Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

tổng hợp tất cả các đề thi và đáp án hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 195 trang )

V¨n Th¾ng
=*=
12
A
5
THPT
Lª Quý §«n H¶i Phßng 2009
1
Sở Giáo dục và Đào tạo
Hải Phòng
––––––––
Chú ý : Đề có 02 trang
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
Năm học 2009 – 2010
MÔN : HOÁ HỌC BẢNG A
––––––––––––––––––
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
1. Phân tử AB
2
có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt manng điện của B nhiều hơn của A là 20.
Viết công thức phân tử AB
2
bằng kí hiệu hoá học đúng.
2. Hãy xác định khoảng cách giữa 2 nguyên tử iot trong 2 đồng phân hình học của
C
2
H
2
I


2
với giả thiết 2 đồng phân này có cấu tạo phẳng. cho độ dài liên kết C–I là 2,10 Å và C=C
là 1.33 Å .
Câu 2: (1.5 điểm)
Tính nhiệt phản ứng ở 25
0
C của phản ứng sau:
CO(NH
2
)
2(r)
+ H
2
O
(l)
 CO
2 (k)
+ 2NH
3 (k)
Biếtểtong cùng điều kiện có các đại lượng nhiệt sau đây :
CO
(k)
+ H
2
O
(h)
→ CO
2(k)
+H
2 (k)

H
1
= -41,13 kJ/mol
CO (k) + H
2
O (h)  COCl
2
(k)

H
2
= -112,5 kJ/mol
COCl
2
(k) + 2NH
3
(k) → CO(NH
2
)
2
(r) + 2HCl

H
3
= -201,0 kJ/mol
Nhiệt tạo thành HCl (k)

H
4
= -92,3 kJ/mol

Nhiệt hoá hơi của H
2
O(l)

H
5
= 44,01 kJ/mol
Câu 3: (1,5 điểm)
1. Cân bằng của phản ứng khử CO
2
bằng C:
C
(r)
+ CO
2 (k)


2CO
(k)
Xảy ra ở 1090K với hằng số cân bằng Kp = 10.
a. Tìm hàm lượng khí CO trong hỗn hợp cân bằng biết áp suất chung của hệ là 1,5atm.
b. Để có hàm lượng CO bằng 50% về thể tích thì áp suất chung là bao nhiêu?
2. Tính nồng độ ion H
+
và các anion trong dung dịch ãit H
2
SeO
3
0,1 M.
Cho K

a1
= 3,5 x 10
-8
Câu 4 : (1,5 điểm)
Cho 2,7 g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thu được 2,24 lít hỗn hợp
khí (A) gồm NO và NO
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí (A) so với H
2
là 21,4. Tính tổng khối lượng
muối nitrat thu được sau phản ứng, biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và phản ứng không
sinh ra muối NH
4
NO
3
.
V¨n Th¾ng
=*=
12
A
5
THPT
Lª Quý §«n H¶i Phßng 2009
2
Câu 5: (2,0 điểm )
1. Từ xiclohexan và các hợp chất không vòng tuỳ ý chon , hãy viết sơ đồ đièu chế đecalin
( )
2. A và B là hai hđrocacbon được tách ra từ dầu mỏ có các tính chất vật lý và dữ kiện phân tích

sau:
Chất
Nhiệt độ sôi (
0
C)
Nhiệt độ nóng chảy(
0
C)
%C
%H
A
68,6
-141
85,63
13,34
B
67,9
-133
85,63
14,34
A cũng như B làm mất màu nhanh chóng nước brom và dung dịch KMnO
4
, khi ozon phân cho
sản phẩm giống nhau . Hay cho biết cấu trúc của A ; B.Giải thích.
3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng cộng nước của các ankin tương úng để tạo ra các
xeton sau:
a. metyl isopropyl xeton
b. hexa-3-on
c. xiclopentyl xiclopentylmetyl xeton.
Câu 6: (2,0 điểm)

Hỗn hợp 2 chất hữu cơ mạch không phân nhánh X ,Y (chỉ chứa C,H,O) tác dụng vừa đủ
với 6g NaOH , thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai ãit hữu cơ đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng . Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư , tạo ra 1,68 lít khí
(đktc).Cho 5,14 g hỗn hợp A cần 14,112 lít O
2
(đktc) thu được khí CO
2
và 7,56 g nước .
Xcs định công thức cấu tạo X, Y và tính % theo khối lượng của X,Y trong hỗn hợp A.
–––––––––––––––––––––––––––––
Hết
Sở GDvà ĐT Thanh Hoá
Trường THPT Cẩm Thuỷ 3
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
Thời gian: 180 phút
Câu I(3,5điểm):
1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho kali vào các dung
dịch sau: MgSO
4
, NH
4
Cl, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
, CuSO
4
.

2.Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau đây dưới dạng phân tử và ion rút gọn :
a/ FeS
2
+ HNO
3
đặc  ………………
b/ FeCO
3
+ HNO
3
đặc ………………
c/ Na
2
CO
3
+ dd FeCl
3
 ………………….
3.Cho hỗn hợp gồm ba chất: Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, SiO
2
. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các
chất ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng hoá học

Câu II( 4,5điểm):
1.Cho từ từ dung dịch chứa x mol Ba(NO
3
)
2
vào dung dịch chứa y mol K
2
CO
3
thu được
dung dịch A và kết tủa B. Trong dung dịch A chứa những ion nào, bao nhiêu mol( Tính theo
x và y)?
2.Có dung dịch NH
3
nồng độ 1,5 mol/lít. Tính nồng độ cân bằng của ion H
+
trong dung dịch
trên. Cho biết hằng số phân li bazơ của NH
3
là 1,7.10
-14
.
3.Nung hỗn hợp 2 muối của kim loại kali ở 400
0
C, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí A
không màu và hỗn hợp chất X ở trạng thái rắn. Cho toàn bộ lượng chất X thu được ở trên
vào cốc đựng một lượng dư dung dịch đậm đặc của FeSO
4
trong H
2

SO
4
, rồi đun nóng nhẹ,
thu được 0,896 lít khí B không màu. Khí B kết hợp dễ dàng với khí A hoặc bị chuyển màu
trong không khí thành khí C có màu đỏ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
và xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Các
thể tích khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4.Hoà tan hòan toàn 0,31g hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 0.175 lít dung dịch HNO
3
có pH=
1.Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối và không thấy có khí thoát ra.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp đầu.
b) Dẫn từ từ khí NH
3
vào dung dịch X. Viết phương trình các phản ứng xảy ra và thể tích
NH
3
(ở dktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
Câu III( 4,5điểm)
1. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
Biết rằng A
1
có công thức phân tử là C
5
H
8
O
2

2.Công thức đơn giản của một axít hữu cơ mạch thẳng X là C
2
H
3
O
2
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo cuả X.
+NaOH
A
2
A
4
(2)
(4)
A
3
A
5
(3)
(5)
Cao su buna
A
6
(6)
Polimetylacrylat
(1)
A
1
- Đun X với hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau ( có H
2

SO
4
đặc làm xúc tác
) thu được hỗn hợp este trong đó có este Y.Y không tác dụng với Na, đốt cháy 1 mol Y thu
được 7 mol CO
2
.
+ Xác định công thức cấu tạo của Y
+ Viết phương trình phản ứng tạo ra este Y
3. Hợp chất Q có công thức phân tử C
7
H
6
O
3
. Khi Q tác dụng với lượng dư NaOH tạo ra chất
Q1 có công thức phân tử C
7
H
4
Na
2
O
3
, còn khi Q tác dụng với NaHCO
3
dư tạp ra chất Q2 có
công thức phân tử C
7
H

5
NaO
3
. Khi Q phản ứng với metenol (Có mặt axit sunfuric làm xúc
tác), thu được chất Q3 có công thức phân tử C
8
H
8
O
3
. Viết công thức cấu tạo của Q và viết
phương trình hoá học cảu các phản ứng trên.
Câu IV ( 3,5 điểm): Hỗn hợp A gồm Cu và một oxít sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H
2

nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với
dung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H
2
(
đktc) được thoát ra.
1. Tìm công thức của oxít sắt và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2. Tính khối lượng chất rắn B
3. Nếu cho 36 gam A vào 200ml dung dịch AgNO
3
1M thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Câu V( 4 điểm): Cho hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O.
1.Để đốt cháy hết 1,88 gam chất A cần lượng vừa đủ là 1,904 lít oxi (đktc), thu được CO
2


hơi nước với tỉ lệ thể tích
3:4:
22

OHCO
VV
. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng khối
lượng phân tử của A nhỏ hơn 200.
2.Cho 1,88 gam chất A tác dụng hết với dung dịch NaOH, sau đó cô cạn thì thu được một
ancol và 2,56 gam chất rắn X gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axít hữu cơ đơn chức.Đốt cháy
hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hơi nước, CO
2
và Na
2
CO
3
. Hoà tan hoàn toàn Na
2
CO
3
trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448lít CO
2
(đktc). Hãy viết công thức cấu tạo của A
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Ag=108; Na=23; K=39; Cu=64; Fe= 56;Ba=137
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2009 - 2010


ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18 tháng 10 năm 2009
(Đề thi gồm có: 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Sắp xếp các hạt vi mô dưới đây theo thứ tự tăng dần về bán kính. Giải thích ?
Na
+
, Mg
2+
, Ne,
2-
O
,
-
F
.
2. Cân bằng phản ứng oxi hoá- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
M + HNO
3

M(NO
3
)
n
+ N
a
O
b
+ H

2
O
Câu 2: (2,5 điểm)
1. Sắp xếp 4 dung dịch có cùng nồng độ mol/ lít dưới đây theo thứ tự tăng dần về pH. Giải thích?
NaOH, NH
3
, Ba(OH)
2
, NaCl.
2. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO
2
(đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M được dung dịch
X.
a. Tính khối lượng muối trong dung dịch X.
b. Thêm nước cất vào dung dịch X để được 4 lít dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y?
Biết: H
2
CO
3
có hằng số phân li axit là
6,35
10
1
a
K



10,33
10

2
a
K


Câu 3: (2,0 điểm)
Cho Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được khí A (mùi xốc). Đem KClO
3
nung nóng
có xúc túc, thu được khí B. Trộn khí A với khí B trong bình kín có xúc tác thích hợp và đun nóng,
xảy ra phản ứng sau: A + B


C

H < 0 (1)
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Xác định các chất A, B, C.
b. Khi tăng nhiệt độ; khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng (1) chuyển dịch như thế nào? Giải thích.
Câu 4: (2,0 điểm)
Xác định các chất (A), (B), và hoàn thành (6 phản ứng) vô cơ sau:
1. (A) + (B)
0
, ,xt t P

(C)
2. (C) + (D)

0
,xt t

(E) + (F)
3. (E) + (D)

(M)
4. (M) + (D) + (F)

(G)
5. (M) + (X)

(Y) + KNO
3
+ (F)
6. (Y) + KMnO
4
+ H
2
SO
4

KNO
3
+ MnSO
4
+ (Z) + (F)
Biết: (A) là đơn chất ở thể khí có khối lượng riêng 1,25 gam/lít (ở đktc); (C) là hợp chất khí, không
màu, có mùi khai.
Câu 5: (2,0 điểm)

1. Cho 0,05 mol axit H
3
PO
3
tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 6,3 gam muối A.
Xác định công thức phân tử của muối A.
2. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bột gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO
3
dư, sau phản ứng
được dung dịch X và V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X đến khan
rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Tìm biểu thức quan hệ giữa a, V
và m.
Câu 6: (2,5 điểm)
1. Trong các chất có cùng công thức phân tử C
5
H
12
thì chất nào có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Giải
thích?
2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân cis-trans của hiđrocacbon có công thức phân tử C
5
H
10
.
3. X có công thức phân tử C
6
H
12
O
6

.
Biết X mạch không nhánh, chỉ có liên kết đơn trong phân tử. Ở điều kiện thích hợp a mol X tác
dụng hết với lượng Na (dư), thu được 3a mol khí H
2
. Tìm công thức cấu tạo của X
Đề chính thức
1/2
CtnSharing.Com
CtnSharing.Com
2/2
Câu 7: (2,0 điểm)
Cho sơ đồ: Propen
+
+Benzen
H

E
2
()Br 1 mol : 1 mol
Fe


G
,
0
cao
+NaOH dö
t xt, P

Q

HCl

R
1. Hãy xác định công thức cấu tạo của E, G, Q, R (không cần viết phản ứng hoá học); biết chúng
là các hợp chất hữu cơ; E và G là các sản phẩm chính.
2. Trình bày cơ chế của phản ứng: Propen
+
+Benzen
H

E.
Câu 8: (2,5 điểm)
1. Cho 3 aminoaxit sau: Glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có bao nhiêu tripeptit mạch hở
chứa cả 3 aminoaxit trên. Viết cấu tạo (dạng gọn) các tripeptit này.
2. Viết phương trình phản ứng thuỷ phân hoàn toàn hợp chất hữu cơ dưới đây trong môi trường
axit:
O C
CH
2
NH
CH
CH
2
CO NH CH CO
(CH
2
)
2
-CONH
2

NH CH
CH
3
CO N
HOOC
Câu 9: (2,5 điểm)
1. Viết công thức dạng mạch hở, dạng mạch vòng (



) của glucozơ.
2. Mantozơ là một đisaccarit có tính khử, nó được cấu tạo bởi 2 gốc

-glucozơ qua một nguyên
tử oxi bằng cầu nối [1,4]-glicozit. Hãy viết cấu trúc phân tử của mantozơ. Giải thích vì sao mantozơ
có tính khử.HẾT.
Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
1
Trng THPT DTNT k Sn
K THI HC SINH GII CP TRNG
Mụn : HểA HC 12 (nm hc 2009/2010)
*******************************************************************
Câu 1: (5 điểm)
1)Viết các phơng trình phản ứng hoá học thực hiện quá trình chuyển hoá sau:
C
6
H
5
CH
3


)1(
C
6
H
5
CH
2
Cl

)2(
C
6
H
5
CH
2
OH

)3(
C
6
H
5
CHO

)4(
C
6
H

5
COOH

)5(
C
6
H
5
COOCH
2
C
6
H
5
.
2) Bằng phản ứng hoá học, hãy nhận biết 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm mất nhãn: CH
3
CHO,
CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
.
3) Tại sao Phenol dễ tan trong dung dịch NaOH nhng khi sục khí CO
2
vào dung dịch tạo thành này thì lại

xuất hiện kết tủa.
Câu 2: (5 điểm)
1. Muối Cu(NO
3
)
2
có lẫn tạp chất AgNO
3
. Hãy nêu 2 phơng pháp điều chế Cu(NO
3
)
2
tinh khiết.
2. Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong 4 dung dịch sau: Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, BaCl
2
, KNO
3
.
Chỉ dùng thêm dung dịch CH
3
COOH, hãy tìm cách nhận biết các dung dịch trên. Viết phơng trình phản
ứng minh hoạ.

3. Cân bằng các phản ứng sau và nêu rõ chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng đó.
a) NH
3
+ O
2
NO + H
2
O
b) Al + HNO
3
Al(NO
3
)
3
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
Câu 3: (5 điểm)
Hỗn hợp X gồm C
2
H
5
OH, C
2
H
3

COOH và CH
3
COOH. Cho 1/4 hỗn hợp X tác dụng với Na d thu
đợc 4,48 lít khí ở đktc. Để trung hoà hoàn toàn 1/4 hỗn hợp X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1,5M.
Mặt khác, 1/2 hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 32 gam Br
2
.
Tính % mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4: (5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,50 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) rồi dẫn sản phẩm lần lợt qua bình (1)
đựng P
2
O
5
khan, bình (2) đựng nớc vôi trong d thấy khối lợng bình (1) tăng 0,9 gam, bình (2) thu đợc 5,0 gam
kết tủa.
1) Hãy lập công thức đơn giản nhất của X.
2) Hợp chất X có tỉ khối hơi so với hiđro.bằng 30,0. Hãy lập công thức đúng của X.
3) Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của gọi tên X.
4) X có đồng phân là Y cũng tác dụng đợc với NaOH. Hãy viết phơng trình phản ứng xảy ra khi điều
chế Y từ CH
4
.
( Thớ sinh khụng s dng ti liu. Cỏn b coi thi khụng gii thớch gỡ thờm)

2
Hng dn
Ni dung
Cõu 1: (2,5 im).
1) C

6
H
5
CH
3
+ Cl
2

askt
C
6
H
5
CH
2
Cl + HCl (1)
C
6
H
5
Cl + NaOH

0
t
C
6
H
5
CH
2

OH + NaCl (2)
C
6
H
5
CH
2
OH +
2
1
O
2

0
,tCu
C
6
H
5
CHO + H
2
O (3)
C
6
H
5
CHO +
2
1
O

2

2
Mn
C
6
H
5
COOH (4)
C
6
H
5
COOH + HOCH
2
C
6
H
5
H
2
SO
4
đ, t
0
C
6
H
5
COOCH

2
C
6
H
5
+ H
2
O (5)
2) Nhận biết 3 chất CH
3
CHO; CH
3
COOH; CH
3
COOC
2
H
5
.
- Bằng phản ứng với Zn nhận biết đợc CH
3
COOH, do có khí thoát ra:
CH
3
COOH + Zn (CH
3
COO)
2
Zn + H
2


Bằng phản ứng tráng bạc nhận biết đợc CH
3
CHO.
CH
3
CHO + 2Ag
2
O

3
ddNH
CH
3
COOH + 2Ag
Còn lại là CH
3
COOC
2
H
5
bằng cách đun nóng với dung dịch H
2
SO
4
, có
mùi giấm bay ra:
CH
3
COOC

2
H
5


H
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
3) Phenol có tính axit yếu nên phản ứng với NaOH tạo ra natriphenolat dễ
tan trong nớc.
C
6
H
5
OH + NaOH C
6
H
5
Ona + H
2
O
Khi sục khí CO
2
vào dd này thì phenol bị axit H
2

CO
3
đẩy ra:
C
6
H
5
Ona + CO
2
+ H
2
O C
6
H
5
OH + NaHCO
3
Phenol ớt tan trong nc to thnh kt ta
Câu 2: (2,5điểm)
1) Tinh chế Cu(NO
3
)
2
.
PP1: Cho thêm Cu đến d vào dd, sau đó lọc bỏ phần không tan, ta đợc
Cu(NO
3
)
2
tinh khiết.

Cu + 2AgNO
3
= Ag + Cu(NO
3
)
2
PP2: Cho thêm dd HCl đến d, lọc bỏ kết tủa, sau đó đem đun cho HCl
và HNO
3
bay đi, ta đợc Cu(NO
3
)
2
tinh khiết.
HCl + AgNO
3
= AgCl + HNO
3
10x0,25
60,25
40,25
0,5
0,5
3
2) Nhận biết các chất:
Dùng dd CH
3
COOH cho vào 4 ống nghiệm đựng 4 dd trên, ống nghiệm
nào có khí bay ra ống nghiệm đó chứa Na
2

CO
3
.
Dùng dd Na
2
CO
3
cho vào 3 dd còn lại, dd nào cho là BaCl
2
Dùng dd BaCl
2
cho vào 2 dd còn lại, dd nào cho kết tủa là dd Na
2
SO
4
.
Dung dịch không cho là dd KNO
3
.
PTPƯ: 2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
= 2CH
3
COONa + H
2
O + CO

2

Na
2
CO
3
+ BaCl
2
= BaCO
3
+ 2NaCl
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
= BaSO
4
+ 2NaCl
3) Cân bằng phơng trình phản ứng:
a) 4NH
3
+ 5O
2
= 4NO + 6H
2
O
chất khử chất oxi hoá
b) 8Al + 30HNO

3
= 8Al(NO
3
)
3
+ 3NH
4
NO
3
+ 9H
2
O
chất khử chất oxi hoá
Câu 3 (2,5 điểm)
Khi cho 1/4 hỗn hợp tác dụng với Na ta có:
2C
2
H
5
OH + 2Na H
2
+ 2C
2
H
5
Ona
C
2
H
3

COOH + 2Na H
2
+ 2C
2
H
5
COONa
2CH
3
COOH + 2Na H
2
+ CH
3
COONa
Khi cho 1/4 hỗn hợp tác dụng với NaOH ta có:
C
2
H
5
OH + NaOH không phản ứng.
C
2
H
3
COOH + NaOH C
2
H
3
COONa + H
2

O
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
Khi cho 1/2 hỗn hợp tác dụng với nớc Br
2
ta có:
C
2
H
3
COOH + Br
2
CH
2
Br-CHBr-COOH
Gọi số mol các chất trong 1/4 hỗn hợp là:
C
2
H
5
OH là x; C
2
H
3
COOH là y và CH

3
COOH là y và CH
3
COOH là z.
Ta có hệ phơng trình:
0,5(x + y + z) =
2,0
4,22
48,4

y + z = 0,2 x 1,5 = 0,3
2y =
160
32
= 0,2 y = 0,1
0,5
0,5
0,5
0,5
2ì0,5
2ì0,5
2ì0,75
2ì0,50
0,5
4
x = 0,1
z = 0,2
Trong 1/4 hỗn hợp ta có:
%500,122,0.60
%83,304,71,0.74

%17,196,41,0.46
3
32
52



gm
gm
gm
COOHCH
COOHHC
OHHC
Câu 4: (2,50 điểm)
1) Qua P
2
O
5
khan thì P
2
O
5
+ 3H
2
O H
3
PO
4
nên m
tăng

= m
H2O
= 0,9 g
molnn
HOH
05,0
18
9,0
22


gm
OH
1,0
2

* Qua nớc vôi trong: Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O

100
0,5
23
COCaCO

nn
0,05 (mol) m
C
= 0,6g
* Vậy lợng oxi có: 1,50 (0,1 + 0,6) = 0,8 (g)
Kí hiệu công thức đơn giản nhất của X là C
x
H
y
O
z
x : y : z =
16
8,0
:
1
1,0
:
12
6,0
= 1 : 2 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH
2
O
2) M
X
= 30 x 2 = 60. Đặt công thức đúng của X là (CH
2
O)
n

thì 12n + 2n +
16n = 60 n = 2. Vậy công thức đúng của X là C
2
H
4
O
2
.
3) X có tính axit C
2
H
4
O
2
có ứng với cấu tạo axit là: CH
3
COOH axit axetic.
Công thức C
2
H
4
O
2
có đồng phân khác cũng tác dụng đợc với NaOH là:
H COO CH
3
este metylfomiat.
Từ CH
4
điều chế những hợp chất sau:

CH
4
+ Cl
2

askt
CH
3
Cl + HCl
CH
3
Cl + HOH


OH
CH
3
OH + HCl
CH
3
OH + O
2

0
,tCu
HCHO + H
2
O
HCHO + O
2


2
Mn
HCOOH
HCOOH + CH
3
OH
H
2
SO
4
đ, t
0
HCOOCH
3
+ H
2
O
0,5
2ì0,50
2ì0,50
0,5
0,5
0,5
2ì0,75
1
S GD T QUNG TR
Trng THPT Hi Lng
THI HSG HO NM HC 2009 -2010
MễN HO Vễ C 12

- THI GIAN : 120 Phỳt
Câu 1 (1,0 điểm). Kết quả xác định số mol của các ion trong dung dịch X nh sau: Na
+
có 0,1
mol; Ba
2+
có 0,2 mol; HCO
3
-
có 0,05 mol; Cl
-
có 0,36 mol. Hỏi kết quả trên đúng hay sai? Giải
thích.
ỏp ỏn (1)
Trong dd X tổng điện tích dơng: 0,1 + 0,2.2 = 0,5
Trong dd X tổng điện tích âm: 0,05 + 0,36 = 0,41 (0,5)
Kết quả trên là sai vì tổng điện tích dơng không bằng tổng điện tích âm (0,5)
Câu 2(2,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm FeS và FeCO
3
bằng dung dịch HNO
3
đặc, nóng thu
đợc hỗn hợp B màu nâu nhạt gồm hai khí X và Y có tỉ khối đối với H
2
là 22,8 và dung dịch C.
Biết FeS phản ứng với dung dịch HNO
3
xảy ra nh sau:
FeS + HNO
3

Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO
2
+ H
2
O
a. Tính tỉ lệ % theo khối lợng các muối trong A.
b. Làm lạnh hỗn hợp khí B ở nhiệt độ thấp hơn đợc hỗn hợp D gồm ba khí X, Y, Z có tỉ khối
so với H
2
là 28,5. Tính thành phần % theo thể tích các khí trong D.
c. ở -11
0
C hỗn hợp D chuyển thành hỗn hợp E gồm hai khí. Tính tỉ khối của E so với H
2
Biết: C=12; H=1; O=16; N=14; Fe=56; Br= 80; S= 32.
ỏp ỏn
a) Theo đề ra thì hỗn hợp khí B phải là NO
2
và CO
2
theo phản ứng sau
FeS + 12HNO

3
Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+9NO
2

+ 5H
2
O(0,25)
FeCO
3
+ 4HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ CO
2

+NO
2

+ 2H

2
O (0,25)
Đặt nFeS=a (mol), nFeCO
3
= b (mol) suy ra nNO
2
=9a + b, nCO
2
= b
- Ta có:
46(9 ) 44
22, 8
2(9 2 )
a b b
a b




a:b=1:3
nFeS : nFeCO
3
= 1:3 (0,25)
Tỉ lệ khối lợng:
3
88 20,18%
348 79, 82%
FeS
FeCO


(0,25)
b) Làm lạnh B có phản ứng sau:
2NO
2
N
2
O
4
khi đó
2 4
92
N O
M
, làm
M
= 57 (0,25)
Gọi x là số mol N
2
O
4
có trong hỗn hợp D
Trong D gồm: (9a + b) - 2x = 4b -2x mol NO
2
, x mol N
2
O
4
, b mol CO
2
2

Suy ra
46(4b-2x)+92x+44b
=57
(4b-2x+x+b)
x=b
Tổng số mol trong D =4b gồm NO
2
= 2b chiếm 50%, N
2
O
4
=b chiếm 25%, CO
2
=b chiếm
25% (0,25)
c) ở -11
0
c phản ứng: 2NO
2
N
2
O
4
xảy ra hoàn toàn
Hỗn hợp E gồm N
2
O
4
và CO
2

trong đó nN
2
O
4
=2b; nCO
2
=b (0,25)
Tỉ khối đối với H
2
:
92.2 44
38
2( 2 )
b b
b b



(0,25)
Cõu 3 : (3,0 im)
Tớnh pH ca 2 dung dch sau õy:
a) Dung dch NH
4
Cl 0,1 M , vi KNH
3
= 1,8. 10
5
.
b) Dung dch Natribenzoat C
6

H
5
COONa 2. 10
5
M , vi KC
6
H
5
COOH = 6,29. 10
5
.
ỏp ỏn
a) Cõn bng: NH
4

+ OH

NH
3
+ H
2
O (KNH
3
)
1
.
2H
2
O H
3

O
+
+ OH

K
W
.
NH
4

+ H
2
O NH
3
+ H
3
O
+
K = K
W
. (KNH
3
)
1
= 5,55. 10
10
.
0,5
[ ] 0,1 x x x
Do C

0
(NH
3
) = 0,1 M >> nờn b qua s in ly ca nc.
Ta cú:

3 3
4
.NH H O
NH







5,55. 10
10
.
2
0,1
x
x
= 5,55. 10
10
.
(coi 0,1 x 0,1) x = 7,45. 10
6
<< 0,1 (hp lý)

pH = lg 7,45. 10
6
= 5,13 0,5
b) Cõn bng: C
6
H
5
COO

+ H
+
C
6
H
5
COOH (K
a
)
1
.
H
2
O H
+
+ OH

K
W
.
C

6
H
5
COO

+ H
2
O OH

+ C
6
H
5
COOH K = (K
a
)
1
. K
W
= 1,59. 10
10
. 0,5
[ ] (2. 10
5
y) y y
2
5
2.10
y
y



= 1,59. 10
10
. (coi y << 2. 10
5
) y = 5,64. 10
8
. 0,5
3
* Nếu tính như (a) được pH = 6,75. Kết quả này không hợp lý vì C
0
của C
6
H
5
COO

nhỏ nên
cần chú ý đến sự điện ly của nước. Hơn nữa pH của dung dịch bazơ = 6,75 < 7 là không hợp
lý.
Vậy, C
6
H
5
COO

+ H
2
O ⇌ OH


+ C
6
H
5
COOH K = = 1,59. 10
10
.
H
2
O ⇌ OH

+ H
+
K
W
.
Theo định luật bảo toàn điện tích: [OH

] = [C
6
H
5
COOH] + [H
+
]
 [C
6
H
5

COOH] = [OH

]  [H
+
] hay [C
6
H
5
COOH] = [OH

] 
14
10
OH


 
 
0,5đ
Theo phương trình thủy phân:
 
6 5
6 5
.C H COOH OH
C H COO


 
 
 

 
=
14
6 5
10
.OH OH
OH
C H COO

 


 
   
 

   
 
 
 
 
 
 
=
2
14
5
10
2.10
OH

OH
 
 
 

 
 

 
= 1,59.10
10
.
(coi [OH

] << 2. 10
5
) [OH

] = 1,148. 10
 7
.(hợp lý)  pOH = 6,94
 pH = 7,06 0,5đ
Câu 4 : (2,0 điểm)
Một dung dịch chứa CuSO
4
0,1M ; NaCl 0,2M ; Cu dư và CuCl dư.
a) Chứng minh rằng xảy ra phản ứng sau ở 25
0
C :
Cu + Cu

2+
+ 2Cl

⇌ 2CuCl 
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên và nồng độ các ion Cu
2+
; Cl

khi cân bằng
được thiết lập.
Cho biết: Tích số tan của CuCl = 10
– 7
; E
0
(Cu
2+
/ Cu
+
) = 0,15V ; E
0
(Cu
+
/ Cu) = 0,52V.
Đáp án
a) Cu + Cu
2+
+ 2Cl

⇌ 2CuCl 
0,1M 0,2M

* Xét Cu
2+
+ e  Cu
+
có [Cu
+
] =
Tt
Cl

 
 
=
7
10
0,2

= 5. 10
– 7
E (Cu
2+
/ Cu
+
) = E
0
(Cu
2+
/ Cu
+
) + 0,059lg

2
Cu
Cu


 
 
 
 
= 0,15 + 0,059lg
7
10.5
1,0

= 0,463V
* Xét Cu
+
+ e  Cu có E (Cu
+
/ Cu) = E
0
(Cu
+
/ Cu) + 0,059lg[Cu
+
]
= 0,52 + 0,059lg 5.10
-7
= 0,148V
4

Rõ ràng: E (Cu
2+
/ Cu
+
) > E (Cu
+
/ Cu) .  phản ứng xảy ra theo chiều thuận. 1đ
b) Tổ hợp: ( Cu
+
+ Cl

⇌ CuCl )  2 (Tt
-1
)
2
= 10
14
.
Cu
2+
+ e  Cu
+
. K
1
= 10
059,0
15,0
= 10
54,2
Cu – e đ Cu

+
K
2
= 10
059,0
52,0
= 10
– 8,81
cho Cu + Cu
2+
+ 2Cl

⇌ 2CuCl  K = 10
14
. 10
54,2
. 10
– 8,81
= 10
7,73
[ ] (0,1 – x) (0,2 – 2x)
Ta có: 10
7,73
=
2
)22,0).(1,0(
1
xx 
=
3

)1,0(4
1
x
 [Cu
2+
] = (0,1 – x) = 1,67.10
–3
M và [Cl

] = 2.(0,1 – x) = 3,34.10
– 3
M 1đ
Câu 5 : (2,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl
2
, FeCl
3
, CuCl
2
vào nước ta được dung dịch A. Cho từ
từ dòng khí H
2
S vào A cho đến dư thì thu được lượng kết tủa nhỏ hơn 2,51 lần lượng kết tủa tạo
ra khi cho dung dịch Na
2
S dư vào dung dịch A.
Tương tự, nếu thay FeCl
3
trong A bằng FeCl
2

với khối lượng như nhau (được dung dịch
B) thì lượng kết tủa thu được khi cho H
2
S vào B nhỏ hơn 3,36 lần lượng kết tủa tạo ra khi cho
dung dịch Na
2
S vào B.
Viết các phương trình phản ứng và xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án
Gọi x, y, z lần lượt là số mol CuCl
2
, MgCl
2
, FeCl
3
.
* Tác dụng với dung dịch Na
2
S
CuCl
2
+ Na
2
S

CuS + 2NaCl
MgCl
2
+ Na

2
S + 2H
2
O

Mg(OH)
2
+ H
2
S + 2NaCl
2FeCl
3
+ 3Na
2
S

2FeS + S + 6NaCl (0,25 đ)
* Tác dụng với dung dịch H
2
S
CuCl
2
+ H
2
S

CuS + 2HCl
2FeCl
3
+ H

2
S

2FeCl
2
+ 2HCl + S (0,25 đ)
MgCl
2
+ H
2
S

không xảy ra
-Nếu thay FeCl
3
bằng FeCl
2
cùng khối lượng :
* Tác dụng với dung dịch Na
2
S
CuCl
2
+ Na
2
S

CuS + 2NaCl
MgCl
2

+ Na
2
S + 2H
2
O

Mg(OH)
2
 + H
2
S + 2NaCl
FeCl
2
+ Na
2
S

FeS + 2NaCl (0,25 đ)
* Tác dụng với dung dịch H
2
S
CuCl
2
+ H
2
S

CuS + 2HCl
5
96x + 88z + 32.

z
2
+ 58y = 2,51
z
96x +32.
2
 
 
 
(1) (0,25 đ)
Số mol FeCl
2
=
127
5,162 z
(0,25 đ)
96x + 58y +
127
5,162 z
.88 = 3,36.96x (2) (0,25 đ)
Ta được: y = 0,664x và z = 1,67x (0,25 đ)
%MgCl
2
= 13,45 ; %FeCl
3
= 57,80 và %CuCl
2
= 28,75 (0,25 đ)
6
SỞ GD ĐT QUẢNG TRỊ

Trường THPT Hải Lăng
ĐỀ THI HSG HOÁ NĂM HỌC 2009 -2010
MÔN HOÁ HỮU CƠ 12
- THỜI GIAN : 120 Phút
Câu 1 : (2 điểm )
a.Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất: cumen hay là isopropylbenzen (A), ancol benzylic (B),
anisol hay là metyl phenyl ete (C), benzanđehit (D) và axit benzoic (E). Biết (A), (B), (C),
(D) là các chất lỏng.
b.Axit crotonic CH
3
- CH = CH - COOH có 2 đồng phân hình học. hãy so sánh tính axit và
nhiệt độ nóng chảy của 2 đồng phân này?
Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích.
Đáp án
a. A, B, C, D, E có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau.
(CH
3
)
2
CHC
6
H
5
< C
6
H
5
OCH
3
< C

6
H
5
CH=O < C
6
H
5
CH
2
OH < C
6
H
5
COOH
(A) (C) (D) (B) (E) 0,5đ
 (D) ; (A) ; (C) không tạo được liên kết hidro liên phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn.
+ Trong đó phân tử (D) phân cực nhất do liên kết >C = O phân cực mạnh hơn.
+ Phân tử (C) phân cực hơn phân tử (A) do nguyên tử oxi có độ âm điện lớn.
 (B) và (E) có nhiệt độ sôi cao hơn do có liên kết hidro liên phân tử, nhưng nhóm – COOH tạo
được liên kết hidro liên phân tử bền hơn nhóm – OH nên nhiệt độ sôi của (E) > (B)
0,5đ
b.Cấu tạo của 2 đồng phân hình học:
COOH
C
H
C
H
H
3
C

COOH
C
H
C
H
(Z)
(E)
H
3
C
0,5đ
 Tính axit (Z) > (E) do hiệu ứng không gian  khả năng xen phủ  giảm  hiệu ứng +Cgiảm.
 Nhiệt độ nóng chảy (Z) < (E) do cấu trúc (E) dễ xếp khít hơn (Z)  lực liên kết giữa các
phân tử bền hơn. 0,5đ
Câu 2 : (2,5 điểm )
7
Hiđrocacbon A có CTPT là C
9
H
10
. (A) có khả năng tác dụng với Br
2
khan, xúc tác bột
Fe. Cho A tác dụng H
2
, xúc tác Ni, t
0
thu được (B) có CTPT là C
9
H

12
. Oxi hoá (B) bằng O
2
trong H
2
SO
4
thu được axeton.
1) Xác định CTPT và gọi tên A, B. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Viết cơ chế phản ứng khi B tác dụng với Br
2
khan, xúc tác bột Fe, t
0
. Giải thích sản
phẩm tạo thành.
Đáp án
1) A (C
9
H
10
) + Br
2
khan (bột Fe, t
0
)

A có vòng benzen.
A (C
9
H

10
) + H
2
(Ni, t
0
)

B (C
9
H
12
) => A có một liên kết đôi ở nhánh.
B (C
9
H
12
) + O
2
(H
2
SO
4
)

axeton => B là cumen (Isopropyl benzen)
H
3
C
CH
CH

3
(0,5 đ)
A là isopropenylbenzen
H
3
C
C
CH
2
(0,5 đ)
* Các phương trình phản ứng (0,25 đ.3):
H
3
C
C
CH
2
+
Br
2
Fe, t
0
H
3
C
C
CH
2
Br
+

HBr
H
3
C
C
CH
2
+
H
2
Ni, t
0
H
3
C
CH
CH
3
H
3
C
CH
CH
3
+
O
2
H
2
SO

4
, t
0
OH
+
CH
3
COCH
3
8
2) Cơ chế phản ứng : (0,75 đ)
Phương trình phản ứng:
Fe, t
0
H
3
C
CH
CH
3
H
3
C
CH
CH
3
Br
+ HBr
+ Br
2

Isopropyl có hiệu ứng +I nên sản phẩm thế vào vòng benzen ưu tiên vào vị trí ortho hoặc
para. Do hiệu ứng không gian loại I của gốc isopropyl nên sản phẩm thế chủ yếu ở para. Ta có
cơ chế phản ứng :
2Fe + 3Br
2
0
t

2FeBr
3
Br
2
+ FeBr
3

Br
+
…[FeBr
4
]

Br

[FeBr
4
]

H
3
C

CH
CH
3
+
H
3
C
CH
CH
3
+
Br
H
[FeBr
4
]

+
H
3
C
CH
CH
3
+
Br
H
H
3
C

CH
CH
3
Br
+ H

[FeBr
4
]

+ H
+

FeBr
3
+ HBr
Câu 3 : (2 điểm )
Khi thủy phân một phần của peptit A có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,3% N
(theo khối lượng) thu được 2 peptit B và C. Mẫu 0,472 (g) peptit B khi đem đun nóng, phản
ứng hoàn toàn với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M. Mẫu 0,666 (g) peptit C khi đun nóng, phản
ứng hoàn toàn với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Xác định 2
cấu tạo của peptit A.
Đáp án
- n
HCl
= 0,018 × 0,222  0,004 (mol) ; n
NaOH
=
1,6 1,022 14,7
100 40

 

(mol)
9
- m
N (A)
= 293×
14,3
100
= 42 => trong (A) có 3 nguyên tử N
=> 2 peptit B và C là 2 đipeptit (0,5 đ)

* Xét phản ứng B + dung dịch HCl :
H
2
N-R-CO-NH-R’-COOH + 2HCl + H
2
O

ClH
3
N-R-COOH + ClH
3
N-R’-COOH
=> n
B
=
1
2
n

HCl
= 0,002 (mol) => M
B
=
0,472
0,002
= 236 (g/mol)
=> R + R’ = 132
+ Nếu R = 14 (–CH
2
–) => R’ = 118
+ Nếu R = 28 (CH
3
–CH<) => R’ = 104 (C
6
H
5
–CH
2
–CH–).
** Xét phản ứng C + dung dịch NaOH
H
2
N-R
1
-CO-NH-R
1
’-COOH + 2NaOH

H

2
N-R
1
-COONa + H
2
N-R
1
’-COONa + H
2
O
=> n
C
=
1
2
n
NaOH
= 0,003 (mol) => M
C
=
0,666
0,003
= 222 (g/mol)
=> R
1
+ R
1
’ = 118
+ Nếu R
1

= 14 (–CH
2
–) => R
1
’ = 104 (trùng với kết quả của B )
+ Nếu R
1
= 28 (CH
3
–CH <) => R
1
’ = 90 (loại)
=> B là CH
3
–CH(NH
2
)–CONH– CH(CH
2
-C
6
H
5
)–COOH
=> C là NH
2
–CH
2
–CONH– CH(CH
2
-C

6
H
5
)–COOH (1,0 đ)
Vậy A có 2 cấu tạo:
NH
2
–CH
2
–CONH– CH(CH
2
-C
6
H
5
)– CONH–CH(CH
3
)–COOH
GLY-PHE – ALA
CH
3
–CH(NH
2
)–CONH– CH(CH
2
-C
6
H
5
)– CONH–CH

2
–COOH
ALA – PHE – GLY
(0,5 đ)
Câu 4: (2 điểm )
X là một đisaccarit không khử được AgNO
3
trong dung dịch amoniac. Khi thuỷ phân X sinh ra
sản phẩm duy nhất là M (D-anđozơ , có công thức vòng ở dạng  ). M chỉ khác D-ribozơ ở
cấu hình nguyên tử C
2
.
M
3
CH OH
HCl

N
3
CH I
NaOH

Q
3
H O


dẫn xuất 2,3,4-tri-O-metyl của M
Xác định công thức của M , N , Q và X ( dạng vòng phẳng ) .
Đáp án

Từ công thức dẫn xuất 2,3,4-tri-O-metylcủa M suy ngược sẽ ra công thức của
Q , N và M , từ đó suy ra X. (X không có tính khử  phân tử không có nhóm
OH semiaxetal ) (0,5 đ)
10
CHO
H
OCH
3
H
OCH
3
H
CH
2
OH
(D-Ribozơ)
H
CHO
OH
OHH
OHH
CH
2
OH
CH
3
O
O
CH
3

O
OH
CH
3
O
CH
3
O
(Dẫn xuất 2,3,4-t r i-O-metyl của M )
(0,5 )
O
O
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
O
OH
OH
OH
OH
OH
HO
H

3
O
+
O
1
2
3
4
5
OH
OH
HO
OH
(M)
(X)
O
OH
OH
HO
OCH
3
CH
3
OH
HCl
(N)
CH
3
I
NaOH

O
CH
3
O
OCH
3
(Q)
CH
3
O
CH
3
O
(1 )
Câu 5 (1,5 điểm). Polime A đợc tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa but-1,3-dien và stiren.
Biết 6,234 g A phản ứng vừa hết với 3,807 g Br
2
. Tính tỷ lệ số mắt xích but-1,3-dien và stiren
trong polime trên. Viết công thức cấu tạo một đoạn mạch bất kỳ của A thõa mãn tỉ lệ trên.
ỏp ỏn
- Gọi A là (C
4
H
6
)
n
-(C
8
H
8

)
m
. Phơng trình phản ứng với Br
2
(-CH
2
-CH=CH-CH
2
)
n
(CH
2
-CH-)
m
+ nBr
2
(0,5)
- Theo phơng trình cứ (54n + 104m) g cần 160n g Br
2
Theo dữ kiện 6,324 g cần 3,807 g Br
2
Ta có
54 104 160
6,324 3,807
n m n


1
2
n

m

(0,5)
Công thức cấu tạo 1 đoạn mạch của A:
-CH
2
-CH=CH-CH
2
-CH-CH
2
-CH-CH
2
- (0,5)
C
6
H
5
C
6
H
5
(-CH
2
-CHBr-CHBr-CH
2
)
n
(CH
2
-CH-)

m
11
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN HÓA HỌC – LỚP 12
Năm học: 2009 – 2010
Thời gian làm bài: 180 phút
A. PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ
Bài 1 ( 1 điểm )
Bằng dung dịch NH
3
, người ta có thể làm kết tủa hoàn toàn ion Al
3+
trong dung
dịch nước ở dạng hiđroxit, nhưng chỉ làm kết tủa được một phần ion Mg
2+
trong dung
dịch nước ở dạng hiđroxit. Hãy làm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính cụ thể. Cho
biết: Tích số tan của Al(OH)
3
là 5.10
-33
; tích số tan của Mg(OH)
2
là 4.10
-12
; hằng số
phân ly bazơ của NH
3
là 1,8.10
-5

.
Bài 2. (4 điểm )
1. Có 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp) trong số
các ion sau: NH

4
, Na
+
, Ag
+
, Ba
2+
, Mg
2+
, Al
3+
, Cl

, Br

, NO

3
, CO
2
3
, CH
3
COO


, PO
3
4
.
Hãy xác định các cation và anion trong từng ống nghiệm.
2. Cho 5 dung dịch: Na
2
CO
3
, FeCl
3
, NaOH, Al
2
(SO
4
)
3
, AgNO
3
. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho một dung dịch này phản ứng với các
dung dịch còn lại.
3. Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn hiệu là:
NaCl, Na
2
CO
3
, Na
2
SO

4
, BaCO
3
và BaSO
4
. Chỉ được dùng thêm nước và CO
2
hãy trình
bày cách phân biệt từng chất.
Bài 3. ( 4 điểm)
A là dung dịch Na
2
CO
3
0,1M; B là dung dịch hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1M và KHCO
3
0,1M và C là dung dịch KHCO
3
0,1M
1. Tính thể tích khí CO
2
( đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 50ml dung
dịch HCl 0,1M vào 100ml dung dịch A và khi cho hết 100ml dung dịch B vào 200ml
dung dịch HCl 0,1M.
2. Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100ml dung
dịch Ba(OH)

2
0,1M vào 150 ml dung dịch C
3. Tính pH của các dung dịch A và C, biết axit cacbonnic có pK
1
=6,35 và pK
2
= 10,33
4. Đề nghị phương pháp nhận biết các ion trong dung dịch B
Bài 4 ( 3 điểm )
Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO
3
loãng thu
được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu có khối lượng 2,59 gam,
trong đó có một khí bị hoá đỏ nâu trong không khí.
1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO
3
đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Biết Al = 27 Mg = 24 H = 1 N = 14 O = 16 C = 12 K = 39
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN
TRƯỜNG THPT LỘC BÌNH
B. PHẦN HOÁ HỌC HỮU CƠ
Câu1 (4,5 Điểm)
1. Cho 3 chất: rượu etylic, axit axetic, phenol, hãy sắp xếp các chất trên theo độ
linh động tăng dần của nguyên tử hydro trong nhóm -OH. Viết phương trình
phản ứng minh họa.
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt sáu chất sau: Anđehit fomic,
glixerin, glucozơ, phenol, tinh bột, rượu metylic.Viết các phương trình phản
ứng ( nếu có).

3. Từ than đá, đá vôi và các chất cần thiết, viết phương trình điều chế
Ortho-nitrophenol và Meta-aminophenol.
Câu2 (3,5 Điểm)
Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O), được một chất hơi
có tỉ khối hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O
2
cho vào
bình kín, dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình
ở 163,8
o
C thì áp suất trong bình bằng 1,26 atm. Lấy toàn bộ sản phẩm chấy cho vào
160 gam dd NaOH 15%, được dd B có chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối. Khí ra khỏi
dung dịch B có thể tích V
1
lít (đktc).
1. Xác định công thức phân tử, viết một công thức cấu tạo của A.(Biết rằng khi
cho A tác dụng với kiềm tạo ra 1 rượu và 3 muối).
2. Tính V
1
và C% của các chất trong dung dịch B.
3. Cho 10,8 gam A tác dụng vừa đủ với V
2
lít dd NaOH 3M thu được a gam hỗn
hợp muối. Tính V
2
và a.
Hết
- Học sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI

PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ ( 12 ĐIỂM)
BÀI
NỘI DUNG
ĐỂM
BÀI 1
3  NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH

K
3
NH
= 1,8.10
5
Al(OH)
3
Al
3+
+ 3 OH

K
S
3
)(OHAl
= 5. 10

33
Al
3+
+ 3 NH
3
+ 3 H
2
O Al(OH)
3
+ 3 NH
4
+
K =
3
3
)(
3
OHSAl
NH
K
K
= 1,17.10
18
Tương tự như vậy, đối với phản ứng:
Mg
2+
+ 2 NH
3
+ 2 H
2

O Mg(OH)
2
+ 2 NH
4
+
K =
2
3
)(
2
OHSMg
NH
K
K
= 81
Phản ứng thuận nghịch, Mg
2+
không kết tủa hoàn toàn dưới dạng magiê
hiđroxit như Al
3+
.
0,5
0,5
BÀI 2
1.
ống nghiệm 1: NH
4
+
, Na
+

, CO
3
2-
, PO
4
-
ống nghiệm 1: Ag
+
, Mg
2+
, NO
3
-
, CH
3
COO

ống nghiệm 1: Ba
2+
, Al
3+
, Cl
-
, Br
-
0,75
2.
Các ptpư:
1. 3Na
2

CO
3
+ 2FeCl
3
+ 3H
2
O

6NaCl + 2Fe(OH)
3
+ 3CO
2
2. 3Na
2
CO
3
+ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O

3Na
2
SO
4

+ 2Al(OH)
3
+ 3CO
2
3. Na
2
CO
3
+ 2AgNO
3

2NaNO
3
+ Ag
2
CO
3

4. FeCl
3
+ 3NaOH

3NaCl +Fe(OH)
3

5. FeCl
3
+ 3AgNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ 3AgCl

6. Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH

3Na
2
SO
4
+2Al(OH)
3

7. Al(OH)
3
+ NaOH


NaAlO
2
+ 2H
2

O
Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm
1,75
3.
+ Lấy mẫu thử từ các chất trên
+ Hoà tan lần lượt từng chất vào nước
- Các chất tan tạo dung dịch là: NaCl; Na
2
CO
3
; Na
2
SO
4
- Các chất không tan là: BaCO
3
; BaSO
4
+ Hoà tan hai chất không tan trong nước vào nước có CO
2
:
- Chất tan dần tạo thành dung dịch là: BaCO
3
Ptpư: BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O


Ba(HCO
3
)
2 tan
- Chất không tan còn lại là: BaSO
4
+ Dùng dung dịch Ba(HCO
3
)
2
vừa điều chế được cho tác dụng với các
dung dịch NaCl; Na
2
CO
3
; Na
2
SO
4
ở trên:
- Hai dung dịch có kết tủa trắng xuất hiện là Na
2
CO
3
; Na
2
SO
4
Ptpư: 1, Ba(HCO

3
)
2
+ Na
2
CO
3

BaCO
3

+ 2NaHCO
3
2, Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
SO
4

BaSO
4

+ 2NaHCO
3
- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaCl
Lọc lấy kết tủa ở trên đem hoà tan trong nước có CO
2

, kết tủa tan là
BaCO
3
, dung dịch ban đầu là Na
2
CO
3
;
0,5
0,5
0,5
BÀI 3
1.
Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
2
3
CO
+

H


3
HCO
n
0
( mol ) 0,01 0,005

n
sau phản ứng
(mol) 0,005 0
Do dư
2
3
CO
nên không có giai đoạn tạo CO
2
, V
2
CO
= 0
* Cho dung dịch Na
2
CO
3
và KHCO
3
vào dung dịch HCl
2
3
CO
+ 2

H
 H
2
O + CO
2

(1)

3
HCO
+

H
 H
2
O + CO
2
(2)
Vì 2n
2
3
CO
+ n

3
HCO
> n

H
phản ứng hết
Giả sử (1) xảy ra trước thì ta có n
2
CO
=

H

n
2
1
= 0,01 mol
Giả sử ( 2) xảy ra trước thì từ (1) và (2) ta có n
2
CO
= 0,015 mol
Thực tế (1) và (2) đồng thời xảy ra nên: 0,224 L < V
2
CO
< 0,336 L
1
2.
Thêm dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch KHCO
3

3
HCO
+

OH

2
3
CO
+ H
2

O
n
0
( mol ) 0,015 0,02
n
sau phản ứng
(mol) 0 0,005 0,015
2
Ba
+
2
3
CO
 BaCO
3
n
0
( mol ) 0,01 0,015
n
sau phản ứng
(mol) 0 0,005
Dung dịch còn 0,005 mol KOH và 0,005 mol K
2
CO
3
1
3.
Dung dịch A có các cân bằng:
2
3

CO
+ H
2
O 

3
HCO
+

OH
K
b1
= 10
-3,67

3
HCO
+ H
2
O  H
2
O + CO
2
+

OH
K
b2
= 10
-7,65

H
2
O

H
+

OH
K
w
= 10
-14
Vì K
b1
>> K
b2
>>K
w
nên cân bằng (1) là chủ yếu:
pH = 14 -
2
1
( pK
b1
+ pC ) = 14 -
2
1
( 3,67 + 1) = 11,67
1

×