................................

51

KẾT LUẬN ..................................................................................................................

54

TÀI LI ỆU THAM KHẢO ………………………………………………………….

56
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



PH LC


Ph lc I - Tiờu chun nc mt TCVN 5942 1995 .

58

Ph lc II - Bỏo cỏo ca Tokyo Marine ...

60

Ph lc III - Phn nh ca cụng lun ..

75

Ph lc IV - Danh sỏch cỏc doanh nghip trong mu iu tra

83

Ph lc V - Bng cõu hi hon chnh .

87

Ph lc VI- Phõn tớch kinh t..

92

Ph lc VII- Tng chờnh lch chi phớ sn xut trong nm 2007 ca 29 doanh
nghip.......................................................................................................................


99

MC LC CC BNG


Bng 2.1 - Qui trỡnh ỏnh giỏ giỏ tr mụi trng

19

Bng 3.1 - Thng kờ cỏc doanh nghip ...

37

Bng 3.2 - Thng kờ cỏc quan tõm ca doanh nghip liờn quan n ụ nhim sụng
Th Vi


41

Bng 3.3 - Thng kờ vai trũ ca sụng Th Vi i vi hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip ..



41

Bng 3.4 - Chờnh lch n phớ sn xut khi s dng vn ti ng b thay th

45


MC LC CC HèNH NH


Hỡnh 1.1. Bn sụng Th Vi ...

2

Hỡnh 1.2. Mt s khu cụng nghip bờn b sụng Th Vi

3

Hỡnh 2.1. Cỏc thnh phn ca tng giỏ tr kinh t (TEV)....

14

Hỡnh 2.2. Cỏc phng phỏp ỏnh giỏ giỏ tr mụi trng.

15

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Hình 2.3. Các phương pháp đánh giá dựa trên thị trường……………………….... 17

Hình 3.1. Mô tả các yếu tố sản xuất hiện tại ………………………………….

24

Hình 3.2. Mô tả các yếu tố sản xuất khi không thể sử dụng chức năng vận tải
thủy của dòng sông Thị Vải ……………………………………………………....



25

Hình 3.3. Qui trình cung ứng nguyên liệu và phân phối sản phẩm lỏng khi sử
dụng vận tải thủy qua sông Thị Vải……………………………………………….



27

Hình 3.4. Qui trình cung ứng nguyên liệu và phân phối sản phẩm lỏng khi sử
dụng vận tải đường bộ thay thế …………………………………………………...



28

Hình 3.5. Qui trình cung ứng nguyên liệu và phân phối sản phẩm rời khi sử dụng
vận tải thủy qua sông Thị Vải …………………………………………………….



30

Hình 3.6. Qui trình cung ứng nguyên liệu và phân phối sản phẩm rời khi sử dụng
vận tải đường bộ thay thế …………………………………………………………




31





















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Tóm tắt kết quả nghiên cứu :

Đề tài đã vận dụng những kiến thức và kinh nghiệm thực tế trong hoạt động sản
xuất của các doanh nghiệp và đã ứng dụng được lý thuyết kinh tế mơi trường để
lượng hố thiệt hại của các doanh nghiệp khi khơng thể sử dụng vận tải thủy qua
sơng Thị Vải.


Từ đó, tạo cơ sở cho các giải pháp chính sách để bảo vệ mơi trường sơng để phục
vụ cho phát triển cơng nghiệp trong lưu vực sơng Thị Vải. Các giải pháp chính
sách đề nghị mang tính khả thi do dựa trên cơ sở phân tích lợi ích và chi phí của
các đối tượng bị ảnh hưởng hay bị chi phối liên quan đến sự ơ nhiễm của dòng
sơng.

Tác giả cũng đề nghị việc thành lập một tổ chức thực hiện việc thu lệ phí đường
sơng để làm tạo kinh phí cho việc thực hiện các giải pháp chính sách liên quan đến
việc bảo vệ mơi trường sơng cho sự phát triển cơng nghiệp, đây là một điểm mới
của đề tài.

Đề tài mang tính điển hình, phương pháp nghiên cứu có thể áp dụng để ước lượng
giá trị vận tải thủy cho các dòng sơng khác, và cũng là cơ sở để xác định tồn bộ
giá trị kinh tế của một dòng sơng nói chung cho các quyết định chính sách liên
quan đến mơi trường và kinh tế.

Ngày 15 tháng 11 năm 2008
Tác giả






THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

I.1. Những nét chung về sông Thị Vải :
I.1.1. Giới thiệu sông Thị Vải :
Sông Thị Vải bắt nguồn từ 10

0
28’ vĩ độ Bắc và 107
0
14’ kinh độ Đông , ở độ
cao so với mực mức biển là 265m, và cửa sông ở vị trí 10
0
28’vĩ độ Bắc và 107
0

kinh độ Đông. Đặc tính của sông với độ dài ngắn (76,9 Km), tiếp giáp với các
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Đồng Nai và Tp.HCM. Đây là con sông nước mặn
khá rộng, bề rộng thay đổi từ 100-700m, lòng sông sâu với mặt cắt hình chữ U.
Ở phía hạ lưu sông Thị Vải có nhiều nhánh sông nối liền với hệ thống sông Sài
Gòn - Đồng Nai.
Khí hậu chịu ảnh hưởng khí hậu gió mùa cận xích đạo với nền nhiệt độ cao đều
quanh năm, lượng mưa trung bình và phân hóa theo mùa, ít gió bão, không có
mùa đông lạnh. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 90% lượng mưa hàng
năm, trong đó các tháng 8;9;10 có lượng mưa cao nhất, có tháng lên đến 500
mm. Các tháng mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với khoảng 10%
lượng mưa trong năm, có tháng hầu như không có mưa, như tháng 1 và tháng 2
Chế độ thủy văn của sông phụ thuộc đáng kể vào chế độ thủy triều hai lần một
ngày từ biển Đông qua vịnh Rành Gái, nước tăng cao và giảm thấp hai lần
trong một ngày. Biên độ triều xấp xỉ 1,5-2 m/ngày đêm, trong đó tháng 2 và
tháng 9 thường có biên độ triều cao hơn các tháng khác trong năm. Trong mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau thường có gió chướng cùng với triều
cường dễ gây xói lỡ ven bờ. Trong mùa mưa, có sự giao lưu giữa hai khối
nước mặn và nước ngọt, làm thay đổi độ mặn của nước sông từ lợ sang ngọt.
Vùng hạ lưu , do ảnh hưởng mạnh của thủy triều đã mang những vật liệu trầm
tích từ biển vào, pha trộn với vật liệu do thảm thực vật rừng ngập mặn, tạo nên
vùng đất ngập mặn và phèn tiềm tàng.

Mạng lưới sông kênh khá dày nhưng ngắn, với những sông rạch nhỏ, ngắn
chằng chịt, nguồn bổ sung nước ngọt từ thượng nguồn nhỏ nên đặc điểm của
dòng chảy khá phức tạp. Dòng chảy của sông theo hướng Nam – Đông Nam
đến Bắc – Tây Bắc.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

(Trích báo cáo của Sở Khoa Học – Công Nghệ - Môi Trường tỉnh Đồng Nai,
tháng 7-2007).

Hình 1.1 - Bản đồ sông Thị Vải
Nguồn : Nhà Xuất Bản Bản Đồ, (4-2007)

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Hình 1.1 cho thấy sông Thị Vải nằm dọc theo trục quốc lộ 51, kết nối với
hệ thống sông Đồng Nai và sông Sài Gòn, có ưu thế về vận tải thủy-bộ và
kết nối với các trung tâm kinh tế lớn.
Khu Công nghiệp Gò Dầu : Khu Công Nghiệp Phú Mỹ I :



Hình 1.2 : Một số khu công nghiệp bên bờ sông Thị Vải
Nguồn :



Với lợi thế về độ sâu, tốc độ bồi lắng thấp, khỏang cách đến các trung tâm
kinh tế (Tp. HCM – Biên Hòa – Vũng Tàu – Bình Dương ) ngắn, thuận tiện
cho vận tải đường thủy, hình 1.2 cho thấy các khu Công Nghiệp được hình
thành dọc theo bờ sông với tốc độ nhanh và qui mô ngày càng lớn, bao gồm

: Khu Công Nghiệp Vedan; Gò Dầu; Tân Thành A & B; Mỹ Xuân; Nhơn
Trạch 1,2,3,4,5,; Phú Mỹ ….
Cùng với sự phát triển của các khu công nghiệp, lượng nước thải từ các khu
công nghiệp đổ vào dòng sông ngày càng cao, lưu lượng tàu ra vào dòng
sông ngày càng lớn, sự ô nhiễm sông Thị Vải ngày càng trầm trọng, đang là
vấn đề thời sự thu hút sự chú ý của công luận và những người hoạch định
chính sách phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

I.1.2. Những giá trị của dòng sông Thị Vải :
- Là nguồn nước để từ đó tạo ra nước uống cho người, súc vật, nguồn nước
cho sản xuất công nghiệp, tưới tiêu trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy
sản.
- Là nơi tạo ra nguồn thực phẩm và các nguồn khác.
- Nguồn tài nguyên phục vụ cho gỉai trí : Dòng sông với nước sạch có thể
dùng cho bơi thuyền, lướt ván, bơi lội, câu cá ...
- Những giá trị đa dạng hóa sinh học cho hệ thống sinh thái dưới nước và
vùng ngập mặn.
- Giá trị văn hóa và lịch sử.
- Giá trị thẩm mỹ, con người thích ngắm cảnh sông đẹp và sống bên dòng
sông.
- Khả năng hấp thụ và phân hủy chất thải của dòng sông, một “dịch vụ“
quan trong của hệ thống sinh thái.
- Giá trị vận tải thủy phục vụ cho hoạt động của các khu công nghiệp bên
bờ sông.
- Và những giá trị phi sử dụng khác.

I.2. Những vấn đề ô nhiễm sông Thị Vải :
I.2.1. Báo cáo của Sở KH – MT Đồng Nai tháng 4 – 2007


Kết quả phân tích được so sánh với tiêu chuẩn chất lượng nước mặt TCVN
5942-1995-Cột B (tham khảo chi tiết tại Phụ lục I - Tiêu chuẩn nước mặt).
Tại vị trí M3, xã Long Thọ, qua kết quả phân tích này cho thấy sông Thị Vải
phía thượng nguồn có biểu hiện ô nhiễm chất hữu cơ rõ rệt, hàm lượng amoni
cao, do là nơi tiếp nhận nước thải từ các khu công nghiệp Nhơn Trạch 1,2,3,5.
Tại vị trí M5 là cảng Gò Dầu B, là nơi tiếp nhận nước thải từ nhà máy Vedan
và khu công nghiệp Gò Dầu, và vị trí M6 , nơi tiếp nhận nước thải từ các nhà
máy và khu công nghiệp thuộc xã Mỹ Xuân, Bà Rịa – Vũng Tàu, hàm lượng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

cht hu c theo COD
1
cao hn tiờu chun t 2-5 ln. Tuy nhiờn, ch tiờu
BOD
2
dao ng 23-34 mgO
2
/L xp x hoc vt tiờu chun khụng ỏng k.
Khi i dn n v trớ M8, gn cng xó nh mỏy nhit in Phỳ M v khu cụng
nghip Phỳ M thỡ hm lng ụ nhim cht hu c gim dn, COD dao ng
t 33 n 43 mg O
2
/ L v BOD khỏ thp. n v trớ M9, gn phao s 13, hm
lng ụ nhim cht hu c gim ỏng k do quỏ trỡnh t lm sch v pha long
khỏ tt ti khu vc gn ca sụng, BOD v COD u nm trong tiờu chun cho
phộp.
Bờn cnh ú, kt qu cng cho thy mc ụ nhim cũn ph thuc vo cỏc
mựa trong nm, bt u vo mựa ma (thỏng 5) mc ụ nhim cú nhiu
hng gia tng so vi mựa khụ, tuy khụng ỏng k. i vi hm lng nhu
cu oxy hũa tan, ch cú v trớ M5 l DO

3
khụng t tiờu chun v v trớ M6 vo
mựa khụ. So vi mựa khụ DO t 1,42 1,62 mgO
2
/ L. ti v trớ M6, lỳc giao
mựa 2,64 3,37 mgO
2
/L l c ci thin rt nhiu. Ti v trớ M8 v M9 giỏ tr
DO c ci thin rt nhiu v khỏ tt cho quỏ trỡnh t lm sch ca sụng Th
Vi.
Ch tiờu TDS
4
cú th ỏnh giỏ mc nhim mn ca sụng Th Vi, t v trớ
M3 n M9 dao ng t 19500-23050 mg/L trong mựa khụ v t 13860-19560
mg/L lỳc giao mựa. Bờn cnh ú, c khỏ cao trong mựa khụ t 18-100
FTU
5
v gim dn khi v h ngun, tng t giao mựa cú c thp t 13-39
FTU v cng gim dn v phớa h ngun. Hm lng cht rn l lng khụng
cao, dao ng t 12-49 mg/L trong tt c cỏc mu, ngoi tr tng ỏy v trớ M9.
Hm lng phenol thp t 0,005-0,015 mg/L rt nh so vi tiờu chun, v phớa
h lu sụng, ti v trớ M8 v M9 khụng phỏt hin. Cỏc ch tiờu H
2
S v Cyanua
qua hai t kho sỏt u khụng phỏt hin. D lng cht bo v thc vt gc
Clo rt thp t 0,47-0,67microgram / L, khụng phỏt hin DDT
6
l dng khú
phõn hy. Hm lng cỏc kim loi nng trong nc mt sụng Th Vi cho thy


1
COD : Ch s o lng cỏc cht hu c cú trong nc.
2
BOD : Ch s o lng oxy cn thit oxy hoỏ cỏc cht hu c trong nc bi cỏc vi sinh vt.
3
DO : Nng oxy hũa tan
4
TDS : Hm lng cht rn hũa tan
5
FTU : n v o c
6
DDT : Nng cht DDT
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

tt c cỏc kim loi nng u tỡm thy trong cỏc mu nhng giỏ tr khụng cao,
ngoi tr thy ngõn ti mt ct M9 l 0,0039 mg/L, vt tiờu chun cho phộp
0,002 mg/L.
Ngoi hm lng du khúang l khỏ cao trong tt c cỏc mu v u vt
chun cho phộp ca du khúang trong nc mt. Nguyờn nhõn do ton b on
sụng l ng giao thụng thy cho tu bố ra vo cỏc cng v nh mỏy nm dc
b sụng (Cng Gũ Du A & B; Phỳ M; Cỏi Mộp; Cng nh mỏy Vedan;
Holcim; Thộp Phỳ M ).
Cỏc kt qu phõn tớch nc mt ti hai sõu cỏch mt 0,5 m v cỏch ỏy 1m
c trỡnh by trong cỏc hỡnh t 2.22 n 2.27, kt qu cho thy khụng cú s
khỏc nhau ỏng k gia hm lng DO v COD ca hai sõu, ngoi t ti
im M6, iu ny cho thy kh nng xỏo trn khỏ tt trờn sụng Th Vi. Ch
tiờu SS
7
cỏch ỏy 1m cho thy kt qu khỏ cao do khi triu cng, dũng nc
di chy mnh t bin vo mang theo trm tớch v lm xỏo trn lp mt ỏy

sụng gõy SS cao vt tri.
T kt qu trờn chỳng ta cú th nhn thy rng do c tớnh ca sụng Th Vi l
ngun nc ngt b sung kộm, hng chu nhiu ngun x thi cỏc khu cụng
nghip (cht hu c, vụ c, kim loi nng), nụng nghip (d lng thuc
bo v thc vt ), vn chuyn (du khúang ), sinh hot (cht hu c, du
m, vi sinh ) cha qua x lý hoc x lý cha t dn n sụng b ụ nhim
cht hu c. c im khỏc ca sụng l ch bỏn nht triu, ngun nc
ngt b sung ớt lm cho kh nng pha long v lm sch rt hn ch, bờn cnh
ú nc sụng nhim mn, thi gian ụ nhim kộo di vi thi lng ln cng l
mt nguyờn nhõn lm cho kh nng t l sch b hn ch.
Cú nhng ngun thi khụng t tiờu chun, ch yu l ụ nhim cht hu c
nh khu cụng nghip Nhn Trch 2, nh mỏy Vedan, kt qu ỏnh giỏ cho mt
khu vc rng ln tri di ang b ụ nhim hu c (khụng t TCVN 5942-
1995, ct B) cng cho thy kh nng t lm sch hn ch ca sụng Th Vi.

7
SS : Hm lng cht rn l lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

I.2.2. Bỏo cỏo ca Tokyo Marine (tham kho chi tit ti Ph lc II):
Theo bỏo cỏo ca Tokyo Marine, thỏng 7-2007, dũng sụng b ụ nhim v cú s
tn ti ca cỏc cht n mũn , dn n :
- S n mũn, lm v tu b r nghiờm trng.
- Nhng ng hn trờn thõn tu b n mũn nghiờm trng.
- S n mũn gõy r v s mi mũn chõn vt.
- Thay i sn thõn tu phn chỡm trong nc.
Cỏc tỏc ng trờn lm cho chi phớ duy tu, bo dng tu tng , dn n chi phớ
vn ti vo lung sụng Th Vi tng cao v gõy nh hng tip ti sn xut
kinh doanh ca cỏc doanh nghip (Bỏo ng Nai, ngy 06 thỏng 06 nm 2008
- Cỏc hóng tu t chi vo sụng Th Vi .)

I.2.3. Mt s phn nh ca cụng lun (tham kho chi tit ti Ph lc III):
Bng nhiu ngun khỏc nhau, phn nh ca cụng lun v ụ nhim sụng Th
Vi tp trung vo cỏc vn sau :
- Mc ụ nhim cao hn so vi ngng cho phộp v tc ụ nhim
nhanh (Bỏo Cụng An Nhõn Dõn, ngy 13-07-2007 - ng Nai : Sụng Th
Vi b ụ nhim nghiờm trng vỡ nc thi t khu cụng nghip Gũ Du
Vedan ; v Lờ-Hong-Lan , Cc Mụi Trng - D lun xó hi vi vn
mụi trng).
- Qun lý cỏc ngun ụ nhim khụng hiu qu, nhng chớnh sỏch v vic
thc hin ca nh nc liờn quan n phỏt trin cụng nghip v bo v
mụi trng dũng sụng quỏ sc lng lo, khụng hiu qu (Thụng tn xó
Vit Nam, ngy 18 thỏng 11 nm 2006 : Sụng Th Vi ụ nhim nng; v
ngy 06 thỏng 8 nm 2007 : ngh cm bn loi hỡnh cụng nghip trờn
lu vc sụng Th Vi).
- Tỏc hi nghiờm trng n sc khe v i sng ca c dõn trong khu vc
. Mụi trng sinh thỏi b hy hoi, cỏc ngh nuụi trng thy sn v ỏnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

bt cỏ b tiờu dit (Bỏo B Ra Vng Tu , ngy 22 thỏng 12 nm 2005 -
Nc sụng Th Vi ụ nhim : Cỏ cht, ngi khúc ).
Trong quỏ trỡnh phỏt trin, hu ht cỏc nc u phi i mt vi vn ụ nhim
mụi trng v khai thỏc ngun ti nguyờn quỏ mc. Cng nh nhng nc khỏc
(Trung Quc; Thailand; Malaysia ), Vit Nam cng ang trong hon cnh
tng t.
ễ nhim dũng sụng Th Vi ch l mt vớ d in hỡnh ca s ỏnh i cỏc yu t
mụi trng cho s phỏt trin kinh t, v hn na chớnh s ụ nhim ny ó v s
nh hng ngc li s phỏt trin xột theo di hn.
Trong khu vc kinh t trng im phớa Nam, ngoi sụng Th Vi, cũn cú cỏc dũng
sụng khỏc ang kờu cu v ang cht. Nhng gii phỏp chớnh sỏch, kinh t
cu nhng dũng sụng ny m bo phỏt trin kinh t v mụi trng sng cho

hụm nay v th h mai sau l rt bc thit.
I.3. Vn nghiờn cu :
I.3.1. t vn :
a) Vn tng quỏt :
Vn nghiờn cu tng quỏt c ti xỏc nh c th nh sau :
- Phn ln cỏc yu t mụi trng cú nh hng rng v tỏc ng nhiu mt
vo i sng kinh t, xó hi; khụng cú hoc khụng th xỏc lp quyn s
hu rừ rng do nhng hn ch v mt lut phỏp v v k thut. V do ú,
giỏ tr ca phn ln cỏc yu t mụi trng khụng c xỏc nh hoc rt
khú xỏc nh.
- Con ngi khai thỏc cỏc yu t mụi trng phc v cho cuc sng núi
chung, v qua ú lm nh hng n mụi trng, tc gõy nờn cỏc nh
hng tiờu cc n i sng ca chớnh con ngi. Do ú, cỏc yu t mụi
trng phi c xem nh mt ngun ti nguyờn cú gii hn, cn phi s
dng mt cỏch thn trng v hiu qu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Cỏc tỏc ng gõy ụ nhim mụi trng khụng c qui trỏch nhim c th,
khụng cú nhng qui nh phỏp ch rừ rng v trỏch nhim ca ngi gõy ụ
nhim i vi ngi b nh hng do ụ nhim.
Trong iu kin th trng hng húa cnh tranh khc lit nh hin nay, cỏc
chớnh sỏch thụng thoỏng ca nh nc thu hỳt u t, qun lý mụi
trng lng lo, cỏc doanh nghip cú xu hng tn dng mụi trng n
mc ti a gim chi phớ sn xut n mc thp nht bng cỏch tn dng
cỏc yu t mụi trng m khi s dng khụng phi tr tin hay phi tr vi
mc rt thp nh hin nay.
T ú, vic xỏc nh giỏ tr (hay nh giỏ) cỏc li ớch khai thỏc c t mụi
trng l cn thit lm c s cho cỏc quyt nh liờn quan n khai thỏc
v s dng hiu qu cỏc yu t mụi trng .
Núi cỏch khỏc, xỏc nh y giỏ tr kinh t ca mụi trng s giỳp

cho quyt nh s dng mụi trng mt cỏch hiu qu hn.
b) Vn nghiờn cu c th :
- Khi xõy dng nh mỏy, a s cỏc doanh nghip ó la chn v trớ bờn b
sụng Th Vi s dng dũng sụng cho vn ti thy. Hay, vn ti thy l
mt iu kin cn quan trng cho hot ng ca a s cỏc doanh nghip.
- Sụng Th Vi tri di trờn a bn huyn Long Thnh Nhn Trch thuc
tnh ng Nai v phn h lu l ranh gii hnh chỏnh t nhiờn gia tnh B
Ra - Vng Tu v TP. H Chớ Minh, vn ti thy qua sụng Th Vi ca tt
c cỏc phng tin khụng h b cn tr bi cỏc yu t s hu ca dũng
sụng hay ranh gii hnh chỏnh gia cỏc a phng. Chc nng vn ti thy
ca dũng sụng l mt dng hng húa cụng, cha c xỏc nh giỏ tr trờn
th trng. Khi chc nng ny khụng cũn na (vỡ bt k lý do gỡ), thỡ :
o
Cỏc doanh nghip hin ti bờn b sụng phi s dng cỏc phng ỏn
vn ti khỏc cú th tip tc hot ng. S chờnh lch v n phớ
sn xut (so vi n phớ sn xut khi s dng chc nng vn ti thy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

của dòng sơng) được xem là một phần giá trị vận tải của dòng sơng
trên một đơn vị sản phẩm.
o Ngồi ra, khi chức năng vận tải của dòng sơng khơng còn nữa thì
cũng ảnh hưởng đến lợi ích thứ cấp: Làm cho khả năng thu hút đầu
tư vào các khu cơng nghiệp hai bên bờ sơng bị hạn chế, ảnh hưởng
đến những kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và của cả
tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong phạm vi bài viết này
khơng nghiên cứu sâu về mặt định lượng của tác động thứ cấp này.
- Tạo cơ sở cho những nhà hoạch định chính sách phát triển kinh tế của địa
phương trong việc :
o
Cân đối giữa chi phí để bảo vệ chức năng vận tải thủy của sơng Thị

Vải và lợi ích kinh tế mà chức năng vận tải thủy này mang lại.
o Qui định vai trò và sự đóng góp của các doanh nghiệp - những chủ
thể đang hưởng lợi và cũng đang làm hại mơi trường sơng Thị Vải -
vào sự bảo vệ chức năng vận tải thủy của dòng sơng.
Từ đó, tạo cơ sở cho sự phát triển kinh tế - xã hội chung của địa phương và
sự phát triển của các khu cơng nghiệp bên bờ sơng Thị Vải một cách bền
vững.
I.3.3. Mục tiêu nghiên cứu :
Nghiên cứu này tập trung vào :
- Ước lượng giá trị kinh tế về mặt vận tải thủy của dòng sơng.
- Từ đó, làm cơ sở cho các giải pháp chính sách liên quan đến dòng sơng
và sự phát triển kinh tế trong khu vực.
I.3.4. Đối tượng nghiên cứu :
Chức năng vận tải thủy của dòng sơng chủ yếu được sử dụng bởi các doanh
nghiệp hai bên bờ sơng trong nhập, xuất ngun liệu và sản phẩm.
Một phần nhỏ dân cư trong khu vực cũng sử dụng chức năng này để vận
chuyển hàng hố, nhưng với qui mơ nhỏ và sử dụng thuyền gỗ, tính ăn mòn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

do s ụ nhim ca dũng sụng nh hng rt ớt n vic s dng chc nng
vn ti thy ca dũng sụng.
Mt khỏc, c dõn trong khu vc ch yu s dng chc nng vn ti thy
cung cp hng hoỏ vi qui mụ nh cho cỏc tu hng cp cng trong khu
vc. Vỡ vy, nu khụng cú hat ng ca cỏc tu hng trờn dũng sụng, thỡ
chc nng vn ti thy s c c dõn s dng khụng ỏng k.
Giỏ tr kinh t v chc nng vn ti thy ca dũng sụng, ch yu gn lin
vi hot ng ca cỏc tu xut nhp hng trong khu vc, m cỏc doanh
nghip trong khu vc cú s dng vn ti thy trong hot ng sn xut kinh
doanh l nhng i tng hng li trc tip t chc nng ny.
Vỡ vy, i tng nguyờn cu ca ti l cỏc doanh nghip trong khu vc

cú s dng vn ti ng thy cho hot ng sn xut v phõn phi hng
húa.
I.3.5. Cõu hi nghiờn cu :
Trong trng hp ụ nhim dũng sụng lm cho cỏc hóng tu khụng th ra
vo dũng sụng c, cỏc doanh nghip phi chn gii phỏp thay th cho
vn ti thy tip tc hot ng, thỡ :
a) Chờnh lch n phớ sn xut trung bỡnh ca cỏc doanh nghip khi dựng
vn ti ng b thay th l bao nhiờu ?
b) Chờnh lch n phớ sn xut ca cỏc ngnh sn xut khỏc nhau (tc loi
sn phm khỏc nhau) khi s dng vn ti ng b thay th l bao nhiờu
?
c) Cỏc gii phỏp no cn thit bo v mụi trng sụng cho s phỏt trin
cụng nghip trong khu vc ?
I.3.6. Phng phỏp nghiờn cu :
Phng phỏp nghiờn cu s dng bao gm :
- Thng kờ mụ t : Xỏc nh mi quan tõm chung ca cỏc i tng nghiờn
cu i vi cỏc vn nghiờn cu t ra.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Mô hình kinh tế lượng : Dựa vào những điều kiện thực tế để xác định mối
quan hệ giữa giá trị cần đánh giá – giá trị chức năng vận tải thủy - với các
yếu tố quan hệ khác
- Phương pháp chi phí thay thế áp dụng trong đánh giá giá trị môi trường :
Dùng để lượng hóa giá trị chức năng vận tải thủy của dòng sông.
I.3.7. Ứng dụng của đề tài :
Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở cho các quyết định :
- Lựa chọn ngành sản xuất thu hút đầu tư vào khu vực, và xác định mức độ
phát triển thích hợp của khu vực trong mối quan hệ với bảo vệ chức năng
vận tải thủy của dòng sông.
- Cân đối giữa nguồn thuế thu được từ các doanh nghiệp và các quyết định

ngân sách để bảo vệ môi trường sông.
- Các chính sách chế tài trong bảo vệ môi trường sông.





II.1. Giới thiệu các phương pháp đánh giá giá trị môi trường :
Theo David Pearce (2002), môi trường là một loại hàng hóa phi thị trường (không
được mua bán trên thị trường), xác định giá trị kinh tế của môi trường là xác định
giá trị bằng tiền qua mức sẳn lòng chi trả (WTP – Willing To Pay) khi sử dụng
những lợi ích có được từ môi trường, hoặc là mức sẳn lòng chấp nhận bồi thường
(WTA – Willing To Accept) khi phải chịu đựng những thiệt hại do ô nhiễm môi
trường gây nên.
Hiện nay có nhiều phương pháp đánh giá khác nhau áp dụng phù hợp cho từng
thành phần giá trị khác nhau trong tổng giá trị kinh tế của môi trường.

II.1.1. Giá trị kinh tế của môi trường :
Tổng giá trị kinh tế của môi trường được mô tả qua đẳng thức :
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

TEV = UV +NUV
Với :
TEV - Tổng giá trị kinh tế (Total Economic Value)
UV - Giá trị sử dụng (Use Values) : Là những giá trị được xác định từ việc
sử dụng thật sự tài ngun mơi trường. Bao gồm giá trị sử dụng trực tiếp
và giá trị sử dụng gián tiếp.
NUV - Giá trị phi sử dụng (Non-Use Value) : Là những giá trị phải chi trả để
giữ gìn cho mục đích sử dụng tương lai.


Theo hình 2.1 :
- Giá trị sử dụng trực tiếp bao gồm giá trị của những sản vật (là những
thứ ăn được; những vật dùng để trang sức, trang trí; thuốc chữa bệnh,
nguồn ngun liệu cho sản xuất) và của những chức năng mà mơi
trường mang lại (những chức năng có ích cho hoạt động giải trí của
con người; chức năng phân hủy chất thải; những chức năng trong
nghiên cứu, giáo dục; và các dịch vụ có ích khác…). Ví dụ : - Rừng
cho gỗ, các loại lâm sản, và tạo mơi trường cho du lịch sinh thái;
Sơng cho thủy sản, chức năng vận tải thủy…












Tổng giá trị kinh tế
(TEV)
Giá trị sử dụng
(UV)
Giá trị phi sử dụng
(NUV)
Giá trị sử dụng
trực tiếp


Giá trị
tồn tại
Giá trị sử dụng
gián tiếp

Giá trị
nhiệm ý

Sản phẩm có thể được
sử dụng trực tiếp

Lợi ích về các chức
năng

Những giá trị được sử
dụng trực tiếp hoặc gián
tiếp trong tương lai.

Những giá trị về
sự tiếp tục tồn
tại

Nguồn thực phẩm;
Lượng sinh vật;
Chức năng giải trí;
phục hồi sức khỏe.
Các chức năng về
sinh thái; kiểm sốt
nguồn thực phẩm;
bảo vệ, ngăn ngừa

Đa dạng hóa sinh
học;
Bảo vệ mơi trường
sống.
Mơi trường sống
cho những lồi
đang gặp nguy
hại
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN









Hỡnh 2.1 Cỏc thnh phn ca tng giỏ tr kinh t (TEV)
Ngun : David Pearce (2002).

- Giỏ tr s dng giỏn tip bao gm giỏ tr ca nhng li ớch giỏn tip
cú c t h sinh thỏi. Vớ d : Tỏc ng tng h ca h thng sinh thỏi
liờn quan n cỏc loi sinh vt v mụi trng sng ca cỏc loi; cỏc chc
nng bo v (nh chc nng chng xúi mũn cỏc vựng ven bin; chc nng
chng l lt ) ; iu hũa khớ hu; nhng chc nng h tr s sng trờn trỏi
t
- Giỏ tr phi s dng bao gm :
o
Giỏ tr nhim ý (option value) : L nhng giỏ tr m phi chi

tr cho s dng trong tng lai i vi cỏc ngun ti nguyờn. Vớ d :
Nhng chi tr gi gỡn mt vựng b bin phỏt trin thnh mt thnh
ph bin trong tng lai.
o Giỏ tr tn ti (existence value) : L nhng giỏ tr phi chi tr
gi gỡn cho s s dng ca th h tng lai, vớ d : Nhng chi phớ
phi chi ra chng s m dn lờn ca bu khớ quyn m bo s
sng trong tng lai
II.1.2. Phng phỏp ỏnh giỏ giỏ tr mụi trng :







Phng phỏp
Phỏt biu s u thớch
(Stated Preference )
Bc l s a thớch
(Revealed
Preference).
Chuyn i giỏ tr
(Benefit transfer)

Phng phỏp th
trng (Market based
techniques)

ỏnh giỏ ngu
nhiờn

( Congtingency
Valuation)
Chi phớ du hnh
(Travel Cost Method)
Mụ hỡnh la chn
(Choice Modelling)
ỏnh giỏ hng th
(Hedonic Price Method)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN






Hỡnh 2.2 Cỏc phng phỏp ỏnh giỏ giỏ tr mụi trng
Ngun :

Hỡnh 2.2 cho chỳng ta thy cỏc phng phỏp ỏnh giỏ giỏ tr mụi trng bao
gm :
a) Phng phỏp s u thớch ( Stated Preference ):
Phng phỏp s u thớch da trờn th trng thit lp lp ra h thng cõu
hi cho cỏc i tng c hng li hay b thit hi t mụi trng. Giỏ tr
kinh t ca mụi trng c xỏc nh qua mc sn lũng chi tr (WTP) hay sn
lũng chp nhn (WTA). Phng phỏp ny bao gm :
- K thut ỏnh giỏ ngu nhiờn (Contingent Valuation) : o lng mc
sn lũng chi tr (WTP) hay sn lũng chp nhn (WTA) ca cỏc i tng
thụng qua cỏc cõu hi trc tip nh Bn sn lũng chi tr cho cỏi gỡ ?;
Bn cú sn lũng chi tr XX USD?.
- K thut ỏnh giỏ theo mụ hỡnh hoỏ s la chn (Choice Modelling ) :

Phõn cp cỏc la chn theo mc sn lũng chi tr (WTP) hay sn lũng
chp nhn (WTA).
Phng phỏp s u thớch cú th ỏp dng ỏnh giỏ giỏ tr s dng v phi
s dng ca hng hoỏ mụi trng . Hn ch ca phng phỏp ny l vic xỏc
nh th trng thit lp phi mang tớnh thc t v s mu nghiờn cu phi
ln m bo tớnh chớnh xỏc ca nghiờn cu.
b) Phng phỏp bc l s u thớch (Revealed Preference) :
Phng phỏp bc l s u thớch tp trung xem xột nh hng ca mụi
trng n cỏc hng hoỏ khỏc trờn th trng thc t, giỏ tr ca mụi trng
c th hin qua giỏ tr b sung ca hng hoỏ i din.Vớ d cho phng
phỏp ny l nh hng ca ting n trong khu vc n giỏ nh. Chờnh lch giỏ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

nhà giữa khu vực n tỉnh và khu vực ồn ào đại diện cho giá trị của mơi trường
n tỉnh.
Phương pháp “bộc lộ sự ưu thích” chỉ áp dụng để đánh giá giá trị sử dụng của
hàng hóa mơi trường, khơng phù hợp để đánh giá giá trị phi sử dụng, được áp
dụng trong điều kiện thị trường tự do và linh động . Hạn chế của phương pháp
này là việc xác định hàng hố đại diện phù hợp và số mẫu nghiên cứu phải đủ
lớn.

c) Phương pháp chuyển giao lợi ích dựa vào các nghiên cứu tình huống
tương tự :
Phương pháp chuyển giao lợi ích sử dụng các kết quả nghiên cứu tương tự
trước đó để áp dụng vào tình huống nghiên cứu thực tế với những điều chỉnh
thích hợp cho hồn cảnh nghiên cứu cụ thể, với điều kiện kết quả nghiên cứu
trước đó được thực hiện bằng các phương pháp hợp lệ (như Stated Preference ;
Revealed Preference; các phương pháp dựa trên thị trường).
Phương pháp chuyển giao lợi ích tiết kiệm được rất nhiều thời gian, chi phí và
cơng sức nhờ vào việc giảm đi các bước nghiên cứu của Stated Preference hay

Revealed Preference.
Ví dụ : Để xác định giá trị của chức năng câu cá giải trí của dòng sơng B thì có
thể sử dụng phương pháp này để áp dụng kết quả đã có về giá trị của chức
năng cấu cá giải trí của dòng sơng A, với điều kiện phương pháp nghiên cứu
giá trị câu chức năng câu các giải trí của dòng sơng A có được từ phương pháp
nghiên cứu tin cậy khác, và trong hai hồn cảnh tương tự nhau.
Thơng thường phương pháp chuyển giao lợi ích được áp dụng trong những
nghiên cứu bị giới hạn về thời gian để hồn tất mà nghiên cứu cho các tình
huống tương tự đã sẳn có. Tuy nhiên, từ thập kỷ trước, các nhà nghiên cứu về
đánh giá giá trị mơi trường đã chính thức đặt câu hỏi về tính vững chắc và hợp
lệ của phương pháp này.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

d) Phương pháp dựa trên thị trường :
Các phương pháp cụ thể của phương pháp đánh giá dựa trên thị trường được
thể hiện trên hình 2.3 :















Hình 2.3 – Các phương pháp đánh giá dựa trên thị trường
Nguồn :

Nội dung chính của phương pháp đánh giá dựa trên thị trường là sự thay đổi về
số lượng và chất lượng của môi trường, sẽ dẫn đến :
- Tác động đến sức khỏe con người : Phương pháp chi phí bệnh tật sẽ được áp
dụng để đánh giá giá trị môi trường. Giá trị môi trường được xác định qua chi
phí thị trường trung bình chi tiêu cho bệnh tật bởi các đối tượng chịu ảnh
hưởng
Phương pháp này thường được áp dụng để đánh giá tác động môi trường lên
sức khỏe con người trong các dự án, các chính sách, phù hợp cho các bệnh
ngắn ngày, không có hậu quả trong tương lai, có thể dùng hàm liều lượng đáp
ứng xây dựng sẳn để áp dụng phương pháp chuyển đổi giá trị.
Phương pháp chi tiêu bảo vệ
(Defensive Expenditure
Cost).
Phương pháp chi phí thay
thế
(Replacement/ Substitution
Cost).
Phương pháp dựa trên
thị trường
Phương pháp chi phí
bệnh tật
Phương pháp chi phí
cơ hội
Phương pháp thay đổi

năng suất
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Hn ch ca phng phỏp ny l khú xõy dng hm liu lng ỏp ng; khụng
xột n hnh vi t bo v ca cỏ nhõn (cú phỏt sinh chi phớ); v khụng xỏc nh
y chi phớ bnh tt trung bỡnh.
- Tỏc ng n sn lng : Phng phỏp chi phớ c hi (gm chi tiờu bo v v
chi phớ thay th) v phng phỏp thay i nng sut s c ỏp dng ỏnh
giỏ tr mụi trng.
Giỏ tr mụi trng c xỏc nh thụng qua chi phớ th trng m ngi chu
nh hng bi s thay i ca mụi trng phi chi tiờu t c mc tha
dng nh trc khi mụi trng thay i.
Phng phỏp ỏnh giỏ da trờn th trng rừ rng v n gin, c ỏp dng
rng rói cỏc nc ang phỏt trin. Hn ch ca phng phỏp l khú xỏc nh
t l thay th, hay t l thay th luụn thay i, v ch tớnh c giỏ tr s dng
ca ti nguyờn. Thụng thng c ỏp dng cho cỏc chng trỡnh qun lý t,
rng, lu vc sụng, cỏc d ỏn du lch.

II.2. Gii thiu phng phỏp chi phớ thay th :
Phng phỏp chi phớ thay th l phng phỏp c lng giỏ tr ca mt dch v
do mụi trng mang li da vo chi phớ ca dch v thay th cho dch v ca
mụi trng khi dch v do mụi trng cung cp khụng cũn na.
Phng phỏp ny khụng tuyt i o lng giỏ tr kinh t da vo mc sn
lũng chi tr (hay chp nhn) ca nhng ngi hng li ớch (hay chu thit hi)
do dch v mụi trng mang li. Thay vo ú, chi phớ ca dch v thay th
c xem l giỏ tr ca dch v m mụi trng ang cung ng.
Mt h thng cõu hi s c t ra cho i tng nghiờn cu L ngi ang
hng li t dch v - tỡm ra cỏc dch v thay th v chi phớ liờn quan.
Thng kờ toỏn v kinh t lng c ỏp dng cho cỏc s liu thng kờ, t ú
i n c lng giỏ tr kinh t ca dch v thay th, v ú cng l giỏ tr m

dch v mụi trng ang cung cp.
(Tng t nh trờn, phng phỏp chi tiờu bo v xỏc nh chi phớ trung bỡnh
cho cỏc hot ng cn thit trỏnh nhng tỏc ng do thay i mụi trng
gõy nờn. Mt h thng cõu hi cng s c thit lp thu thp cỏc d liu v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

chi phớ bo v. Thng kờ toỏn v kinh t lng da trờn cỏc d liu thu thp
c s xỏc nh chi tiờu bo v, v giỏ tr ca mụi trng c xỏc nh thụng
qua chi phớ bo v).
II.3. Qui trỡnh nghiờn cu ỏnh giỏ giỏ tr mụi trng :
Mt qui trỡnh nghiờn cu ỏnh giỏ giỏ tr mụi trng bao gm cỏc bc sau :


Xỏc nh vn nghiờn cu

La chn phng phỏp ỏnh giỏ
v cỏch thc kho sỏt.


La chn ỏm ụng v mu


Thit k bng cõu hi v phng
vn th


Thc hin kho sỏt


Phõn tớch kinh t - Kim tra tớnh

hp l v tin cy.


Tp hp v bỏo cỏo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



Bng 2.1 Qui trỡnh ỏnh giỏ giỏ tr mụi trng
Ngun : David Pearce (2002)

Trong tng bc nờu trờn phi lm sỏng t nhng vn c th sau :

a) Xỏc nh vn nghiờn cu :
Trong bc ny cn nh ngha rừ cỏc giỏ tr ca mụi trng ang nghiờn cu;
phõn loi cỏc giỏ tr ca mụi trng; xỏc nh rừ giỏ tr ca mụi trng cn
ỏnh giỏ. T ú, xỏc nh i tng ỏnh giỏ v nhng nh hng cn c
ỏnh giỏ.
Da vo cỏc lý thuyt v mụ hỡnh kinh t liờn quan v phự hp thit lp mụ
hỡnh toỏn cho nghiờn cu, th hin mi quan h gia giỏ tr cn ỏnh giỏ vi
cỏc yu t chi phi giỏ tr ca nú.
Vn nghiờn cu v giỏ tr cn c ỏnh giỏ s tr li cho nhng cõu hi
nghiờn cu gỡ ? Nhng li ớch v ng dng ca vn nghiờn cu l gỡ ?

b) La chn phng phỏp ỏnh giỏ v cỏch thc kho sỏt :
Xỏc nh phng phỏp ỏnh giỏ tựy thuc vo giỏ tr c th cn c ỏnh giỏ,
phõn tớch u nhc im v tớnh phự hp ca tng phng phỏp vo vn
nghiờn cu c th v giỏ tr cn ỏnh giỏ c th.
La chn phng phỏp nghiờn cu cn da trờn c s phn ng ca cỏc i
tng ỏnh giỏ trong trng hp cú s thay i v s lng hay cht lng ca

giỏ tr mụi trng cn ỏnh giỏ. Phng phỏp ỏnh giỏ cng phự hp vi phn
ng ca i tng ỏnh giỏ thỡ cho kt qu cng phự hp. Theo ú, thụng
thng la chn phng phỏp da trờn th trng nu cú th, v sau ú l
phng phỏp khụng da trờn th trng trong trng hp khụng th th trng
húa giỏ tr ca yu t mụi trng cn ỏnh giỏ.
Hỡnh thc kho sỏt xỏc nh theo phng phỏp ỏnh giỏ la chn, i tng
ỏnh giỏ v gii hn ca ngõn sỏch nghiờn cu, cỏc hỡnh thc kho sỏt bao
gm phng vn trc tip; kho sỏt qua th; hoc phi hp c hai hỡnh thc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×