Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

bài tập thực hành môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.7 KB, 22 trang )

BỘ MƠN NGUN LÝ KẾ TỐN
BÀI TẬP THỰC HÀNH MƠN NGUN LÝ KẾ TỐN
Áp dụng cho học kì 2 năm học 2014 – 2015
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
Bài 1.1. Dựa vào định nghĩa về điều kiện ghi nhận tài sản hãy giải thích các nguồn lực sau đây
có phải tài sản của đơn vị hay không?
1. Nguyên liệu, vật liệu đơn vị mua để phục vụ quá trình sản xuất
2. Một đội ngũ công nhân tay nghề cao
3. Một lượng hàng hóa thực phẩm lớn tại kho của đơn vị đã bị ẩm mốc và quá hạn không thể tiêu
thụ được dù đơn vị có hạ giá đến mức nào.
4. Một thiết bị sản xuất được đơn vị thuê ngoài trong thời gian ngắn để sử dụng thay cho thiết bị
của đơn vị bị hư hỏng đang sửa chữa.
5. Nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa của đơn vị rất nổi tiếng ở địa phương và đã đăng ký bản quyền.
Bài 1.2. Vận dụng mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn để xác định giá trị nguyên liệu vật liệu
(0Tiền mặt

100.000

Phải trả người lao động

70.000

Phải trả người bán

85.000

Hàng gửi đi bán

60.000


Thành phẩm

35.000

Nguyên liệu, vật liệu

X

Phải thu khách hàng

60.000

Lợi nhuận chưa phân phối

120.000

Vay ngắn hạn

45.000

Nhà xưởng

1.150.000

Máy móc, thiết bị

900.000

Sản phẩm dở dang


30.000

Đầu tư ngắn hạn

40.000

Cơng cụ dụng cụ

75.000

Hàng mua đang đi đường

50.000

Hao mịn TSCĐ hữu hình

80.000

Vay dài hạn

350.000

Nguồn vốn kinh doanh

Y

Bài 1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại cơng ty Alantic vào ngày 1/1/N như sau: (1000 VND)
Đầu tư trái phiếu dài hạn

50.000


Nhà xưởng

2.400.000

Máy móc thiết bị

1.250.000

Vay dài hạn

1.400.000

Nguồn vốn kinh doanh

4.550.000

Thiết bị văn phịng

1.370.000

Vốn góp liên doanh

210.000

Tiền gửi ngân hàng

1.150.000

Vay ngắn hạn ngân hàng


200.000

Nguyên vật liệu chính

150.000
1


Ứng trước cho người bán

120.000

Bản quyền về chế tạo sản
phẩm mới

250.000

Khách hàng ứng trước

550.000

Lợi nhuận chưa phân phối

600.000

Tạm ứng

20.000


Thành phẩm

240.000

Vật liệu phụ

90.000

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

100.000

Thuế phải nộp nhà nước

150.000

Phần mềm máy tính

170.000

Cơng cụ, dụng cụ

30.000

Đầu tư cổ phiếu dài hạn

170.000

Sản phẩm dở dang


60.000

Nguồn vốn đầu tư XDCB

1.100.000

Tiền mặt

20.000

Giá trị quyền sử dụng đất

1.200.000

Phải trả người lao động

500.000

Câu lạc bộ, nhà văn hóa

200.000

Yêu cầu:
1. Hãy sắp xếp các khoản mục trên theo từng loại tài sản (ngắn hạn và dài hạn) và từng loại
nguồn vốn (Nợ phải trả và nguồn vốn CSH) của Công ty Alantic
2. Cho biết tổng giá trị tài sản và nguồn vốn của công ty. Nhận xét.
Bài 1.4: Cho các chỉ tiêu sau. Phân loại chỉ tiêu nào thuộc bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu nào
thuộc báo cáo kết quả kinh doanh.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp


Quỹ dự phịng tài chính

Chi phí bán hàng

Vốn cổ đơng

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Doanh thu nhận trước

Tài sản cố định hữu hình

Chi phí trả trước

Giá vốn hàng bán

Doanh thu từ hoạt động tài chính

Nợ phải trả người bán

Lợi nhuận chưa phân phối

Vay ngắn hạn ngân hàng

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Lãi của các khoản vay ngắn hạn trong kỳ

Chi phí khác


Bài 1.5: Sắp xếp lại các chỉ tiêu theo thứ tự trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh và điền
các số liệu còn thiếu.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tại ngày 31/12/20X – Công ty A
Đơn vị: 1000đ
STT

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Giá vốn hàng bán

42.400.000

2

Doanh thu

52.500.000
2


3

Chi phí từ hoạt động tài chính

4


Lợi nhuận sau thuế

5

Doanh thu từ hoạt động tài chính

6

Chi phí quản lý doanh nghiệp

7

1.980.000

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

(?)
135.100
3.380.000
(?)

(thuế suất hiện hành)
8

Doanh thu khác

30.000

9


Lợi nhuận từ hoạt động SXKD

10

Chi phí bán hàng

11

Chi phí khác

12

Tổng lợi nhuận trước thuế

(?)

13

Lợi nhuận gộp

(?)

(?)
2.770.000
40.000

Bài 1.6: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế sau bằng phương trình kế tốn: (ĐVT: VNĐ)
1.


Nhận vốn góp liên doanh từ các chủ sở hữu bằng tiền mặt 800.000.000 và dây chuyền sản xuất
3.000.000.000.

2.

Doanh nghiệp mở tài khoản ngân hàng và gửi vào ngân hàng 600.000.000 bằng tiền mặt.

3.

Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

4.

Tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt trị giá 15.000.000.

5.

Ứng trước tiền cho người bán K để mua thiết sản xuất bằng tiền gửi ngân hàng 300.000.000.

6.

Nhận được thiết bị sản xuất từ người bán K trị giá 500.000.000. Sau khi trừ tiền ứng trước,
DN thanh toán nốt cho người bán K bằng tiền gửi ngân hàng.

Bài 1.7: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế sau bằng phương trình kế tốn: (ĐVT: VNĐ)
Doanh nghiệp DTL có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 1.500.000.000. Trong đó, bằng quyền sử dụng đất
là 900.000.000; bằng tiền mặt 50.000.000 và bằng tiền gửi ngân hàng 550.000.000. Trong kỳ, có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000.
2. Mua hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 220.000.000.

3. Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 80.000.000.
4. Nhận vốn góp liên doanh bằng một ơ tơ vận tải phục vụ kinh doanh 570.000.000.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000 để chuẩn bị trả nợ người bán, DN đã nhận và nhập quỹ
tiền mặt.
3


6. Xuất kho hàng hóa gửi bán 200.000.000.

Bài 1.8: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế sau bằng phương trình kế tốn: (ĐVT: VNĐ)
1. Ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt 140.000.000.
2. Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 350.000.000.
3. Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động trong tháng 80.000.000.
4.

Chi tiền mặt để trả tiền điện, nước mua ngoài, phục vụ cho bộ phận bán hàng là 12.000.000.

5. Mua văn phòng phẩm phục vụ cho quản lý doanh nghiệp trong tháng trị giá 5.000.000 chưa trả
tiền cho người bán.
6. Thanh tốn tiền th văn phịng trong tháng trị giá 30.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng.

Bài 1.9: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế sau bằng phương trình kế tốn: (ĐVT: VNĐ)
1. Xuất kho thành phẩm gửi bán 70.000.000.
2. Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 15.000.000 và tiền gửi ngân
hàng 40.000.000.
3. Bán lô hàng trị giá 120.000.000, sau khi trừ tiền ứng trước, khách hàng thanh toán nốt bằng
tiền gửi ngân hàng.
4. Chi phí thuê cửa hàng phục vụ cho hoạt động bán hàng 15.000.000 và thuê văn phòng phục vụ
cho hoạt động quản lý 20.000.000 trong tháng chưa trả tiền.
5. Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng 25.000.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp

40.000 trong tháng đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Thanh toán tiền thuê cửa hàng và thuê văn phòng bằng tiền gửi ngân hàng.

Bài 1.10: Trong tháng 5/N, Cơng ty DTC có các sự kiện phát sinh trong kỳ như sau: (đơn vị:
1000đ)
1. Ngày 02/05, Trích lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 200.000.
2. Ngày 05/05, Chi phí quảng cáo trong tháng đã thanh toán bằng tiền mặt 5.000 .
3. Ngày 10/05, Ký hợp đồng mua tài sản cố định trị giá 50.000, người bán yêu cầu thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng.
4. Ngày 14/05: Nhận kỹ quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200.000
5. Ngày 20/05: Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán tài sản 20.000.

4


6. Ngày 25/05: Gửi công văn cho người bán xác nhận sẽ thanh toán số nợ kỳ trước 50.000 bằng tiền gửi
ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Trong các nghiệp vụ nêu trên kế toán sẽ ghi chép những nghiệp vụ nào? Nếu ghi chép
2. Hãy chỉ ra những những đối tượng phản ánh trong từng nghiệp vụ (thuộc tài sản, nợ phải trả,
vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí)
3. Nghiệp vụ này ảnh hưởng như thế nào tới phương trình kế toán?
4. Định khoản và phản ánh vào tài khoản.
Bài 1.11: Tại cơng ty DTC trong q trình ghi chép kế toán mắc phải một số lỗi sai sau đây:
(đv: 1000đ)
1. Nghiệp vụ chi phí điện nước phát sinh đã thanh toán bằng tiền mặt 5.000 kế toán phản ánh
thành ghi Nợ TK Chi phí điện nước: 500/ Có TK Tiền Mặt: 500.
2. Nghiệp vụ doanh nghiệp nhận lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000, kế toán ghi nhầm
thành nghiệp vụ doanh nghiệp thanh toán tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000 cho
khách hàng.

3. Ghi có tài khoản Phải trả người lao động 30.000 bị ghi trùng hai lần.
4. Bên Nợ TK Chi phí quảng cáo là 560, kế toán phản ánh thành 650$
5. Nghiệp vụ khách hàng thanh toán nợ kỳ trước 10.000 bằng tiền mặt, kế toán phản ánh thành
bút toán Nợ TK Tiền mặt : 10.000/ Có Tk Doanh thu bán hàng: 10.000
Yêu cầu:
1. Chỉ ra trong các lỗi trên lỗi sai nào vẫn làm cho bảng cân đối kế toán cân bằng về lượng.
2. Nếu bảng cân đối kế tốn khơng cân bằng, chỉ ra sự khơng cân bằng đó cụ thể số tiền là bao
nhiêu.
3. Trong các lỗi trên trên lỗi sai nào ảnh hưởng tới báo cáo kết quả kinh doanh và ảnh hưởng như
thế nào?
Bài 1.12: Công ty DTC chun cung cấp dịch vụ vận chuyển có tình hình tài sản và nguồn vốn tại
ngày 31/12/N-1 như sau: (đv:1000đ)

5


Bảng cân đối kế tốn cơng ty DTC
31/12/N-1
Tiền măt

80.000

Phải thu khách hàng

150.000

Ứng trước cho người bán

30.000


Công cụ, dụng cụ

130.000

Tài sản cố định

300.000

Phải trả người bán

190.000

Nguồn vốn kinh doanh

500.000

Tổng

690.000

690.000

Trong tháng 1/N cơng ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chi tiền tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt là 1100.
2. Khách hàng thanh tốn ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
3. Mua một tài sản cố định, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000 chưa thanh toán tiền cho người
bán (thuế GTGT 10%)
4. Ký quỹ ngắn hạn cho người bán xăng dầu bằng tiền gửi ngân hàng 20.000
5. Nhận vốn góp từ NQH bằng tiền mặt 500.000, thiết bị sản xuất 400.000
6. Mua nguyên vật liệu đã nhập kho, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% 60.000,

số tiền mua trừ vào tiền ứng trước của người bán đầu kỳ, số cịn lại doanh nghiệp thanh tốn
bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh hưởng tới các tài khoản kế toán nào? cụ thể bên
Nợ hay bên Có.
2. Nêu ảnh hưởng các nghiệp vụ đến phương trình kế tốn.
3. Định khoản, phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 1.13: Trong tháng 5/N tại cơng ty DTC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị:
1000đ)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương cho người lao động 100.000.
6


2. Trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi cho người lao động 30.000.
3. Khách hàng X ký quỹ ngắn hạn cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 50.000.
4. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước bằng tiền mặt 10.000
5. Trả trước tiền cho người bán Y bằng tiền mặt 15.000 để mua nguyên vật liệu
6. Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong tháng 1/N, khách hàng đã thanh tốn bằng
tiền mặt ½ số tiền 15.000, số tiền cịn lại tháng sau thanh tốn.
u cầu
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2. Định khoản nghiệp vụ 3 tại khách hàng X, nghiệp vụ 5 tại người bán Y
3. Nếu như kế toán ghi nhầm khoản “Ứng trước tiền cho người bán” sang phần nguồn vốn tại
nghiệp vụ 5, thì sai sót ngày sẽ làm tổng tài sản và nguồn vốn chênh lệch như thế nào.
Bài 1.14(1): Cơng ty DTC trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
(đơn vị: 1000đ)
1. Nhân lại khoản tiền ký quỹ dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng 55.000
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán cho khách hàng giá trị 70.000
3. Mua nguyên vật liệu cho bộ phận bán hàng đã nhập kho, thanh tốn 1/2 bằng tiền vay ngắn

hạn, phần cịn lại thanh toán bằng tiền mặt, giá mua chưa thuế GTGT 10% 30.000
4. Thanh tốn lương cịn nợ kỳ trước cho người lao động 100.000 bằng tiền mặt.
5. Thu hồi khoản cho vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 20.000
6. Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động bán hàng giá trị 15.000


Yêu cầu:

1. Nêu sự thay đổi tăng, giảm tài sản nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản
3. Nếu như tại nghiệp vụ 3 kế toán ghi nhầm từ Nợ TK Nguyên vật liệu sang Nợ TK Chi phí Nguyên
vật liệu, phân tích sự ảnh hưởng của sự sai sót này lên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh doanh.
Bài 1.14(2): Trong kỳ cơng ty DTC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thể hiện trong các loại
chứng từ, nếu bạn là kế tốn cơng ty hãy ghi chép các nghiệp vụ này bằng cách định khoản và
phản ánh vào tài khoản.

7


1. Ngày 02/02/N, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng X trả nợ kỳ trước
là 200.000
2. 05/02/N nhận được hóa đơn thuê nhà của tháng 02/N là 10.000, chưa thanh toán cho người
cho thuê nhà.
3. 10/02/N, hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng, tổng số tiền đã lập hóa đơn 220.000,
khách hàng cam kết thanh toán trong tháng sau.
4. 15/02/N, nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc thanh toán tiền bảo hiểm tài sản 9
tháng theo hợp đồng đã ký ngày 01/02/N, số tiền 18.000.
5. 18/02/N, phiếu thu hoàn tiền tạm ứng của nhân viên 2.000
6. 25/02/N, nhận được hóa đơn cùng phiếu nhập kho mua nguyên vật liệu giá trị 20.000 chưa bao

gồm thuế 5%, kế toán thanh toán chuẩn bị lệnh chuyển tiền cho người bán.
Yêu cầu:
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản
3. Nêu ảnh hưởng các nghiệp vụ tới phương trình kế tốn.
Bài 1.15: Cơng ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở hữu trí
tuệ tại Việt Nam. Tháng 3/2014, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 1/3, nhận được đề nghị từ Cty Dược OP về việc đăng ký nhãn hàng kháng sinh Ampiop tại Cục
Sở hữu trí tuệ. Cũng trong ngày 1/3, ANP đã gửi báo giá tới OP về việc đăng ký nhãn hàng Ampiop: lệ
phí theo quy định của Nhà nước 300.000đ, phí dịch vụ đã bao gồm VAT 10% 1.100.000đ.
2. Ngày 3/3, OP thông báo chấp nhận báo giá. Trong ngày, ANP làm thủ tục nộp đơn đăng ký sở hữu trí
tuệ nhãn hàng Ampiop và nộp lệ phí theo quy định bằng tiền mặt.
3. Ngày 7/3, ANP nhận được chứng nhận sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ đối với nhãn Ampiop.
Trong ngày, ANP đã gửi Giấy chứng nhận đó tới OP.
4. Ngày 10/3, OP thông báo đã nhận được Giấy chứng nhận. ANP viết Hóa đơn dịch vụ và gửi tới OP,
trên Hóa đơn ghi rõ số tiền ANP đã nộp hộ và số tiền dịch vụ OP phải trả.
5. Ngày 12/3, ANP nhận được báo Có từ VCB xác nhận đã ghi tăng tài khoản tiền gửi của ANP số tiền
1.400.000đ từ OP.
Yêu cầu: Xác định và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 1.16: Công ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở hữu trí
tuệ tại Việt Nam. Tháng 3/2014, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
8


1. Ngày 1/3, ANP nhận được Hóa đơn tiền thuê Văn phịng tháng 3/2014 từ Cơng ty MĐ (đơn vị quản lý
tịa nhà cho th), số tiền ghi trên Hóa đơn 7.700.000đ (trong đó thuế GTGT 700.000đ).
2. Ngày 3/3, ANP viết Ủy nhiệm chi 7.700.000đ gửi VCB để thanh toán tiền th Văn phịng tháng 3 cho
Cơng ty MĐ theo Hóa đơn đã nhận được. Kế tốn ANP đã nhận được báo Nợ từ VCB.
3. Ngày 4/3, Công ty Sơn Hậu gửi tới ANP văn bản yêu cầu thanh toán 2.200.000đ tiền xăng đã sử dụng

trong tháng 2/2014 theo Hóa đơn mà ANP đã nhận được vào 28/2.
4. Ngày 5/3, nhân viên Cơng ty Sơn Hậu đã tới Văn phịng của ANP để nhận số tiền nói trên. Thủ tục
thanh tốn đã hồn tất.
5. Ngày 6/3, nhận được báo Có từ VCB: Trung tâm Khuyến nơng VP thanh tốn tiền dịch vụ tư vấn xây
dựng Chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp mà ANP đã cung cấp trong tháng trước: 20.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 1.17: Công ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở hữu trí
tuệ tại Việt Nam. Tháng 3/2014, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 8/3, ANP mua và đưa vào sử dụng 1 máy in văn phịng Cannon từ Cơng ty Trần Anh. Giá hóa
đơn 2.750.000đ (trong đó VAT 250.000đ). ANP đã thanh toán cho Trần Anh bằng tiền mặt. Tiền mua
máy in sẽ được đưa vào chi phí kinh doanh hàng tháng trong vòng 25 tháng, bắt đầu từ tháng 3/2014.
2. Ngày 11/3, ANP mua một số văn phòng phẩm trị giá 500.000đ, đã trả bằng tiền mặt. Số văn phòng
phẩm này sẽ sử dụng hết trong tháng 3.
3. Ngày 15/3, nhận Hóa đơn tiền xăng đã sử dụng nửa đầu tháng 3: 1.320.000đ (VAT 10%) từ Công ty
Sơn Hậu.
4. Ngày 17/3, tại cuộc họp Hội đồng thành viên đã quyết định phân phối lợi nhuận năm 2013 cho các
thành viên số tiền 100.000.000đ và trích bổ sung Quỹ khen thưởng 20.000.000đ. Ngay trong ngày, Kế
tốn viên đã hồn thành thủ tục chuyển khoản qua VCB để trả cho các cá nhân liên quan. Thuế thu nhập
cá nhân được khấu trừ 5% số tiền thanh toán.
5. Ngày 20/3, ANP chi tiền mặt khen thưởng cho nhân viên nhân tổng kết hoạt động kinh doanh năm
2013 số tiền 18.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 1.18: Cơng ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở hữu trí
tuệ tại Việt Nam. Tháng 3/2014, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 29/3, Kế toán viên tính tiền lương phải trả cho lao động cơ hữu của ANP. Tiền lương được tính
trên thời gian làm việc thực tế, số tiền lương phải trả ghi trên Bảng thanh tốn lương là: 60.000.000đ.
Các khoản bảo hiểm được tính vào chi phí kinh doanh 13.200.000đ, trừ vào tiền lương của lao động
6.300.000đ.

2. Ngày 31/3, ANP thanh toán tiền lương cho lao động cơ hữu bằng tiền mặt. Thủ tục thanh toán đã
9


hồn tất.
3. Ngày 31/3, nhận Hóa đơn tiền xăng đã sử dụng nửa cuối tháng 3: 1.650.000đ (VAT 10%) từ Cơng ty
Sơn Hậu.
4. Ngày 31/3, ANP thanh tốn tiền điện sử dụng tháng 3 cho Công ty MĐ 5.500.000đ (VAT 10%) bằng
tiền mặt. Hoàn thành thủ tục chuyển khoản từ VCB cho VTV theo Hóa đơn dịch vụ quảng cáo trên
truyền hình tháng 3, số tiền 990.000đ (VAT 10%).
5. Ngày 31/3, ANP nhận được Hóa đơn dịch vụ viễn thơng tháng 3/2014 từ VNPT Hà Nội. Số tiền phải
thanh toán là 3.300.000đ (VAT 10%). Thông thường, khoản tiền này sẽ được thanh toán vào tuần đầu
của tháng liền sau.
6. Ngày 31/3, xác định khấu hao tài sản cố định trong tháng là 4.000.000đ.
7. Ngày 31/3, sau khi xác định các dịch vụ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cho khách hàng đã hồn thành
trong tháng 3, Kế tốn viên đã viết và gửi hóa đơn cho các khách hàng sở hữu các nhãn hiệu: Khoa
Ngan 2.200.000đ, TC Nhật Tân 18.700.000đ, VC Vân Đình 33.000.000đ, CTD Kim Bảng 16.500.000đ, BĐ
Kế 49.500.000đ, CR Hải Dương 27.500.000đ (số tiền này đã bao gồm VAT 10%).
Yêu cầu: Xác định và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 1.19: Sử dụng tài liệu đã cho tại các bài 1.15, 1.16, 1.17, 1.18 liên quan đến Công ty TNHH
ANP, yêu cầu:
(1) Xác định kết quả kinh doanh của ANP tháng 3/2014.
(2) Ghi Sổ Nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/2014 tại ANP.
(3) Phản ánh nghiệp vụ liên quan vào TK Tiền gửi ngân hàng theo dạng chữ T và dạng Sổ cái tài khoản
(số dư đầu tháng 3/2014 tài khoản tiền gửi của ANP tại VCB là 200.000.000đ).

PHẦN 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 2.1: Công ty COS sở hữu một thiết bị với nguyên giá 500.000.000đ được mua vào ngày
1/1/2009. Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và thời gian sử dụng ước tính là 5

năm.
Yêu cầu:
Thực hiện ghi các bút toán cần thiết để ghi chép việc bán thiết bị trong 4 tình huống độc lập sau:
a) Bán được 33.000.000đ vào ngày 1/1/2012
b) Bán được 33.000.000đ vào ngày 1/5/2012
c) Bán được 16.000.000đ vào ngày 1/1/2012
d) Bán được 16.000.000đ vào ngày 1/10/2012
Bài 2.2: Ngày 5/1/2013, Công ty SJC mua một chiếc ơ tơ từ Cơng ty Bình Linh với các chi phí phát
sinh như sau:
- Giá mua: 800.000.000đ
10


- Phí trước bạ: 30.000.000đ
- Chi phí dán xe: 5.000.000đ
- Tiền bảo hiểm xe ô tô 2 năm đầu: 20.000.000đ
Yêu cầu:
1. Hãy xác định nguyên giá của chiếc ô tô
2. Hãy ghi các bút tốn cần thiết cho các thơng tin phát sinh trên. Giả định các khoản trên Công ty SJC
đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Bài 2.3: Trong tháng 10/2013, tại công ty ABB phát sinh các nghiệp vụ về tài sản cố định như
sau:
1. Công ty mua một thiết bị sản xuất giá mua là 330.000.000đ bao gồm cả thuế GTGT 10%. Chi phí lắp
đặt đã trả bằng tiền mặt là 5.000.000đ.
2. Công ty nhượng bán một ô tơ dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp có nguyên giá là
750.000.000đ, đã hao mòn là 500.000.000đ. Biết giá bán được khách hàng chấp nhận là 150.000.000đ.
Chi phí phục vụ nhượng bán đã chi ra bằng tiền là 3.000.000đ
3. Một thành viên góp vốn kinh doanh cùng cơng ty bằng một phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt
động bán hàng, giá trị tài sản được ghi nhận trên biên bản góp vốn là 800.000.000đ.
4. Cơng ty thanh lý một nhà kho đã khấu hao hết từ tháng 8/2013 có ngun giá là 250.000.000đ.

5. Cơng ty mua một thiết bị văn phịng có với giá mua cả thuế GTGT 10% là 352.000.000đ. Chi phí vận
chuyển thiết bị phải trả cho đơn vị vận tải là 4.000.0000đ.
Yêu cầu: Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ trên. Biết cơng ty tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và các TSCĐ đầu tư mới trong kỳ bằng nguồn vốn kinh doanh.
Bài số 2.4: Trong tháng có phát sinh các chi phí liên quan đến sửa chữa TSCĐ như sau:
1. Cơng ty nhận được hóa đơn về tiền bảo dưỡng định kỳ cho thiết bị văn phòng theo giá cả thuế GTGT
10% là 3.300.000đ
2. Công ty thuê người sơn lại thiết bị sản xuất để chống hoen gỉ và đã trả bằng tiền mặt số tiền là
750.000đ
3. Một thiết bị sản xuất đột nhiên bị hư hỏng nặng và doanh nghiệp tiến hành sửa chữa thiết bị này, với
các chi phí phát sinh như sau:
- Xuất phụ tùng để sửa chữa, giá trị xuất kho là 500.000.000đ
- Tiền công sửa chữa phải trả là 11.000.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%
Thiết bị sửa chữa xong và đơn vị có kế hoạch phân bổ chi phí sửa chữa lớn thiết bị này trong 3 tháng,
bắt đầu từ tháng này.
4. Cơng ty trích trước vào chi phí tiền sửa chữa lớn tịa nhà văn phịng 30.000.000đ
5. Cơng ty phân bổ tiền sửa chữa lớn một dây chuyền sản xuất đã sửa chữa từ tháng trước vào chi phí
tháng này 10.000.000đ. Biết tiền sửa chữa chỉ phân bổ hết trong năm.
Yêu cầu: Hãy định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ trên.
11


Bài 2.5: Ngày 1/8/N, Công ty XALA mua sắm và đưa vào sử dụng một thiết bị dùng cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 750.000.000đ, chưa thánh tốn cho
người bán. Chi phí vận chuyển theo giá đã có thuế GTGT 10% là 11.000.000đ đã trả bằng tiền
gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản biết Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Tính mức khấu hao một tháng và một năm của thiết bị, biết Công ty áp dụng phương pháp khấu hao
đường thẳng, thời gian sử dụng của thiết bị là 10 năm.

3. Tính khấu hao của thiết bị trong năm N, năm N+1 và năm N+10.
4. Giả sử đến ngày 30/6/N+5, Công ty tiến hành nhượng bán thiết bị cho Công ty BC, Công ty BC chấp
nhận mua theo giá cả thuế GTGT 10% là 440.000đ. Chi phí vận chuyển Công ty XALA đã chi trả hộ Công
ty BC bằng tiền mặt là 1.100.000đ cả thuế GTGT 10%. Hãy định khoản nghiệp vụ nhượng bán thiết bị tại
Công ty XALA.
5. Hãy định khoản mua thiết bị tại Công ty BC.
PHẦN 3: HÀNG TỒN KHO
Bài 3.1: Tại Công ty kinh doanh băng đĩa nhạc MUSIC theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm sản xuất ra là
quần áo thể thao và thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, có số liệu như sau (Đvt: 1.000 đ)
Ngày 01/6/2015: Đĩa CD “Thu Hát” còn tồn 250 đĩa với giá 100/CD
1. Ngày 06/6/2015: Bán cho cửa hàng của anh Sơn 160 đĩa CD với giá chưa thuế 130/CD, thuế GTGT
10%
2. Ngày 12/6/2015: Bị khách trả lại 15 đĩa CD từ tháng trước do không đứng yêu cầu, giá vốn 85 và giá
bán chưa thuế 135/CD, thuế GTGT 10%.
3. Ngày 13/6/2015: Nhập thêm 200 đĩa CD với giá 90/CD, thuế GTGT 10 %
4. Ngày 18/6/2015: Bán cho khách lẻ 15 đĩa CD, đã thu tiền mặt với đơn giá 150/CD, thuế GTGT 10 %
5. Ngày 22/6/2015: Bán 150 đĩa CD cho cửa hàng anh Trung với giá chưa thuế 145/CD, thuế GTGT 10
%
Yêu cầu:
1, Biết rằng Công ty MUSIC theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hãy tính giá
xuất của đĩa CD “Thu Hát” theo các phương pháp sau:
-

Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp nhập sau xuất trước

12



-

Phương pháp thực tế đích danh (biết ngày 06/06 xuất hàng đầu kỳ, 18/6 xuất hàng mới về của
ngày 13/6; ngày 22/6 xuất 100 CD theo lô hàng đầu kỳ, 50 theo lô ngày 13/6)

2, Hãy định khoản các nghiệp vụ trên biết cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn cả kỳ
dự trữ ?
Bài 3.2
Cơng ty MOTORS kinh doanh xe gắn máy và các phụ tùng xe theo dõi hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngày 31/12/N, cơng
ty có thực hiện kiểm kê hàng tồn kho và phát hiện do không cẩn thận nên kế tốn đã ghi nhận
sai lệch một số thơng tin về hàng tồn kho như sau: (Đvt: 1.000 đ)
1. Hóa đơn nhập xe PCX với giá 387.800 chưa thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
chuyển khoản nhưng bị ghi nhận nhầm thành 378.800 và chưa thanh toán.
2. Phát hiện một nghiệp vụ nhập xe LEAD bị ghi 2 lần vào sổ làm tổng giá trị hàng tồn kho
bị sai lệch 60.000 (thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản)
3. Phụ tùng xe máy bị ghi nhận thấp hơn thực tế 50.000 (mọi thông tin khác liên quan không
ảnh hưởng)
Yêu cầu:
1, Hãy đánh giá ảnh hưởng của các sai lệch trên tới Báo cáo tài chính của cơng ty MOTORS?
2, Những sai lệch trên có ảnh hưởng tới Báo cáo kết quả kinh doanh không? Khi nào?
3, Sửa chữa các sai lệch trên bằng các định khoản kế tốn?
Bài 3.3
Cơng ty MOBILE chuyên kinh doanh điện thoại, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bạn
Trúc Quỳnh là kế toán thực tập và có nắm được một số thơng tin kế toán quý 4/N như sau: (Đvt:
1.000 đ)
1. Tổng giá trị hàng tồn kho ngày 01/10/N: 189.700
2. Tổng giá trị hàng tồn kho ngày 31/12/N: 212.000
3. Tổng giá trị trên hóa đơn của số điện thoại mới nhập về trong kỳ 879.000

4. Chiết khấu mua hàng được hưởng 15.500
5. Giảm giá hàng bán cho khách do hàng bị xước 11.000 (đã có 10% thuế GTGT)
6. Tổng doanh thu bán điện thoại 1.100.000
7. Chi phí bán hàng và quản lý chung 112.000
8. Chi phí phân bổ cho số điện thoại mua trong kỳ 40.000
Yêu cầu:
1, Hãy giúp Trúc Quỳnh xác định giá vốn hàng bán của Công ty MOBILE trong quý 4/N.
2, Hướng dẫn Trúc Quỳnh tính lợi nhuận gộp và lập Báo cáo kết quả kinh doanh đa bước?
13


3, Xác định số vòng quay hàng tồn kho? và thời gian của một vòng quay hàng tồn kho? Việc phân tích số
vịng quay hàng tồn kho có tác dụng gì đối với cơng tác kiểm sốt hàng tồn kho?
Bài 3.4
Doanh nghiệp WEATHER tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm sản xuất ra là
quần áo thể thao và thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (Đvt: 1.000 đ)
Đầu tháng 6/N: Số lượng vải sợi thiên nhiên: 1.000 m, đơn giá 200
Số lượng vải sợi nhân tạo: 2.000 m, đơn giá 100
1. Ngày 6/6/N, thu mua và nhập kho 3.000 m vải sợi thiên nhiên với đơn giá chưa thuế 180/m,
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán
2. Ngày 7/6/N, nhập kho 4.000 m vải sợi nhân tạo, tổng giá 484.000 (đã có thuế GTGT 10%), chi
phí vận chuyển bốc dỡ 10.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Lơ hàng đã thanh tốn bằng chuyển
khoản cho người bán.
3. Ngày 10/06/N, xuất 1.000 m vải sợi thiên nhiên và 2.000 m vải sợi nhân tạo để

sản xuất

quần áo thể thao.
4. Ngày 15/6/N, được giảm giá 10.000 (chưa tính 10% thuế GTGT) do vải sợi thiên nhiên mua
ngày 6/6/N có một số lỗi nhỏ.

5. Ngày 20/6/N: xuất tiếp 500 m vải sợi thiên nhiên và 1.000 m vải sợi nhân tạo để phục vụ sản
xuất quần áo thể thao.
6. Ngày 30/06/N, vải sợi thiên nhiên dùng không hết nhập trở lại kho 100 m
Yêu cầu:
1, Hãy tính giá các loại vải xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ?
2, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo tài liệu trên, phản ánh lên tài khoản kế toán ?
Bài 3.5
Cơng ty VPP tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sản xuất giấy vở học sinh bằng nguyên
liệu tre, nứa có tình hình sản xuất và kinh doanh tháng 8/N như sau: (Đvt: 1.000 đ)
I/ Tình hình tồn kho đầu kỳ:
+ Vở học sinh còn tồn kho 10.000 cuốn, đơn giá 8 /cuốn
+ Vở học sinh hiện gửi bán 2.000 cuốn, đơn giá 7.8 /cuốn
+ Nguyên vật liệu: Tre - 13.000 kg, đơn giá 6 /kg
Nứa - 8.000 kg, đơn giá 16 /kg
+ Công cụ dụng cụ: giá trị tồn 2.000
`0-p9II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
14


1. Mua 20.000 kg tre và 10.000 kg nứa với đơn giá lần lượt là 6.3 /kg và 15 /kg. Thuế GTGT 10%, đã
thanh tốn qua ngân hàng. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển số hàng trên là 6.000, chưa trả tiền cho đơn vị
vận tải CPN (thuế GTGT 10%).
2. Thanh toán trước tiền mua nhiên liệu cho đơn vị PETROL số tiền là 3.000 để cuối tháng lấy hàng
bằng TGNH.
3. Nhập kho 10.000 kg tre với đơn giá 6.5 /kg, đã thanh toán một nửa qua ngân hàng, phần cịn lại
chưa trả.
4. Xuất kho 2 loại cơng cụ cắt giấy phục vụ cho sản xuất, loại thứ nhất giá trị nhỏ 200 nên phân bổ 1
lần, loại thứ 2 giá trị lớn 1.200 nên phân bổ làm 3 kỳ sản xuất
5. Xuất 11.000 kg tre cho nhu cầu sản xuất vở học sinh, 100 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng.
6. Xuất 9.000 kg nứa cho nhu cầu sản xuất vở học sinh, 80 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng.

7. Đơn vị PETROL đã chuyển nhiên liệu và hóa đơn cho cơng ty, trừ số tiền ứng trước ở NV2, cịn thiếu
3.300 chưa thanh tốn (hóa đơn GTGT với thuế suất 10%)
8. Lô vở học sinh gửi bán tháng trước đã được chấp nhận mua, khách hàng đã thanh toán bằng
TGNH với giá bán 10 / cuốn, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
1, Mở sổ Nhật ký chung? Ghi Sổ cái tài khoản?
2, Khi mua hàng ở NV số 1, công ty sẽ ghi nhận thế nào nếu
+ được hưởng chiết khấu thương mại 2%
+ được hưởng chiết khấu thanh toán 2 % ?
+ giảm giá hàng bán 2% ?
+ Trả lại 2.000 kg tre do kém chất lượng?
2, Khi bán hàng ở NV số 6, công ty sẽ ghi nhận thế nào nếu
+ cho khách hưởng chiết khấu thương mại 2%
+ cho khách hưởng chiết khấu thanh toán 2 % ?
+ cho khách giảm giá hàng bán 2% ?
+ khách trả trả lại 1.000 cuốn vở do khơng đạt u cầu ?
PHẦN 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT
Bài 4.1: Cơng ty DTD tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trong tháng như sau (đơn
vị 1.000đ)
1. Xuất kho Nguyên vật liệu chính A dùng trực tiếp cho sản xuất 50.000, cho nhu cầu quản lý phân
xưởng sản xuất 5.000
2. Mua một số vật liệu phụ không nhập kho mà dung ngay cho trực tiếp sản xuất sản phẩm. Giá
mua chưa có thuế GTGT 10% là 3.000, chưa thanh tốn cho người bán.
3. Tính ra lương phải trả cho cơng nhân sản xuất 30.000, cho nhân viên phân xưởng 3.000, cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp: 10.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
15



5. Trích khấu hao TSCĐ: bộ phận sản xuất 21.000, bộ phận bán hàng 15.000, bộ phận quản lý
doanh nghiệp: 8.000
6. Chi phí điện nước chưa thanh tốn dùng cho sản xuất là 11.000, dùng cho văn phòng quản lý
8.800 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
7. Nhập kho 1000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, biết đầu kỳ và cuối kỳ khơng có sản phẩm dở
dang
u cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản
2. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm hồn thành
Bài 4.2: Tại cơng ty ATN, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong tháng tình hình sản xuất tại cơng ty như sau
(đơn vị tính 1000đ)
Số dư đầu tháng TK Chi phí SXKDD: 100.000
1. Mua nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT 10% sử dụng ngay cho bộ phận sản xuất 44.000 và
dùng gián tiếp cho phân xưởng 5.500, chưa thanh toán cho khách hàng
2. Phân xưởng sản xuất báo hỏng một CCDC ở kỳ thứ 3, biết rằng CCDC này thuộc loại phân bổ 4
kỳ, trị giá ban đầu là 12.000. Phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 1.000
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 50.000, ở bộ phận quản lý phân xưởng
là 10.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
5. Vật liệu dùng cho bộ phận sản xuất không hết, nhập lại kho 10.000
6. Chi phí điện nước chưa thanh tốn dùng cho sản xuất là 11.000, dùng cho văn phòng quản lý
8.800 (bao gồm cả thuế GTGT 10%)
7. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 1000 sản phẩm (nhập kho 800 sản phẩm, gửi bán 200
sản phẩm), còn dở dang 500 sản phẩm với giá trị X
Yêu cầu:
1. Tự cho giá trị X, tính tổng giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành trong kỳ
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm sẽ thay đổi như thế nào nếu giá trị sản
phẩm dở dang cuối tháng giảm đi 10.000


Bài 4.3: Cơng ty DNM tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xun có tình hình đầu tháng 1/N như sau (đơn vị 1000đ)
-

Nguyên vật liệu tồn kho: 3.000 kg, đơn giá 100/kg
Đầu tháng sản phẩm dở dang có giá trị 7.000

Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 3/1, công ty nhập kho 2.000 kg vật liệu, giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 110/kg. Cơng
ty đã thanh tốn cho người bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh tốn bằng tiền
mặt theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 6.600
16


2. Ngày 5/1, công ty xuất 3.500 kg vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó
2.900 kg sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, còn lại sử dụng gián tiếp cho sản xuất
3. Tính ra tổng tiền lương phải trả cơng nhân sản xuất 75.000; nhân viên quản lý phân xưởng
15.000; nhân viên QLDN 10.000; nhân viên bán hàng 12.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
5. Chi phí điện phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% ở các bộ phận như sau: bộ phận sản xuất
22.000; bộ phận bán hàng 13.200; bộ phận QLDN 16.500
6. Sản phẩm dở dang cuối tháng được đánh giá 10.000. Hoàn thành 1000 sản phẩm, trong đó
nhập kho 600 sản phẩm, xuất bán cho khách hàng 400 sản phẩm, với giá bán chưa có thuế
GTGT gấp đơi giá vốn hàng bán. Chi phí vận chuyển hàng (bao gồm cả thuế VAT 10%) là 5.500,
đã trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Lập biểu tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng của công ty DNM biết cơng ty
tính giá trị ngun vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ trong tháng

3. Tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành sẽ thay đổi như thế nào nếu
cơng ty tính giá trị ngun vật liệu xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả
kỳ dự trữ
Bài 4.4: Cơng ty DKB kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu trong tháng 4/N như sau (đơn vị 1000đ)
1. Ngày 7/4 mua thiết bị sản xuất giá 290.000, thuế GTGT 10% thanh tốn bằng chuyển khoản.
Chi phí vận chuyển thanh tốn bằng tiền mặt theo hóa đơn có thuế GTGT 10% là 11.000. Thời
gian sử dụng hữu ích là 5 năm.
2. Ngày 10/4, nhượng bán một TSCĐ nguyên giá 240.000 đã hao mịn 90% tính tới 31/3. Tài sản
nhượng bán thu bằng tiền gửi ngân hàng là 20.000, thuế GTGT 10%. Chi phí nhượng bán 3.000,
thuế GTGT 10%, chi bằng tiền mặt Biết rằng TSCĐ có tỷ lệ khấu hao 20%.
3. Tính tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 50.000, nhân viên bán hàng 30.000, nhân
viên quản lý doanh nghiệp 20.000
4. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
5. Chi phí quảng cáo chi bằng tiền mặt theo giá hóa đơn đã có thuế GTGT 10% 13.200
6. Mua nguyên vật liệu chính bao gồm cả thuế GTGT 10% dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
66.000 và dùng gián tiếp cho phân xưởng 5.500. Đồng thời xuất kho 12.000 CCDC dùng cho sản
xuất thuộc loại phân bổ 3 lần.
Yêu cầu
1. Mức trích khấu hao tháng 3/N là 28.000, trong đó dùng cho bộ phận sản xuất là 17.000,
còn lại dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và tháng 3/N khơng có biến động TSCĐ.
Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 4/N
2. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 2000 sản phẩm, dở dang 400 sản phẩm, giá trị Y.
Tự cho giá trị Y, tính giá thành sản phẩm hoàn thành, biết giá trị sản phẩm dở dang
đầu tháng là 5.000
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

17



PHẦN 5: BÁN HÀNG
Bài 5.1: Cho các thông tin trên báo cáo thu nhập của 2 công ty trong tháng 2/2014 như sau
(đơn vị: đồng):
Chỉ tiêu

Công ty ABB
Vietnam

Tổng doanh thu bán hàng

Cơng ty Haiha.Co

525.000.000

(d)

1.150.000

13.370.000

Doanh thu thuần

(a)

(e)

Giá vốn hàng bán

(b)


973.146.000

185.455.000

(f)

Chi phí bán hàng

45.560.000

121.000.000

Chi phí quản lý doanh nghiệp

32.368.000

228.650.000

(c)

328.760.000

Hàng bán bị trả lại và giảm giá

Lợi nhuận gộp bán hàng

Lợi nhuân thuần hoạt động KD

Yêu cầu:
1. Xác định giá trị của các chỉ tiêu cịn lại trên báo cáo thu nhập.

2. Tính tỷ suất sinh lời của doanh thu tại từng công ty tháng 2/2014.
Bài 5.2: Bảng kê về tình hình bán hàng của cơng ty Giầy Việt tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong tháng 4/2014 như sau:
Thời gian
(Từ ngày… đến

Số lượng

Giá bán chưa thuế

Giá vốn
(đồng/đôi)

hàng bán
(đôi)

gtgt (đồng/đôi)

ngày…)
1- 10

23.500

160.000

142.500

11 - 20

18.900


161.000

143.400

21- 30

33.120

168.000

142.100

Tổng

57.520

Một số thơng tin bổ sung về tình hình kinh doanh trong tháng của công ty như sau:
- Không có hàng bán bị trả lại. Tổng giá trị khoản chiết khấu và giảm giá công ty dành cho khách hàng:
71.140.000 đồng.
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi của hoạt động góp vốn liên doanh trong tháng:
37.635.000 đồng.
- Tổng chi phí bán hàng: 203.686.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 281.153.000.
u cầu: Với những thơng tin trên, hãy lập báo cáo thu nhập của công ty Giầy Việt tháng 4/2014.
18


Bài 5.3: Cơng ty Viễn thơng CNC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có một số nghiệp
vụ kinh doanh trong tháng 6/2014 như sau (đơn vị: đồng)
1. Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, giá hóa đơn đã phát hành chưa bao gồm thuế GTGT

10%: 109.350.000, khách hàng nợ trong 1 tháng.
2. Khách hàng Gia Minh thanh toán khoản nợ kỳ trước 131.600.000 bằng chuyển khoản sau khi trừ
khoản chiết khấu thanh toán 2%.
3. Quyết định giảm giá 14.300.000 cho khách hàng TNG do phía khách hàng khiếu nại về chất lượng của
một số dịch vụ mà công ty cung cấp. Số tiền trên đã được chuyển khoản cho TNG.
4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi của hoạt động góp vốn liên doanh trong tháng:
37.635.000 đồng và khoản lãi tiền gửi ngân hàng trong tháng: 12.345.000.
5. Cuối tháng, công ty xác định đã hoàn thành được 1/3 khối lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng
KCC. Biết hợp đồng với KCC được ký ngày 2/6/2014 có giá trị 270.000.000 và bên KCC đã chuyển khoản
đầy đủ trong tháng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 5.4: Công ty Family Trust chuyên kinh doanh đồ gia dụng, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ
diễn ra trong tháng 9/2014 như sau (đơn vị: đồng):
1. Xuât bán một lô hàng cho siêu thị Big C, giá bán 188.000.000, chưa bao gồm thuế gtgt 10%. Phía Big
C đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 2%. Biết giá vốn của
lô hàng này là 144.500.000.
2. Xuất kho gửi bán tại đại lý của khách hàng, giá bán của lô hàng: 89.000.000 chưa bao gồm thuế gtgt
10%, giá vốn: 56.500.000.
3. Khách hàng Fivimart thông báo chấp nhận mua lô hàng gửi bán kỳ trước. Giá bán: 197.000.000 đồng
(chưa bao gồm thuế gtgt 10%), giá vốn: 153.200.000.
4. Chuyển trả lại cho khách hàng Fivimart 15.400.000 đồng (đã bao gồm thuế gtgt 10%) do có một lơ
túi bị rách. Cơng ty đã nhận lại số hàng do Fivimart chuyển trả với giá vốn 9.800.000.
5. Tổng chi phí bán hàng trong tháng: 18.000.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.300.000, đã trả
bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Với các thông tin đã cho, lập báo cáo thu nhập của Family Trust tháng 9/2014.
Bài 5.5: Bảng cân đối kế tốn ngày 1/12/2014 của cơng ty Bình Minh tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên như

sau (đơn vị: đồng):
Tài sản
Tiền gửi ngân hàng

Số tiền
330.560.000

Nguồn vốn
Vay ngân hàng

Số tiền
156.000.000
19


Phải thu khách hàng

225.340.000

Phải trả người bán

58.800.000

Hàng hóa

503.500.000

Phải trả người lao động

54.000.000


Tài sản cố định

1.207.750.000

Nguồn vốn kinh doanh

1.900.000.000

Lợi nhuận chưa phân
phối

30.850.000

Hao mòn TSCĐ

(67.500.000)

Tổng

2.199.650.000

Tổng

2.199.650.000

Các nghiệp vụ kinh tế diễn ra tại cơng ty trong tháng 12/2014:
1. Khách hàng thanh tốn số nợ kỳ trước 150.000.000 bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản chiết khấu
2%.
2. Xuât bán một lô hàng cho công ty Hoàng Gia, giá bán 374.000.000, đã bao gồm thuế gtgt 10%. Khách

hàng thanh tốn ngay bằng chuyển khoản. Cơng ty xác định phần chiết khấu thanh toán 2% phải trả
cho khách hàng. Giá vốn của lô hàng này là 302.500.000.
3. Thanh toán tiền lương phải trả người lao đồng kỳ trước bằng chuyển khoản: 45.000.000
4. Chuyển một lô hàng giá vốn 157.000.000 cho khách hàng, giá bán 198.000.000 đã bao gồm thuế gtgt
10%, khách hàng chưa trả tiền.
5. Nhận được hóa đơn từ cơng ty vận chuyển, chi phí vận chuyển hàng bán phát sinh trong tháng
28.600.000 đã bao gồm thuế gtgt 10%.
6. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 28.750.000, đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Với những thông tin đã cho, lập báo cáo thu nhập của cơng ty Bình Minh tháng 12/2014.
3. Lập Bảng cân đối kế tốn của cơng ty Bình Minh tháng 12/2014.
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ, VỐN CHỦ SỞ HỮU
Bài 6.1 Cơng ty A có tình hình như sau:
1. Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm N là 250.000.000đ. Ban giám đốc quyết định:
a. Trích quỹ đầu tư phát triển 80%
b. Trích quỹ dự phịng tài chính 10%
c.

Trích quỹ khen thưởng 5%

d. Trích quỹ phúc lợi 5%

20


2. Mua một dây chuyền sử dụng ở phân xưởng 1, giá mua 120.000.000đ, chi phí lắp đặt, vận hành
thử 8.000.000đ Tài sản cố định này được tài trợ bở Quỹ đầu tư phát triển
3. Chi tiền mặt khen thưởng cuối năm cho nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng 10.000.000đ

4. Chi tiền mặt trợ cấp khó khăn cho nhân viên M lấy từ quỹ phúc lợi 1.500.000đ
5. Chi tiền mặt mua quà tết cho gia đình một số nhân viên đã nghỉ hưu từ quỹ phúc lợi 3.000.000đ
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 6.2
Ngày 1/12/N công ty A ký hợp đồng vay tiền của ngân hàng Y để tiến hành mua một dây chuyền sản
xuất trang bị cho phân xưởng sản xuất số 1. Theo hợp đồng, tổng số tiền vay 300.000.000, với lãi suất
12%/năm, thời gian thực hiện 6 tháng, lãi và gốc trả một lần khi đáo hạn. Hãy ghi nhận các bút tốn
cần thiết của hoạt động trên
Bài 6.3 Cơng ty X có tình hình như sau:
* Số dư đầu kỳ các tài khoản
TK Tiền mặt: 20.000.000

TK Tài sản cố định hữu hình: 150.000.000

TK Tiền gửi ngân hàng: 150.000.000 TK Phải trả người bán: 50.000.000
TK Hàng hóa: 35.000.000

TK Vay ngắn hạn: 25.000.000

TK Công cụ dụng cụ: 5.000.000

TK Nguồn vốn kinh doanh: 260.000.000

TK Phải trả người lao động: 5.000.000

TK Lợi nhuận chưa phân phối: 20.000.000

* Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000
2. Xuất bán một số hàng hố có giá vốn 25.000.000, giá bán là 30.000.000 tiền hàng chưa thanh

tốn.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.000.000 và cán bộ quản lý doanh
nghiệp 2.000.000
4. Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 45.000.000
5. Xuất bán một số hàng hố có giá vốn 60.000.000, giá bán 70.000.000 thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
6. Khách hàng trả lại một số hàng, trị giá vốn 5.000.000 giá bán trước đây 6.000.000 công ty trừ
vào tiền hàng khách còn nợ
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên các tài khoản liên quan và xác định kết quả lãi, lỗ.

21



×