Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty môi trường đô thị hà nội (URENCO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.41 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
MỤC LỤC
Ch ng 1: Gi i thi u v Công ty môi tr ng ô th H N i (URENCO)ươ ớ ệ ề ườ đ ị à ộ 2
3
CH NG II: T NG QUAN V RÁC TH I ƯƠ Ổ Ề Ả Ở 4
TH Ô HÀ N I.ỦĐ Ộ 4
1.1 . Tìm hi u chung v rác th i th ô H N i:ể ề ả ở ủđ à ộ 4
1.1.1.Nguồn gốc phát sinh: 4
1.1.2. Hiện trạng và đặc điểm chất thải rắn của Hà Nội : 5
1.1.3.Thành phần, đặc tính và khối lượng chất thải trong những năm gần đây và dự báo cho những năm
tới: 6
Khối lượng chất thải sinh hoạt 7
1.2.Tỡnh hình quản lý chất thải rắn thành phố Hà Nội: 8
1.2.1. Công tác thu gom chất thải rắn: 8
1.2.2. Vận chuyển rác thải: 11
Thời điểm bắt đầu sử dụng 13
1.2.3 . Các chính sách v qu n lý ch t th i r n d ki n s áp ề ả ấ ả ắ ự ế ẽ
d ng trong th i gian t i:ụ ờ ớ 18
- Thực hiện công tác xã hội hóa, chuyển trách nhiệm quản lý chất thải rắn trên địa bàn cho
UBND các địa phương sở tại 18
1.2.4. Nh n xét chung v tình hình qu n lý ch t th i r n:ậ ề ả ấ ả ắ 20
Ch ng III: Hi n tr ng qu n lý ch t th i công nghi p h N i v d báo trong t ng lai.ươ ệ ạ ả ấ ả ệ ở à ộ à ự ươ 20
2.1. Hiện trạng hoạt động và phát sinh chất thải của một số ngành CN ở HN: 20
2.1.1. Khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh hiện nay: 21
Ngành công ngiệp 21
Cơ khí 21
N m 2010ă 22
2.2.Ước tính chất thải trong tương lai: 25
3.1. Công tác quản lý và tiêu huỷ chất thải công nghiệp: 27
3.2. Công ngh x lý v tiêu hu ch t th i công nghi p:ệ ử à ỷ ấ ả ệ 28
3.2.1.Ph ng án quy ho ch m t b ng:ươ ạ ặ ằ 28


3.2.2.Ph ng án thi t k x lý ch t th i công nghi p:ươ ế ế ử ấ ả ệ 28
S công ngh :ơđồ ệ 31
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………… 35
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
1
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Chương 1: Giới thiệu về Công ty môi trường đô thị Hà Nội (URENCO)
Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội là một doanh nghiệp công Ých hoạt động
trong lĩnh vực vệ sinh môi trường, là cơ quan quản lý chất thải rắn của thành phố Hà
Nội. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty là:
1. Thu gom, vận chuyển xử lý chất thải sinh hoạt, thương mại, bệnh viện, xây
dựng và công nghiệp
2. Bơm hút phõn xớ mỏy và các dịch vụ vệ sinh công cộng,
3. Thiết kế, chế tạo các dụng cụ và thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác vệ sinh
môi trường,
4. Tư vấn công nghệ & đầu tư và đánh giá tác động môi trường,
5. Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác vệ sinh môi
trường Thành phố,
6. Sản xuất cung ứng phân vi sinh nông nghiệp, trồng cây cảnh và chương trình
rau sạch.
7. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức tiến hành tuyên truyền, giáo dục để nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
Hiện nay, công ty MTĐT Hà Nội là Uỷ viên thường trực của Hội Môi trường đô
thị Việt nam và là một thành viên hoạt động tích cực trong Hội. Công ty MTĐT đã
thường xuyên chủ trì các buổi hội thảo, trao đổi kinh nghiệm và tổ chức các chương
trình đào tạo nhằm phổ biến kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn trong lĩnh vực
môi trường với các thành viên của Hội MTĐT Việt nam.
Các đơn vị trực thuộc Công ty MTĐT Hà Nội gồm:
- 05 Xí nghiệp môi trường, mỗi Xí nghiệp chịu trách nhiệm thu gom và vận
chuyển rác thải trên địa bàn các Quận được phân công quản lý.

- 02 đoàn xe cơ giới, 1 đoàn chịu trách nhiệm tưới rửa đường và bơm phõn xớ
mỏy, đoàn còn lại có trách nhiệm vận chuyển đất và chất thải xõy dựng.
- 01 Xí nghiệp chế biến chất thải sinh hoạt làm phân compost
- 01 Xí nghiệp cơ khí dịch vụ: sửa chữa, bảo dưỡng, chế tạo các thiết bị vận tải
và vệ sinh chuyên dùng và thực hiện các dịch vụ vệ sinh môi trường.
- 01 Xí nghiệp quản lý bãi chôn lấp
- 01 Xí nghiệp xử lý chất thải bệnh viện
- 01 Trung tâm Tư vấn Kỹ thuật Môi trường
Nhân lực tham gia thu gom, vận chuyển chất thải:
Công ty MTĐT Hà Nội hiện có 3564 cán bộ công nhân viên, trong đó có khoảng
2500 công nhân thu gom phế thải.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
2
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Số công nhõn viên của các đơn vị thuộc Công ty tham gia thu gom và vận
chuyển chất thải:
1. Xí nghiệp MTĐT số 1:
+ Sè công nhân thu gom và vận chuyển chất thải: 737 người
2. Xí nghiệp MTĐT số 2:
+ Sè công nhân thu gom và vận chuyển chất thải: 524 người
3. Xí nghiệp MTĐT số 3:
+ Sè công nhân thu gom và vận chuyển chất thải: 675 người
4. Xí nghiệp MTĐT số 4:
+ Sè công nhân thu gom và vận chuyển chất thải: 679 người
5. Xí nghiệp MTĐT số 5:
+ Sè công nhân thu gom và vận chuyển chất thải: 204 người
6. Xí nghiệp Quản lý chất thải Nam Sơn:
+ Tổng số công nhân làm việc tại bãi: 82 người
7. Xí nghiệp Xử lý Chất thải Bệnh viện:
+ Tổng số công nhân vận chuyển chất thải: 9 người

8. Xí nghiệp Chế biến phế thải Cầu Diễn:
+ Tổng số công nhân: 70 người

Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
3
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ RÁC THẢI Ở
THỦ ĐÔ HÀ NỘI.
1.1 . Tìm hiểu chung về rác thải ở thủ đô Hà Nội:
- Diện tích thành phố Hà Nội: 927,39 km
2
(số liệu đo đạc 31/12/1998) gồm:
+ 7 quận nội thành S = 82,78km
2
(Hoàn Kiếm, Ba Đỡnh, Tõy Hồ, Đống Đa,
Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân).
+ 5 huyện ngoại thành có S = 844,61 km
2
(Sóc Sơn, Gia Lõm, Đụng Anh, Từ
Liêm, Thanh Trì).
- Dân số thành phố Hà Nội:
+ dõn sè = 2.672.125 người (số liệu điều tra dân số tháng 4/1999).
+ tốc độ tăng trưởng dân số là 2%/năm (gồm tăng dân số tự nhiên và tăng dân số
cơ học).
1.1.1.Nguồn gốc phát sinh:
Các số liệu thống kê cho thấy nguồn thải ở Hà Nội rất đa dạng và số lượng
chất thải không ngừng tăng lên theo tốc độ phát triển công nghiệp cũng như mức độ
tăng dân số. Theo thống kê ở Hà Nội có khoảng 178 nguồn thải chính, nguồn thải
công nghiệp chiếm 82,5%, mật độ nguồn thải ở Hà Nội là 0,195 nguồn/km
2

, gấp
mức trung bình toàn quốc 20 lần. Các nguồn chất thải chủ yếu là: chất thải công
nghiệp, chất thải bệnh viện và chất thải sinh hoạt đô thị.[1]
Nguồn chất thải công nghiệp
Trong sè 318 xí nghiệp, nhà máy quy mô vừa và lớn thỡ cú 147 cơ sở có chất
thải rắn gây ô nhiễm môi trường. Tuy mật độ công nghiệp ở Hà Nội chưa cao
nhưng đã hình thành một số cụm công nghiệp và tạo nên những khu vực ô nhiễm
cục bộ khá nguy hiểm. Mặt khác, các cơ sở sản xuất nhỏ (đặc biệt là những làng
nghề) ở Hà Nội với các ngành nghề như: luyện thiếc, luyện kim loại từ các linh
kiện điện tử và các phế phẩm khác, nhuộm, in tráng ảnh… đang rất phát triển và
thải ra môi trường nhiều loại chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại, đặc biệt là
những cơ sở này quy mô nhỏ và hoạt động ngay trong khu dân cư có mật độ cao.
Nguồn chất thải bệnh viện
Hiện nay các cơ sở y tế của Hà Nội có 26 bệnh viện và 288 trạm y tế với 8.983
giường bệnh. Đây là nguồn tạo chất thải nguy hại đặc biệt nguy hiểm và vấn đề xử
lý đang được xã hội quan tâm.
Nguồn chất thải sinh hoạt
Hiện nay ở Hà Nội lượng chất thải sinh hoạt phát sinh khoảng 2290 m
3
/ngày.
Số lượng chất thải này được Công ty môi trường đô thị Hà Nội tiến hành thu gom
như sau:
- Vận chuyển thẳng tới bói chụn lấp: 78%.
- Người nhặt rác (đồng nát) thu gom để tái chế, tái sử dụng: khoảng 16%.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
4
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
- Chế biến thành phân hữu cơ: 1,6%.
- Còn lại 4,4% ở các khu ngừ, xúm, đường hẹp tổ chức thu gom và được Công
ty Môi trường Đô thị vận chuyển đến bói chụn lấp.

Nguồn chất thải nông nghiệp:
Ngoài các nguồn thải trờn thỡ cũn sự ô nhiễm do phân tươi và hóa chất bảo vệ
thực vật do các hộ nông dân ngoại thành Hà Nội (chủ yếu là trồng rau, hoa mầu).
Theo thống kê chưa đầy đủ, tại khu chuyên canh rau ở Thanh Trì, năm 1994 đã sử
dụng khoảng 12.650 tấn phân tươi, khu chuyên canh rau xã Tứ Hiệp đã sử dụng 26
tấn phân tươi/ ha. Lượng phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật cũng là một nguồn
gây ô nhiễm đáng quan tâm của thành phố trong điều kiện ngày càng mở rộng.
1.1.2. Hiện trạng và đặc điểm chất thải rắn của Hà Nội :
Theo điều tra, bình quân tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày
của thành phố Hà Nội là 4700 m
3
, trong đó:
Rác sinh hoạt:3.490 m 3.490 m
3
/ngày
Rác công nghiệp :345 m 345 m
3
/ngày
Rác bệnh viện: 45 m 45 m
3
/ngày
Rác xây dựng: 200 m 200 m
3
/ngày
Bùn thải và rác độc hại :620 m 620 m
3
/ngày
Theo ước tính tổng lượng chất thải rắn của Hà Nội (không kể phõn bựn) là
742.402 tấn/năm. Trong đó lượng rác thải công nghiệp khoảng 151.170 tấn (thu
gom được khoảng 48 %), rác bệnh viện: 6298 tấn (thu gom được khoảng 53 %).

Bảng 1: Sù gia tăng lượng chất thải rắn hàng năm (Đơn vị: tấn/năm)
Loại chất thải rắn 1995 1996 1997 1998 1999 2000
Chất thải sinh hoạt 369.882 413.545 499.320 544.259 584.934 534.938
Chất thải rắn công nghiệp 47.374 51.100 119.720 131.692 151.170 59.760
Chất thải rắn bệnh viện 3.493 4.015 4.380 5.432 6.298 147
Tổng lượng chất thải rắn
(không kể lượng phân bùn)
420.723 468.660 623.420 681.383 742.402 594.335
Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường thành phố Hà Nội năm 2000
Do đặc thù của Hà Nội là các cơ sở sản xuất, các xí nghiệp, nhà máy nằm xen
lẫn với các khu dân cư nên việc quản lý, thu gom là rất khó khăn. Lượng chất thải
phát sinh cũng tùy thuộc vào cơ cấu nhà ở, mật độ dân cư… Tính trung bình lượng
chất thải sinh hoạt tính theo đầu người dao động khoảng 0,4 - 0,5 kg/người/ ngày.
Tỷ trọng rác khoảng 0,416 tấn/m
3
, lượng chất thải sinh hoạt hiện nay ở Hà Nội
chiếm khoảng từ 60 - 70% tổng lượng chất thải rắn và ngày càng có xu hướng ra
tăng theo từng năm.
Chất thải nguy hại
Lượng chất thải nguy hại: Tổng lượng chất thải độc hại công nghiệp , chất
thải độc hại các bệnh viện (tấn/năm) ở Hà Nội được thể hiện ở bảng sau:
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
5
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Bảng 2: Tổng lượng chất thải nguy hại trong những năm gần đây
(Đơn vị:tấn/năm)
Loại chất thải độc hại 1995 1996 1997 1998 1999 2000
Công nghiệp K 17.865 18.396 K 19.570 21.326
Bệnh viện 873,3 1.004 1.095 1.358 2.464 147
Tổng cộng 18.869 19.491 22.034 21.473

Nguồn: Quy hoạch tổng thể môi trường thành phố Hà Nội giai đoạn 2001-2020
Số lượng rác thải nguy hại nêu ở bảng trên chưa đầy đủ so với thực tế vì một số
cơ sở chưa có số liệu vì một số nguyên nhân sau: Số cơ sở ký hợp đồng với Công
ty Môi trường Đô thị Hà Nội thu gom, xử lý chất thải nguy hại hoặc có phương
pháp xử lý an toàn còn rất Ýt. Dẫn đến nhiều chất thải nguy hại còn bị thất thoát
chưa kiểm soát được, mặt khác thông tin về chất thải nguy hại còn chưa đồng bé.
[7]
Lượng phõn bựn bể phốt:
Theo kết quả điều tra tính toán của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)
năm 2000 và của Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội: Hiện nay trên địa bàn thành
phố Hà Nội mỗi ngày lượng phõn bựn bể phốt thải ra khoảng 350 tấn/ngày, trong
khi đó thì lượng thu gom của URENCO chỉ vào khoảng 100 tấn/ngày, ngoài ra cũn
cú cỏc lực lượng tư nhân khác cùng tham gia vào công tác vệ sinh bể phốt. Phương
pháp xử lý đối với phõn bựn bể phốt chưa được chú trọng đầu tư đúng mức, mới
chỉ dừng ở mức bơm hót và thu gom còn việc xử lý thì chưa được đầu tư thường
xuyên: nuôi trồng thủy sản, kết hợp làm phân vi sinh, sử dụng làm phân bón trực
tiếp nờn ở chõng mực nào đó cũng là nguồn gây ô nhiễm thứ cấp. [5]
1.1.3.Thành phần, đặc tính và khối lượng chất thải trong những năm gần đây
và dự báo cho những năm tới:
Thành phần rác thải đô thị rất đa dạng và tuỳ thuộc vào độ phát triến kinh tế,
văn hoá và tập quán sinh hoạt của người dân đô thị. Việc phân tích chính xác và
khoa học thành phần chất thải sẽ giúp người quản lý chọn ra được công nghệ thu
gom, vận chuyến và xử lý chất thải một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Dưới
đây là kết quả của thành phần chất thải đô thị và chất thải sinh hoạt tổng kết từ
những năm qua và dự báo những năm sắp tới.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
6
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Bảng 3: Thành phần chất thải sinh hoạt trong những năm gần đây
và những dự báo

TT Thành phần chất thải rắn Đơn vị 1997 1998 2000 2002 2010 2020
1 Chất hữu cơ % 51,06 47,51 50,27 60,8 48 45
2 Giấy % 4,6 7,28 2,72 2,7 6,8 8,2
3 Chất dẻo, cao su, đồ da… % 5,79 7,47 0,71 8,9 6,4 7,8
4 Gỗ mục, giẻ rách % 4,08 0,96 7,43 1,8 5,5 5
5 Gạch vôn, sỏi đá % 1,07 4,41 6,27 0,85 4,8 5,8
6 Thủy tinh % 7,09 0,77 0,31 0,3 2,5 3,0
7 Xương, vá trai ốc % 1,12 0,96 1,06 1,0 1,5
8 Kim loại, vỏ đồ hộp % 0,6 0,38 1,02 1,4 3,0 3,7
9 Tạp chất % 24,58 29,32 30,21 20,9 22,0 20,0
10 Độ pH 6-7 6,5-7 6-7 6-7 6-7 6-7
11 Độ Èm % 62 60 67 67 62 60
12
Tỷ trọng Tấn/m
3
0,42 0,416 0,46 0,43 0,42 0,4
Nguồn: Báo cáo tóm tắt công tác quản lý chất thải rắn đô thị Hà Nội.Tài liệu Jica
Phần nguyên liệu mà toàn bộ hay một phần có thể được thu gom chiếm
khoảng 20% nếu như người ta tính đến giấy, thuỷ tinh, kim loại, nhựa và là 25%
nếu như tính cả gỗ.
Bảng 4: Khối lượng chất thải đô thị thành phố Hà Nội và những dự báo
Đơn vị:m
3
/năm
Chỉ tiêu 1995 2000 2005 2010 2015 2020
Khối lượng chất thải sinh hoạt 899.436 1.273.984 1.746.883 2.619.483 3.559.455 5.018.750
Khối lượng chất thải đường phố 89.290 125.956 179.667 236.055 304.058 377.667
Tổng khối lượng chất thải (sh + đp) 988.637 1.399.940 1.926.550 2.855.538 3.863.513 5.396.417
Khối lượng chất thải Công Nghiệp 100.000 107.202 113.486 122.116 131.886 142.436
Khối lượng chất thải Bệnh Viện 14.600 16.427 19.040 22.093 25.627 29.727

Khối lượng phân bùn bể phốt 110.000 122.000 150.000 180.000 216.000 259.200
Khối lượng chất thải Xây Dựng 54.000 72.264 96.705 129.413 140.000
Tổng cộng: m
3
/năm
tấn/năm
1.267.237
566.417
1.717.833
697.842
2.305.160
849.626
3.309.160
1.083.003
4.237.025
1.307.335
5.967.780
1.604.097
Nguồn: Báo cáo tóm tắt công tác quản lý chất thải rắn đô thị Thành phố Hà Nội.

• Tỷ trọng trung bình : 0,3 tấn/m
3
• Phương pháp đánh giá: Dùa vào tổng kết các năm và dùa vào tốc độ tăng trưởng
kinh tế GDP, cơ cấu kinh tế, tỷ lệ tăng chất thải rắn bằng tốc độ tăng trưởng
GDP nhân với hệ số từng giai đoạn như sau:
Giai đoạn
Tỷ lệ tăng chất thải rắn %
năm
Ghi chó
1998 - 2005 5,04 GDP của Hà Nội tăng 7,2% x 0,7

2006 - 2010 4.86 GDP của Hà Nội tăng 8,1% x 0,5
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
7
Bỏo cỏo thc tp ti cụng ty Mụi trng ụ th H Ni (URENCO)
1.2.Tnh hỡnh qun lý cht thi rn thnh ph H Ni:
1.2.1. Cụng tỏc thu gom cht thi rn:
Hin nay cụng tỏc thu gom l bng xe y. S chung ca quỏ trỡnh thu
gom rỏc thi sinh hot :

Lng cht thi sinh hot ó c thu gom v x lý c tng kt trong
bng di õy.
Bng 5: Lng cht thi sinh hot c thu gom,
x lý v tỏi ch trong nhng nm gn õy (n v: tn/nm)
Danh mc 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 % Nm
2001
c thu gom
v chụn lp
227.412 310.159 374.490 408.194 584.934 410.905 489.999 78
c x lý, ch
bin thnh phõn
compost
8.185 9.098 10.985 11.974 9.358 1,6
c thu gom
v tỏi ch
54.003 60.378 72.901 79.462 93.589 16
Lng cũn li 30.331 33.911 40.944 44.629 25.737 4,4
Tng lng cht
thi sinh hot
369.883 413. 545 499.320 544.259 742.402 100%
Ngun: Bỏo cỏo hin trng mụi trng thnh ph H Ni nm 2000

Lng cht thi sinh hot cũn li cha thu gom c hng ngy khong t
4,0 n 7 %, một s ít c xung ao h, ng xỳm v phn ln s lng
cht thi ny c thu gom qua cỏc k tng v sinh hng tun hoc hng thỏng.
Hin nay, 5 Xớ nghip mụi trng ụ th trc thuc cụng ty MTT H Ni,
chu trỏch nhim thu gom cht thi 7 qun ni thnh H Ni. Vic thu gom c
thc hin ch yu bng lao ng th cụng v phng tin thụ s kt hp vi c
gii. Cụng vic quột dn ng ph, thu gom cht thi thc hin mt phn vo ban
ngy v ch yu vo ban ờm. Hin ti, Cụng ty MTT H Ni mi ch phc v
c khong hn 85% din tớch ni thnh.
Sinh viờn thc hin: Lờ Phng Thu - Lớp CNMT - K43
8
Tích rác tại các hộ
gia đình
Tích rác tại các
thùng rác
Tích rác tại các
nhà tập thể
Xe đẩy tay do công
nhân đi thu gom đa
đến điểm tập kết rác
Xe ép chở
rác
Bãi chôn lấp
rác của thành
phố
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Hàng ngày, Công ty MTĐT Hà Nội thu gom được trung bình khoảng 1200-
1500 tấn chất thải (chưa kể đến chất thải xây dựng) đạt khoảng 90% tổng lượng
chất thải phát sinh của thành phè.
Về việc thu gom phõn bựn bể phốt: hiện nay ở Hà Nội có khoảng 90% số hộ

gia đình dựng xớ tự hoại, 8% dựng xớ hai ngăn và 2% dựng xớ thựng, ngoài ra còn
một số lượng lớn các nhà vệ sinh công cộng. Tính trung bình mỗi ngày Công ty thu
gom khoảng 200 tấn phõn bùn bể phốt trên tổng khối lượng phát sinh trên toàn địa
bàn thành phố ước tính là 350 tấn, phần còn lại dân tự làm phân bón và một số thải
ra hệ thống thoát nước thành phố.
Chất thải công nghiệp: Phần lớn chất thải công nghiệp của Hà nội do chớnh
cỏc nhà máy thu gom, xử lý và vận chuyển ra bói chụn lấp chung của thành phố.
Một phần chất thải công nghiệp độc hại đã được hợp đồng với Công ty Môi trường
Đô thị Hà nội để thu gom vận chuyển và xử lý theo phương pháp xử lý trung gian
lưu giữ.
a.Cụng nghệ thu gom chất thải rắn: [1]
Thu gom chất thải đường phố:
Không kể chất thải sinh hoạt đổ ra đường phố, thành phần chính của chất thải
đường phố là: các chất xói mòn, lá, cành cây, giấy, thuốc lỏ…
Bắt đầu từ 18h công nhân của Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội tới các khu
vực nội thành gõ kẻng thu chất thải sinh hoạt từ các hộ dân. Chất thải sinh hoạt
được người dân đổ vào các xe đẩy tay đi theo các tuyến phố và ngừ, cỏc xe này sau
đó tập trung ở một điểm cố định trong tuyến thu gom chất thải sinh hoạt. Ô tô vận
chuyển chất thải đi từng tuyến theo lịch trình đến những điểm thu gom tập trung
theo thời gian quy định và thu chất thải từ các xe đẩy tay chở đến bói chụn lấp rác
của Thành phố.
Thu gom chất thải từ các khu chung cư và các cơ quan, văn phòng:
Chất thải từ những khu này được thu gom trực tiếp bằng những container có
thể tích từ 6-8 m
3
. Các cơ quan phát sinh chất thải hợp đồng với các Xí nghiệp môi
trường về thu gom chất thải, các Xí nghiệp này tính toán chi phí và nơi đặt thùng
chứa đồng thời lập kế hoạch thu gom với các Xí nghiệp vận tải gần nhất. Các xe
chuyên dùng của Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội thu gom chất thải theo định kỳ
từ cỏc cụng ten nơ theo hợp đồng và vận chuyển đến bói chụn lấp. Tuy nhiên, trên

thực tế các thùng chứa thường bị quỏ tải.
Thu gom rác bệnh viện:
Phần lớn các bệnh viện trong Thành phố không được trang bị hệ thống xử lý
chất thải nguy hại, chỉ có 12 bệnh viện được trang bị lò đốt nhưng hầu hết cỏc lũ
đốt này hoạt động kém hiệu quả hoặc không hoạt động. Nhiều chất thải đặc biệt
nguy hại chưa được phân loại, thậm chí còn thải bừa bãi ra khu vực xung quanh và
lẫn với chất thải sinh hoạt.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
9
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Hiện nay hầu hết các bệnh viện đều làm hợp đồng với Xí nghiệp xử lý chất
thải bệnh viện hoặc công ty nghĩa trang để xử lý chất thải nguy hại theo phương
pháp đốt.
Thu gom chất thải công nghiệp:
Hiện nay chỉ có một phần nhỏ chất thải từ các cơ sở công nghiệp lớn được
Công ty Môi trường Đô thị HN thu gom theo hợp đồng và một số Ýt cơ sở cũng có
xây dựng hệ thống xử lý nhằm tận dụng lại chất thải. Đối với các cơ sở công nghiệp
nhỏ trong thành phố thì hầu hết chất thải công nghiệp đổ cùng với chất thải sinh
hoạt hoặc xử lý đơn giản chưa có kiểm soát cụ thể.
Thu gom phõn bựn bể phốt:
Phõn bùn bể phốt được Công ty Môi trường Đô thị HN thu gom bằng xe
bơm hót, một phần nhỏ được sử dụng làm phân compost. Tuy nhiên còn một số bể
phốt nằm ở cỏc ngừ nhỏ và quá xa so với độ dài của ống bơm làm nảy sinh khó
khăn trong việc thu gom và đòi hỏi thực hiện thủ công gây mất vệ sinh môi trường.
b. Phương tiện thu gom:
Hệ thống công ten nơ và thùng chứa:
Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội đã và đang có những cố gắng đầu
tư lắp đặt các thùng chứa chất thải sinh hoạt với kích cỡ khác nhau tại những
nơi công cộng, nhưng do ý thức của người dân còn thấp nên trong một số
trường hợp chất thải vẫn còn bị đổ ra ngoài thùng gây trở ngại cho quá trình thu

gom. Trang thiết bị thu gom chủ yếu vẫn là các thiết bị vệ sinh như chổi, xẻng,
cuốc, xe đẩy …
Xe thu gom rác:
Chất thải sinh hoạt: Xe thu gom rác đẩy tay
Chất thải công nghiệp và y tế: Thùng chứa, tói nilon, container…
Bảng 6: Sè lượng các xe thu gom rác đẩy tay trên địa bàn Thành phố Hà Nội do
các Xí nghiệp trực thuộc quản lý
Đơn vị quản lý Số lượng xe gom rác đẩy tay
Xí nghiệp 1 428 xe
Xí nghiệp 2 166 xe
Xí nghiệp 3 338 xe
Xí nghiệp 4 138 xe
Xí nghiệp 5 157 xe
Tổng sè
1227 xe
Nguồn: Số liệu phòng kỹ thuật
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
10
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Bảng 7: Sè lượng thùng chứa rỏc trờn địa bàn Thành phố Hà Nội do các Xí nghiệp
trực thuộc quản lý.
Đơn vị quản lý
Chủng loại thùng
Tổng
50 lít 60 lít 120 lít T.bình Composit Pháp
Xí nghiệp 1 149 41 5 0 0 0 195
Xí nghiệp 2 0 0 0 297 60 32 391
Xí nghiệp 3 122 29 0 0 0 0 151
Xí nghiệp 4 100 16 85 0 0 0 201
Xí nghiệp 5 30 12 15 0 0 0 57

Tổng sè 401 98 105 297 60 32 995
Nguồn: Số liệu phòng kỹ thuật
1.2.2. Vận chuyển rác thải:
Công ty MTĐT có hơn 200 xe chuyên dùng vận chuyển rác thải dung tích 6
–8 m
3
, các xe này đều có hệ thống thuỷ lực để nâng các xe gom rác đẩy tay hoặc
các thùng rác nhỏ và trong đó có khoảng 70 xe có bộ phận nén Ðp rác. Phần lớn
các xe đã qua sử dụng từ 8 – 11 năm.
Bảng 8: Các phương tiện vận chuyển của Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội
TcT Loại xe Số lượng
1 Xe vận chuyển rác 163
2 Xe vận chuyển đất 21
3 Xe tưới nước rửa đường 42
4 Xe hót phân 15
5 Xe vận chuyển rác Bệnh viện 02
6 Máy ủi, máy xóc 22
7 Xe quét hót bôi 02
Tổng sè 267 Xe
Đánh giá chất lượng xe:
Các xe ô tô có chất lượng tốt là rất Ýt và không đáng kể, còn lại hầu hết là
các xe đã qua sử dụng từ 8 – 11 năm, đã phải qua đại tu một hoặc nhiều lần. Nhìn
chung, sè xe hiện có của Công ty đã cũ, năng lực vận chuyển không còn tốt, đồng
thời việc sử dụng các xe có trọng tải nhỏ để trở thẳng chất thải từ trung tâm thành
phố đến bói chụn lấp làm cho giá thành vận chuyển cao. Chi phí trung bình để vận
chuyển rác hiện nay là: 86.391 đ/tấn (đơn giá do UBND Thành phố phê duyệt tại
quyết định sè 2908/QĐ-UB ngày 22/7/1999).
Công ty hiện đang áp dụng quy trình thu và vận chuyển theo tuyến, mỗi
tuyến thu& vận chuyển bình quân 10 tấn rác, tương ứng 2 chuyến / ca sản xuất.
Quy trình thu và vận chuyển được thực hiện theo từng tuyến, mỗi chuyến thu và

vận chuyển năng lực đạt khoảng 5 tấn/xe, trung bình được 10 tấn chất thải sinh hoạt
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
11
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
ứng với 2 chuyến/ca sản xuất. Thời gian thu và vận chuyển mỗi chuyến trung bình
khoảng 4h30phỳt, diễn ra chủ yếu vào chiều tối và ban đêm. Các xe này đều có hệ
thống thuỷ lực để nõng cỏc xe gom rác đẩy tay hoặc các thùng rác nhỏ, có khoảng
70% lượng xe có bộ phận nén Ðp. Tất cả các xe đều tiến hành phủ bạt tránh không
cho rác rơi vãi trong quá trình vận chuyển.
Nói chung, các xe của Công ty sẽ không đủ để vận chuyển hết lượng chất
thải thu gom được trong những năm tiếp theo nếu không được đầu tư bổ sung xe
vận tải hàng năm.
Phõn bùn và rác chợ được vận chuyển đến nhà máy Chế biến phân vi sinh
Cầu Diễn để ủ rác làm phân compost hoặc xử lý, khối lượng khoảng 700 tấn / năm.
Rác xây dựng được chở đến bói chụn lấp rác xây dựng tại Lâm Du, Gia Lõm. Rỏc
thải y tế nguy hại của các bệnh viện được thu gom riêng bằng các thùng rác nhựa,
được thu bằng các xe chuyên dùng và xử lý tại lò đốt rác bệnh viện, còn hầu hết rác
thải được chôn đến bói chụn lấp Nam Sơn, Sóc Sơn cách Hà Nội hơn 50 km.
1.2.3.Tỡnh hình xử lý chất thải rắn thành phố Hà Nội:
Hiện nay ở Hà Nội 96% lượng rác thu gom được xử lý bằng công nghệ chôn
lấp, khoảng trên 3% được chế biến thành phân vi sinh và rác thải bệnh viện được
thu gom và xử lý bằng phương pháp đốt.
a.Phương phỏp chụn lấp:
 Đặc điểm cỏc bói chụn lấp rác thải từ trước đến nay:
Bảng 8: Sơ lược về cỏc bói chôn lấp đã được sử dụng.
TcT Vị trí
Thời gian sử
dụng
Diện tích
Ước tính

lượng rác
Đất được sử dụng
trước đó
Đất được sử dụng
sau đó
1 Thành Công
Không có số
liệu
Không có số
liệu
Không có số
liệu
Ao, hồ, đất trũng
Dự kiến làm công
viên
2 Tam Hiệp
90 đến cuối
1997
3,5 ha
Không có số
liệu
Hố đấu khai thác
đất
Bàn giao cho địa
phương
3 Mễ Trì Cuối 92-7/97 8,08 2 triệu m
3
Ao hồ và hố đấu
Công trình phục vụ
VSMT

4 Lâm Du 8/98 22,5 ha 1,422 triệu m
3
Ao hồ và nghĩa
trang
Công trình VSMT,
bàn giao cho địa
phương
5 Tây Mỗ 7/97-cuối 98 4,9 ha 636.639 m
3
Ao hồ và hố gạch
Công trình phục vụ
VSMT
Bói chôn lấp Tây Mỗ:
- Nằm tại vị trớ xó Tõy Mỗ, huyện Từ Liêm với diện tích là 5 ha. Bãi được đưa vào
chính thức hoạt động tháng 8/1998 gồm các thiết bị và cơ sở chớnh như sau: Cân
điện tử, văn phòng, xe ủi, thiết bị chiếu sáng, đất phủ bói, cỏc ụ chụn lấp cú lút vải
chống thấm nước rác, ống thoát khí, hàng rào, Hệ thống rãnh thu và Trạm xử lý
nước rác (hoạt động chưa đạt hiểu quả)…Thời gian đúng bói vào tháng 12/1999.
- Về cơ sở xử lý nước rác có thể tóm tắt bao gồm hai phần chính:
Hệ thống xử lý sinh học (Sục khí và bể UASB).
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
12
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Líp lọc bằng gạch vụn.
Với công suất xử lý 200 m
3
/ngày, chất lượng nước rác sau xử lý theo thiết kế
đạt BOD < 50 mg/l, COD < 100 mg/l.
Bãi chôn lấp chất thải Lâm Du
Khoản mục Nội dung

Vị trí Lâm Du - Huyện Gia Lâm
Diện tích 22,5 ha
Thời điểm bắt đầu sử dụng
8/1996
Loại chất thải được chấp nhận Chất thải xây dựng và đất đá
Phí sử dụng Không
Nguồn: Tài liệu Jica
Bói chôn lấp chất thải Nam Sơn:
Bãi được đưa vào hoạt động từ năm 1999, bói cú diện tích sử dụng là 83,5
ha. Trong đó khu chôn lấp hợp vệ sinh có diện tích là 54,07 ha, diện tích sử dụng
của bãi bao gồm:
1. Khu chôn lấp chất thải
2. Khu sản xuất phân vi sinh
3. Khu xử lý chất thải công nghiệp
4. Khu vực đốt rác
5. Khu hành chính
6. Khu vực dự phòng
Bảng 9: Khối lượng rác được đưa vào xử lý tại bãi Nam Sơn
Năm 1999 2000 2001
Đơn vị (tấn/năm) 94.500 438.000 518.750
Lượng chất thải rắn hiện nay đưa vào bãi xấp xỉ 1300 tấn/ngày.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
13
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Bảng 10: Sè liệu khảo sát số lượng rác về bãi Nam Sơn (Tháng 9 năm 2002)
Ngày Số chuyến xe chở rác
(chuyến/ngày)
Lượng rác tiếp nhận (tấn/ngày)
1 224 1.429
2 238 1.507

3 244 1.535
4 206 1.310
5 219 1.388
6 217 1.371
7 202 1.238
8 206 1.310
9 209 1.307
10 219 1.374
11 229 1.460
12 233 1.433
13 219 1.343
14 227 1.404
15 231 1.495
16 224 1.358
17 223 1.430
18 204 1.263
19 225 1.414
20 224 1.390
21 233 1.434
22 236 1.520
23 230 1.491
24 244 1.568
25 231 1.510
26 230 1.461
27 231 1.541
28 233 1.571
29 231 1.536
30 213 1.348
Tổng 6.735 chuyến 42.752
 Các biện pháp kỹ thuật áp dụng cho cỏc bói chụn lấp chất thải rắn:

-Cấu trúc bói chụn lấp tính từ dưới lên bao gồm: Cấu trúc bãi chôn lấp tính từ
dưới lên bao gồm:
Nền đất sét có hệ số thấm nhỏ, đảm bảo độ dốc thu nước rác i = 1% .
Líp vải địa kỹ thuật HDPE.
Líp đất sét phủ bề mặt.
Chất thải sinh hoạt.
Líp vải địa kỹ thuật.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
14
Bỏo cỏo thc tp ti cụng ty Mụi trng ụ th H Ni (URENCO)
Lớp t ph bói.
-Cỏc h thng ph tr: Cỏc h thng ph tr:
H thng thu gom nc rỏc.
H thng phỏt tỏn khớ th ng.
Trm x lý nc rỏc.
Quy trỡnh tm thi vn hnh búi chn lp cht thi Nam Sn - Súc Sn:
Cỏc bin phỏp m bo v sinh mụi trng:
Nc rỏc r ra t cc chn lp c bm vo h cha, sau ú qua Trm x
lý nc thi x lý. Nc sau khi x lý t tiờu chun nc thi loi B v c
thi ra h thng thoỏt nc.
Quỏ trỡnh chụn lp phỏt sinh mt lng khớ sinh ra t cht thi chụn lp, cỏc
khớ thi ny ch yu l Metan(CH
4
) c pht tỏn ra ngoi nh h thng ng thu v
phỏt tỏn c t trn chn lp.
Trong quỏ trỡnh vn hnh búi chn lp, dung dch EM & ch phm Bokasi
c phun thng xuyờn gim thiu mựi v lm tng quỏ trỡnh phõn hy ca
cht thi. Ngoi ra, cc Búi chn lp cũn tin hnh phun thuc dit rui, mui m
bo v sinh mụi trng.
Cõy xanh c trng xung quanh bói to vnh ai cỏch ly nhm gi gỡn v

sinh mụi trng hn ch mựi v cỏc nh hng bt li t bói rỏc.
t ph bói hng ngy c ph theo ỳng quy trỡnh vn hnh bói: 0,2m trờn
mt lp rc dy 2m, ngoi ra cn cỳ ỳng búi cc b v ỳng búi cui cựng bng
t v cú th c cc lp chng thm nc ma trờn b mt.
Sinh viờn thc hin: Lờ Phng Thu - Lớp CNMT - K43
15
Ô tô chở rác Cân điện tử Đổ rác San ủi
Phun d.dịch
E.M khử mùi
Rắc BokashiĐầm chặtSan phủ đất
hoặc chất trơ
Bơm n ớc rác Xử lý n ớc rác Xả n ớc thải đã
xử lý
Đóng bãi cục
bộ
Lắp đặt hệ thống
thoát tán khí ga
Đóng bãi
toàn bộ
Trồng
cây xanh
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
b. Chế biến phân vi sinh:
- Địa điểm: Xí nghiệp chế biến phế thải Cầu Diễn - Hà Nội
- Công suất: Xử lý được 50.000 tấn rác thải/năm
- Sản xuất ra 15.000 Tấn phân hữu cơ chất lượng cao phục vụ sản xuất.
- Thời gian bắt đầu hoạt động: 6/2002
- Dây chuyền công nghệ: phương pháp ủ đống tĩnh có thổi khí cưỡng bức
Hiện nay công ty đang khuyến khích các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài
nước để xây dựng nhà máy chế biến phân vi sinh tại các khu liên hiệp xử lý chất

thải rắn Nam Sơn- Sóc Sơn.
c.Thiờu đốt rác:
Đối với chất thải y tế và một số chất thải nguy hại khỏc, dựng biện pháp đốt.
Sơ đồ công nghệ biện pháp đốt chất thải:
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
16
Bỏo cỏo thc tp ti cụng ty Mụi trng ụ th H Ni (URENCO)
Thnh ph H ni cú khong 36 bnh vin chớnh, trong ú cú 9 bnh vin
chuyờn khoa, 21 bnh vin cp Trung ng v 6 bnh vin cp thnh ph. Lng
cht thi bnh vin hin nay ch khong 70% c hp ng vi cụng ty MTT H
ni thu gom v x lý (bao gm cht thi rn y t thụng thng ) số cũn li hp
ng vi cụng ty ngha trang hoc x lý ti ch. Nm 1999, Thnh ph ó u t
Sinh viờn thc hin: Lờ Phng Thu - Lớp CNMT - K43
17
Rác Rác cồng kềnh
Màn chắn
Máy cắt thuỷ lực
Máy nghiền rác (búa)
Hầm chứa rác
Quạt gió Thu hồi kim loại
Lò đốt rác
Hun nóng không khí
Hệ thống
làm nguội
tro
Đun nóng
Băng
chuyền
thải tro
Thu hồi

kim loại
Xỉ lò chứa
tro
Thiết bị làm mát
(Phun n ớc)
Hầm chứa
tro
Tuabin máy phát
và/hoặc hệ thống
cung cấp nhiệt
Các yêu cầu vận
chuyển tro
Kết tủa tĩnh
điện
Hệ thống sấy
Thiết bị đóng rắn
bụi
Điều hoà khống
chế bụi
Trao đổi
nhiệt l ợng
Quạt xúc tác
Chuyển đi
Làm sạch khí ga lỏng
Thiết bị xử lý n ớc thải
ống khói
Cung cấp n ớc nóng ấm
Chuyển đi Làm mát
Bỏo cỏo thc tp ti cụng ty Mụi trng ụ th H Ni (URENCO)
xõy dng xng t rỏc bnh vin vi cụng sut 3,2 tn/ ngy, hin ng hot ng

tt v m bo cỏc tiờu chun quy nh ca Vit Nam.
- a im lp t: Xớ nghip x lý cht thi bnh vin Tõy M, T Lim-HN.
- Loi l: l tnh.
- Kh nng t liờn tc: 16 (gi/ngy) .
- Cụng sut t: 120 200(kg/gi).
- Thi gian bt u hot ng: Nm 1999
- Dõy chuyn cụng ngh:
Hin nay u t ti khu liờn hip Súc Sn nh mỏy x lý cht thi cụng
nghip v cht thi c ha do Cụng ty liờn doanh x lý cht thi cụng nghip thc
hin. Cụng sut d kin 50 tn rỏc cụng nghip c hi phi x lý trung gian(trung
hũa, hoỏ rn). Trong ú t bng lũ t cú cụng sut 8 tn/ ngy.

1.2.3 . Cỏc chớnh sỏch v qun lý cht thi rn d kin s ỏp dng
trong thi gian ti:
- Thc hin cụng tỏc xó hi húa, chuyn trỏch nhim qun lý cht thi
rn trờn a bn cho UBND cỏc a phng s ti.
-T nhõn húa cỏc dch v qun lý cht thi rn theo hỡnh thc "ký hp ng".
T nhõn húa cỏc dch v qun lý cht thi rn theo hỡnh thc "ký hp
ng".
- Tng s chi phớ thu t nhng ngi thi rỏc, tc l t cỏc h gia ỡnh v cỏc
ngnh sn xut. Tng số chi phớ thu t nhng ngi thi rỏc, tc l
t cỏc h gia ỡnh v cỏc ngnh sn xut.
- B xung chc nng cho URENCO tr thnh nh cung cp dch v v sinh.
B xung chc nng cho URENCO tr thnh nh cung cp dch v v sinh.
-Ban hnh ng b cỏc vn bn hng dn lut trong lnh vc qun lý cht thi rn,
nõng cao hiu lc thi hnh Lut Bo v mụi trng. Ban hnh ng b cỏc
Sinh viờn thc hin: Lờ Phng Thu - Lớp CNMT - K43
18
Xác định
khối l ợng

L u
chứa
Nạp
vào lò
đốt
Buồng
đốt sơ
cấp
Buồng
đốt thứ
cấp
Buồng
ghi
Buồng
đốt sau
Chôn
lấp
Loại
bỏ tro
Khí
thải
Xử lý
khí
Môi tr
ờng
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
văn bản hướng dẫn luật trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn, nâng cao hiệu lực
thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
-Lập quy hoạch mạng lưới các cơ sở xử lý chất thải rắn y tế và chất thải rắn nguy
hại phát sinh từ các khu công nghiệp, làm cơ sở để lập và phê duyệt các dự án

đầu tư tránh tình trạng lãng phí trong đầu tư. Lập quy hoạch mạng lưới các
cơ sở xử lý chất thải rắn y tế và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ các khu công
nghiệp, làm cơ sở để lập và phê duyệt các dự án đầu tư tránh tình trạng lãng phí
trong đầu tư.
-Ban hành tiêu chuẩn thiết kế bói chụn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đưa chỉ tiêu sử
dụng đất để xử lý chất thải rắn vào quy chuẩn quy hoạch đô thị. Ban hành
tiêu chuẩn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đưa chỉ tiêu sử dụng
đất để xử lý chất thải rắn vào quy chuẩn quy hoạch đô thị.
-Đưa chương trình giáo dục môi trường vào các trường học nhằm nâng cao nhận
thức của người dân về ý thức môi trường. Đưa chương trình giáo dục môi
trường vào các trường học nhằm nâng cao nhận thức của người dân về ý thức
môi trường.
-Nghiên cứu ban hành khung thu phí vệ sinh môi trường và khung giá cho các hợp
đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn phù hợp với từng loại đô thị và
khu công nghiệp. Nghiên cứu ban hành khung thu phí vệ sinh môi trường
và khung giá cho các hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn phù
hợp với từng loại đô thị và khu công nghiệp.
- Có cơ chế, chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng và sử dụng đất để huy động tiềm
lực trong nhân dân, của các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ môi
trường nói chung và quản lý chất thải rắn nói riêng. Có cơ chế, chính sách ưu
đãi về thuế, tín dụng và sử dụng đất để huy động tiềm lực trong nhân dân, của
các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ môi trường nói chung và
quản lý chất thải rắn nói riêng.
-Có chính sách ưu tiên và kế hoạch phân bố hợp lý nguồn vốn ngân sách, vốn
ODA, vốn vay dài hạn với lãi suất ưu đãi để đầu tư vào trang thiết bị và xây
dựng các khu xử lý chất thải rắn, hỗ trợ cho vay để đầu tư vào các dự án quản
lý chất thải rắn. Có chính sách ưu tiên và kế hoạch phân bố hợp lý nguồn
vốn ngân sách, vốn ODA, vốn vay dài hạn với lãi suất ưu đãi để đầu tư vào
trang thiết bị và xây dựng các khu xử lý chất thải rắn, hỗ trợ cho vay để đầu tư
vào các dự án quản lý chất thải rắn.

- Tăng cường hợp tác quan hệ quốc tế
-Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia quản lý chất thải rắn và áp dụng
công nghệ sản xuất sạch, Ýt chất thải bằng các chính sách ưu đãi theo quy định
của Luật khuyến khích đầu tư trong nước. Khuyến khích các thành phần
kinh tế tham gia quản lý chất thải rắn và áp dụng công nghệ sản xuất sạch, Ýt
chất thải bằng các chính sách ưu đãi theo quy định của Luật khuyến khích đầu
tư trong nước.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
19
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
-Có chính sách khuyến khích các cơ sở sản xuất, đặc biệt là các cơ sở trong thành
phố đầu tư vào những nghiên cứu nhằm giảm thiểu chất thải sau khi sử dụng
hàng hóa. Có chính sách khuyến khích các cơ sở sản xuất, đặc biệt là các
cơ sở trong thành phố đầu tư vào những nghiên cứu nhằm giảm thiểu chất thải
sau khi sử dụng hàng hóa.
-Củng cố, phát huy những doanh nghiệp Nhà nước đang hoạt động có hiệu quả
trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. Củng cố, phát huy
những doanh nghiệp Nhà nước đang hoạt động có hiệu quả trong công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
-Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong lĩnh vực quản lý chất
thải rắn, tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kém hiệu quả
trong lĩnh vực này. Nghiên cứu thành lập các công ty theo mô hình hoạt động
của doanh nghiệp Nhà nước công Ých. Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn, tiến hành cổ phần hóa
doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kém hiệu quả trong lĩnh vực này. Nghiên
cứu thành lập các công ty theo mô hình hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước
công Ých.
- Hiện đại hóa công nghệ và sản xuất thiết bị vật tư, nghiên cứu áp dụng các công
nghệ tiên tiến phù hợp với Việt Nam trong khâu tái chế, tái sử dụng chất thải
rắn.

1.2.4. Nhận xét chung về tình hình quản lý chất thải rắn:
- Nhìn chung, công nghệ và thiết bị thu gom hiện tại đang áp dụng còn lạc hậu.
- Phương pháp xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp.
- Do rác thải chưa được phân loại nên tỷ lệ tái chế chất thải thấp, trong đó chỉ có
1% rác thải hàng ngày được chế biến thành phân bón hữu cơ và một số khác.
- Do giá thành đầu tư cho lò đốt rất cao nên chưa phù hợp với ngân sách của
công ty. Vì vậy , hiện nay công ty mới chỉ áp dụng đốt cho các chất thải y tế
nguy hại.
- Công ty đang triển khai xây dựng bãi xử lý và chôn lấp chất thải công nghiệp tại
khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Nam Sơn- Sóc Sơn- Hà Nội.
- Hàng năm kinh phí đầu tư của thành phố hỗ trợ cho công tác duy trì vệ sinh ở
Hà Nội vẫn còn hạn chế so với nhu cầu.
- Cụng ty đã có kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng và quy hoạch các điểm
chôn lấp.
Chương III: Hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp ở hà Nội và dự báo
trong tương lai.
2.1. Hiện trạng hoạt động và phát sinh chất thải của một số ngành CN ở HN:
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
20
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
2.1.1. Khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh hiện nay:
Theo kết quả điều tra đánh giá của công ty Môi trường Đô thị và trung tâm
kỹ thuật môi trường Đô thị và công nghiệp - Đại học Xây dựng Hà Nội (năm 1998)
cho thấy, khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh hiện tại của Hà Nội vào
khoảng 51.170 tấn/ năm.
Như vậy theo dự đoán của URENCO sẽ có khoảng 70% tổng lượng chất thải
công nghiệp nằm trong diện kiểm soát đặc biệt được thu gom.
Bảng 11: Sè liệu lượng chất thải công nghiệp trên địa bàn Tp Hà Nội
trong năm 2000. (Đơn vị: Tấn/năm)
thị

trườ
ng
Ngành công ngiệp
Số nhà máy được
điều tra
Tổng lượng chất
thải(tấn/năm )
Chất thải độc
hại(tấn/năm )
1
Cơ khí
36 12.788 6.701
2 Hóa chất 32 13.228 8.466
3 Dệt và nhuộm 31 10.023 4.470
4 Điện và điện tử 9 2.400 1.956
5 Chế biến thực phẩm 29 10.763 2.917
6 Thuốc lá 1 55 29
7 Gỗ và chế tạo gỗ 4 2.150 590
8 Dược phẩm 5 37 34
9 Kính 3 7.000 280
10 In và làm phim 5 150 63
11 Thuộc da 7 2.373 820
12 Xà phòng, các chất tẩy rửa 2 1.800 620
Tổng cộng 168 62.767 26.946
Nguồn: Tài liệu tham luận hội nghị quản lý chất thải nguy hại các tỉnh phía Bắc
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
21
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Bảng 12: Ước tính lượng rác thải công nghiệp đặc biệt được kiểm soát trong
tương lai.(Đơn vị : tấn/năm).


TT Ngành Công nghiệp
Năm
1997
Năm
2000
Năm
2005
Năm
201
0
Tỷ lệ %
(CTNH/CT)
1 Cơ khí luyện kim
8.632
(4.523)
12.788
(6.701)
47.407
(24.841)
175.735
(92.085)
52,4 %
2 Điện, điện tử
1.620
(1.320)
2.400
(1.956)
8.897
(7.251)

32.978
(26.877)
81,5%
3 Hoá chất
8.929
(5.715)
13.228
(8.466)
49.085
(31.414)
181.850
(116.384)
64,0%
4 Lương thực, thực phẩm
7.264
(1.969)
10.763
(2.917)
39.902
(10.813)
147.912
(40.084)
27,1%
5 Dệt, da, nhuộm
6.765
(3.017)
10.023
(4.470)
37.156
(16.572)

137.740
(61.432)
44,6%
6 Các ngành khác
17.810
(2.974)
26.383
(4.406)
97.818
(16.336)
362.626
(60.559)
16,7%
Tổng lượng chất thải CN 51.020 75.588 280.221 1.038.841
Tổng lượng chất thải Nguy hại (19.518) (28.916) (107.227) (397.420)
Nguồn: Báo cáo tóm tắt công tác quản lý chất thải rắn đô thị Thành phố Hà Nội.
Bảng 13: Lượng chất thải theo các ngành công nghiệp ở Hà Nội.
Ngành công nghiệp Số nhà máy được
điều tra
Tổng lượng chất
thải(tấn/năm)
Chất thải độc
hại(tấn/năm)
Tỷ lệ
%
Cơ khí 36 8.632 4.524 52,4
Hoá chất 32 8.929 5.716 64,0
Dệt và nhuộm 31 6.915 3.021 43,7
Điện và điện tử 9 1.620 1.320 81,5
Chế biến thực phẩm 29 7.264 1.969 27,1

Thuốc lá 1 55 29 52,7
Gỗ và chế tạo gỗ 4 2.150 590 27,4
Dược phẩm 5 37 34 91,9
Kính 3 7.000 280 4,0
In và làm phim 5 150 63 42,0
Thuộc da 7 2.373 820 34,6
Xà phòng và các chất
tẩy rửa
2 1.800 620 34,4
Tổng cộng 168 51.170 19.570 38,2
Nguồn: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải CN Hà Nội- 1998
2.1.2.Thành phần các loại chất thải công nghiệp trên chủ yếu gồm(bảng 14a
& 14b) dưới đây:
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
22
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Bảng 14a: Thành phần chất thải công nghiệp Hà Nội.(Đơn vị tấn/năm)
TT Loại chất thải Đặc
tính
CN
cơ khí
CN
hoá chất
Dệt
nhuộm
Điện,
điện tử
Chế
biến
tphẩm

Tổng
1 Chất thải có PCB
Độc hại
0,0 0,0 0,0 100,4 0,0 100,4
2 Bã thải có kim loại
nặng
2511,9 348,2 744,2 296,5 0,0 3900,8
3 Các dung môi chứa
halogen
Độc hại
0,0 0,0 865,9 0,0 0,0 865,9
4 Các dung môi không
chứa halogen
Độc hại
0,0 1571,5 0,0 0,0 0,0 1571,5
5 Chất thải từ thuốc
BVTV
Độc hại
0,0 1151,8 0,0 0,0 0,0 1151,8
6 Bã thải có hợp chất
hữu cơ
Độc hại
0,0 1812,6 0,0 0,0 0,0 1812,6
7 Phẩm màu và hương
liệu
Độc hại
0,0 0,0 0,0 0,0 14,5 14,5
8 Sơn và keo dính
Độc hại
0,0 696,5 0,0 0,0 0,0 696,5

9 Nhựa
Độc hại
0,0 0,0 0,0 751,7 0,0 751,7
10 Các dung môi và Ag
Độc hại
0,0 0,0 0,0 14,6 0,0 14,6
Tổng
2511,9 5580,6 1610,1 1163,2 14,5 10880,3
11 Axit và kiềm
Ăn mòn
923,6 0,0 0,0 0,0 0,0 923,6
12 Các chất tẩy rửa
Ăn mòn
0,0 0,0 0,0 0,0 7,3 7,3
Tổng
0,0 0,0 0,0 0,0 7,3 930,9
13 Chất thải hữu cơ
Sinh học
0,0 0,0 0,0 0,0 1503,6
14 Rác thải hữu cơ có
khả năng thối rữa
Sinh học
0,0 0,0 1332.7 0,0 0,0 1332.7
Tổng
0,0 0,0 1332.7 0,0 1503,6 2836,4
15 Vải, đồ dệt
Cháy
362,5 0,0 0,0 0,0 0,0 362,5
16 Lông
Cháy

0,0 0,0 0,0 0,0 94,4 94,4
17 Dầu và dầu mỡ
Cháy
0,0 0,0 0,0 0,0 261,5 261,5
18 Rác thải chứa dầu
Cháy
725,1 0,0 0,0 0,0 0,0 725,1
19 Dầu thải
Cháy
0,0 133,9 74,4 149,0 87,2 444,6
Tổng
1087,6 133,9 74,4 149,0 87,2 1888,1
Tổng lượng rác thải
độc hại
4523,2 5714,6 3012,7 1312,2 1968,5 16535,7
20 Bụi và cát
0,0 0,0 0,0 0,0 2535,1 2535,1
21 Cao su
0,0 0,0 0,0 8,1 0,0 8,1
22 Tro
1812,7 0,0 2333,9 94,0 1670,7 5911,3
23 Các chất thải khác
2296,1 3098,4 1413,9 205,7 1089,6 8103,7
Tổng
4108,8 3098,4 3747,8 3078 5295,5 16558,3
Tổng
8632,0 8812,9 6765,0 1620,0 7264,0 33093,9
Nguồn:Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp Tp Hà Nội- CEETIA thực hiện.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
23

Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
Bảng 14b: Thành phần chất thải công nghiệp Hà Nội.(Đơn vị tấn/năm)
TT Loại chất thải Đặc tính
phân loại
theo
URENCO
CN

khí
CN
hoá chất
Dệt
nhuộm
Điện,
điện tử
Chế
biến
tphẩm
Tổng
1 Chất thải có PCB
Độc hại
0,0 0,0 0,0 0,3 0,0 0,3
2 Bã thải có kim loại
nặng
Độc hại
6,9 1,0 2,0 0,8 0,0 10,7
3 Các dung môi chứa
halogen
Độc hại
0,0 0,0 2,4 0,0 0,0 2,4

4 Các dung môi không
chứa halogen
Độc hại
0,0 4,3 0,0 0,0 0,0 4,3
5 Chất thải từ thuốc
BVTV
Độc hại
0,0 3,2 0,0 0,0 0,0 3,2
6 Bã thải có hợp chất
hữu cơ
Độc hại
0,0 5,0 0,0 0,0 0,0 5,0
7 Phẩm màu và hương
liệu
Độc hại
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
8 Sơn và keo dính
Độc hại
0,0 1,9 0,0 0,0 0,0 1,9
9 Nhựa
Độc hại
0,0 0,0 0,0 2,1 0,0 2,1
10 Các dung môi và Ag
Độc hại
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
Tổng
6,9 15,3 4,4 1163,2 14,5 29,8
11 Axit và kiềm
Ăn mòn
2,5 0,0 0,0 0,0 0,0 2,5

12 Các chất tẩy rửa
Ăn mòn
0,0 0,0 0,0 0,0 7,3 7,3
Tổng
2,5 0,0 0,0 0,0 0,0 2,6
13 Chất thải hữu cơ
Sinh học
0,0 0,0 0,0 0,0 4,1 4,1
14 Rác thải hữu cơ có
khả năng thối rữa
Sinh học
0,0 0,0 3,7 0,0 0,0 3,7
Tổng
0,0 0,0 3,7 0,0 4,1 7,8
15 Vải, đồ dệt
Cháy
1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,0
16 Lông
Cháy
0,0 0,0 0,0 0,0 0,3 0,3
17 Dầu và dầu mỡ
Cháy
0,0 0,0 0,0 0,0 0,7 0,7
18 Rác thải chứa dầu
Cháy
2,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0
19 Dầu thải
Cháy
0,0 0,4 0,2 0,4 0,2 1,2
Tổng

3,0 0,4 0,2 0,4 1,2 5,2
Tổng lượng rác thải
độc hại
12,4 15,7 8,3 3,6 5,4 45,3
20 Bụi và cát
0,0 0,0 0,0 0,0 6,9 6,9
21 Cao su
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
22 Tro
5,0 0,0 6,4 0,3 4,6 16,2
23 Các chất thải khác
6,3 8,5 3,9 0,6 3,0 22,2
Tổng
11,3 8,5 10,3 0,8 14,5 45,4
Tổng
23,6 24,2 18,5 4,4 19,9 90,7
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
24
Báo cáo thực tập tại công ty Môi trường Đô thị Hà Nội (URENCO)
2.2.Ước tính chất thải trong tương lai:
Lượng chất thải công nghiệp của thành phố Hà Nội phát sinh từ nay đến
2020 được thể hiện ở bảng 15a và 15b.
Bảng 15a:Ước tính lượng rác thải công nghiệp đặc biệt được kiểm soát trong
tương lai.(tỷ lệ tăng 14%) Đơn vị (tấn/năm)
TT Loại chất thải Đặc tính
1997
(Không kể
ngành CN
khác)
1997

(70%
ngành CN)
2000 2005 2010 2020
1 Chất thải có PCB
Độc hại
100 83 124 238 459 1697
2 Chất thải có kim loại
nặng
Độc hại
3.901 3.238 4.797 9.236 17.782 65.923
3 Dung môi lẫn halogen
Độc hại
866 719 1.065 2.050 3.947 14.634
4 Dung môi không chứa
halogen
Độc hại
1.572 1.304 1.932 3.721 7.164 26.559
5 Chất thải từ thuốc
BVTV
Độc hại
1.152 956 1.146 2.727 5.251 3,2
6 Bã thải có hợp chất
hữu cơ
Độc hại
11.813 1.504 2.229 4.292 8.263 30.633
7 Phẩm màu và hương
liệu
Độc hại
15 12 18 34 66 246
8 Sơn và keo dính

Độc hại
696 579 856 1.649 3.175 11.770
9 Nhựa
Độc hại
752 624 924 1.780 3.427 12.703
10 Các dung môi và Ag
Độc hại
15 12 18 35 66 246
Tổng
10880 9.031 13.379 25.761 49.600 183.878
11 Axit và kiềm
Ăn mòn
924 767 1.136 2.187 4.211 15.609
12 Các chất tẩy rửa
Ăn mòn
7 6 9 17 33 123
Tổng
931 773 1.145 2.204 4.244 15.732
13 Chất thải hữu cơ
Sinh học
1504 1.248 1.849 3.560 6.855 25.412
14 Rác thải hữu cơ có
khả năng thối rữa
Sinh học
1333 1.106 1.639 3.155 6.705 22.523
Tổng
2836 2.354 3.488 6.715 12.930 47.935
15 Vải, đồ dệt
Cháy
363 301 446 858 1.653 6.127

16 Lông
Cháy
94 78 116 224 430 1.596
17 Dầu và dầu mỡ
Cháy
262 217 322 619 1.192 4.419
18 Rác thải chứa dầu
Cháy
725 602 892 1.717 3.305 12.254
19 Dầu thải
Cháy
445 369 547 1.053 2.027 7.513
Tổng
1.888 1.567 2.322 4.470 8.607 31.910
Tổng lượng chất thải
độc hại
26.537 13.725 20.335 45.826 80.255 279.453
Nguồn:Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp Tp Hà Nội- CEETIA thực hiện.
Sinh viên thực hiện: Lê Phương Thuỳ - Líp CNMT - K43
25

×