Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐÁNH GIÁ tác DỤNG GIẢM ĐAU dự PHÒNG SAU mổ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TIÊM MORPHIN tủy SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.15 KB, 5 trang )


Y H
ỌC THỰC H
ÀNH (905)


S
Ố 2/2014




58

Glasgow 3-6 điểm cao hơn hẳn nhóm bệnh nhân
Glasgow 7-8 điểm, p<0,05.
Như vậy có thể nói ở các bệnh nhân chấn thương
sọ não nặng, thang điểm Glasgow càng thấp thì bạch
cầu càng cao, tiên lượng nặng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bednar MM, Gross CE, Howard DB, Lynn M:
Neutrophil activation in acute human central nervous
system injury, Neurol Res 19:588-592, 2007.
2. Boggs DR: The kinetics of neutrophilic leukocytes
in health and in disease. Semins Hemat 4:359-386,
2007.
3. Capps JA: Astudy of the blood in general
paralysis. Am J Med, Sci 3:650-682, 2006.
4. Clifton GL, Ziegler MG, Grossman RG: Circulating
catecholamines and sympathetic activity after head
injury, Neurosurgery 8:10-14,2011, 214.


5. Czigner A, Mihaly A, Farkas O, Buki A, Krisztin-
Peva B, Dobo E, Barzo P: Kinetics of the cellular
immune response following closed head injury. Acta
Neurochir (Wien) 149:281-289, 2007.
6. Dale DC: Leukocytosis, leukopenia, and
eosinophilia. In:Harrison's, ed. Principles of Internal
Medicine. New York: McGraw-Hill, Inc., 1991:359-362.
7. Dietrich WD, Chatzipanteli K, Vitarbo E, Wada K,
Kinoshita K: The role of inflammatory processes in the
pathophysiology and treatment of brain and spinal cord
trauma. Acta Neurochir Suppl 89: 69-74, 2004.
8. Fee D, Crumbaugh A, Jacques T, Herdrich B,
Sewell D, Auerbach D, Piaskowski S, Hart MN, Sandor
M, Fabry Z: Activated/effector CD4+ T cells exacerbate
acute damage in the central nervous system following
traumatic injury. J Neuroimmunol 136: 54-66, 2003.
9. Gourin CG, Shackford SR.: Production of tumor
necrosis factor-alpha and interleukin-l beta by human
cerebral microvascular endothelium after percussive
trauma. J Trauma 42:1101-1107, 2010.
10. Hallznbeck J, Dutka A, Tanishima T, Kochanek
P, Kumaroo K, Thompson C, Obrenovitch T, Contrzras
T: Polymorphonuclear leucocyte accumulation in brain
regions with low blood flow during the early post-
ischemic period. Stroke 17: 246-253, 2006.

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU DỰ PHÒNG SAU MỔ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TIÊM MORPHIN TỦY SỐNG

BÙI NGỌC CHÍNH, BÙI ĐÌNH LƯỢNG, NGUYỄN DUY CƯỜNG


Trường Đại học Y Dược Thái Bình

TÓM TẮT
Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ tầng bụng
trên bằng phương pháp tiêm morphin tủy sống theo 2
cách tiêm trước và tiêm sau mổ, cho 60 bệnh nhân
được chia thành 2 nhóm: Nhóm tiêm trước (Nhóm T):
Tiêm morphin tủy sống ngay trước mổ; Nhóm tiêm
sau (Nhóm S): Tiêm morphin tủy sống sau mổ. Kết
quả như sau:
- Thời gian tác dụng giảm đau của nhóm tiêm
trước là 8,07 ± 3,75 kéo dài hơn so với nhóm tiêm
sau là 5,76 ± 0,96 giờ.
- Thời gian yêu cầu giảm đau đầu tiên sau mổ của
nhóm tiêm trước là 4,59 ± 3,97 lâu hơn so với nhóm
tiêm sau là 0,58 ± 0,26 giờ.
- Lượng morphine dùng chuẩn độ của nhóm trước
là 3,27 ± 3,30 thấp hơn so với nhóm sau là 7,29 ±
3,38 mg.
- Lượng morphine tiêu thụ sau 12 giờ và 24 giờ ở
nhóm tiêm trước là 4,66 ± 2,24 mg và 9,12 ± 3,21 mg
thấp hơn so với nhóm tiêm sau là 6,67 ± 2,03 mg và
12,76 ± 2,96 mg.
Từ khóa: Giảm đau sau mổ; Morphin; Tủy sống.
SUMMARY
EVALUATING POSTOPERATIVE ANALGESIA
IN SPINAL MORPHINE INJECTION METHOD
Evaluating postoperative analgesia in abdominal
floor with spinal morphine injection method under 2

previous injections and injections after surgery, 60
patients were divided into 2 groups: Group T: Spinal
morphine injection immediately before surgery. Group
S: Parenteral morphine after spinal surgery. The
results are as follows:
- Duration of analgesic effect of group was 8.07 ±
3.75 before injection lasted later than the injection
group was 5.76 ± 0.96 hours.
- The amount of morphine used previous group
titration of 3.27 ± 3.30 is lower than the latter group
was 7.29 ± 3.38 mg.
- The amount of morphine consumption after 12 h
and 24 h before injection group was 4.66 ± 2.24 and
9.12 ± 3.21 mg mg lower than after injection group
was 6.67 ± 2.03 mg and 12.76 ± 2.96 mg.
Keywords: Postoperative analgesia; Morphine;
Spinal Cord.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau sau mổ là một trong những phiền nạn chính
đối với bệnh nhân, gây ra nhiều biến loạn ở các cơ
quan như hô hấp, tuần hoàn, nội tiết. Đau gây ức chế
miễn dịch, làm tăng quá trình viêm, kéo dài thời gian
nằm viện. Hậu quả của đau sau mổ ảnh hưởng rất
lớn đến sự hồi phục sức khỏe và tâm lý của bệnh
nhân. Kiểm soát đau sau mổ là vấn đề mà các nhà
gây mê hồi sức, ngoại khoa và sản khoa đã và đang
quan tâm tới. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với
mục tiêu:
Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ tầng bụng
trên của phương pháp tiêm morphin tủy sống theo 2

cách tiêm trước và tiêm sau mổ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu


Y H
ỌC THỰC H
ÀNH (905)


S
Ố 2/2014




59
1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
- BN được mổ các bệnh lý tầng trên ổ bụng: dạ
dày, tụy, lách, gan mật, chi dưới
- BN có tinh thần tỉnh táo, đồng ý tham gia nghiên
cứu.
- Tuổi từ 16 - 80, không phân biệt giới tính.
- Tình trạng sức khỏe ASA I, II, III. Cân nặng trên
40 kg.
- Không có chống chỉ định chọc tủy sống
- Không có chống chỉ định dùng morphin.
1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- BN khó khăn trong giao tiếp, tiền sử hoặc hiện
tại có mắc động kinh hay tâm thần.

- BN có tiền sử nghiện ma túy.
- BN có sử dụng thuốc giảm đau họ morphin trong
vòng 1 tuần trước mổ hoặc có bệnh đau mạn tính
thường xuyên phải sử dụng thuốc giảm đau.
- Các trường hợp có tai biến, biến chứng về phẫu
thuật và gây mê, trong và sau mổ: chảy máu, tụt HA
nặng, suy hô hấp
- Thời gian phẫu thuật trên 5 giờ.
- BN không đồng ý tiếp tục tham gia nghiên cứu.
- BN có yêu cầu dùng thêm các thuốc giảm đau
khác và/hoặc thuốc ngủ, an thần.
2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiên tại khoa Gây mê hồi
sức Bệnh viện Đại học Y Thái Bình từ tháng 9 năm
2012 đến tháng 6 năm 2013
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng ngẫu
nhiên.
Liều morphin sử dụng để tiêm tủy sống ở cả 2
nhóm là 300 mcg.
3.2 Cách tiến hành
Chuẩn bị bệnh nhân: khám BN trước phẫu thuật,
điều trị ổn định các bệnh lý nội khoa kèm theo, làm
các xét nghiệm cần thiết chuẩn bị cho cuộc mổ.
Tiến hành tiêm morphine tủy sống:
Với các BN thuộc nhóm S, bước này sẽ được tiến
hành sau khi bệnh nhân mổ xong, rút ống nội khí
quản, tỉnh táo và có yêu cầu dùng thuốc giảm đau.
Tiêm 300 mcg morphin vào tủy sống.

Thiết kế giảm đau sau mổ:
Sau mổ BN sẽ được đánh giá điểm VAS, mức độ
an thần (SS), theo dõi các thông số M, HA, tần số
thở, SpO
2
hàng giờ để dùng thuốc giảm đau. BN chỉ
được chuyền khỏi phòng hồi tỉnh khi đủ các điều
kiện: Điểm Aldrete = 10 sau 2 lần cách nhau 10 phút,
tự thở > 10 lần/ phút, SpO
2
≥ 95% và VAS < 4.
Cách sử dụng thuốc giảm đau sau mổ:
- Với nhóm T, khi VAS ≥ 4, SS ≤ 2, tần số thở >
10 lần/phút, SpO
2
≥ 95% (BN thở khí trời), huyết động
ổn định thì tiến hành chuẩn độ bằng morphin tiêm
TM.
- Với nhóm S khi VAS ≥ 4 sẽ tiến hành tiêm
morphin tủy sống. sau đó theo dõi sự thay đổi điểm
VAS để ghi nhận thời điểm VAS bắt đầu < 4 (thời điểm
khởi phát tác dụng) và đến thời điểm khi VAS quay trở
lại ≥ 4 thì sẽ tiến hành chuẩn độ morphin TM.
Cách chuẩn độ: Tiêm TM trực tiếp từng liều nhỏ 2
mg morphin mỗi 5 phút, không giới hạn số lần tiêm
cho đến khi VAS < 4. Lượng thuốc morphin dùng
trong chuẩn độ được ghi chép lại.
4. Phân tích và xử lý số liệu
Số liệu nghiên cứu được phân tích và xử lý bằng
toán thống kê y học trên máy tính theo phần mềm

SPSS 16.0.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm chung của 2 nhóm nghiên cứu
Tuổi, chiều cao, cân nặng:
Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi, chiều cao,
cân nặng
Đặc điểm Giá trị
Nhóm T
n = 30
Nhóm S
n = 30
P
Tuổi
(Năm)
 + SD
58,57 ±
11,61
59,4 ±
12,84
p >
0,05
Min – Max

29 - 80 25 – 80
Chiều cao
(cm)
 + SD
159,94 ±
6,04
159,47 ±

8,29
p >
0,05
Min – Max

145 - 170 148 – 176
Cân nặng
(kg)
 + SD
50,11 ±
7,36

50,82 ±
9,11

p >
0,05
Min – Max

40 - 65 40 – 70

Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo các loại phẫu
thuật
Loại phẫu thuật
Nhóm T Nhóm S
N

%

n


%

Chi dưới, tầng sinh môn, thận 26 86,66 23 76,67
Ổ bụng 2 6,67 3 10,0
Gan, mật 2 6,67 4 13,33
Tổng 30 100 30 100
Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm nghiên cứu về
tuổi, chiều cao, cân nặng và theo loại phẫu thuật (p >
0,05). Kết quả của chúng tôi cũng không khác biệt
nhiều với kết quả của tác giả Rathmell JP nghiên cứu
tiêm 300 mcg morphin tủy sống cho các BN thay khớp
háng có tuổi là 62 ± 7 [1] hay tác giả Fléron MH nghiên
cứu tiêm morphin tủy sống liều 8 mcg/kg cho BN mổ
phình động mạch chủ bụng có tuổi là 67 ± 11 [4].
2. Thời gian tác dụng giảm đau sau tiêm
morphin tủy sống
8.07
5.76
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nhóm T Nhóm S
Giờ
p <
0,05

Biểu đồ 1. Thời gian tác dụng giảm đau sau tiêm morphin
tủy sống
Thời gian tác dụng giảm đau sau tiêm morphin tủy
sống ở nhóm T là 8,07 ± 3,75 (giờ) và ở nhóm S là
5,76 ± 0,95 (giờ). Sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê
với p < 0,05. So với phương pháp tiêm morphin
NMC, nghiên cứu De Pietri [2], thấy thời gian yêu cầu

Y H
ỌC THỰC H
ÀNH (905)


S
Ố 2/2014




60

giảm đau đầu tiên ở nhóm tiêm 200 mcg morphin tủy
sống ngắn hơn có ý nghĩa thống kê (12 ± 10,3 so với
25 ± 18,5 giờ). Sở dĩ có kết quả này vì ở nhóm tiêm
NMC tác giả không chỉ sử dụng đơn thuần morphin

mà có kết hợp thuốc tê ropivacain. Hơn nữa trong mổ
nhóm này cũng liên tục được truyền thuốc giảm đau
qua catheter NMC.
Bảng 3. Tổng lượng thuốc morphin tiêu thụ tại các
thời điểm sau mổ

Thời gian

Giá trị
(mg)
Nhóm T (n
= 30)
Nhóm S (n =
30)
p
6 giờ
 + SD
2,50 ± 2,52 2,91± 2,53
>0,05
Min –
Max
0 – 10 0 – 5
12 giờ
 + SD
4,66 ± 2,24 6,76 ± 2,03
< 0,05

Min –
Max
0 – 10 5 – 10

24 giờ
 + SD
9,12 ± 3,21 12,76 ± 2,96

< 0,05

Min –
Max
10 – 20 10 – 20
48 giờ
 + SD 22,17 ± 5,39

22,25 ± 5,07

> 0,05

Min –
Max
15 – 30 15 – 30

Trong ngày đầu tiên thì ở khoảng thời gian 6 giờ
đầu sau mổ lượng morphin tiêu thụ giữa 2 nhóm
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p >
0,05 nhưng tại thời điểm 12 và 24 giờ thì tổng lượng
morphin sử dụng ở 2 nhóm có sự khác biệt (p< 0,05).
Liu N và CS nghiên cứu tiêm 0,5 mg morphin tủy
sống để phẫu thuật lồng ngực (không cắt bỏ xương
sườn). Tổng lượng morphin PCA sử dụng sau 24 giờ
ở nhóm có tiêm tiêm tủy sống là 38 ± 31 mg (bao
gồm cả lượng morphin trong chuẩn độ). Còn ở nhóm

chứng là 71 ± 30 mg (p < 0,05) [3]. Trong nghiên cứu
của De Pietri [2]. nhóm BN tiêm 0,2 mg morphin tủy
sống sau mổ có 23/25 BN (92%) phải dùng thêm
morphin. Tại các thời điểm 4, 8, 12 giờ đã cần thêm
1,6 ± 2,3; 2,5 ± 3,1 và 3,4 ± 3,9 mg morphin PCA. Có
sự khác biệt khi so với nhóm tiêm NMC (tiêu thụ ít
morphin hơn). Sau 24, 36 và 48 giờ các con số tương
ứng của nhóm BN tiêm tủy sống là 7,2 ± 3,6; 10,2 ±
5,4 và 12,1 ± 5,5 mg morphin.
3. Kết quả giảm đau sau mổ
3.1. Điểm đau VAS tại 17 thời điểm sau mổ
Bảng 4. Điểm đau VAS sau mổ

Thời điểm
Nhóm T
n = 30
Nhóm S
n = 30

P


+ SD


+ SD
H1 4,13 ± 0,86 6,17 ± 1.08 p < 0,05
H2 3,77 ± 0,73 5,33 ± 0,71 p < 0,05
H3 3,63 ± 0,84 4,60 ± 0,77 p < 0,05
H4 3,27 ± 0,50 3,83 ± 0,64 p > 0,05

H5 3,17 ± 0,67 3,54 ± 0,83 p > 0,05
H6 2,91 ± 0,48 2,80 ± 0,53 p > 0,05
H8 2,47 ± 0,50 2,62 ± 0,51 p > 0,05
H10 2,90 ± 0,56 2,55 ± 0,68 p > 0,05
H12 3,11 ± 0,54 3,00 ± 0,76 p > 0,05
H15 3,87 ± 0,61 3,28 ± 0,47 p > 0,05
H18 3,70 ± 0,77 3,70 ± 0,59 p > 0,05
H21 3,83 ± 0,58 3,67 ± 0,85 p > 0,05
H24 3,17 ± 0,66 3,52 ± 0,92 p > 0,05
H30 2,70 ± 0,53 2,65 ± 0,68 p > 0,05
H36 3,07 ± 0,54 3,33 ± 0,71 p > 0,05
H42 3,65 ± 0,29 3,37 ± 0,58 p > 0,05
H48 3,82 ± 0,79 3,73 ± 0,80 p > 0,05

Điểm đau VAS lúc nghỉ trong 3 giờ đầu sau mổ ở
nhóm T thấp hơn nhóm S có ý nghĩa thống kê với p <
0,05. Các thời điểm tiếp theo từ giờ thứ 4 đến giờ thứ
48 sau mổ không có sự khác nhau giữa 2 nhóm.
Điểm VAS của cả 2 nhóm đều có xu hướng giảm dần
từ giờ đầu tiên đến giờ thứ 10 sau mổ. Theo Nguyễn
Văn Minh và CS [5], điểm đau VAS trung bình lúc
nghỉ của BN tiêm 0,3 mg morphin tủy sống ở các thời
điểm sau mổ 6 giờ là 2,38; 12 giờ là 1,83; 24 giờ là
1,55; 36 giờ là 0,40 và 48 giờ là 1,11.
KẾT LUẬN
Phương pháp tiêm morphin tủy sống có hiệu quả
giảm đau sau mổ và cách tiêm trước mổ có tác dụng
dự phòng đau tốt hơn cách tiêm sau mổ.
- Thời gian tác dụng giảm đau của nhóm tiêm
trước là 8,07 ± 3,75 kéo dài hơn so với với nhóm

tiêm sau là 5,76 ± 0,96 giờ.
- Thời gian yêu cầu giảm đau đầu tiên sau mổ của
nhóm tiêm trước là 4,59 ± 3,97 lâu hơn so với nhóm
tiêm sau là 0,58 ± 0,26 giờ.
- Lượng morphine dùng chuẩn độ của nhóm trước
là 3,27 ± 3,30 thấp hơn so với nhóm sau là 7,29 ±
3,38 mg.
- Lượng morphine tiêu thụ sau 12 giờ và 24 giờ ở
nhóm tiêm trước là và 4,66 ± 2,24 mg và 9,12 ± 3,21
mg thấp hơn so với nhóm tiêm sau là 6,67 ± 2,03 mg
và 12,76 ± 2,96 mg.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh và CS (2006),
“Nghiên cứu tác dụng giảm đau sau mổ của Morphin
tủy sống trong mổ lấy thai”, Kỷ yếu công trình nghiên
cứu khoa học, Hội nghị gây mê toàn quốc, tr: 10-16.
2. Rathmell JP et at (2005), “The role of
intrathecal drugs in the treatment of acute pain”.
Anesth Analg. 20;101(5 Suppl):p. 30-43.
3. De Pietri et at (2006), “The use of intrathecal
morphine for postoperative pain relief after liver
resection: a comparison with epidural analgesia”.
Anesth Analg; 102(4):p. 1157-63.
4. Liu N et at (2011), “MEK inhibitors suppressed
expression of NOS in spinal cord of morphine-
induced dependent and withdrawal rats”. Zhongguo
Ying Yong Sheng Li Xue Za Zhi; 27(3):p. 343-7.
5. Fléron MH et at (2003), “A comparison of
intrathecal opioid and intravenous analgesia for the
incidence of cardiovascular, respiratory, and renal

complications after abdominal aortic surgery”. Anesth


Y H
ỌC THỰC H
ÀNH (905)


S
Ố 2/2014




61
Analg; 97(1):p. 2-12.


Y H
C THC H
NH (905)


S
2/2014




61

đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng
trong phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại bệnh viện đại học y hà nội

Kim Văn Vụ

TểM TT
ỏnh giỏ hiu qu s dng khỏng sinh d phũng
bng cefuroxim trong phu thut ct tỳi mt ni soi
(CTMNS) ti khoa Ngoi, bnh vin i hc Y H
Ni. i tng nghiờn cu: Bnh nhõn phu thut
CTMNS theo chng trỡnh. Nghiờn cu lõm sng cú
i chng. Kt qu nghiờn cu: 60 bnh nhõn c
chia thnh hai nhúm ngu nhiờn, nhúm 1 s dng
khỏng sinh d phũng cefuroxim, nhúm 2 s dng
khỏng sinh theo cỏch thụng thng kt qu thu c
khụng cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ v t l
nhim trựng sau m, s ngy nm vin, hay cỏc bin
chng khỏc; nhúm s dng khỏng sinh d phũng
cefuroxim gim c 1.016.475 ng/bn so vi nhúm
s dng khỏng sinh theo cỏch thụng thng.
T khúa: cefuroxim, ct tỳi mt ni soi.
T VN
Nhim khun sau m l mt trong nhng bnh
hay gp hng u hin nay. c tớnh hng nm cú
khong 2% s bnh nhõn ngoi khoa b nhim khun
sau m v t l ny cũn cao hn nhiu bnh nhõn
nm trong nhúm nguy c cao. Mt trong nhng can
thip nhm hn ch s ca nhim khun sau m l s
dng khỏng sinh d phũng.
Ti khoa Ngoi, bnh vin i hc Y H Ni phu

thut CTMNS khỏ ph bin tuy nhiờn s dng khỏng
sinh d phũng ti khoa vn cha c a vo quy
trỡnh chung.
Chỳng tụi tin hnh ti nghiờn cu vi mc
tiờu l: ỏnh giỏ hiu qu s dng khỏng sinh d
phũng bng cefuroxim trong phu thut CTMNS ti
khoa Ngoi, bnh vin i hc Y H Ni.
I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu
Bnh nhõn m CTMNS ti khoa Ngoi t thỏng
1/2012 n thỏng 12/2012.
Tiờu chun la chn: Bnh nhõn phu thut
CTMNS theo chng trỡnh, cú th trng tt, khụng cú
nhim khun cỏc c quan, b phn khỏc trc m.
Tiờu chun loi tr: Bnh nhõn vo vin m cp
cu; Bnh nhõn ó s dng khỏng sinh, ớt nht trong
vũng 48 gi trc khi phu thut; Bnh nhõn khụng
cú h s; Bnh nhõn cú biu hin st trc phu
thut: st > 37,5
0
C; Bnh nhõn b suy kit (BMI
15.0) hoc bộo phỡ (BMI > 25.0); Bnh nhõn suy thn
(Clearance creatinin < 80ml/phỳt).
Khỏng sinh trong nghiờn cu:
- Nhúm 1: S dng khỏng sinh d phũng
cefuroxim 1,5g vi bit dc Biofumoksym ca
Bioton S.A, sn xut ti Ba Lan. Dng bo ch l bt
pha tiờm, ó c B Y t Vit Nam cho phộp lu
hnh vi s ng ký: VN-8462 09.
- Nhúm 2: S dng cỏc khỏng sinh iu tr thụng

thng hin cú trong khoa Ngoi.
2. Phng phỏp nghiờn cu
õy l mt nghiờn cu can thip lõm sng ngu
nhiờn cú i chng vi c mu nh.
C mu nghiờn cu:
Nghiờn cu trờn 60 bnh nhõn chia lm 2 nhúm:
30 bnh nhõn thuc nhúm nghiờn cu s dng khỏng
sinh d phũng v 30 bnh nhõn thuc nhúm i
chng s dng khỏng sinh iu tr thụng thng.
Phng phỏp ly mu:
Bnh nhõn tiờu chun s c bc thm 1
ngy trc m bit s nhúm 1 hay nhúm 2.
Phỏc s dng khỏng sinh:
+ Nhúm I (Nhúm s dng khỏng sinh d phũng):
Bnh nhõn c tiờm 1 liu cefuroxim 1.5g
(Biofumoksym 1.5g) trc lỳc rch da 30 phỳt. Sau
ú c nhc li 1,5 g cefuroxim vo thi im 8 gi
v 16 gi sau khi m. Bnh nhõn khụng dựng thờm
bt c khỏng sinh no cho n khi ra vin.
Nu cú bt c du hiu nhim trựng no sau khi m
(st, bch cu tng, vt m bt thng) thỡ chuyn
sang s dng khỏng sinh iu tr nh thng quy.
+ Nhúm II (Nhúm i chng): Bnh nhõn vn
c s dng khỏng sinh thụng thng theo kinh
nghim ca bỏc s ch nh iu tr.
Ni dung nghiờn cu:
Tin hnh ỏnh giỏ so sỏnh gia 2 nhúm v cỏc
ch tiờu sau:
c im bnh nhõn tham gia nghiờn cu:
- Tui; Gii tớnh; im s nguy c ASA; Thi gian

nm vin trc m; Lý do phu thut ct tỳi mt ni
soi; Thi gian phu thut.
Tớnh hiu qu ca khỏng sinh:
- T l tht bi ca khỏng sinh d phũng phi
chuyn i sang khỏng sinh iu tr sau m.
- Thi gian nm vin sau m.
- Thõn nhit bnh nhõn sau m: c ỏnh giỏ
da theo quy c.
- Tỡnh trng vt m: ỏnh giỏ theo quy c.
- Hiu qu kinh t: c ỏnh giỏ theo:
+ S ngy nm vin trung bỡnh ca 2 nhúm.
+ S tin chi phớ khỏng sinh ca mi bnh nhõn
trong 2 nhúm:
S tin chi phớ khỏng
sinh =

S


l


m

i lo

i x ti

n
mi loi

30

+ S mi tiờm trung bỡnh ca c hai nhúm.
3. Phng phỏp thu thp v x lý s liu
Phng phỏp thu thp s liu:
- Thụng tin c thu thp theo mu phiu iu
tra.

×