Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

bài giảng về luật dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.17 KB, 19 trang )

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Khái niệm Điều 280 BLDÂN SỰ: NGHĨA VỤDÂN SỰ là việc mà theo đó một hoặc nhiều chủ thể (bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật,
chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc khác hoặc không thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của
một hoặc nhiều chủ thể khác (bên có quyền)
Đặc điểm - NGHĨA VỤ DÂN SỰ là quan hệ tài sản
- NGHĨA VỤ DÂN SỰ là 1 quan hệ pháp luật dân sự.
- NGHĨA VỤ DÂN SỰ là mối liên hệ về mặt pháp lý giữa các chủ thể.
- Trong quan hệ nghĩa vụ, hành vi thực hiện nghĩa vụ của chủ thể luôn mang lại lợi ích cho chủ thể khác.
- Quyền của chủ thể trong quan hệ NGHĨA VỤ DÂN SỰ là quyền đối nhân
Căn cứ
phát sinh
- Hợp đồng dân sự
- Hành vi pháp lý đơn phương.
- Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
- Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.
- Căn cứ khác do pháp luật quy định
Căn cứ
chấm dứt
- Nghĩa vụ được hoàn thành
- Nghĩa vụ chấm dứt theo thỏa thuận của các bên.
- Bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ.
- Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác
- Bù trừ NGHĨA VỤ DÂN SỰ. Điều kiện:
+ Đối tượng của nghĩa vụ phải là tài sản cùng loại
+ Nghĩa vụ của các bên đều đến hạn phải thực hiện.
+ Không thuộc các TH pháp luật không chỉ phép bù trừ nghĩa vụ (điều 381)
- Khi bên có quyền + nghĩa vụ hòa nhập làm một
- Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự đã hết
- Bên có quyền (hoặc có nghĩa vụ) là cá nhân chết hoặc pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt mà quyền (hoặc nghĩa vụ) phải do
chính cá nhân, pháp nhân, chủ thể đó được hưởng (hoặc thực hiện)


- Vật đặc định là đối tượng của nghĩa vụ không còn và được thay thế = nghĩa vụ khác
- Phá sản
1
Quan hệ pháp luật về NGHĨA VỤDÂN SỰ
Chủ thể Khách thể Nội dung
Là những thực thể nhất định tham gia một q.hệ
nghĩa vụ cụ thể, mang những quyền và nước
nhất định trên cơ sở thỏa thuận hoặc pháp luật
quy định
Phải có NLCT (NLPL+NLHÀNH VI)
Lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà chủ thể
hướng tới
Quyền + nghĩa vụ của các chủ thể
Phân loại NGHĨA VỤDÂN SỰ
1. Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh nghĩa vụ
Nghĩa vụ theo hợp đồng
(nghĩa vụ phát sinh theo ý chí của chủ thể tham gia quan hệ nghĩa vụ)
Nghĩa vụ ngoài hợp đồng
(nghĩa vụ phát sinh theo ý chí của nhà nước)
Nghĩa vụ phát sinh trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể trong quan hệ
nghĩa vụ.
Quyền và nghĩa vụ được xác lập hoàn toàn phụ thuộc vào ý chỉ của chủ
thể tham gia quan hệ nghĩa vụ
Nghĩa vụ phát sinh theo ý chí của nhà nước
Gồm:
- Thực hiện công việc không có ủy quyền
- Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn
cứ pháp luật.
- Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.
2. căn cứ đối tượng của nghĩa vụ

Đối tượng là tài sản Đối tượng là công việc
Đối tượng là công việc phải thực hiện Đối tượng là công việc không được thực
hiện
Bên có nghĩa vụ phải chuyển giao một tài sản
cho bên có quyền
Bên có nghĩa vụ phải thực hiện một công việc
được xác định cụ thể trước bên có quyền
Bên có nghĩa vụ không được thực hiện một
công việc được xác định cụ thể trước bên có
quyền
2
3. căn cứ phạm vi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ và mối liên quan giữa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ
NGHĨA VỤDÂN SỰ
riêng rẽ
NGHĨA VỤDÂN SỰ liên đới
- Có nhiều chủ thể cùng đứng về
một bên của quan hệ nghĩa vụ.
- Quyền và nghĩa vụ của các chủ
thể hoàn toàn độc lập với nhau
- Nhiều chủ thể cùng đứng về một bên của quan hệ nghĩa vụ.
- Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể có mối liên hệ chặt chẽ
+ TH có nhiều người mang quyền liên đới: 1 trong số những người mang quyền có thể yêu cầu người mang
nghĩa vụ phải th.hiện toàn bộ nd của nghĩa vụ đối với mình -> quan hệ nghĩa vụ chấm dứt cả với những
người khác.
-> phát sinh quan hệ nghĩa vụ hoàn lại giữa ng có quyền liên đới đã nhận toàn bộ nd nghĩa vụ với những ng
còn lại
+ TH có nhiều ng có nghĩa vụ liên đới: từng ng th.hiện phần nghĩa vụ của mình. Hoặc 1 ng có thể th.hiện
tòan bộ nghĩa vụ -> quan hệ nghĩa vụ chấm dứt cả với những ng khác.
1 ng th.hiện xong phần nghĩa vụ của mình, những ng khác chưa xong -> quan hệ nghĩa vụ chưa chấm dứt
4. căn cứ vào mối quan hệ phụ thuộc giữa các nghĩa vụ

Nghĩa vụ chính Nghĩa vụ phụ
Tồn tại hiệu lực một cách độc lập không phụ thuộc vào nghĩa vụ khác Sự tồn tại hiệu lực của nghĩa vụ phụ thuộc vào nghĩa vụ chính
5. Căn cứ đặc điểm đối tượng của nghĩa vụ
Nghĩa vụ thực hiện được theo phấn Nghĩa vụ không thực hiện được theo phần
Đối tượng của nghĩa vụ là tài sản có thể chia được hoặc công việc có
thể được thực hiện theo nhiều công đoạn khác nhau
Đối tượng của nghĩa vụ là vật không chia được hoặc công việc phải
thực hiện cùng lúc
3
Thực hiện nghĩa vụ dân sự
Khái niệm Là việc triển khai hành vi của ng có nghĩa vụ trong việc chuyển giao một tài sản, thực hiện một công việc hoặc
không thực hiện một công việc vì lợi ích của ng có quyền
Nội
dung
Thực hiện nghĩa vụ
về địa điểm
- Theo thỏa thuận giữa 2 bên
- Nếu không có thỏa thuận:
+ Đối tượng là bất động sản: tại nơi có bất động sản
+ Không phải bất động sản: nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền
-> ý nghĩa:
- Xác định hành vi vi phạm nghĩa vụ của ng có nghĩa vụ (nếu không th.hiện nghĩa vụ đúng địa điểm)
- Xác định chủ thể phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi địa điểm
- Thẩm quyền giải quyết tranh chấp của tòa án
Thực hiện nghĩa vụ
về thời hạn
-
Thực hiện nghĩa vụ
về đối tượng
-

Thực hiện nghĩa vụ
về phương thức
-
Thực hiện nghĩa vụ
riêng rẽ
- Là một quan hệ nghĩa vụ nhiều ng (nhiều ng mang quyền hoặc nhiều ng mang nghĩa vụ)
- Mỗi ng có một phần nghĩa vụ riêng rẽ với nhau.
- TH nghĩa vụ riêng rẽ có nhiều ng mang nghĩa vụ: 1 ng th.hiện phần nghĩa vụ của mình trước ng mang quyền
-> quan hệ nghĩa vụ chấm dứt (không phụ thuộc việc th.hiện của những ng khác)
- TH có nhiều ng mang quyền: 1 trong số những ng mang quyền đã được ng có nghĩa vụ thực hiện nước cho
phần quyền của mình ->qh nghĩa vụ chấm dứt (không phụ thuộc nhữg ng mang quyền khác)
Thực hiện nghĩa vụ
liên đới
- Quan hệ nghĩa vụ nhiều người
- Giữa họ có mối liện hệ chặt chẽ với nhau về quyền hoặc nghĩa vụ.
- TH có nhiều ng mang nghĩa vụ:
+ bên có quyền có thể yêu cầu bất kỳ ai trong số những người mang nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
+ 1 ng thực hiện toàn bộ nghĩa vụ liên đới có quyền yêu cầu những ng khác thực hiện phần nghĩa vụ liên đới với
mình
+ TH 1 ng bị bên có quyền chỉ định thực hiện tòan bộ nghĩa vụ + được miễn -> tất cả được miễn
4
+ Th chỉ miễn cho một -> những ng còn lại phải liên đới thực hiện phần nghĩa vụ của họ
- TH có nhiều ng mang quyền:
+ một trong số những ng có quyền có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
+ bên có nghĩa vụ có thể th.hiện toàn bộ nghĩa vụ trước bất cứ ng mang quyền liên đới nào.
+ 1 trong những ng mang quuyền liên đới miễn cho bên có nghĩa vụ -> vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ với
những ng còn lại
Thực hiện nghĩa vụ
có điều kiện
- Các bên thỏa thuận về điều kiện hoặc 1 trong các bên đưa ra điều kiện. Khi xuất hiện điều kiện -> thực hiện

nghĩa vụ
- Điều kiện phải đáp ứng yêu cầu:
+ Phải là sự kiện xảy ra trong tương lai
+ Sự kiện đó phải có thể xảy ra.
+ Điều kiện đó không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
- Không phải điều kiện phát sinh nghĩa vụ mà là điều kiện thực hiện nghĩa vụ
Thực hiện nghĩa vụ
và thực hiện quyền
yêu cầu thông qua
ng thứ 3
- Ng mang quyền (mang nghĩa vụ) ủy quyền cho ng thứ 3 thực hiện quyền yêu cầu (thực hiện nghĩa vụ) trước
ng có nghĩa vụ (ng có quyền) trong qh nghĩa vụ được xác lập
Chuyển giao quyền yêu cầu Chuyển giao nghĩa vụ
K/n: là sự thỏa thuận giữa bên có quyền với bên thứ ba (bên thế quyền)
nhằm chuyển giao quyền yêu cầu cho bên thứ 3 đó. Bến thế quyền có
quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ với mình
Là sự thỏa thuận giữa bên có nghĩa vụ với ng thứ ba (thế nghĩa vụ) trên
cơ sở sự đồng ý của bên mang quyền, theo đó ng thế nghĩa vụ sẽ trở
thành bên có nghĩa vụ mới, thực hiện nghĩa vụ trước bên mang quyền
ĐIỀU KIỆN: - Quyền yêu cầu có hlực plý, không thuộc TH không dc
ch.giao
- Phải thông báo cho bên có nghĩa vụ biết (bằng văn bản)
- Nếu có bp bảo đảm -> chuyển giao cả bp bảo đảm
- Phải cung cấp th.tin, giấy tờ có l.quan cho ng thế quyền
Điều kiện: - Phải được sự đồng ý của bên mang quyền.
- Nghĩa vụ có hiệu lực pháp lý, không thuộc TH không được chuyển
giao
- Nếu có bp bảo đảm -> bp bảo đảm chấm dứt (nếu không có thỏa
thuận)
Hquả:

- quan hệ giữa bên có quyền với bên có nghĩa vụ chấm dứt
- quan hệ giữa bên thế quyền với bên có nghĩa vụ được xác lập
Hquả:
- quan hệ giữa bên có quyền với bên có nghĩa vụ chấm dứt
- quan hệ giữa bên thế nghĩa vụ với bên có quyền được xác lập
5
Trách nhiệm dân sự
Kn TNDÂN SỰ là một loại trách nhiệm pháp lý, là bp cưỡng chế của nhà nước được áp dụng đối với ng có nghĩa vụ khi họ vi
phạm nghĩa vụ trước ng có quyền
Căn cứ phát sinh - Hành vi vi phạm nghĩa vụ của ng có nghĩa vụ: không th.hiện đúng nội dung của ng theo thoat thuận với ng có quyền
hoặc quy định của pl (không kể hành vi có gây thiệt hại hoặc không. Gây thiệt hại ->bồi thường).
- Lỗi của ng vi phạm nghĩa vụ: ng vi phạm nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm nghĩa vụ của mình khi có
lỗi (cố ý hoặc vô ý).
+ TH không thực hiện nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng -> không phải chịu trách nhiệm dân sự (trừ th thỏa thuận hoặc
pl)
+ Nếu chứng minh được nghĩa vụ không th.hiện được hoàn toàn do lỗi của bên có quyền -> không phải chịu TNDÂN SỰ.
Nội dung - TNDÂN SỰ do không th.hiện nghĩa vụ giao vật hoặc không th.hiện nghĩa vụ phải th.hiện hoặc không được th.hiện 1
công việc
+ Nghĩa vụ giao vật: Vật đặc định -> quyền yêu cầu giao đúng vật, nếu không còn hoặc bị hỏng -> thanh toán gt vật
Vật cùng loại -> thanh toán gt của vật
Nếu việc không th.hiện nghĩa vụ gây thiệt hại -> thanh toán gt vật + bồi thường
+ Không thực hiện công việc: yêu cầu th.hiện, tự mình th.hiện hoặc giao cho ng khác -> bên có nghĩa vụ phải thanh toán
chi phí hợp lý + bổi thường thiệt hại
+ Không đc th.hiện 1 công việc mà lại th.hiện -> chấm dứt công việc, khôi phục tình trạng ban đầu, bồi thường thiệt hại
- TNDÂN SỰ do chậm th.hiện nghĩa vụ dân sự hoặc chậm tiếp nhận việc th.hiện nghĩa vụ dân sự:
+ Chậm th.hiện: bên có quyền có thể gia hạn, quá hạn chưa hoàn thành -> bên có nghĩa vụ vẫn phải tiếp tục th.hiện + bồi
thường thiệt hại. Nếu việc th.hiện nghĩa vụ không còn cần thiết -> từ chối tiếp nhận + yêu cầu bt.
+ Chậm tiếp nhận th.hiện nghĩa vụ dân sự: bên có quyền chậm tiếp nhận việc th.hiện nghĩa vụ dân sự gây thiệt hại chỉ bên
có nghĩa vụ ->bồi thường + chịu mọi rủi ro từ thời điểm chậm tiếp nhận
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại:

+ Có thiệt hại xảy ra
+ Có hành vi vi phạm của bên có nghĩa vụ
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm nghĩa vụ với thiệt hại
+ Có lỗi của bên vi phạm nghĩa vụ.
6
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Khái quát chung
Khái niệm Là các bp dự phòng do các bên chủ thể thỏa thuận để bảo đảm lợi ích của bên có quyền bằng cách cho phép bên có
quyền được xử lý những tài sản thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ để khấu trừ gt nghĩa vụ trong th nghĩa vụ đó bị vi
phạm
Đặc điểm - Chỉ phát sinh trên cs sự thỏa thuận của các bên chủ thể
- Được coi là hợp đông phụ với mục đích để bảo đảm việc th.hiện nghĩa vụ trong 1 hợp đồng được xác định (hợp
đồng chính) -> chỉ xác lập sau hoặc đồng thời với hợp đồng chính. Các biện pháp bảo đảm không tồn tại độc lập
mà luôn gắn liền với 1 hợp đồng cụ thể có chứa đựng nghĩa vụ cần bảo đảm.
+ Nếu hợp đồng chính vô hiệu, các bên chưa thực hiện HĐ -> pb bảo đảm vô hiệu
HĐ chính vô hiệu, đã thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần -> pb bảo đảm vẫn có hiệu lực.
+ HĐ chính bị hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt -> bp bảo đảm vẫn có hiệu lực để bđ nghĩa vụ hoàn trả.
+ Giao dịch bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt HĐ chính (trừ TH các bên thảo thuận bp bảo đảm là 1 phần
không thể tách rời của HĐ chính)
- Lợi ích vật chất là đối tượng chủ yếu của các biện pháp bảo đảm
- Các biện pháp bảo đảm có tc dự phờng, chỉ được áp dụng khi có hành vi vi phạm nghĩa vụ xảy ra
- Phạm vi của các bp bảo đảm do các bên thỏa thuận, có thể là 1 phần hay toàn bộ nghĩa vụ.
- Các bp bảo đảm có mục đích bảo vệ lợi ích cho bên có quyền một cách chắc chắn thông qua việc thỏa thuận về một
tài sản dự phòng sẽ dc xử lý để khấu trừ nghĩa vụ vi phạm
Đối tượng - Đối tượng của các bp bảo đảm là tài sản: vật (hiện có hoặc hthành trong tương lai), tiền, giấy tờ có giá (chỉ có chủ
thể được phép kd ngoại hối mới được dựng ngoại tệ làm bp bảo đảm), quyền tài sản
- Yêu cầu:
+ Tài sản do các bên thỏa thuận và phải thuộc sở hữu của bên bảo đảm
+ Tài sản không phải là đối tượng bị tranh chấp
+ Tài sản được phép lưu thông

+ Tài sản phải được xác định cụ thể
+ 1 Tài sản có thể được dùng làm bp bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ (gt Tài sản > tổng gt các nghĩa vụ). Nếu 1
nghĩa vụ đến hạn mà có sự vi phạm -> các nghĩa vụ khác cũng bị coi là đến hạn -> Tài sản đưa ra xử lý. Nếu muốn
tiếp tục th.hiện những nghĩa vụ chưa đến hạn -> dựng tài sản khác bảo đảm.
Hình thức - = văn bản
- Công chứng, chứng thực nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
7
- Trong 1 số TH phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới phát sinh hiệu lực
Đăng ký các bp bảo
đảm
- Đăng ký giao dịch là điều kiện phát sinh hiệu lực của giao dịch bảo đảm
- Đăng lý gd bảo đảm có gt pháp lý đối kháng với ng thứ 3 kể từ thời điểm điều kiện.
- Là căn cứ xđ thứ tự ưu tiên thanh toán trong TH dựng 1 tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
Cầm cố Thế chấp Đặt cọc Ký cược Ký quỹ Bảo lãnh Tín chấp
Bên cầm cố giao
tài sản thuộc
quyền shữu của
mình cho bên
nhận cầm cố để
bảo đảm th.hiện
NGHĨA VỤDÂN
SỰ
Bên thế chấp dựng
tài sản thuộc sh
của mình để bảo
đảm th.hiện
NGHĨA VỤDÂN
SỰ với bên nhận
thế chấp và không

chuyển giao tài
sản
Bên đặt cọc giao
cho bên nhận đặt
cọc tài sản đặt cọc
(tiền, kim quý, đá
quý…) trog 1 thời
hạn để bảo đảm
giao kết hoặc
th.hiện HDDÂN
SỰ
Bên thuê tài sản là
động sản giao cho
bên cho thuê 1
khoản tiền, kim
quý, đá quý hoặc
vật có gt khác
trong 1 thời hạn để
bảo đảm việc trả
lại tài sản thuê
Bên có nghĩa vụ
gửi 1 khoản tiền,
kim quý, đá quý,
giấy tờ có giá khác
vào tài khoản
phong tỏa tại 1
ngân hàng để bảo
đảm việc thực
hiện NGHĨA
VỤDÂN SỰ

Bên BL cam kết
với bên nhận BL
sẽ th.hiện nghĩa vụ
thay cho bên được
BL nếu khi đến
hạn mà bên dc BL
không th.hiện
hoặc th.hiện
không đúng nghĩa
vụ
Tổ chức ct-xh tại
cơ sở, bằng uy tín
của mình bảo đảm
cho cá nhân, hộ
gia đình nghèo
vay một khoản
tiền tại tc tín dụng
để sản xuất kd,
làm dv
- Phải có sự
chuyển giao tài
sản từ bên cầm cố
sang bên nhận
cầm cố
- Đối tượng thg là
những tài sản hữu
hình. Tài sản
hthành trog tượng
lai, quyền tài sản
-> chuyển giao

giấy tờ liên quan,
khi tài sản hthành
hoặc quyền tài sản
dc thanh toán ->
yêu cầu chuyển
giao tài sản cho
- Không có sự
chuyển giao tài
sản thế chấp (giao
giấy tờ liên quan)
- Đáp ứng linh
hoạt lợi ích của
các bên chủ thể
- Chứa đựng rủi ro
cho bên nhận thế
chấp cao hơn cầm
cố
- Tài sản thế chấp
thường thay đổi
trog thời hạn thế
chấp -> xung đột
về lợi ích
- Bảo đảm: giao
kết HĐ và thực
hiện HĐ.
- Là HĐ thực tế
- Tài sản đặt cọc
mang tinh thanh
toán cao: tiền, kim
quý, đá quý, tài

sản có gt khác
(cầm cố, thế chấp:
bất kỳ tài sản nào)
- Gt tài sản đặt cọc
thường =< 50 % gt
hợp đồng
- Phải lập thành
văn bản (TH 1 bên
- Bảo đảm việc trả
lại Tài sản trong
HĐ thuê tài sản
(Tài sản là động
sản).
- Tài sản ký cược
mang tính thanh
toán cao.
-Gt tài sản ký
cược >= gt tài sản
thuê
- xuất hiện chủ thể
t3 là ngân hàng
- Tài sản ký quỹ
mag tính thanh
toán cao
- Tài khoản ký
quỹ tà tài khoản
phong tỏa trong
thời gian ký quỹ
- Xuất hiện chủ
thể t3 là bên BL

- Tc bảo đảm thôg
qua sự cam kết
th.hiện nghĩa vụ
thay của bên BL
(các bp khác gắn
với tài sản)
- Là quan hệ có tc
đối nhân
- Chỉ bảo lãnh
trong TH: khi đến
hạn bên được BL
không th.hiện
hoặc th.hiện
không đúng nghĩa
- Bảo đảm bằng uy
tín của tc ct-xh
- Bên vay: cá
nhân, hộ gđ
nghèo, tv của tc
- Gt khoản vay thế
giới không lớn
-Mục đích: sản
xuất. kd, làm dv.
- Tc ct-xh không
chịu trách nhiệm
trả nợ thay chỉ tiến
hành giám sát, đôn
đốc, bảo đảm khả
năng trả nợ đạt
hiệu quả cao nhất

8
bên nhạn cầm cố
- Là HĐ thực tế
(có hlực từ thời
điểm chuyển giao
tài sản)
trong HĐ giao cho
bên kia 1 khoản
tiền không xđ là
tiền đặt cọc hoặc
trả tiền trước ->
trả tiền trước)
vụ (khác với bảo lãnh
phải th.hiện nghĩa
vụ thay khi bên có
nghĩa vụ vi phạm)
- xử lý tài sản theo
thỏa thuận.
- không thỏa thuận
-> đấu giá
- xử lý giống cầm
cố
- khác:
+ Khi phải xử lý
tài sản mới có sự
chuyển giao tài
sản thế chấp sang
cho bên nhận thế
chấp (cầm cố:
chuyển giao đồng

thời với h.thành
quan hệ nghĩa vụ)
- HĐ th.hiện đúng
-> trả tài sản cho
bên đặt cọc hoặc
trừ vào nghĩa vụ
trả tiền.
- Vi phạm HĐ,
hậu quả bất lợi
cho cả hai bên:
+ Lỗi cựa bên đặt
cọc -> tài sản
thuộc bên nhận đặt
cọc
+ Lỗi của bên
nhận -> trả lại tài
sản đặt cọc+tiền
tượng đg gt tài sản
ĐC
- Xử lý tài sản ký
cược khi có sự vi
phạm nghĩa vụ:
Tài sản ký cược
được chuyển
quyền sở hữu sang
bên cho thuê
- khi nghĩa vụ bị
vi phạm, bên có
quyền được ngân
hàng thanh toán,

bồi thường thiệt
hại
9
HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Khái quát chung
Khái niệm HDDÂN SỰ là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Phân loại + Hình thức:
- HDDÂN SỰ có hình thức bằng lời nói
- HDDÂN SỰ có hình thức bằng vb
- HDDÂN SỰ có hình thức bằng hành vi cụ thể
+ Sự phụ thuộc về hlực plý:
- Hợp đồng chính: hlực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
- Hợp đồng phụ: chỉ phát sinh hlực khi hợp đồng chính phát sinh hiệu lực
+ Sự tác động qua lại về quyền và nghĩa vụ:
- Hợp đồng song vụ: mỗi bên đều có nghĩa vụ với nhau
- Hợp đồng đơn vụ: chỉ một bên có nghĩa vụ
+ Sự có đi có lại về lợi ích vật chất:
- Hợp đồng có đền bù: một bên nhận được lợi ích vật chất từ bên kia và phảu thanh toán lại một lợi ích vật chất tương ứng.
- Hợp đồng không có đền bù: chỉ một bên nhận được lợi ích vật chất, không phải thanh toán lại
+ Thời điểm có hlực của hợp đồng:
- Hợp đồng có hlực từ thời điểm giao kết
- Hợp đông có hlực từ thời điểm khác
Nội dung - Điều khoản cơ bản: bắt buộc phải có trông hợp đồng, nếu thiếu -> HĐ không hình thành (điều kiệnhoản về đối tượng)
- Điều khoản thông thường: điều khoản được quy định trong các vb pháp luật.
- Điều khoản tùy nghi: điều khoản do các bên thỏa thuận khác với quy định của pháp luật nhưng không vi phạm điều cấm của
pháp luật và trái đạo đức xã hội.
Điều kiện có
hlực
= điều kiện có hlực của giao dịch dấn sự.
10

Giao kết HDDÂN SỰ
Nguyên tắc - Tự do giao kết hợp đông nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
- Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực, ngay thẳng khi giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết hợp
đồng
+Tiêu chí xác định:
- Phải có các nd chủ yếu của hợp đồng
- Ý định giao kết hợp đồng phải có thực
- Bên được đề nghị phải được xác định cụ thể
- Bên được đề nghị phải biết đến lời đề nghị
- Bên đề nghị phải chịu sự ràng buộc về lời đề nghị
+Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hlực: Đ391
+Thay đổi, rút lại đề nghị GKHĐ: Đ392
+ Hủy bị đề nghị GKHĐ: Đ393
+ Chấm dứt đề nghị GKHĐ: Đ394
Chấp nhận đề nghị
GKHĐ
- Bên được đề nghị chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị GKHĐ (nếu sửa đổi đề nghị -> đưa ra đề nghị mới)
- Thời hạn trả lời chấp nhận GKHĐ: Đ397
- Rút lại thông báo chấp nhận GKHĐ Đ400
Thời điểm giao kế và
hiệu lực của
HDDÂN SỰ
- Thời điểm giao kết: Đ404
- Thời điểm giao kết là thời điểm có hiệu lực của HDDÂN SỰ (trừ Th các bên có thoả thuận hoặc pháp luật quy định)
Thực hiện hợp đồng
Sứa đổi, chấm dứt hợp đồng
11
HỢP ĐỒNG DÂN SỰ THÔNG DỤNG
Hợp đồng dân sự thông dụng có đối tượng là tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán
Tài sản
Một số dạng cụ thể của hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán
nhà
Bán đấu giá tài sản Mua sau khi sử dụng
thử
Chuộc lại tài sản đã
bán
Mua trả chậm, trả
dần
Là sự thỏa thuận giữa
các bên: bên bán giao
tài sản cho bên
mua+nhận tiền, bên
mua nhận tài sản+trả
tiền
Bên bán giao nhà+
giấy tờ liên quan đền
quyền hs nhà, bên
mua nhận nhà + trả
tiền
Là hthức bán tài sản
một cách côg khai,
nhiều ng trả giá, ng
nào trả giá cao nhất
>= giá khởi điểm-
>mua đc tài sản
Các bên thỏa thuận về

việc bên mua được
phép dựng thử vật
trong 1 thời hạn
Bên bán thỏa thuận
với bên mua về quyền
chuộc lại tài sản đã
bán sau 1 thời hạn
Bên mua trả chậm, trả
dần trong 1 thời hạn
khi vật được chuyển
cho bên mua
- Là HĐ ưng thuận
- HĐ có đền bù
- HĐ song vụ
- HĐ có mục đích
chuyển giao quyền sh
với tài sản
Đối tượng: tất cả các
loại nhà với điều kiện:
- nhà không thuộc
diện đối tượng bị cấm
- nhà không bị tranh
chấp về quyền sh+sử
dụng
- nhà phải có giấy tờ
quyền sh
- Thông báo bán đấu
giá.
- Điều kiện danh sách
ng mua + nộp tiền đặt

cọc (5% giá KĐ)
- Cho ng điều kiện
xem xét tài sản
- Tiến hành phiên đấu
giá
- Đối tượng: vật
không tiêu hao
- Thời hạn dựng thử
do các bên thỏa thuận
- Trog thời hạn, bên
mua có thể trả lời mua
hoặc không.
- Hết hạn không trả
lời ->chấp nhận mua
(dựng thử là điều kiện
phát sinh hlực hđ)
- Trong thời hạn dựng
thử vật thuộc sh của
bên bán -> chịu mọi
rủi ro
- Không mua -> trả lại
vật, dc hg hoa lợi, bồi
thường nếu tài sản hư
hỏng
- Đối tượng: vật
không tiêu hao+vật
đặc định
- Thời hạn: thỏa thuận
=< 1 năm (đs), 5n
(bđs)

- Trong thời hạn
chuộc lại bất cứ lúc
nào+thông báo trước.
- Chuộc lại là điều
kiện chấm dứt hiệu
lực hợp đồng.
- trog thời hạn chuộc
lại, tài sản thuộc sh
của bên mua, không
được xác lập giao
dịch tài sản mua nếu
ảnh hưởng đến quyền
chuộc lại
- ĐT: tài sản không
tiêu hao+có điều kiện
quyền sh.
- Hthức = vb
- Bên bán bảo lưu
quyền sh
- Bên mua nhận tài
sản, chịu rủi ro với tài
sản
- Bên mua vi phạm
nghĩa vụ thanh toán
-> bên bán hủy hợp
đồng, lấy lại vật
Chủ thể:
- Bên bán: chủ sh tài
sản hoặc dc chủ hs tài
sản ủy quyền cho bán

tài sản hoặc ng dc bán
tài sản theo qđịnh của
pl
- Bên mua: bất kỳ
Chú ý chủ thể là cá
nhân Việt Nam định
cư ở nước ngoai, ng
nước ngoài đtư ở Việt
Nam -> đáp ứng điều
kiện Luật nhà ở
- ng bán đấu giá: TT
dv bán đấu giá, DN
kd bán ĐG…
- ng có tài sản bán ĐG
- ng mua tài sản bán
ĐG (trừ ng làm trog
tc đg, định giá vợ
chồng, con )
Hình thức: lời nói, vb,
hành vi
Bắt buộc = vb có
c.chứng, chthực
Miệng, bỏ phiều kín,
qua internet
12
HĐ trao đổi tài sản HĐ tặng cho tài sản HĐ vay tài sản HĐ mượn tài sản
Là sự thỏa thuận giữa các bên,
theo đó các bên giao tài sản và
chuyển quyền sh tài sản cho nhau
Bên tặng cho giao tài sản của

mình và chuyển quyền sh cho bên
được tặng cho mà không cần đền
bù còn bên được tặng, cho đồng ý
nhận
Bên cho vay giao tài sản cho bên
vay, đến hạn bên vay hoàn trả tài
sản cho bên vay tài sản đúng sl, cl
+ trả lãi nếu có thỏa thuận
Bên cho mượn giao tài sản cho
bên mượn để sd trog một thời hạn
mà không phải trả tiền, bên mượn
trả lại tài sản khi hết th.hạn hoặc
mục đích mượn đã đạt dc
Đặc điểm:
- Là HĐ có đền bù
- Là HĐ song vụ
- Là HĐ ưng thuận
- Là HĐ hỗn hợp: mang dd của
HĐ trao đổi + mua bán (các
bên phải thanh toán gt chênh
lệch của tài sản trao đổi)
- Là HĐ không đền bù
- Là HĐ thực tế
- Là hợp đồng đơn vụ
- Mục đích chuyển quyền sh với
tài sản cho vay (thời điểm bên
vay nhận tài sản)
- Là hđ ưng thuận (nếu bằng
vb), thực tế (nếu bằng miệng).
- Là hđ song vụ (với hđ ưng

thuận) hoặc đơn vụ (hđ th.tế)
- Là hđ có đền bù hoặc không
- Là HĐ không có đền bù
- Là HĐ thực tế
- Là HĐ song vụ
Đối tượng: vật, tiền, giấy tờ có
giá, quyền tài sản
ĐT: vật, tiền, giấy tờ có giá
(quyền tài sản không phải ĐT)
- Thời hạn: thỏa thuận
- Không thỏa thuận trả lại sau
khi đã đạt được mục đích
mượn.
- TH cần sử dụng tài sản bên
cho mượn có thể đòi lại khi
bên mượn chưa đạt được mục
đích
(HĐ thuê không được đòi lại tài
sản trước thời hạn)
Hình thức: lời nói, văn bản, hành
vi
- Tài sản không đăng ký quyền
sh: lời nói, văn bản, hành vi.
- Tài sản có điều kiện quyền sh:
văn bản có công chứg, chứng
thực hoặc đăng ký
+ Không kỳ hạn:
- Có lãi: cho vay đòi lại tài sản bất
cứ lúc nào+lãi đến thời điểm trả
lại; vay trả lại tài sản bất cứ lúc

nào+lãi đến thời điểm trả
(có báo trước)
- Không lãi: đòi hoặc trả bất cứ
lúc nào (có báo trước)
+ Có kỳ hạn:
- Có lãi: trả tài sản trước kỳ hạn +
toàn bộ lãi theo kỳ hạn
- Không lãi: cho vay chỉ đc đòi lại
trước kỳ hạn nếu bên vay đồng ý,
bên bay trả lại bất ciứ lúc nào (có
bảo trước)
Tặng cho tài sản có điều kiện:
+ Nghĩa vụ được thực hiện trước
khi tặng cho, bên tặng cho không
giao tài sản
- không buộc phải chuyển giao
- thanh toán nghĩa vụ đã th.hiện
+ Nghĩa vụ th.hiện sau, bên được
tặng cho không th.hiện:
- đòi lại tài sản
- yêu cầu bồi thường
Thuê tài sản Thuê khoán tài sản Thuê nhà ở
13
Bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê dể sử
dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền
thuê
Bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê
để khai thác công dụng, hg hoa lợi. lợi tức thu
được từ tài sản + trả tiền thuê
Bên cho thuê giao nhà + chuyển quyền sử

dụng nhà cho bên thuê trong 1 thời hạn, bên
thuê phải trả tiền
- Mục đích: chuyển giao quyền sử dụng
trong một thời gian nhất định
- Là HĐ ưng thuận
- Là HĐ có đền bù
- Là HĐ song vụ
- Trong thời hạn thuê nếu rủi ro xảy ra với
tài sản -> chủ sh chịu trừ TH thỏa thuận
khác. Nếu bên thuê chậm trả Tài sản khi
đến hạn -> chịu rủi ro
- Mục đích sử dụng nhà thuê là một điều kiện
bắt buộc trong HĐ
- ĐT: vật không tiêu hao, vật đặc định
- 1 số quyền tài sản cũng là đt của HĐ thuê
ĐT: đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác,
súc vật, cs sản xuất kd, tư liệu sản xuất, trang
thiết bị cần thiết khác
ĐT: nhà (có giầy tờ sh, không có tranh chấp,
không nằm trong kv cấm cho thuê)
Hình thức: miệng. văn bản hoặc hành vi Lời nói hoặc văn bản Văn bản, thời hạn > 6 tháng -> công chứng,
chứng thực và đăng ký
Thời hạn: thỏa thuận
Không thỏa thuận -> xđ theo mục đích sử
dụng td
Thời hạn : thỏa thuận
Không thỏa thuận: xác đinh theo mùa vụ, chu
kỳ sx kd phù hợp với tc tài sản thuê
Thời hạn thỏa thuận
Không thỏa thuận bên cho thuê đòi lại bất cứ

lúc nào, báo trước ít nhất 6 th
Giá thuê: thỏa thuận
Không thỏa thuận ->giá thuê tb với tài sản
cùng loại
Giá: thỏa thuận hoặc giá đấu thầu Giá: thỏa thuận (không vượt quá khung giá
pháp luật quy định)
14
Hợp đồng có đối tượng là công việc phải làm
Hợp đồng dịch vụ Hợp đồng vận chuyển
Vận chuyển hành khách Vận chuyển tài sản
Bên cung ứng dv thực hiện công việc cho bên
thuê dv, bên thuê dv phải trả tiền
Bên vận chuyển chuyên chở hành khách, lành
lý đền địa điểm đã định, hành khách thanh
toán cước phí
Bên vận chuyển chuyển có nghĩa vụ chuyển tài
sản đến địa điểm đã định, giao tài sản cho ng
có quyền nhận, bên thuê vc trả cước phí
- Phát sinh trên cs thỏa thuận.
- Là HĐ song vụ.
- Là HĐ có đền bù
- Là HĐ ưng thuận
- Là HĐ song vụ
- Là HĐ có đền bù
- Công việc vận chuyển có tính đặc thù, đối
tượng vận chuyển là hành khách
Hình thức: vb (vận đơn hoặc chứng từ vận
chuyển tương đương) hoặc lời nói.
ĐT: công việc có thể th.hiện được, không bị
pháp luật cấm

ĐT: công việc vận chuyển hành khách ĐT: công việc vận chuyển tài sản
Giá: thỏa thuận
Không thỏa thuận -> giá dv cùng loại
Hình thức HĐ: vb hoặc lời nói
Vé: bằng chứng của việc giao kết HĐ
Cước phí: thỏa thuận hoặc theo quy định pl
HĐ gia công HĐ gửi giữ tài sản HĐ bảo hiểm HĐ ủy quyền Hứa thưởng, thi có giải
Bên nhận gia công thực
hiện công việc để tạo ra sp
theo yêu cầu của bên đặt
gia công, bên đặt gc nhận
sp+trả tiền
Bên giữ nhận tài sản của
bên gửi để bquản và trả lại
chính tài sản đó khi hết
hạn HĐ, bên gửi trả tiền
công (trừ TH gửi giũ
không phải trả tiền)
Bên mua BH đúng phí BH,
bên BH phải trả một khoản
tiền cho bên được BH khi
xảy ra sự kiện BH
Bên được ủy quyền có
nước th.hiện công việc
nhân danh bên ủy quyền,
bên ủy quyền trả thù lao
Hứa thưởng:
- Sự tuyên bố ý chí đơn
phương.
- Th.hiện khi 1 ng được xđ

th.hiện công việc theo yêu
cầu của ng tuyên bố hứa
thưởng
- Nghĩa vụ th.hiện công việc
không bắt buộc
- Công việc: cụ thể, có thể
th.hiện, không trái pl, đạo
đức
- Xác lập trên cs thỏa
thuận
- HĐ song vụ
- HĐ có đền bù
-Tiền công: thỏa thuận
hoặc pháp luật quy định
- Không thỏa thuận -> giá
TB
- Bên gửi lấy trước thời
hạn -> trả đủ tiền công+chi
phí cần thiết
- Bên giữ trả trước hạn ->
- Là sự thỏa thuận (1 số
TH bắt buộc)
- Là HĐ song vụ, có đền

- Là HĐ có điều kiện
- Là HĐ song vụ
- Có thể có hoặc không
có đền bù
ĐT vật được xđ trước theo
mẫu

ĐT: con ng, tài sản, trách
nhiệm dân sự, đối tượng
khác
- Thời hạn ủy quyền: thỏa
thuận hoặc pháp luật quy
định.
15
không được nhận tiền
công+bồi thường th.hại
- Không thỏa thuận: 1n
- Bên được ủy quyền có
thể ủy quyền lại nếu bên
ủy quyền đồng ý
Tiền công: thỏa thuận Phí: thỏa thuận Thi có giải:
- Chủ sh nguyên vật liệu ->
chịu rủi ro
Hình thức: văn bản
Sự kiện bảo hiểm:
- Là sự kiện khách quan
(là sk bất ngờ, không lg
trước, không do ý chí
con ng)
- Do các bên thỏa thuận
hoặc pháp luật quy
định
- Xảy ra trong time có
hiệu lực của HĐ
- Không nằm trong các
giới hạn mà các bên
thỏa thuận hoặc pháp

luật quy định
Nghĩa vụ ngoài hợp đồng
Thực hiện công việc không có ủy quyền Nghĩa vụ hoàn trả do c.hữu, sử dụng, đc lợi về tài sản không có căn
cứ
Ng không có nghĩa vụ th.hiện công việc đã tự nguyện th.hiện công
việc, hoàn toàn vì lợi ích của ng có công việc được th.hiện khi ng này
không biết hoặc biết mà không phản đối
Ng chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp lý
phải hoàn trả tài sản đó cho chủ sh, ng chiếm hữu hợp pháp theo quy
định pháp luật.
- Ng th.hiện công việc không có ủy quyền hoặc nghĩa vụ th.hiện công
việc.
- Hoàn toàn dựa trên sự tự nguyện của ng th.hiện công việc
- Vì lợi ích của ng có công việc, ng này không biết hoặc biết mà
không phản đối.
- Công việc không vi phạm điều cấm of pháp luật, trái đạo đức xh
- Đối tượng hoàn trả: toàn bộ tài sản.
- Không ngay tính: trả toàn bộ hoa lợi, lợi tức thu dc
- Ngay tình: trả hoa lợi, lợi tức thu được từ thời điểm biết việc chiếm
hữu, sử dụng, đc lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật (trừ TH
xác lập quyền sh theo thời hiệu)
16
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
Khái quát chung
Khái niệm Trách nhiệm BTTH ngoài HĐ là một loại trách nhiệm dân sự phát sinh dựa trên các điều kiện do pháp luật quy định
khi một chủ thể có hành vi gây thiệt hại cho các lợi ích được pháp luật bảo vệ
Điều kiện phát sinh - Có thiệt hại xảy ra
- Có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật.
- Có mối quan hệ nhân quả giứa thiệt hại với hành vi gây thiệt hạn trái pháp luật
- Có lỗi của ng gây thiệt hại

Năng lực chịu trách
nhiệm bồi thường
- Ng có NLHÀNH VIDÂN SỰ đầy đủ: tự mình bồi thường
- < 18t:
+ <15t, còn cha mẹ: cha mẹ BT toàn bộ, nếu tài sản của cha mẹ không đủ -> lấy tài sản riêng của con BT.
+ <= 15t đến <18t: BT = tài sản của mình, không đủ -> cha mẹ BT phần còn thiếu.
+ <15t, mất NLHÀNH VIDÂN SỰ gây thiệt hại trong thời gian ở trường học, bv, tc khác trực triếp quản lý -> tc phải
BT; nếu không có lỗi -> cha mẹ BT.
- Ng chưa thành niên, ng mất NLHÀNH VIDÂN SỰ, có ng giám hộ -> ng giám hộ dựng tài sản của ng được giám
hộ BT, không đủ dùng tài sản của mình. Nếu ng giám hộ không có lỗi -> không phải lấy tài sản để bồi thường
Thời hiệu khởi kiện 2 năm từ ngày quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm hại
Bồi thường thiệt hại do hành vi của con người gây ra
BTTH trong TH vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng BTTH trong TH vượt quá giới hạn tình thế cấp thiết
- Gây thiệt hại trong TH PVCĐ không bị coi là hành vi trái pháp luật ->
ng PVCĐ không bị coi là có lỗi -> không phải BTTH.
- Điều kiện PVCĐ:
+ Hành vi của ng khác là cs để chống trả lại là hành vi trái pháp luật.
+ Hành vi trái pháp luật đang gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại
cho đối tượng bị xâm hại
+ Hành vi phòng vệ gây thiệt hại cho chính ng có hành vi xâm hại
+ Hành vi gây thiệt hại phải cần thiết và tượng xứng với hành vi xâm hại
- Gây thiệt hại trong TTCT không phải BTTH
- ĐIỀU KIỆN:
+ có một nguy cơ đag thực tế đe dọa cho lợi ích của nhà nước, lợi ích
công cộng, quyền+lợi ích của ng khác.
+ Nguy cơ phải có thực(đang bắt đầu, diễn ra, chưa kết thúc)
+Nguy cơ đang đe dọa những lợi ích hợp pháp dc pl bv.
+ Việc gây thiệt hại là bp tốt nhất để ngăn chặn thiệt hại.
+ Thiệt hại xảy ra < thiệt hại cần ngăn ngừa
- Vượt quá giới hạn PVCĐ: ng phòng vệ đã vượt quá giới hạn cần thiết ->

gây th.hại cho ng có hành vi gây thiệt hại ban đầu
- Hành vi vượt quá giới hạn->trái pl (vs phần vượt quá)-> phải BT
- Ng gây t.hại vượt quá TTCT -> BTTH với phần vượt quá
- Ng gây ra tình thế cấp thiết -> BTTH cho ng bị thiệt hại (không
phải bt phần vượt quá).
17
Ng của pháp nhân gây ra Cán bộ, công chức gây ra Ng có th.quyền của cq
tiến hành tố tụng
Ng <15t, mất nlhành
vidân sự gây ra trong
time…
Ng làm công, ng học nghề
gây ra
Chủ thể bt:
Pháp nhân
Cơ quan, tc qlý cb, cc Cơ quan tiến hành tố tụng Trường học, bv, tổ chức
trực tiếp qlý
Cá nhân, pháp nhân, chủ
thể khác qlý
+Điều kiện:
- Phải dụ tv của pháp nhân
gây ra.
- Thiệt hại liên quan trực
tiếp đến nhiệm vụ PN giao
cho tv th.hiện
+ Nếu tv có lỗi -> yêu cầu
hoàn trả
+Điều kiện:
- Phải là cb, cc
- Thiệt hại liên quan trực

tiếp đến côg vụ đã giao
cho cb, cc t.thành
+ Có quyền yêu cầu hoàn
trả
- Do ng có thẩm quyền tiến
hành tt.
- Gây ra khi đang làm
nhiệm vụ tố tụng.
- Nếu có lỗi -> phài hoàn
trả
- Trách nhiệm BT theo
Luật BT nhà nước 2009
- Nếu chứng minh được
không có lỗi -> không phải
BT
- Phải có quan hệ: chủ
thuê-ng làm công, ng dạy
nghê-ng học nghề.
- TH là hquả của việc làm
công hoặc hok nghề
- Nếu có lỗi -> hoàn trả
BTTH do nhiều ng cùng
gây ra
- Trách nhiệm BTTH là trách nhiệm liên đới
- Điều kiện:
+ Có hành vi gây thiệt hại của nhiều ng:
+ Hành vi gây thiệt hại có sự thống nhất ý chí trong việc gây thiệt hại
+ quan hệ nhân quả giứa hành vi và hậu quả
+ có lỗi của những ng cùng gây thiệt hại.
- Mức bồi thường:

+ Nếu xđ được mức độ lỗi của từng người -> bồi thường tương ứng mức độ lỗi
+ không xđ được -> BT bằng nhau
18
BTTH do tài sản gây ra
BTTH do nguồn nguy hiểm cao
độ gây ra
BTTH do súc vật gây ra BTTH do cây cối gây ra BTTH do nhà cửa, công trinh
xây dựng gây ra
NNHCĐ là những vật chất nhất
định do pháp luật quy định luôn
tiềm ẩn nguy cơ gây thiệt hại cho
con ng, con ng không thể kiểm
soát được một cách tuyệt đối
Chủ thể BT:
- Chủ sh súc vật
- Ng t3 có lỗi làm cho súc vật
gây thiệt hại
- Ng t3, chủ sh cùng có lỗi ->
liên đới
- Ng chiếm hữu, sử dụng trái
pháp luật.
Chủ thể BT:
- Chủ sh
Thiệt hại xảy ra hoàn toan do sự
kiện gây thiệt hại bởi chính nhà
cửa, công trình xây dựng.
Thiệt hại phải do tự thân NNHCĐ
gây ra (thiệt hại liên quan đến
NNHCĐ -> không phát sinh trách
nhiệm BT)

Chủ thể BT:
- Chủ sh.
- Ng được chủ sh giao qlý, sử
dụng
Chủ thể BT:
- Chủ sh NNHCĐ,
- Ng được chủ sh giao chiếm
hữu, sử dụng
- Ng chiếm hữu, sử dụng
NNHCĐ trái pháp luật.
- Chủ sh có lỗi trong việc để
NNHCĐ bị chiếm hữu, sử
dụng trái pháp luật -> liên đới
BT
Không phải BT:
- Thiệt hại do lỗi cố ý của ng bị
thiệt hại.
- TH bất khả kháng hoặc TTCT
Không phải BT:
- Ng bị thiệt hại hoàn toàn có lỗi
Không phải BT:
- Thiệt hại do lỗi của ng bị thiệt
hại.
- TH bất khả kháng
Không phải BT:
- Thiệt hại do lỗi của ng bị thiệt
hại.
- TH bất khả kháng
19

×