Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Báo cáo thực tập Tại Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.25 KB, 21 trang )

1

Phần 1: giới thiệu chung về công ty :
Công ty Đầu t - Xây dựng Hà Nội đợc thành lập theo Quyết định số 1893/QĐ
- UB ngày 16/5/1997 của UBND Thành phố Hà Nội là Doanh nghiệp Nhà nớc, hạch
toán độc lập, thành viên của Tổng Công ty Đầu t và Phát triển nhà Hà Nội.
Công ty Đầu t Xây dựng Hà Nội là công ty có t cách pháp nhân theo Pháp luật
Việt Nam.
+ Tên riêng:
Công ty Đầu t Xây dựng Hà nội.
+ Tên giao dịch:
Hanoi construction Investment Company
+ Tên viết tắt:
HANCIC.
+ Trụ sở chính của Công ty: Số 76 An Dơng- Phờng Yên Phụ Quận Tây Hồ
Thành phố Hà Nội.
+ Vốn và tài sản riêng: Công ty đợc Nhà nớc (Tổng Công ty) giao vốn và tài
sản. Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn do Công ty quản
lý.
+ Có con dấu riêng, đợc mở tài khoản tại ngân hàng phù hợp với phơng thức
hạch toán của mình. Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập theo pháp lệnh kế
toán thống kê, các qui định hiện hành của Bé Tµi chÝnh, UBND Thµnh phè vµ qui
chÕ tµi chÝnh của Tổng Công ty.
Công ty chịu sự quản lý của Tổng Công ty Đầu t và Phát triển Nhà Hà Nội
theo qui định tại Điều lệ Tổng Công ty, Luật Doanh nghiệp Nhà nớc và các qui định
khác của Pháp luật Việt Nam.
Công ty đợc điều hành và quản lý trực tiếp theo chế độ thủ trởng gồm một
Giám đốc và các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc Công ty.
UBND Thành phố Hà Nội

Tổng Công ty Đầu t và Phát


triển Nhà Hà Nội

Công ty Đầu t - Xây dựng
Hà Nội

Các Phòng Ban, Xí nghiệp, Trung
tâm, Chi nhánh và Văn phòng đại
diện Công ty trong ngoài nớc

I. Quá trình hình thành và phát triển


2

Thực hiện chơng trình đổi mới và sắp xếp lại Doanh nghiệp của Nhà nớc
và Thành phố, cách đây 07 năm (ngày 16/5/1997), Công ty Đầu t - Xây dựng
Hà Nội đợc thành lập trên cơ sở sát nhập 02 Công ty: Công ty Xây lắp điện Hà
Nội và Công ty Vật liệu và xây dựng Hà Nội. Hai công ty tiền thân đều có quá
trình sản xuất kinh doanh gắn liền với quá trình phát triển kinh tế ngành công
nghiệp xây dựng công nghiệp Thủ đô từ những năm qua:
- Công ty Vật liệu và xây dựng Hà Nội mà tiền thân là Công ty quản lý
và khai thác cát Hà Nội ra đời từ năm 1970. Đây là công ty UBND thành phố
Hà Nội giao nhiệm vụ thi công xây dựng, quản lý và tổ chức khai thác cát kể cả
cát bÃi và cát hút trên địa bàn Hà Nội.
- Công ty xây lắp điện Hà Nội, đơn vị tiền thân là công ty thi công điện
nớc Hà Nội chính thức hoạt động từ tháng 10 năm 1967. Công ty luôn luôn giữ
vững thành tích sản xuất năm sau đạt cao hơn năm trớc, góp phần tích cực
trong việc xây dựng và cải tạo lới điện của thủ đô. Trong hơn 30 năm qua, công
ty đà tổ chức thi công nhiều công trình cao, hạ thế và trạm biến áp phục vụ cho
việc cải tạo, nâng nâng cấp lới điện cho Thành phố Hà Nội và nhiều tỉnh thành trong cả nớc. Công ty đà đợc nhà nớc tặng thởng Huân chơng lao động

hạng hai và ba; Huân chơng chiến công hạng ba. Đợc Chính Phủ, Bộ Xây
dựng, UBND Thành phố Hà Nội và Công đoàn các cấp tặng nhiều bằng khen,
cờ thởng. Công ty là một đơn vị chuyên ngành xây lắp đờng dây và trạm biến
áp.
Với một công ty mới và còn non trẻ nh vậy, công ty Đầu t Xây dựng
Hà Nội gặp rất nhiều khó khăn. Với nguồn vốn hạn chế, cộng với kinh nghiệm
hoạt động cha nhiều, công ty đà có một khởi đầu không thuận lợi:
Trớc tiên, với mô hình tổ chức mới, công ty đà gặp khó khăn trong vấn đề quản
lý nhân sự từ công tác tổ chức bộ máy sản xuất, bố trí cán bộ và sắp xếp việc
làm. Số cán bộ công nhân viên của công ty khi mới thành lập là trên 350 ngời,
trong đó gần 90 ngời nghỉ việc chờ giải quyết chế độ. Số công nhân viên còn
lại thì cha có nhiều kinh nghiệm và trong loại hình công ty mới thì chức năng,


3

nhiệm vụ hoạt động cũng có nhiều thay đổi, do đó tay nghề của họ cũng cha
đáp ứng đợc đòi hỏi của công việc. Công ty gặp khó khăn lớn vì nếu muốn thực
hiện tốt chức năng nhiệm vụ và hoàn thành chỉ tiêu đợc giao thì hoặc là phải
đào tạo lại các công nhân viên hoặc là phải tuyển dụng mới. Trong thời điểm
đó, với số vôn ít ỏi công ty đà gặp khủng hoảng.
Trong khi vấn đề về con ngời đang khó khăn thì tình hình tài chính của công ty
cũng không thuận lợi. Khi mới sáp nhập, công ty chỉ đợc giao với số vốn ban
đầu là 7 tỷ đồng, máy móc thiết bị già cỗi không đồng bộ, cơ sở vật chất nhà xởng xuống cấp hầu nh không sử dụng đợc. Với một cơ sở nh vậy, thực sự là
công ty khó có thể đứng vững trên thị trờng.
Thế nhng công ty đà có những sự thay đổi phù hợp và đúng đắn và đà đạt
đợc những thành công đáng khích lệ. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ mới,
Công ty sắp xếp lại bộ máy quản lý gồm 4 phòng chuyên môn, 1 Ban, 8 Xí

nghiệp, 2 Trung tâm. Bằng sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên toàn

Công ty, nên chỉ trong 6 tháng cuối năm 1997, Công ty đà đạt giá trị tổng sản
lợng 22.55 tỷ đồng, bằng 125,3% kế hoạch đợc giao, nộp ngân sách đạt 131%,
thực hiện tốt công tác bảo toàn và phát triển vốn. Thu nhập bình quân của ngời
lao động đạt 450.000đ/ngời/tháng. Nét nổi bật của Công ty là: Phát huy nội lực
sức mạnh tập thể, chiếm lĩnh và mở rộng thị trờng; uy tín kinh doanh đợc củng
cố, tạo niềm tin cho các cơ quan quản lý và các chủ đầu t. Và đến cuối quý IV
năm 1997, công ty đạt giá trị tổng sản lợng gần 30 tỷ đồng. Một con số đáng
khích lệ với một công ty còn non trẻ nh Đầu t Xây dựng Hà Nội
Vào nửa đầu năm 1998, Đảng bộ Công ty tiến hành Đại hội lần thứ nhất và Đại
hội công nhân viên chức cũng đợc tổ chức thành công. Phơng hớng sản xuất
kinh doanh của Công ty đợc xác định: tiếp tục đổi mới doanh nghiệp, xây dựng
Công ty trở thành đơn vị mạnh; củng cố tổ chức sản xuất, đa dạng hoá sản
phẩm, mở rộng địa bàn kinh doanh, tạo việc làm, tăng thu nhập cho cán bộ
công nhân viên, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc. Để đạt đợc mục
tiêu đề ra, Công ty đà thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ, tập trung xây dựng
chiến lợc con ngời, coi đây là yếu tố quan trọng quyết định sự thành b¹i trong


4

sản xuất kinh doanh. Nhiều loại hình đào tạo cán bộ đợc tổ chức: Tuyển cử đi
học, tổ chức mở lớp tại Công ty. Trên 500 lợt ngời đà đợc đào tạo, trong đó có
56 ngời tốt nghiệp đại học bằng 1, 2, 3. Trớc đây khi mới thành lập, Công ty
chỉ có trên 70 ngời tốt nghiệp đại học và trên đại học, đến nay lên tới 444 ngời.
Vừa đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý các cấp, Công ty vừa chú ý đào
tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật bậc cao. ĐÃ có 185 ngời đợc bồi dỡng tay nghề
thi nâng bậc từ bậc 4 đến bậc 6. Gắn với xây dựng chiến lợc con ngời, Công ty
tích cực giải quyết việc làm, chăm lo đời sống ngời lao động; đầu t củng cố cơ
sở vật chất và nơi làm việc; khai thác sử dụng có hiệu quả thiết bị hiện có, thự
hiện dự án vay vốn để mua sắm thiết bị, đổi mới công nghệ. Kết quả, trong

năm 1998 giá trị tổng sản lợng của công ty đà tăng lên con số 50,6 tỷ đồng đạt
168% so với năm 1997
Hai năm 1998 - 1999, mặc dù phải đối mặt với khó khăn, thách thức lớn
nhng sản xuất kinh doanh của Công ty trên cả 04 lĩnh vực: T vấn đầu t xây
dựng; thi công xây lắp điện và xây dựng; sản xuất kinh doanh vật liệu; kinh
doanh dịch vụ thơng mại, xuất nhập khẩu đều đạt kết quả cao. Năm 1999, giá
trị tổng sản lợng của công ty đà đạt mức gần 64 tỷ đồng. Bằng 126% so với
năm 1998.
Năm 2000, theo chủ trơng của cấp trên, thị trờng khai thác cát ở An Dơng,
Lâm Du tiếp tục bị cấm, dẫn đến có những thời điểm một số Xí nghiệp trong
Công ty không đủ việc làm, không sử dụng hết nguồn nhân lực và máy móc
thiết bị. Mặt khác sau khi chuyển đổi tổ chức quản lý, từ trực thuộc Sở Xây
dựng sang Tổng Công ty Đầu t và Phát triển Nhà Hà Nội. Do Tổng Công ty
mới thành lập, môi trờng kinh doanh cha ổn định, cơ chế tổ chức và quản lý
hoạt động cha có, cũng khiến cho Công ty gặp phải những lúng túng trong sản
xuất kinh doanh. Trong bối cảnh đó, Đảng uỷ, Giám đốc Công ty tiến hành
củng cè tỉ chøc. Mét sè XÝ nghiƯp, §éi, trùc thc Công ty đà đợc thành lập:
Xí nghiệp Xây dựng dân dụng, Xí nghiệp Xây dựng nội ngoại thất, đội xây
dựng số 1, 2, phòng Thị trờng nớc ngoài. Với phơng châm lấy chữ tín làm
trọng, tự quảng cáo cho mình bằng chất lợng, tiến độ kỹ, mỹ thuật và giá thµnh


5

sản phẩm, lÃnh đạo Công ty rất coi trọng quảng cáo, tiếp thị kinh doanh trên
các phơng tiện thông tin đại chúng, mạng Internet hoặc bằng các mối quan hệ
trực tiếp với các ngành, cơ quan, tổ chức xà hội Trung ơng và địa phơng. Trong
năm này Công ty đà có bớc phát triển nhảy vọt. Giá trị tổng sản lợng đạt 109,3
tỷ đồng, bằng 135% kế hoạch tăng 170% so với năm 1999. Nộp ngân sách:
2,461 tỷ đồng bằng 123% kế hoạch. Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân

viên 1.000.000 đ/ngời/tháng.
Thực hiện Nghị quyết Đảng bộ Công ty lần thứ 2 (9/2000) và Nghị quyết
Đại hội công nhân viên chức về nhiệm vụ năm 2001, toàn Công ty đà dấy lên
phong trào thi đua mới, thu đợc kết quả khá toàn diện. Kết thúc năm 2001, giá
trị tổng sản lợng đạt 133 tỷ đồng, tăng 121% so với năm 2000; nộp ngân sách
2,843 tỷ đồng.
Năm 2002, Công ty đợc UBND Thành phố Hà Nội, Tổng Công ty Đầu t
và phát triển nhà Hà Nội bổ xung thêm 11 nhiệm vụ, nâng số nhiệm vụ đợc
đăng ký hành nghề thành 32 nhiệm vụ. Công ty thành lập thêm 07 đơn vị trực
thuộc, nâng số đầu mối trực thuộc lên thành 33 đơn vị, giúp củng cố, kiện toàn
vững mạnh hệ thống chính trị và ổn định bộ máy cán bộ Công ty. Đến
năm2002 Công ty đà có trong tay lực lợng lao động đông đảo với 915 ngời
trong đó trình độ Đại học và Cao đẳng đạt 167 ngời, tuổi đời bình quân là 33,5.
Với đội ngũ lao động ấy , công ty đà thực hiện đợc giá sản lợng là 219 tỷ đồng
bằng 163% kế hoạch đợc giao, bằng 164% giá trị sản lợng đạt đợc năm 2001.
Tháng 11/2002, Công ty đợc cấp chứng chỉ ISO 9001 - 2000. 100% các hợp
đồng kinh tế đều đợc tổ chức thực hiện có hiệu quả, đúng quy định. Công ty đÃ
trúng thầu nhiều công trình nhóm A, B nhiều công trình đợc thởng Huy chơng
vàng, chất lợng cao.
Năm 2003, 2004 Công ty hoạt động kinh doanh trong môi trờng hết sức
khó khăn, bất ổn định: các biến động về sốt đất đai, sốtsắt thép, nhiên liệu,
sốt sản phẩm độc quyền (điện, nớc, xăng dầu) , cạnh tranh thị trờng ngày
càng gay gắt gây ảnh hởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh. Nhng với tầm
nhìn chiến lợc và hoạch định chính sách phát triển đúng hớng, kết hợp víi biƯn


6

pháp chủ động phát huy nội lực , gắn liền với biện pháp khai thác tối đa ngoại
lực , cùng với sự phấn đấu không mệt mỏi của tập thể CBCNV Công ty đà tiếp

tục hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kinh tế, xà hội đợc giao, đảm bảo và nâng
cao đời sống ngời lao động, sẵn sàng chuyển sang mô hình Công ty cổ phần
theo chơng trình đổi mới phát triển doanh nghiệp của Chính phủ và Thành phố.
Có thể nói hai năm 2003 và 2004 là hai năm thành công vang dội nhất của
công ty. Đây là thành tích mà ít công ty nào có thể đạt đợc, mọi thành công
trong năm này phải kể đến trớc tiên là của ban lÃnh đạo của công ty, sau đó là
nỗ lực cố gắng của các cán bộ chuyên môn và các công nhân trong công ty.
Trong năm 2003., công ty đạt giá trị sản lợng là 325 tỷ đổng tăng 106 tỷ đồng
so với năm trớc. Và đến năm 2004, tổng giá trị sản lợng mà công ty đạt đợc đÃ
lên tới 346,6 tỷ đồng.
Riêng trong năm 2005, nhà nớc có những điều chỉnh, sửa đổi một số
điều luật mà đối tợng điều chỉnh của nó là các đối tợng hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty nh luật đất đai và các luật liên quan đến đất đai, đầu t nhà
đấthay các thay đổi trong các tiêu chuẩn công nghiệp trong xây dựng cũng
nh các tiêu chuẩn thẩm mỹ. Một số trong chúng tạo điều kiện thuận lợi cho
việc phát huy hết các khả năng và thế mạnh của công ty. Song một số lại gây
nhiều khó khăn cho công ty. Do đó, các điều kiện qu¶n lý cịng nh kÕt qu¶ s¶n
xt kinh doanh cã ít nhiều thay đổi. Song bằng nỗ lực vơn lên, công ty đà cố
gắng khắc phục những khó khăn gặp phải và đà hoàn thành mục tiêu đề ra cũng
nh yêu cầu từ phía Tổng công ty và thành phố. Đầu năm 2005, ban lÃnh đạo
công ty đà đề ra kế hoạch cả năm về khối lợng tổng giá trị đạt đợc cuối năm
phải là 385 tỷ đồng, và đến cuối năm 2005, công ty đạt 390 tỷ đồng vợt kế
hoạch đề ra.
Công ty đà liên tục đầu t trang thiết bị thi công và tuyển dụng thêm lực lợng kỹ
s, cán bộ kỹ thuật năng động và đội ngũ công nhân kỹ thuật giỏi nghề, thạo
việc, tạo đà chủ động cho Công ty khẳng định thị trờng bằng nghề truyền thống
xây lắp điện, mở rộng kinh doanh, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, xây dựng hạ


7


tầng đô thị, xây dựng dân dụng, công nghiệp. Từ khi thành lập đến nay, Công
ty đà đà đầu t nhiều thiết bị máy móc nh cẩu tháp ô tô, máy xúc, máy ủi và các
thiết bị thi công, mặt khác Công ty đà tuyển dụng nhiều cán bộ kỹ thuật và
công nhân đà thi công nhiều công trình phức tạp nhóm A và B trên địa bàn Hà
Nội và toàn quốc. Thực hiện đợc những nhiệm vụ có qui mô lớn và yêu cầu
phức tạp về kỹ thuật, mỹ thuật công trình, cũng nh tiến độ thi công ngặt nghèo
và đặc biệt lĩnh vực t vấn đầu t xây dựng nh lập Dự án đầu t, giải phóng mặt
bằng, các thủ tục chuẩn bị xây dựng vv...Công ty hiện đà có tiềm năng cơ sở
vật chất vững vàng, có đội ngũ CBCNV đạt trình độ chuyên môn kỹ thuật
nghiệp vụ cao, có kinh nghiệm quản lý và tổ chức thi công những công trình
lớn. Công ty đà và đang tiếp tục đầu t thêm các thiết bị tiên tiến nh dây chuyền
sản xuất gạch BLOCK, dây chuyền sản xuất ống cống bê tông bằng công nghệ
va rung, tàu hút cát, ô tô và máy xúc, máy ủi, xe máy thi công, cần cẩu tháp,
máy khoan cọc nhồi dây chuyền chế tạo giàn không gian, sản xuất nhôm, kính
an toàn, trang trí nội thất, thi công công trình ngầm.
Qua thực tế sản xuất kinh doanh Công ty đà mở các Chi nhánh Công ty
tại Hà Tĩnh, Hng Yên, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại
diện Công ty tại Viên Chăn và Đặc khu XaySổmBun CHDCND Lào.
Hiện nay, trong giai đoạn thị trờng đang có nhiều biến động, cùng với tốc độ
phát triển ngày càng cao của xà hội, công ty đang đứng trớc nhiều cơ hội mới
cũng nh có thể gặp phải nhiều rủi ro. Yêu cầu đặt ra cho công ty là phải thay
đổi sao cho phù hợp với xu thế phát triển chung. Do đó công ty đà có những
thay đổi cần thiết và rất hiện đại. Đó là việc chuẩn bị cho việc cổ phần hoá
công ty, phát hành cổ phiếu ra thị trờng. Đây là một hớng đi tất yếu và đúng
đắn của công ty vì với cách làm này, công ty có thể tạo ra cho mình nhiều lợi
thế hơn nh trong vấn đề huy động vốn và thay đổi cách quản lý theo hớng hiện
đại.
II. Cơ cấu bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh:
Công ty Đầu t - Xây dựng Hà Nội thực hiện chế độ một thủ trởng bao gåm :



8

1.

Giám đốc công ty:
Ông Phạm Xuân Đức Kỹ s thuỷ lợi

2.

Các phó giám đốc:
1. Ông Nguyễn Chí Tờng Kỹ s cơ khí ô tô
2. Ông Nguyễn Đình Định Kỹ s cơ khí hoá lỏng
3. Ông Trần Quyết Tâm Kỹ s xây dựng
4. Ông Trần Trọng Bình Kỹ s cơ khí giao thông
5. Ông Nguyễn Viết Trờng Kỹ s xây dựng

3.

Các trởng phòng ban Công ty:
1. Kế toán trởng:
Bà Nguyễn thuỳ Dơng Cử nhân kinh tế tài chính
2. Trởng phòng Kế hoạch kinh doanh
Ông Nguyễn Văn Bích Cử nhân kinh tế
3. Trởng phòng Quản lý xây lắp
Ông Nguyễn Thế Hùng Kỹ s xây dựng
4. Trởng phòng Dự án
Bà Đỗ Minh Hơng Kỹ s kinh tế xây dựng
5. Trởng phòng Tổ chức lao động tiền lơng

Ông Trần văn Lợi Cử nhân kinh tế
6. Trởng phòng Hành chính quản trị
Bà Giang Tuyết Minh Kỹ s xây dựng
Giám đốc Công ty: Giám đốc Công ty do UBND Thành phố bổ nhiệm,

miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng Giám đốc và Hội đồng
quản trị Tổng Công ty. Giám đốc Công ty là đại diện pháp nhân của Công ty
chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc, Hội đồng quản trị Tổng Công ty, UBND
Thành phố và pháp luật về việc điều hành hoạt động của Công ty, Giám đốc là
ngời có quyền điều hành cao nhất trong Công ty.
Phó Giám đốc: Phó Giám đốc là ngời giúp Giám đốc điều hành một số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công của Giám đốc và chịu trách


9

nhiệm trớc Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc Giám đốc phân công thực
hiện.
Kế toán trởng: Kế toán trởng Công ty giúp Giám đốc chỉ đạo, thực hiện
công tác kế toán thống kê quản lý vốn của Công ty, có các quyền và nhiệm vụ
theo qui định của pháp luật.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
có chức năng tham mu giúp việc Giám đốc trong quản lý, điều hành công việc.
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và pháp luật về công việc đà đợc phân công.
Cụ thể nh sau:
Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: Tham mu, giúp việc cho LÃnh đạo Công
ty trong việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trên các mặt: lập kế
hoạch, quản lý kế hoạch, quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật, chất lợng sản phẩm,
an toàn lao động, xe máy, thiết bị. Tổ chức đôn đốc, kiểm tra các hoạt động sản
xuất kinh doanh của các đơn vị trong Công ty. Tổng hợp, báo cáo định kỳ theo

tháng, quý, năm về các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong và
ngoài nớc. Phòng Kế hoach kinh doanh là đầu mối theo dõi và giúp Ban Giám
đốc Công ty điều hành, thực hiện các dự án t vấn đầu t của Công ty một cách
hệ thống, hiệu quả.
Bộ phận th ký trợ lý Giám đốc - thuộc Phòng Kế hoạch kinh doanh có chức
năng kiểm tra đôn đốc việc thi hành chỉ thị, quyết định của LÃnh đạo Công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán: Kiểm tra kiểm soát việc chi tiêu đúng với
quy định của Nhà nớc về chế độ quản lý tài chính. Tổ chức công tác kế toán,
thống kê va bộ máy kế toán thống kê phù hợp với tỏ chức sản xuất kinh doanh
của Công ty. Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời đúng chế độ tình hình,
kết quả hoạt động của Công ty. Lập đầy đủ và lập đúng hạn các báo cáo kế
toán, thống kê theo đúng quy định. Thông qua công tác tài chính kế toán, tham
gia nghien cứu cải tiến tổ chức,, cải tiÕn tỉ chøc, c¶i tiÕn qu¶n lý kinh doanh
nh»m khai thác khả năng tiềm tàng. Khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn vốn vào sản xuất, đảm bảo và phát triển tính tự chủ tài chính của đơn vị.
Phòng Tổ chức - Lao động - Tiền l ơng: Làm nhiệm vụ tham mu và giúp
cho Giám đốc Công ty trong việc xây dựng phơng án đề án, qui chế, qui định
về các mặt công tác: Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy sản xuất kinh doanh,
công tác cán bộ, công tác phát triển nhân sự, thực hiện chế độ tiền lơng, thực
hiện chế độ chính sách đối với ngời lao động. Tổ chức thực hiện tốt các chñ tr-


10

ơng chính sách, pháp luật, nghĩa vụ của Đảng và Nhà nớc đà ban hành trong
phạm vi doanh nghiệp và ngời lao động trong Công ty phải thi hành.
Phòng Dự án: Nghiên cứu thị trờng, tìm kiếm cơ hội đầu t sản xuất
kinh doanh theo dự án đảm bảo tính khoa học hợp lý. Công tác quản lý, xây
dựng qui trình tổ chức, quản lý nghiệp vụ, theo dõi tham mu điều hành các mặt
công tác trên lĩnh vực đầu t dự án kinh doanh nhà, dịch vụ t vấn đầu t, đầu t

máy móc trang thiết bị và giải phóng mặt bằng. Quản lý, hớng dẫn kiểm tra các
đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện đúng các cơ chế chính sách liên quan đến
dự án đầu t kinh doanh nhà bán, đất đai, giải phóng mặt bằng.
Phòng Quản lý xây lắp: Tham mu cho LÃnh đạo công ty trong việc:
Căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm của Nhà nớc về quy định quản lý
chất lợng xây dựng, an toàn lao động. Xây dựng quy trình quản lý chất lợng, kỹ
thuật phù hợp với điều kiện hoạt động của Công ty. Hớng dẫn các đơn vị về
quản lý sử dụng, thanh lý trang thiết bị thi công. Tổng hợp báo cáo định kỳ
theo tháng, quý, năm về các hoạt động kỹ thuật, chất lợng, an toàn, phòng
chống thiên tai, quản lý xe máy. Thay mặt cho LÃnh đạo Công ty chỉ đạo thực
hiện kế hoạch về đảm bảo chất lợng đợc duyệt. Thanh kiểm tra về chất lợng kế
hoạch đà duyệt. Nghiệm thu chất lợng sản phẩm của Công ty trớc khi bàn giao
cho khách hàng.
Phòng Hành chính - Quản trị: Làm nhiệm vụ giúp cho Ban Giám đốc
trong công tác bảo vệ an toàn tài sản Nhà nớc, bảo vệ tài sản của CBCNV trong
Công ty và làm công tác giữ gìn an ninh trật tự trong Công ty, theo dõi thi đua
hàng tháng, hàng quý, phần động viên bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu
quả. Xây dựng đầu t sửa chữa cơ sở vật chất nhà xởng cho các đơn vị ổn định
nơi làm việc để giao dịch với khách hàng. Thờng xuyên mua sắm trang thiết bị
văn phòng tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động của cán bộ công nhân
viên.

Các đơn vị SXKD trực thuộc :
Khối Dự án và t vấn: Ban quản lý dự án trọng điểm, Trung tâm Phát
triển dự án và t vấn, Trung tâm t vấn đầu t xây dựng, Xí nghiệp t vấn và Xây
dựng, Chi nhánh Công ty tại Hng yên


11


Khối sản xuất kinh doanh xây lắp điện: Xí nghiệp xây lắp điện 1, Xí
nghiệp xây lắp điện 2, Xí nghiệp xây lắp điện 3, Xí nghiệp xây dựng Điện và
công trình dân dụng, Chi nhánh Cao Bằng;
Khối thi công xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng và dân dụng công
nghiệp: Xí nghiệp Xây dựng dân dụng, Xí nghiệp Xây dựng kỹ thuật hạ tầng,
Xí nghiệp Xây dựng Nội ngoại thất, Xí nghiệp Xây dựng Đô thị, Xí nghiệp xây
dựng công trình 1, Xí nghiệp xây dựng công trình 2, Xí nghiệp cơ giới xây lắp,
Xí nghiệp kinh doanh nhà và xây dựng, Xí nghiệp phát triển nhà và Xây dựng,
Trung tâm Đầu t Xây lắp - XNK , Chi nhánh công ty tại Quảng Ninh
Khối sản xuất kinh doanh dịch vụ thơng mại và vật liệu xây dựng: Xí
nghiệp Sản xuất kinh doanh vật liệu và xây dựng, Xí nghiệp Gạch Block, Xí
nghiệp Gas, Chi nhánh Công ty tại Vĩnh Phúc, Trung tâm ứng dụng công nghệ
và XNK xây dựng, Chi nhánh Công ty tại Hà Tĩnh, Trung tâm Hợp tác lao
động và TMQT
Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Các phó giám
đốc vừa là ngời giúp việc cho giám đốc vừa là ngời quản lý bộ phận, chức năng
riêng biệt. Các phòng ban cũng chịu sự quản lý trực tiếp từ giám đốc công ty,
giúp cho sự chỉ đạo đợc xuyên xuốt. Đặc biệt là sự phối hợp nhịp nhàng trong
hoạt động của các phòng ban, các đơn vị thành viên với nhau.
Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Đầu T - Xây Dựng Hà Nội


12
Giám đốc công ty

phó giám đốc

Phó giám đốc

phụ trách khổi kinh

tế kế hoạch & xây lắp

Phòng
kếhoạch
kinh
doanh

phụ trách khối
dự án & tư vấn
đầu tư

Phòng
Tài chính
Kế toán

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

phụ trách khối xây
lắp điện và hành
chính quản trị

phụ trách khối kinh
doanh vật liệu và
thông tin báo chí

phụ trách khối

thương mại & dịch
vụ

phòng
quản lý
xây lắp

Phòng tổ
chức lao
động tiền
lương

Phòng
hành
chính
quản trị

Phòng
Dự án

Xn xây dựng kỹ thuật hạ tầng

Xn xây lắp điện 1

Ban quản lý D.A trọng điểm

Xn xây dựng nội ngoại thất

Xn xây lắp điện 2


Tt tư vấn đầu tư xây dựng

Xn xây dựng đô thị

Xn xây lắp điện 3

Chi nhánh công ty tại Hà tĩnh

Xn xây dựng dân dụng

Xn xây lắp điện & ctdd

Chi nhánh công ty tại quảng ninh

Xn xây dựng công trình 1

Xn gạch block

Chi nhánh công ty tại hưng yên

Xn xây dựng công trình 2

Xn sản xuất vật liệu xây

Chi nhánh công ty tại cao bằng

dựng
Xn kinh doanh nhà & xây dựng

Tt ứng dụng công nghệ

xuất nhập khẩu

Xn phát triển nhà & xây dựng

Chi nhánh công ty tại TP HCM
Chi nhánh công ty tại vĩnh phúc

Tt phát triển Da & tư vấn
Chi nhánh công ty tại viên chăn

Xn tư vấn xây dựng

TT Đầu tư xây lắp xnk
Xn xây lắp cơ giới

Chi nhánh công ty tại
xaysomboun lào

các công trình, đơn vị sản xuất


13
nguồn : Hồ sơ giới thiệu năng lực công ty

III. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty Đầu t - Xây dựng Hà Nội đợc thành lập theo Quyết định số
1893/QĐ - UB ngày 16/5/1997 của UBND Thành phố Hà Nội là Doanh nghiệp
Nhà nớc, hạch toán độc lập, thành viên của Tổng Công ty Đầu t và Phát triển
nhà Hà Nội.
Công ty đợc UBND Thành phố Hà Nội giao cho thùc hiƯn 32 nhiƯm vơ, theo 4

nhãm chđ yếu:
Nhóm1: T vấn đầu t xây dựng :
+ Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu t xây dựng.
+ Làm t vấn cho các chủ đầu t trong vµ ngoµi níc vỊ lÜnh vùc lËp vµ tỉ
chøc thùc hiện dự án, lĩnh vực đầu t xây dựng và giải phóng mặt bằng.
+ Kinh doanh nhà
+ T vấn và thiết kế các công trình có quy mô dự án nhóm B,C.
+ T vấn giám sát chất lợng công trình dân dụng và công nghiệp
+ Thiết kế xây lắp các trạm, bồn chứa, đờng ống và thiết bị ngành Gas,
xăng dầu.
+ Thiết kế, lắp đặt và bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị sử dụng khí đốt
hoá lỏng và chuyên ngành điện lạnh.
+ Thiết kế trạm biến áp, đờng dây tải điện (kể cả đờng cáp điện ngầm)
đến 35 KV; Lắp đặt đờng dây cáp điện ngầm đến 110 KV.
Nhóm 2 : Khối thi công xây lắp :
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, giao thông
và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
+ Thi công xây lắp đờng dây, trạm biến áp đến 110KV, đờng cấp ngầm
có điện áp đến 20KV, các trạm biến áp có dụng lợng đến 2500KVA, các
công trình điện chiếu sáng, điện động lực phục vụ cho công nghiệp, dân
dụng, thuỷ lợi, sản xuất vật liệu;


14

+ Thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ cho các công
trình Thể dục thể thao, vui chơi giải trí;
+ Lặn khảo sát, thăm dò, hàn cắt kim loại dới nớc, cắt phá, trục vớt
thanh thải lòng sông biển, lặn phục vụ các công trình dới nớc.
+ Nạo vét, đào: kênh mơng, lòng sông, mở luồng cảng sông, cảng biển.

+ Xây dựng cầu, hầm, nút giao thông khác cốt công trình giao thông đờng bộ.
+ Xây dựng lắp đặt tổ máy phát điện đến 2000KVA và trạm thuỷ điện
đến 10 MW; t vấn thiết kế đờng dây tải điện và trạm biến áp đến 35
KVA, tổ máy phát điện đến 10 2000 KVA, trạm thuỷ điện đến 10 MW
+ Khảo sát địa hình, địa chất các công trình xây dựng
Nhóm 3 : Khối khai thác sản xuất vật liệu xây dựng:
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, làm đại lý vật t thiết bị xây
dựng trang bị nội ngoại thất.
+ Khai thác và kinh doanh cát xây dựng bao gồm: Cát bÃi và cát hút.
Nhóm 4 : Khối kinh doanh dịch vụ thơng mại xuất nhập khẩu:
+ Thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ cho các công
trình thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật t, máy móc và thiết bị phục vụ chuyên
ngành xây dựng, thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
+ Kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, ăn uống giải khát, thể dục thể
thao, vui chơi giải trí.
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải đờng bộ, đờng thuỷ, nhiên liệu dùng cho
động cơ xe máy;
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu gỗ, nguồn khai thác tại nớc CHDCND Lào
(bao gồm: gỗ tròn, gỗ hộp, gỗ sơ chế);
+ Dịch vụ sửa chữa xe máy thi công xây dựng;
+ Xuất nhập khẩu lao động.
+ Kinh doanh khí đốt hoá lỏng, chiết nạp chai khí đốt hoá lỏng;


15

+ Kinh doanh, xuÊt nhËp khÈu vËt t trang thiÕt bị phục vụ chuyên ngành
khí đốt hoá lỏng.
+ Kinh doanh nớc giải khát, rợu bia.

+ Gia công, lắp đặt, bảo hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị máy móc, cơ khí,
điện, điện tử, tin học.
+ Khai thác, chế biến khoáng sản, lâm thổ sản và các sản phẩm nông
nghiệp.
+ Sản xuất lắp đặt bảng điện tiêu dùng, điều khiển, phân phối, bảo vệ, đo
lờng điện; Kinh doanh, mở đại lý ký gửi vật t, thiết bị điện, cơ khí.
+ Sản xuÊt, kinh doanh, xuÊt nhËp khÈu bÕp gas, b×nh nãng lạnh dùng
gas và các sản phẩm thuộc ngành địên lạnh.
+ Đợc liên doanh liên kết với các tổ chức trong nớc và ngoài nớc để mở
rộng và phát triển sản xuất kinh doanh;
Hiện công ty đang hoàn thành rất tốt các nhóm chức năng này. Kết quả sản
xuất kinh doanh luôn bằng hoặc vợt kế hoạch và năm sau tăng cao hơn so với
năm trớc.
IV. đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
1. Đặc điểm của sản phẩm
Sản phẩm của công ty cũng có nhiều khác biệt so với các loại hình, nghành
nghề khác. Do hoạt động trong nghành xây dựng nên sản phẩm của công ty
mang những đặc điểm sau :
- vốn đầu t lớn
- quá trình sản xuất diễn ra trong thời gian dài
- giá thành sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào nguyên liệu đầu vào
2. Đặc điểm quy trình công nghệ
Chu kỳ sản xuất trong ngành xây dựng mang tích chất đặc thù, không giống
với các ngành sản xuất khác. Chu kỳ sản xuất lúc ngắn lúc dài, phụ thuộc vào
nhiều yếu tố nh: nguồn vốn, khả năng cung cấp nguyên vật liệu Quy trình


16

công nghệ sản xuất khá phức tạp, tuỳ thuộc vào từng lĩnh vực, nhiệm vụ sản

xuất kinh doanh.
3. Đặc điểm về thị trờng của công ty
Trong hai năm 1998 - 1999, thị trờng sản xuất kinh doanh của Công ty không
ngừng mở rộng. Ngoài địa bàn Hà Nội, Công ty còn mở rộng thị trờng ra các
tỉnh: Hà Tĩnh, Thái Bình, Hà Nam, Hng Yên, Bắc Ninh, Cao Bằng, Phú Thọ,
Sơn La Sang năm 2000, Công ty đà tiếp tục đặt Chi nhánh đại diện tại Thành
phố Hồ Chí Minh, Hà Tĩnh, Hng Yên, Cao Bằng và nớc CHDCND Lào (Đặc
khu Xayxổmbun, Viên Chăn).
Sản phẩm đợc đa dạng hoá, đáp ứng yêu cầu đời sống xà hội. Từ chỗ Công ty
chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là xây lắp điện, xây lắp công trình và
khai thác cát, đến nay đà sản xuất kinh doanh khí hoá lỏng (Hà Nội Gas), sản
xuất giàn không gian khẩu độ lớn, cống chịu lực bằng công nghệ va rung, sản
xuất gạch Block với nhiều mẫu mà chủng loại khác nhau Trong 7 năm Công
ty đà xây dựng hàng trăm công trình, các công trình đều đợc các chủ đầu t và t
vấn trong nớc cũng nh nớc ngoài đánh giá cao, đặc biệt là các công trình: Hồ
điều hoà Yên Sở, Nhà bát giác Trờng PTTH Chu Văn An, Bảo tàng
CAYXOMPHOM VIHAN nớc CHDCND Lào, Trụ sở Uỷ ban Quận Tây Hồ,
Công trình cấp điện giai đoạn 1 Đài truyền hình Việt Nam, Trung tâm dịch vụ
thơng mại Tràng Tiền.Kết quả đó ngày càng khẳng định vai trò, vị thế của
Công ty trên địa bàn Hà Nội và trong cả nớc.
V. đặc ®iĨm cđa ®éi ngị lao ®éng
C«ng ty cã ®éi ngị cán bộ lÃnh đạo quản lý, cán bộ kỹ thuật đà qua đào tạo, có
đầy đủ kiến thức kỹ năng cần thiết để đảm đơng công việc sản xuất kinh doanh
của công ty. Tổng số cán bộ công nhân viên trong danh sách hiện có 1457 ngời
(cuối năm 2004). Trong đó, tốt nghiệp Đại học cao đẳng là 444 ngời, công
nhân kỹ thuật bậc 5/7 trở lên là 113 ngời. Nữ chiếm 17,4 % (254 ngời) và tuổi
lao động bình quân của toàn bộ công nhân viên trong công ty là 29,7(tuổi).
Thời kỳ cao điểm công ty đà sử dụng tới 2500 lao động thời vụ. Tất cả các cán



17

bộ trong danh sách đều đợc bố trí vào dây truyền sản xuất thờng xuyên của
Công ty. Đặc điểm về lao động của Công ty đợc thể hiện thông qua một số
bảng sau :
đơn vị: ngời
Lao động
Năm
2002
2003
2004

Đại học

bình quân
915
1324
1.457

Cao đẳng
167
343
444

CNKỹ thuật
Trung cấp
5/7 trở lên
49
102
47

126
53
113

Bình quân
tuổi đời
33.5
33,0
29.7

Nguồn : phòng TCLĐ - TL

Sơ đồ cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính :
Độ tuổi lao động
Từ 45 đến 60
Dới 45
Lao động
Nữ
Nam

Số lợng
176
1281
Số lợng
254
1203

Tỷ lệ (trên tổng số lđ)
12
88

Tỷ lệ
17,4
82,6
Nguồn : phòng TCLĐ - TL

Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, lực lợng lao động độ
tuổi từ 45 đến 60 chiếm tỷ lệ không cao song lại nắm giữ những vị trí chủ chốt
của Công ty. Đa phần họ là các cán bộ quản lý và những lÃnh đạo trong cơ cấu
tổ chức. Những nhân viên cao tuổi trong Công ty chính là những thành phần
nòng cốt của Công ty ngay từ khi họ đợc chuyển về từ hai Công ty tiền thân.
Với tuổi đời và tuổi nghề cao hơn, họ đà tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm trong
công tác và trong thực tiễn kinh doanh. Họ đà trải qua nhiều giai đoạn thăng
trầm của Công ty, những thành công hôm nay và trong thời gian tới có đợc là
do sự đóng góp trong quá khứ của họ. Cùng với đội ngũ già dặn kinh nghiệm
này, Công ty còn có một lực lợng đông đảo lao động với tuổi đời còn rất trẻ.
Họ là những nhân viên có trình độ tay nghề cao, sức khỏe công tác tại rất
nhiều vị trí trong Công ty. Đây là nguồn lực chiến lợc của Công ty, quyết định
thành công của Công ty trong tơng lai. Sau đây là bảng số liệu về trình độ lành
nghề của lực lợng lao động trong Công ty
Bảng 3: Năng lực cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ thuật


18

Số
TT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
II
1
2
3
4
5
6
7
III
1
2
3

Theo thâm niên
Số lợng
Trình độ chuyên môn

Từ 5 năm
Trên 10
Dới 5 năm
(n
đến 10 năm
năm
gĐại học và trên đại học
Thạc sỹ, PTS
4
1
0
3
Kỹ s xây dựng
113
56
37
18
Kỹ s điện
23
6
10
7
Kiến trúc s
27
16
9
2
Kỹ s máy
6
2

1
3
Kỹ s cơ khí
8
5
2
1
Kỹ s thuỷ lợi
7
5
1
1
Kỹ s mỏ
10
10
0
0
Kỹ s lâm nghiệp
4
4
0
0
Kỹ s XD cầu đờng
13
8
3
2
Kỹ s tin học
2
2

0
0
Kỹ s nông nghiệp
2
1
0
1
Kỹ s hoá
2
0
2
0
Cử nhân kinh tế
88
57
24
7
Cử nhân ngoại ngữ
9
7
2
0
Cử nhân luật
7
5
1
1
Cử nhân khoa học
9
9

0
0
Bác sỹ
1
1
0
0
Tốt nghiệp trung cấp

Trung cấp xây dựng
Trung cấp điện
Trung cấp ôtô
Trung cấp tài chính
KT
Trung cấp thống kê
Trung cấp LĐTL
Trung cấp chính trị

12
9
2
9

7
3
0
3

1
1

1
2

4
5
1
4

7
4
2

1
1
0

1
1
0

5
2
2

63
69
12

28
12

8

Công nhân bậc cao

Bậc 4/7
Bậc 5/7
Bậc 6/7

122
120
28

31
39
8

Nguồn: hồ sơ giới thiệu năng lực Công ty

VI. Tình hình tài chính của công ty vànhững kết quả
đà đạt đợc
1. tình hình quản lý vốn của công ty trong những năm qua

Ghi
chú


19

Khi đợc thành lập với số vốn của hai đơn vị sáp nhập là 6,5 tỷ đồng, trong đó
vốn cố định là 1,7 tỷ đồng, vốn lu động là 4,8 tỷ đồng. Công ty đà chú trọng

đến công tác quản lý vèn: B»ng nguån vèn tù cã, b»ng c¬ chÕ tài chính tạo tính
tự chủ tối đa cho các đơn vị trực thuộc Công ty. Trên cơ sở đó khuyến khích
các đơn vị tập trung thu hồi vốn nhanh. Đồng thời Công ty còn tìm kiếm các
nguồn vốn khác nh: vốn vay từ quỹ hỗ trợ, vốn vay tín dụng, vốn nhàn rỗi của
cán bộ công nhân viên. Các nguồn vốn này đợc quản lý và điều tiết hợp lý nên
đà tạo hỗ trợ đắc lực cho nhau. Từ những chiến lợc đúng đắn trong quản lý sản
xuất cũng nh trong quản lý tài chính nên trong những năm qua Công ty đà thu
đợc một số kết quả đáng khích lệ, thể hiện ở một số chỉ tiêu sau:
Đơn vị: Triệu đồng
TT
1
2
3

Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu
Trong đó
- Vốn cố định
- Vốn lu động
- Vốn quỹ

1997
42.705
1.294
8.458

2002
154.500

1.500
11.250

2003
232.393
5.165
15.796

2004
269.077
4.190
18.108

2.517
4.781
1.160

4.047
6.002
1.971

4.047
7.013
4.736

4.047
7.113
6.948

2. tình hình quản lý tài sản

Sau khi sát nhập tổng số thiết bị giá trị xe, máy của hai Công ty cộng lại chỉ
bằng 1.776.178.300 đồng đa số là thiết bị xe máy rệu rÃ, cũ nát. Công ty chỉ có
1 máy vi tính, 7 số điện thoại bàn, 1 ô tô con Tới nay Công ty đà có trên 130
máy vi tính, 31 máy in, 38 điện thoại bàn, 27 ô tô con. Công ty đà mua sắm
thêm nhiều thiết bị, xe máy mới nh ô tô tải, máy súc, máy ủi, cần trục tháp, tầu
hút, dây chuyền chiết nạp gas, thiết bị làm nhà cao tầng, thiết bị thi công điện
110KV Đổi mới công nghệ để đáp ứng với phát triển và mở rộng sản xuất,
nâng tổng giá trị thiết bị xe máy lên tới 19.415.890.000 tỷ đồng. Diện tích mặt
bằng hiện nay của Công ty là 182.020 m2 (gồm 05 khu: Trụ sở Công ty, khu
dự trữ cát, khu khai thác cát, khu Nhân Chính, khu Thông Phong).
3. một số kết quả đà đạt đợc của Công ty


20

Với cách nghĩ cách làm đúng hớng, kết hợp giữa biện pháp chủ động phát huy
nội lực, gắn liền với biện pháp khai thác, tận dụng tối đa ngoại lực, cùng với sự
phấn đấu, nỗ lực không mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên, từ ngày
thành lập tới nay Công ty đà liên tục tăng trởng sản xuất, năm sau cao hơn năm
trớc và có những thành tựu vợt bậc.
Về kết quả sản xuất kinh doanh:
Chỉ tiêu
Vốn kinh doanh (Tỷ đồng)
Giá trị sản lợng (Tỷ đồng)
Giá trị doanh thu (Tỷ đồng)
Nộp ngân sách (Triệu đồng)
Bình quân thu nhập (Nghìn

Năm 2002
11,000

219
154
3,430
1.150

Năm 2003
11.061
325
232
2,843
1.275

Năm 2004
11.160
346
269
3,954
1.330

đồng)
Số lao động bình quân
(Ngời)

1.400

1.800

1.950

Nguồn: Phòng Kế hoạch kinh doanh


100% các hợp đồng kinh tế của Công ty đợc thực hiện đúng quy định. Bảo toàn
và phát triển vốn đạt hiệu quả cao, trích nộp ngân sách đầy đủ. Thực hiện
nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê kế toán.
Công ty đà trúng thầu và thực hiện thi công nhiều công trình nhóm A, B có quy
mô lớn, nhiều công trình của Công ty đợc tặng huy chơng vàng nh: "Công trình
cải tạo mở rộng cơ quan Sở Văn hoá thông tin Hà Nội"; "Công trình tu bổ, tôn
tạo nhà th viện bát giác Trờng PTTH chất lợng cao Chu Văn An", nhiều
công trình Công ty đợc tặng Bằng chất lợng cao nh: "Công trình Nhà máy nhựa
cao cấp Hanel", "Công trình cải tạo xây dựng Trờng đào tạo cán bộ Công đoàn
Hà Nội", "Công trình Trung tâm y tế dự phòng Hà Nam" và nhiều công trình
đà đợc gắn biển công trình chất lợng cao. Tháng 11/2002 Công ty đợc cấp
chứng chỉ ISO 9001: 2000. Đây là dấu ấn khẳng định năng lực, uy tín của Công
ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính sách nâng cao chất lợng, làm
thoả mÃn mọi nhu cầu của khách hàng, theo định hớng của khách hàng luôn là
chiến lợc cạnh tranh của Công ty.


21

Công ty đà liên tục đẩy mạnh đầu t, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
Thực hiện kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực, đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng
hoá nguồn lực và vốn. Phát triển và phân công các Xí nghiệp theo hớng chuyên
môn hoá, có sản phẩm chủ yếu.
có thể biểu diễn sơ đồ sản lợng của Công ty qua các năm nh sau :
Biểu đồ sản lợng

San luong
400
San luong

385
400
385
346.6
350
325
346.6
350
300
325
300
250
219
250
200
219
200
150
133.39
119.3
150
133.39
100
80 119.3
65
100
80
50
30 65
50

Nam
0 30
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005 Nam
0
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005

4. Phơng hớng nhiệm vụ trong thời gian tới:
Thực hiện định hớng chiến lợc : Lấy công tác t vấn đầu t làm mũi nhọn đột
phá, u tiên phát triển dịch vụ thơng mại, trên cơ sở phát huy ngành nghề truyền
thống là xây lắp điện, xây lắp công trình và sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng. Lấy địa bàn hoạt động chđ u ë Thµnh phè Hµ Néi vµ Thµnh phè Hồ
Chí Minh; coi thị trờng trong nớc là cơ bản, thị trờng nớc ngoài là cơ hội, tiến
tới hội nhập phát triển khu vực và quốc tế. Phân công thị trờng hoạt động, thực
hiện thi đua cạnh tranh, có điều tiÕt ngay trong néi bé.



22

Phần ii : hoạt động của phòng tổ chức lao ®éng -

tiỊn l¬ng
1.

S¬ ®å c¬ cÊu tỉ chøc

hiƯn nay trong phòng TCLĐ- TL của Công ty Đầu t Xây dựng Hà Nội có 6
lao động, trong đó bao gồm:
1 Trởng phòng
2 phó phòng
3 nhân viên
sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng nh sau :
Trưởng phòng tc lđ - lt

Phó phòng
phụ trách
tiền lơng và
tuyển dụng

Nhân viên

Phó phòng
phụ trách
BHYT
BHXH công

tác đoàn
thể

Nhân viên

Nhân viên

Tất cả các nhân viên trong phòng đều có trình độ tay nghề cao, họ có trình độ
từ Cao đẳng đến Đại học với kinh nghiệm lâu năm trong nghề. Qua quá trình
làm việc tại hai Công ty tiền thân và sau đó là quÃng thời gian làm việc tại
Công ty Đầu t Xây dựng Hà Nội, hiện nay các nhân viên trong phòng đều là
các chuyên gia trong công việc họ đợc giao, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc
giao.


23

1.

Hoạt động tổ chức
ã Xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty
ã Xây dựng nội quy, quy chế làm việc của công ty

2.

Hoạt động quản lý nhân sự
Hoạt động quy hoạch, luân chuyển cán bộ
Công tác tiền lơng: tiền lơng cơ bản theo hệ thống thang bảng lơng của
nhà nớc làm căn cứ đóng BHXH, BHYT Quản lý công tác BHXH
BHYT của công ty

Hoạt động thi đua khen thởng
Kế hoạch hoá nguồn nhân lực
Hoạt động tuyển dụng
Hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Công tác an toàn lao động – vƯ sinh lao ®éng


24

Mục lục

Phần 1: giới thiệu chung về công ty :...............................................1

I. Quá trình hình thành và phát triển....................................2
II. Cơ cấu bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh:..............8
III. Chức năng nhiệm vụ của công ty......................................13
IV. đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ..............15
1. Đặc điểm của sản phẩm......................................................................15
2. Đặc điểm quy trình công nghệ............................................................15
3. Đặc điểm về thị trờng của công ty......................................................16
V. đặc điểm của đội ngũ lao động............................................16
VI. Tình hình tài chính của công ty vànhững kết quả
đà đạt đợc...............................................................................................19
1. Tình hình quản lý vốn của công ty trong những năm qua..............19
2. Tình hình quản lý tài sản ...................................................................19
3. Một số kết quả đà đạt đợc của Công ty...............................................20
4. Phơng hớng nhiệm vụ trong thời gian tới:.........................................22

Phần ii : hoạt động của phòng tổ chức lao động -


tiền lơng..........................................................................................23
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................23
2. Một số hoạt động của phòng.................................................23
a. Hoạt động tổ chức................................................................................24
b. Hoạt động quản lý nh©n sù.................................................................24



×