Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BÀI TẬP THỰC HÀNH ACCESS (KHOA CNTT BKDN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.29 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
______________________________________________________     


BÀI TẬP THỰC HÀNH
Môn học :
MICROSOFT ACCESS
Khoa: Công nghệ thông tin
Đà Nẵng, 10/2011
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
BÀI TOÁN NHẬP XUẤT VẬT TƯ
Tạo CSDL có tên NXVT.MDB dùng để quản lý các nghiệp vụ xuất nhập vật tư theo các yêu
cầu sau:
I. Tổ chức lưu trữ dữ liệu trên các bảng:
• Bảng DMVTu chứa danh mục vật tư gồm các mặt hàng kinh doanh.
• Bảng DMKHang chứa danh mục khách hàng mua và bán vật tư với cửa hàng.
• Bảng XUATNHAP chứa chi tiết các nghiệp vụ nhập hoặc xuất vật tư hàng ngày.
II. Yêu cầu quản lý:
• Thao tác nghiệp vụ nhập hoặc xuất
• Thống kê tình hình nhập và xuất vật tư (chi tiết và tổng hợp)
• Thống kê tồn kho
• In các bảng báo cáo
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Yêu cầu: Tạo các Table
1. Tạo Table DMKHang gồm các trường:
Tên trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính
MaKH Ký tự
- Độ rộng tối đa: 5
- Định dạng hiển thị: Tất cả chữ hoa và màu đỏ
- Khung nạ nhập liệu: Bắt buộc 3 chữ cái đầu và


2 chữ số sau.
- Nhãn của trường: Mã KH
- Là khoá chính của Table
TenKH Ký tự
- Độ rộng tối đa: 50
- Nhãn của trường: Tên Khách Hàng
DiaChi Ký tự
- Độ rộng tối đa: 50
- Nhãn của trường: Địa chỉ
DienThoai Ký tự
- Độ rộng tối đa: 12
- Nhãn của trường: Điện thoại
Sau khi thiết kế cấu trúc cho bảng, thực hiện nhập dữ liệu vào bảng như trang sau:
Bài thực hành Microsoft Access Trang 2
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
2. Tạo Table DMVTu có cấu trúc như sau:
Tên trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính
MaVT Ký Tự
- Độ rộng tối đa: 3
- Định dạng hiển thị: Chữ hoa và màu xanh lục.
- Khung nhập liệu: Bắt buộc 1 chữ cái đầu và 2
chữ số sau
- Nhãn của trường: Mã Vật Tư
- Là khoá chính của Table
TenVT Ký tự
- Độ rộng tối đa: 30
- Nhãn của trường: Tên vật tư
DVTinh Ký tự
- Độ rộng tối đa: 10
- Khi nhập dữ liệu sẽ chọn từ danh sách gồm các

giá trị: “Viên”; “Tấn”; “Tấm”;”Bao”
- Nhãn của trường: Đơn vị tính
GiaNhap Số
- Độ rộng tối đa: Số thực
- Định dạng hiển thị: Số dạng chuẩn
- Không có chữ số thập phân
- Nhãn của trường: Giá Nhập
- Xuất hiện thông báo lỗi: “Giá nhập không thể
âm” khi người dùng nhập vào một số <0
GiaXuat Số - Độ rộng tối đa: Số thực
- Định dạng hiển thị: Số dạng chuẩn
- Không có chữ số thập phân
- Nhãn của trường: Giá Xuất
Bài thực hành Microsoft Access Trang 3
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
- Xuất hiện thông báo lỗi: “Giá xuất không thể
âm” khi người dùng nhập vào một số <0
Tạo xong cấu trúc cho Table, mở Table và nhập dữ liệu như hình sau:
3. Tạo Table XUATNHAP có cấu trúc như sau:
Tên trường Kiểu dữ liệu Thuộc tính Hình thức nhập liệu
NgayThang Ngày tháng
- Định dạng hiển thị: Kiểu
ngày Việt Nam.
- Khung nhập liệu: Dạng
__/__/___
- Nhãn của trường: Ngày
- Gía trị mặc định: Ngày hiện
hành
SoPhieu Ký tự
- Độ rộng tối đa: 4

- Định dạng hiển thị: Tất cả
chữ hoa và màu đỏ
- Khung nhập liệu: Bắt buộc 1
chữ cái đầu và 3 chữ số sau
- Nhãn của trường: Số phiếu
- Là khoá chính của Table
Loai Ký tự
- Độ rộng tối đa: 5
- Nhãn trường: Loại
- Giá trị mặc định: Xuất
Nhập liệu bằng cách chọn từ danh
sách gồm các giá trị: "Xuất";
"Nhập"
MaVT Ký tự - Độ rộng tối đa: 3
- Định dạng hiển thị: Chữ hoa
- Tiêu đề: Mã Vật Tư
- Bắt buộc nhập liệu
- Nhập liệu bằng cách chọn từ danh
sách với nguồn dữ liệu lấy từ bảng
DMVTu
- Khi chọn trên danh sách phải hiển
thị 2 cột (Mã Vật Tư, Tên Vật Tư)
để xem và chọn giá trị.
Bài thực hành Microsoft Access Trang 4
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
- Giá trị trả về cho ô là cột 1
- Độ rộng các cột hiển thị: 0.7";1.8"
- Độ rộng của danh sách: 2.5"
- Danh sách có hiển thị tiêu đề cột:
Mã vật tư và Tên vật tư

- Mỗi lần hiển thị 5 dòng
SLNhap Số
- Độ rộng tối đa: Số thực
- Định dạng hiển thị: Số dạng
chuẩn
- Nhãn của trường: SL Nhập
- Giá trị mặc định: 0
- Xuất hiện thông báo lỗi: “Số
lượng không thể âm” khi
người dùng nhập vào một số
<0
GTNhap Số
- Độ rộng: Số thực
- Định dạng: Số dạng chuẩn
- Nhãn của trường: GT Nhập
- Giá trị mặc định: 0
SLXuat Số
- Độ rộng tối đa: Số thực
- Định dạng hiển thị: Số dạng
chuẩn
- Nhãn của trường: SL Xuất
- Giá trị mặc định: 0
- Xuất hiện thông báo lỗi: “Số
lượng không thể âm” khi
người dùng nhập vào một số
<0
GTXuat Số
- Độ rộng tối đa: Số thực
- Định dạng hiển thị: Số dạng
chuẩn

- Nhãn của trường: GT Xuất
- Giá trị mặc định: 0
MaKH Ký tự - Độ rộng tối đa: 5
- Nhãn của trường: Mã KH
- Bắt buộc nhập liệu
- Nhập liệu bằng cách chọn từ danh
sách với nguồn dữ liệu lấy từ bảng
DMKHang
- Khi chọn trên danh sách phải hiển
thị 2 cột (Mã KH, Tên Khách
Hàng) để xem và chọn giá trị.
- Giá trị trả về cho ô là cột 1
Bài thực hành Microsoft Access Trang 5
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
- Độ rộng các cột hiển thị: 0.7";2.3"
- Độ rộng của danh sách: 3"
- Danh sách không hiển thị tiêu đề
cột
- Mỗi lần hiển thị 7 dòng
Nhập dữ liệu cho Table vừa tạo theo số liệu sau (không nhập cột GTNhap và GTXuat):
Bài thực hành Microsoft Access Trang 6
4. Thiết lập quan hệ giữa các Table sao cho kết quả như hình sau:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Yêu cầu: Tạo các truy vấn (Query) sau:
1. Tạo Query Q_ChiTietNhap để xem các thông tin MaVT, TenVT, DVTinh, Ngay, SLNhap,
GTNhap của các mặt hàng Nhập sao cho kết quả như hình trang sau.
 Chú ý: Kết quả không hiển thị cột Loại
2. Tạo Query Q_ChiTietXuat để xem các thông tin MaVT, TenVT, DVTinh, Ngay, SLXuat,
GTXuat của các mặt hàng Xuất sao cho kết quả như hình sau:
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin

3. Tạo Query để thực hiện cập nhật giá trị cho các trường GTNhap (Giá trị nhập) GTXuat (Giá trị
xuất) trong bảng XuatNhap. Biết rằng: GTNhap=SLNhap* GiaNhap và GTXuat = SLXuat *
GiaXuat với GiaNhap, GiaXuat tra trong bảng DMVTu.
Hãy thực hiện Query trên để cập nhật giá trị và lưu Query với tên Q_TinhGiaTri. Sau đó, mở
Table XuatNhap để xem, sao cho kết quả tương tự như hình trang sau:
4. Tạo Query Q_TongNhap: Để tổng hợp vật tư nhập vào theo từng loại
 Hướng dẫn: Sử dụng Select Query và click chọn nút trên thanh công cụ để làm xuất hiện
thêm dòng Total trong lưới thiết kế.
Bài thực hành Microsoft Access Trang 8
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
- Lần lượt chọn các trường MaVT, TenVT, DVT để tham gia truy vấn và trên dòng Total hãy
chọn Group by cho cả 3 trường vừa chọn.
- Nhập trên một cột mới sau cùng như sau: Tong SLNhap: SLNhap và chọn Sum trên dòng Total
tương ứng. Thực hiện tương tự cho Tong GTNhap.
5. Tương tự tạo Query Q_TongXuat: Để tổng hợp vật tư XUẤT ra theo từng loại. Kết quả như sau:
6. Tạo Query Q_TonKho: Chứa dữ liệu tồn kho từng mặt hàng. Kết quả như sau:
 Hướng dẫn: Thực hiện tương tự câu 4 nhưng nhập trên một cột mới sau cùng như sau:
Ton Kho So Luong: Sum([SLNhap])-Sum([SLXuat]) và chọn Expression trên dòng Total tương
ứng. Thực hiện tương tự cho cột tiếp theo là: Ton Kho Gia Tri. Kết quả như sau:
Bài thực hành Microsoft Access Trang 9
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
7. Tạo Query Q_ChiTietKH để xem chi tiết thông tin của khách hàng bất kỳ mà người xem nhập
Mã cần xem từ bàn phím. Thông tin gồm các trường: MaKH, TenKH, Ngay, SoPhieu, MaVT,
TenVT, DVT, SLNhap, SLXuat.
 Hướng dẫn: Đây là loại Parameter Query, sau khi chọn các trường tham gia truy vấn, hãy thực
hiện một trong 2 cách sau:
- Cách 1: Trên thanh menu chọn Query - Parameters Xuất hiện hộp thoại: Trên dòng đầu tiên
khai báo như sau:
+ Parameter: [Hay cho biet MaKH can xem:]
+ Data type: Text và ấn nút OK.

- Cách 2: Trên cột MaKH của lưới thiết kế, tại dòng Criteria gõ: [Hay cho biet MaKH can
xem:]
Khi thực hiện Query này sẽ xuất hiện hộp thoại như sau:
VD: Giả sử muốn xem mã khách hàng MHT01 thì gõ mã này vào hộp thoại trên. Kết quả như sau:
8. Tương tự hãy tạo Query Q_ChiTietVT để xem chi tiết thông tin của một vật tư bất kỳ mà người
xem nhập Mã VT cần xem từ bàn phím. Thông tin gồm các trường: MaVT, TenVT, DVT, Ngay,
SoPhieu, SLNhap, GTNhap, SLXuat, GTXuat.
VD: Sau khi tạo xong, hãy thử xem thông tin vật tư có mã G20. Kết quả như sau:
Bài thực hành Microsoft Access Trang 10
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
Yêu cầu: Tạo các Form nhập liệu
1. Tạo Form FrmDMVTu để nhập liệu cho bảng DMVTu
- Nguồn dữ liệu : Table DMVTu
- Công dụng các nút tạo trên Form như sau:
+ Nút Thêm dùng để thêm một bản ghi trống vào T_DMVTu.
+ Nút Lưu dùng để lưu bản ghi mới vừa thêm vào T_DMVTu.
+ Nút Xoá dùng để xoá bản ghi hiện tại con trỏ đang đứng.
+ Nút Đóng dùng để thoát Form này.
2. Hãy tạo Form FrmDMKHang để nhập liệu cho bảng DMKHang theo yêu cầu sau:
a. Tương tự câu 1, hãy tạo Form nhập liệu chính FrmDMKHang như sau:
Bài thực hành Microsoft Access Trang 11
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
b. Tạo Form SubDMKHang theo kiểu Datasheet để hiển thị danh sách khách hàng như sau:
c. Hãy hiệu chỉnh Form FrmDMKHang đã tạo ở câu a bằng cách đặt Form SubDMKHang vào
làm Form con của Form FrmDMKHang để người sử dụng có thể vừa nhập thêm khách hàng mà
đồng thời có thể xem được các khách hàng đã có. Kết quả sau khi hiệu chỉnh sao như hình sau:
Bài thực hành Microsoft Access Trang 12
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
3. Tạo Form FrmXuatNhap để nhập liệu cho bảng XuatNhap

4. Tương tự câu 2, hãy tạo một SubForm có tên SubNhapXuat để hiển thị danh sách nhập xuất. Sau
đó, đặt Form SubNhapXuat làm Form con của Form FrmNhapXuat sao cho kết quả sau khi tạo xong
như hình dưới.
Bài thực hành Microsoft Access Trang 13
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
Chú ý: Tại mỗi thời điểm Form con chỉ hiển thị những bản ghi nào có MaVT giống vật tư đang
chọn trong Combo Box MAVT
Bài thực hành Microsoft Access Trang 14
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
Yêu cầu: Tạo các báo biểu, lấy nguồn dữ liệu từ các Table và Query đã tạo ở các phần trước
1. Hãy tạo Report R_ChiTietNhap để in ra chi tiết Nhập vật tư với nguồn dữ liệu được lấy từ Query
Q_ChiTietNhap. Kết quả như sau:
2. Tương tự hãy tạo Report R_ChiTietXuat để in ra chi tiết Xuất vật tư với nguồn dữ liệu được lấy
từ Query Q_ChiTietXuất.
3. Hãy tạo Query R_ChiTietNhapXuat để in ra chi tiết xuất nhập vật tư theo từng nhóm vật tư với
nguồn dữ liệu lấy từ 2 Table: DMVTu và XuatNhap. Kết quả có dạng như trang sau:
Bài thực hành Microsoft Access Trang 15
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
4. Tạo Report R_ChiTietKH để in ra chi tiết xuất nhập vật tư của một khách hàng bất kỳ (nhập mã
khách hàng cần xem từ bàn phím). Ví dụ, khi chạy Report nhập MAKH cần xem là MDT02 thì kết
quả như sau:
6. Hãy tạo Report R_QTonKho để in ra tình hình tồn kho.
Bài thực hành Microsoft Access Trang 16
Trường Đại Học Bách Khoa Khoa công nghệ thông tin
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Yêu cầu: Sử dụng Macro để tạo hệ thống menu chức năng cho chương trình theo sơ đồ sau:
- Tạo một Form đặt tên là FrmChinh làm Form chính cho chương trình.
- Hãy gắn hệ thống menu vừa tạo trên vào Form chính và thiết lập sao cho Form này xuất hiện đầu
tiên khi chương trình được mở. Kết quả sau khi thực hiện chương trình như hình sau:

Bài thực hành Microsoft Access Trang 17
Chi tiết Xuất
Chi tiết Nhập
Chi tiết nhập xuất vật tư
Chi tiết Khách hàng
Chi tiết Vật tư
Tồn Kho
Nhập danh mục Vật tư
Nhập danh mục Khách Hàng
Nhập Phát sinh nhập xuất
Cập Nhập
Về Windows
Về Database
Báo Cáo Thóat

×